Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giáo án vật lý 11 bài 15 thực hành đo tốc độ truyền âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 12 trang )

THỰC HÀNH:
ĐO TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thông qua bài thực hành học sinh ôn lại kiến thức về sóng dừng, sóng dừng trong cột khí; các kiến thức liên quan về
tốc độ, tần số và bước sóng cũng nhiư mối liên hệ gẵ các dại lượng.

- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ truyền
âm bằng dụng cụ thực hành.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự học:
+ Tự giác tìm tịi, khám phá để dưa ra phương án thí nghiệm chính xác, phù hợp với điều kiện dụng cụ
thực hành;
+ Tự học để tìm hiểu nội dung yêu cầu bài thực hành;
+ Có tinh thần xây dựng bài, hợp tác làm việc nhóm để xây dựng phương án thực hành xác định tốc độ
truyền âm trong khơng khí.
● Năng lực giải quyết vấn đề:
- Năng lực sử dụng các dụng cụ thực hành một cách chính xác.
- Xây dựng phương án và tiến hành làm thí nghiệm thực hành cungd các bạn trong nhóm;
- Giải quyết các câu hỏi, vấn đề đặt ra trong bài thực hành.
- Bố trí thí nghiệm gọn gàng, khoa học
- Năng lực vật lí:
- Biết sử dụng công thức liên hệ tốc độ, bước sóng và tần số để tính được tốc độ truyền âm trong khơng khí
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, phương pháp làm giảm sai số chủ quan trong khi xác định các giá trị của phép đo.

- Biết tính được sai số các đại lượng vật lí trong bài thực hành;
- Viết bài báo cáo một cách khoa học và chính xác;
3. Phát triển phẩm chất
● Chăm chỉ, tích cực hợp tác nhóm.


● Chủ động trong việc tìm tịi, nghiên cứu xây dựng phương án thực hành.
● Có tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong quá trình thảo luận chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
● SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy Thực hành.
● Các dụng cụ thí nghiệm thực hành
● Chuẩn bị các phương án thực hành đo tốc dộ truyền âm
● Máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ, máy tính cầm tay. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực
hành.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hoạt động này, từ một tình huống có vấn đề giúp học sinh tò mò để xác định tốc độ truyền âm
trong khơng khí
b. Nội dung:
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao khi nói/hú trước ngọn núi, âm vọng lại?
Khoảng cách giữa vị trí đứng và ngọn núi là L, thời gian từ khi nói/hú là t, vậy ta có thể ướt lượng được tốc
dộ truyền âm trong khơng khí lúc này hay khơng?
u cầu HS trả lời
Bây giờ chúng ta có thể xây dựng một phương án để đo tốc độ truyền âm trong khơng khí ở dây một cachs
chính xác hơn dựa vào hiện tượng sóng dừng được khơng?
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra các câu trả lời theo yêu cầu GV
Nêu được một cách khái quát về phương án đo tốc độ truyền âm trong khơng khí.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp học thành 4 nhóm: Nhóm 1 là các TV tổ 1, TT làm nhóm trưởng, của thư kí ghi chép
tương tự cho các Tổ khác.
GV nêu câu hỏi:

- Âm thanh truy n trong m t mơi trường có tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng có tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ xác đ ịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm nào đo đ ược tốc độ truyền âmc t ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ truy n âm
trong khơng khí bằng dụng cụ thí nghiệm?ng dụng cụ thí nghiệm?ng cụng cụ thí nghiệm? thí nghiệm?m?
- Vì sao khi nói/hú trước ngọn núi, âm vọng lại?
- Khoảng cách giữa vị trí đứng và ngọn núi là L, thời gian từ khi nói/hú là t, vậy ta có thể ướt lượng được tốc
dộ truyền âm trong khơng khí lúc này hay khơng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm thảo luận, ghi chép vào giấy
HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Các nhóm tiến hành thảo luận và Báo cáo kết quả đã thảo luận. Cử đại diện trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Xây dựng phương án thực hành như thế nào để đo được tốc độ truyền âm chính
xác dựa vào kiến thức sóng dừng.
Điều chỉnh các phương án trả lời của HS các nhóm và nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
a. Mục tiêu: HS nhận biết và nắm được cách sử dụng các dụng cụ thí nghệm thực hành.
b. Nội dung:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, mục I.
- Quan sát các dụng cụ tương ứng, họat động của các dụng cụ tìm hiểu.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
Học sinh biết được các dụng cụ trong bài thí nghiệm;
Hoạt động và cách sử dụng các dụng cụ đó


d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ GV cho HS nghiên cứu SGK, mục I.
- Ống trụ làm bằng thuỷ tinh hữu cơ trong suốt, có
đường
kính trong 40 mm, dài 670 mm, có chia độ 0 ÷ 660
mm (1)
- Pít-tơng làm bằng thép bọc nhựa, có vạch dấu, nối
với dây kéo và rịng rọc, có thể di chuyển dễ dàng
trong ống (2).
- Máy phát tần số phát ra tín hiệu có dạng sin (3).
- Một loa nhị (4).
- Giá đỡ ống trụ (5).
-

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quan sát các dụng cụ tương ứng, nêu được họat động
của các dụng cụ vừa tìm hiểu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 bạn đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
cho câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
GV nêu lại và chỉ dẫn các dụng cụ thí nghiệm trong bài
thực hành

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
- Ống trụ làm bằng thuỷ tinh hữu cơ
trong suốt, có đường

kính trong 40 mm, dài 670 mm, có chia
độ 0 ÷ 660 mm (1)
- Pít-tơng làm bằng thép bọc nhựa, có
vạch dấu, nối với dây kéo và rịng rọc, có
thể di chuyển dễ dàng trong ống (2).
- Máy phát tàn số phát ra tín hiệu có
dạng sin (3).
- Một loa nhò (4).
- Giá đỡ ống trụ (5).


Hoạt động 2. Thiết kế phương án thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong khơng khí
a. Mục tiêu:
Các nhóm HS nêu được các phương án thí nghệm đo tốc độ truyền âm trong khơng khí.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu SGK để đưa ra phương án tiến hành thực nghiệm đo tốc độ
truyền âm trong khơng khí.
c. Sản phẩm học tập:
Thiết kế được phương án thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong khơng khí với các dụng cụ vừa tìm hiểu
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Thiết kế được phương án thí nghiệm đo tốc độ
truyền âm trong khơng khí với các dụng cụ vừa tìm
hiểu.
- GV cho HS tự đọc SGK phần II, hướng dẫn HS
thảo luận để từ đó học sinh lắp đặt thí nghiệm trên cơ
sở phương án như thiết kế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thiết kế phương án đo tốc dộ truyền âm
trong khơng khí.

Lắp đặt các dụng cụ thí nghiệm thực hành theo thiết
kế:
Lắp ống trụ đã được lồng pít-tơng ở trong ống lên
giá đỡ, ghép loa sát đầu dưới của ống trụ (Hình

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN THÍ
NGHIỆM
Lắp ống trụ đã được lồng pít-tơng ở trong ống
lên giá đỡ, ghép loa sát đầu dưới của ống trụ
(Hình 15.1).


15.1).
Có thể sử dụng âm thoa La thay cho loa.
Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các vấn đề sau:
Nối máy phát tần số với loa, bật công tắc nguồn của
máy phát tần số, điều chỉnh biên độ và tần số để nghe
rõ âm (hoặc dùng búa cao su gõ vào một nhánh của
âm thoa), đồng thời dịch chuyển dần pít-tơng ra xa
loa. Trả lời câu hỏi sau:
a) Khi pít-tơng di chuyển, độ to của âm thanh nghe
được thay đổi như thế nào?
b) Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của pít-tơng
mà âm thanh nghe được to nhất cho phép xác
định đại lượng nào của sóng âm?
c) Cần đo đại lượng nào để tính được tốc độ truyền
âm?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Học sinh tiến hành lắp đặt bộ thí nghiệm thực hành

đo tốc độ truyền âm hoàn chỉnh.
Hiệm?n tược tốc độ truyền âmng xảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngy ra trong ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng thuỷ tinh là sóng tinh là sóng
dừng.ng.
a) Khi pít-tơng di chuyển, độ to của âm thanhn, đ to của âm thanha âm thanh
nghe được tốc độ truyền âmc sẽ thay đổi liên tục, có lúc to, có lúci liên tụng cụ thí nghiệm?c, có lúc to, có lúc
rất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng ta (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tac khơng nghe thất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tay gì). Khi chúng ta
nghe thất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tay to có nghĩa là tại đó đang có giao thoai đó đang có giao thoa
với biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi biên đ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc đại đó đang có giao thoai (hay bụng cụ thí nghiệm?ng sóng), khi âm
thanh rất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng ta hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tac khơng nghe thất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tay là tại đó đang có giao thoai đó
đang có giao thoa cực đại (hay bụng sóng), khi âmc tiển, độ to của âm thanhu (nút sóng).
b) Khoảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng cách giữa hai vị trí liên tiếp của pít-a hai vịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trí liên tiế nào đo được tốc độ truyền âmp của âm thanha píttơng mà âm thanh nghe được tốc độ truyền âmc to nhất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat cho phép
xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh đại đó đang có giao thoai lược tốc độ truyền âmng bưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc sóng. Vì khoảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng cách
giữa hai vị trí liên tiếp của pít-a hai vịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trí liên tiế nào đo được tốc độ truyền âmp của âm thanha cực đại (hay bụng sóng), khi âmc đại đó đang có giao thoai giao thoa
bằng dụng cụ thí nghiệm?ng nửa bước sóng. Từ đó ta xác định đượca bưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc sóng. Từng. đó ta xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh được tốc độ truyền âmc
bưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc sóng của âm thanha âm.
c) Đển, độ to của âm thanh đo được tốc độ truyền âmc tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ truy n âm ta cần xác địnhn xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh
thêm đại đó đang có giao thoai lược tốc độ truyền âmng chu kì (tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm) dực đại (hay bụng sóng), khi âma trên đồ thị thịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm
xuất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat hiệm?n ở máy phát tần số. máy phát tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV kiểm tra lắp đặt TN, đánh giá, nhận xét.


Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm
a. Mục tiêu: Tiến hành thí nghiệm để lấy được số liệu Bảng 15.1
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục III, GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
GV yêu ầu học sinh tiến hành thí nghiệm, ghi số liệu vào Bảng 15.1
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm học tập:

Bảng số liệu như mẫu Bảng 15.1
Bảng 1ng 15.1
Tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm nguồ thịn âm: f = ….±…Hz
Chiều dàiu dài
cột khí khit khí khi
âm to nhấtt
(cm)
l1
l2

Lần 1n 1

Lần 1n 2

d. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

Lần 1n 3

Giiá trị trung trung
bình (l)

Sai số ∆l

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- GV yêu cầu HS đọc sách mục III tiến hành làm 1. Điều chỉnh máy phát tần số đến giá trị 500 Hz,
thí nghiệm như phương án thiết kế.

2. Dùng dây kéo pít-tơng di chuyển trong ống
thuỷ tinh, cho đến lúc âm thanh nghe được to
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nhất. Xác định vị trí âm thanh nghe được là lớn
Tiến hành làm thí nghiệm như phương án thiết
nhất lần 1. Đo chiều dài cột khí l1 Ghi số liệu
kế; thảo luận nhóm để tiến hành TN chính xá và
nhanh nhất.
vào Bảng 15.1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Thực hiện thao tác thêm hai lần nữa.
luận
- GV yêu cầu các nhóm ghi kết quả vào bảng, 3. Tiếp tục kéo pít-tơng di chuyển trong ổng thuỷ
đưa GV xem, kí duyệt.
tinh,cho đến lúc lại nghe được âm thanh to
nhất. Xác định vị trí của pít-tơng mà âm thanh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
nghe được là to nhất lần 2. Đo chiều dài cột khí
học tập
l2. Ghi số liệu vào mẫu Bảng 15.1
- GV đánh giá, nhận xét, kí duyệt bảng số liệu để
các HS trong nhóm ghi lại về làm Bài Báo cáo
Thực hiện thao tác thêm hai lần nữa.
Thực hành (tránh chỉnh lí số liệu sau khi thực
nghiệm).
Sử dụng một số phân mềm trên điện thoại hay
máy tính có thể thay thế cho máy phát âm tần.


Hoạt động 4. Kết quả thí nghiệm, xử lí số liệu, tính sai số và viết kết quả đo
a. Mục tiêu:

- Ghi đúng kết quả đo vào bảng 15.1
- Tính ra được kết quả tốc độ truyền âm trong không khí
- Tính được sai số và ghi kết quả đo chính xác
b. Nội dung:
- Tiến hành thí nghiệm để ghi kết quả đo vào bảng 15.1

v=

λ
T

- Áp dụng công thức
hoặc v = f tính ra được kết quả tốc độ truyền âm trong khơng khí
- Tính được sai số theo công thức và ghi kết quả đo tốc độ truyền âm trong khơng khí chính xác
c. Sản phẩm học tập:
- Bảng số liệu
- Kết quả đo
- Bài báo cáo thực hành
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lí kết quả thí nghiệm
- GV yêu cầu HS đọc sách mục IV
- Ghi đúng kết quả đo vào bảng 15.1
a. Tính chiều dài cột khơng khí giữa hai vị trí của pít- Tính ra được kết quả tốc độ truyền âm tông khi âm to nhất d = l2 - l1 = ?
trong khơng khí
b. Tính tốc độ truyền âm v= λ ∙f = 2df = ?

- Tính được sai số và ghi kết quả đo chính
c. Tính sai số: δ v = δ d + δ f = ?
xác
∆v = ?
d. Giải thích tại sao khơng xác định tốc độ truyền âm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tiến hành thí nghiệm để ghi kết quả đo vào qua l1 ,l2 mà cân xác định qua l2 - l1?
Bảng 15.1

v=

λ
T

- Áp dụng cơng thức
hoặc v = .f
tính ra được kết quả tốc độ truyền âm trong
khơng khí.
- Tính được sai số theo công thức và ghi kết
quả đo tốc độ truyền âm trong khơng khí
chính xác.

Bảng 1ng kết quả (dự kiến)t quảng 1 (dự kiến) kiết quả (dự kiến)n)
Chiều dàiu dài cột khí khit
khơng khí khi âm
to nhấtt

lần 1n 1

lần 1n 2


Lần 1n 3

l1 (m)

2,55

2,53

2,57

l2 (m)

4,25

4,24

4,26

d = l2− l1

1,70

1,71

1,69

v = λ.f.ff = 2.d.ff (m/s)

340


342

338

Xử lí kết quả thí nghiệm
a) Tính chiều dài cột khơng khí giữa hai vị
trí của pít-tơng khi âm to nhất d = l2 - l1 = ?
b) Tính tốc độ truyền âm v= λ ∙f = 2df = ?
c) Tính sai số: δ v = δ d + δ f = ?
∆v = ?
d) Giải thích tại sao không xác định tốc độ
truyền âm qua l1 ,l2 mà cân xác định qua
l2 - l1

c)

v

v1  v 2  v3
340m / s
3


Âm có thể truyền trong các mơi trường
chất rắn, chất lịng và chất khí với tốc độ
khác nhau. Tốc độ truyền âm trong một số
môi trường như Bảng 15.2 SGK
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận


d1  d 2  d 3
1, 7m
3
v  v 2  v3
v  1
1,33
3
d  d 2  d 3
d  1
0, 67
3
d

Bài Báo cáo thực hành

v v  v dc 1, 33

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét.

d d1  d dc 0, 67
v d  f 


d f

d
f


0, 67
0

0, 394
1, 7
100

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS tổng kết lại kiến thức, kĩ năng đã thực hiện trong bài thực hành đo ttơcs độ truyền âm
trong khơng khí.
b. Nội dung: HS hệ thống lại kiến thức kĩ năng đã thực hiện, thơng qua các vấn đề tóm tắt của GV.
c. Sản phẩm học tập: Các kiến thức kĩ năng cần đạt trong bài
d. Tổ chức thực hiện: GV trao đổi, thuyết trình các vấn đề liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng: n dụng: ng:
1. Chế nào đo được tốc độ truyền âm tại đó đang có giao thoao chiế nào đo được tốc độ truyền âmc đàn K’lơng pút bằng dụng cụ thí nghiệm?ng các ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng nứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàa hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tac ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng nhực đại (hay bụng sóng), khi âma rỗng, có độ dài khác nhau vàng, có đ dài khác nhau và
có thển, độ to của âm thanh phát ra được tốc độ truyền âmc âm có tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm bằng dụng cụ thí nghiệm?ng tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm các nốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmt nhại đó đang có giao thoac cơ bản. bảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngn.
2. Nêu phươ bản.ng án đển, độ to của âm thanh xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ truy n âm khác với biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi phươ bản.ng án vừng.a tiế nào đo được tốc độ truyền âmn hành (trình bày
trong bài Báo cáo)
*Hướng dẫn về nhà
● Hoàn thành bài Báo cáo thực hành (theo mẫu) theo cá nhân. Nộp bài thực hành trong tiết học sau
● Chuẩn bị Bài 16. Lực tương tác giữa hai điện tích.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
V. KÝ DUYỆT
Hương Trà, ngày...... tháng....... năm 2023
DUYỆT CỦA BGH

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Tonn Văn Ton

GIÁO VIÊN



TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨNG THPT ĐẶNG HUY TRỨNG HUY TRỨ
TỔ VẬT LÍ- CN VẬT LÍ- CNT LÍ- CN

BÁO CÁO THỰC HÀNH C HÀNH
THÍ NGHIỆM VẬT LÝM VẬT LÍ- CNT LÝ

ĐO T ỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM TRONG KHƠNG KHÍC Đ Ộ TRUYỀN ÂM TRONG KHƠNG KHÍ TRUY ỀN ÂM TRONG KHƠNG KHÍN ÂM TRONG KHƠNG KHÍ
--------------------------o0o--------------------------(Mẫu tham khảo)u tham khảng 1o)
Họ và tên:……… và tên:…………………………………………………

BÀI THỰC HÀNH C HÀNH SỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM TRONG KHƠNG KHÍ 1

Nhóm:………………………….……Lớp: 1p: 11…………

XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM TRONG KHÔNG NH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM TRONG KHƠNG KHÍC ĐỘ TRUYỀN ÂM TRONG KHƠNG KHÍ TRUYỀN ÂM TRONG KHƠNG KHÍN ÂM TRONG KHƠNG
KHÍ.


Điểm số: m số :

Nhận dụng: n xét:

I/ MỤC ĐÍCH THÍ NGIỆM:C ĐÍCH THÍ NGIỆM VẬT LÝM:
1) Khảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngo sát hiệm?n tược tốc độ truyền âmng c ng hưở máy phát tần số.ng sóng dừng.ng trong c t khơng khí
2) Xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ truy n âm trong khơng khí.
3)...............................................................................................................................................................................................................
II. CỞ SỞ LÍ THUYẾT: SỞ SỞ LÍ THUYẾT: LÍ THUYẾT: T: Trảy ra trong ống thuỷ tinh là sóng lờng có tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmi các câu hỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tai sau đây:
Thế nào đo được tốc độ truyền âm nào là giao thoa sóng? Sóng dừng.ng? các đại đó đang có giao thoai lược tốc độ truyền âmng và cơng thứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàc đặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tac tr ưng của âm thanha sóng? Các cơng th ứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàc
liên quan đế nào đo được tốc độ truyền âmn phươ bản.ng án thực đại (hay bụng sóng), khi âmc hành này?

.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................

III.TIẾT: N HÀNH THÍ NGHIỆM VẬT LÝM:
A.Phương án I: Dùng máy phát tần số làm nguồn âm.ng án I: Dùng máy phát tần 1n số làm nguồn âm.n âm.
a) Đặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat miệm?ng dưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi của âm thanha ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng c ng hưở máy phát tần số.ng gần xác địnhn sát với biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi m ặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat loa đi ệm?n đ ng. Dùng hai dây d ẫn có đầun có đ ần xác địnhu
phích nốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmi loa điệm?n đ ng với biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi 2 lỗng, có độ dài khác nhau và cắm ở mặt sau của máy phát tần số. Cắm phích lấy điện của máym ở máy phát tần số. mặc không nghe thấy gì). Khi chúng tat sau của âm thanha máy phát t ần xác địnhn s ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm. C ắm ở mặt sau của máy phát tần số. Cắm phích lấy điện của máym phích l ất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tay đi ệm?n c ủa âm thanha máy
phát tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm vào nguồ thịn điệm?n ~ 220 V. Bật công tắc ở mặt sau của máy phát tần số để các chữ số hiểnt công t ắm ở mặt sau của máy phát tần số. Cắm phích lấy điện của máyc ở máy phát tần số. m ặc không nghe thấy gì). Khi chúng tat sau c ủa âm thanha máy phát t ần xác địnhn s ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm đ ển, độ to của âm thanh các ch ữa hai vị trí liên tiếp của pít- s ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm hi ển, độ to của âm thanhn
thịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trên ô cửa bước sóng. Từ đó ta xác định đượca tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm.
-Vặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tan núm THANG ĐO sang vịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trí 100 – 1000 Hz.
-Nhất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tan nút TĂNG hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tac nút GI#M đển, độ to của âm thanh đi u chỉnh s tần số hiển thị trên ô cửa TẦN SỐ đạt giá trị f = 500nh s tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm hiển, độ to của âm thanhn thịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trên ô c ửa bước sóng. Từ đó ta xác định đượca TẦN SỐ đạt giá trị f = 500N S Ố đạt giá trị f = 500 đ ại đó đang có giao thoat giá tr ịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm f = 500
Hz.
- Đi u chỉnh s tần số hiển thị trên ô cửa TẦN SỐ đạt giá trị f = 500nh núm BIÊN ĐỘ để nghe thấy âm phát ra từ loa điện động vừa đủ to. đển, độ to của âm thanh nghe thất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tay âm phát ra từng. loa điệm?n đ ng vừng.a đủa âm thanh to.

b) Cần xác địnhm đần xác địnhu sợc tốc độ truyền âmi dây có móc treo, thảy ra trong ống thuỷ tinh là sóng cho mặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat đáy c ủa âm thanha pittơng n ằng dụng cụ thí nghiệm?m gần xác địnhn sát đ ần xác địnhu d ưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi c ủa âm thanha ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng th ủa âm thanhy
tinh. Sau đó kéo từng. từng. pittông lên đển, độ to của âm thanh tăng dần xác địnhn đ dài l của âm thanha c t khơng khí trong ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng th ủa âm thanhy tinh. Do có s ực đại (hay bụng sóng), khi âm
giao thoa giữa hai vị trí liên tiếp của pít-a sóng ơng từng. loa truy n tới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi và sóng âm ph ảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngn xại đó đang có giao thoa t ừng. m ặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat pittơng,nên trong c t khơng khí
sẽ xảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngy ra hiệm?n tược tốc độ truyền âmng c ng hưở máy phát tần số.ng sóng dừng.ng gồ thịm các nút ( có biên đ c ực đại (hay bụng sóng), khi âmc ti ển, độ to của âm thanhu a min = 0 ) và các b ụng cụ thí nghiệm?ng
(có biên đ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc đại đó đang có giao thoai a max) nằng dụng cụ thí nghiệm?m xen kẽ cách đ u nhau khi đ dài l của âm thanha c t không.
c) Khi xảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngy ra hiệm?n tược tốc độ truyền âmng c ng hưở máy phát tần số.ng sóng dừng.ng gồ thịm các nút có biên đ c ực đại (hay bụng sóng), khi âmc ti ển, độ to của âm thanhu A (min) và các b ụng cụ thí nghiệm?ng
có biên đ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc đại đó đang có giao thoai A (max) nằng dụng cụ thí nghiệm?m xen kẽ cách đ u nhau khi đ dài l c ủa âm thanha c t khơng khí có giá tr ịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm thích
hợc tốc độ truyền âmp bằng dụng cụ thí nghiệm?ng: l (2k  1) / 4 (1) Với biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi k = 0,1,2,3,…Ta suy ra khoảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng cách d giữa hai vị trí liên tiếp của pít-a hai vịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trí l và l đúng bằng dụng cụ thí nghiệm?ng
1

2


khoảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng cách giữa hai vị trí liên tiếp của pít-a hai bụng cụ thí nghiệm?ng sóng kế nào đo được tốc độ truyền âm tiế nào đo được tốc độ truyền âmp và có giá trịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm bằng dụng cụ thí nghiệm?ng nửa bước sóng. Từ đó ta xác định đượca bưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc sóng tứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàc là:
Bảng 1ng 1:
Tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm nguồ thịn âm: f = ….±…Hz
Chiều dàiu dài
cột khí khit khí khi
âm to nhấtt
(cm)
l1
l2

Lần 1n 1

Lần 1n 2

Lần 1n 3

Giiá trị trung trung

bình (l)

d l2  l1  / 2 (1)

Sai số ∆l

Xửa bước sóng. Từ đó ta xác định được lí kế nào đo được tốc độ truyền âmt quảy ra trong ống thuỷ tinh là sóng thí nghiệm?m
a) Tính chi u dài c t khơng khí giữa hai vị trí liên tiếp của pít-a hai vịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trí của âm thanha pít-tơng khi âm to nhất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat d = l2 - l1 = ?
b) Tính tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ truy n âm v= λ ∙f = 2df = ?
c) ∆ v = ?
d) Tính sai sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm: δ v = δ d + δ f = ?
Kết quả (dự kiến)t quảng 1: v = v  v =……………………………………………(m/s)
B. Phương án I: Dùng máy phát tần số làm nguồn âm.ng án 2: Dùng âm thoa làm nguồn âm.n âm.
a) Thay loa điệm?n đ ng bằng dụng cụ thí nghiệm?ng âm thoa có tần xác địnhn sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm f = ….. Hz được tốc độ truyền âmc kẹp chặt vào thanh trụ của giá đỡ bằng p chặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat vào thanh tr ụng cụ thí nghiệm? c ủa âm thanha giá đỡ bằng b ằng dụng cụ thí nghiệm?ng
khới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmp nốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmi đa năng. Cần xác địnhm đần xác địnhu sợc tốc độ truyền âmi dây có móc treo, thảy ra trong ống thuỷ tinh là sóng cho mặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat đáy của âm thanha pittơng n ằng dụng cụ thí nghiệm?m g ần xác địnhn sát đ ần xác địnhu d ưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmi
của âm thanha ốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmng thủa âm thanhy tinh.Lắm ở mặt sau của máy phát tần số. Cắm phích lấy điện của máyng nghe âm phát ra đển, độ to của âm thanh xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh vịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trí l 2 của âm thanha pittơng trên thưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc milimet khi lại đó đang có giao thoai
nghe thất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tay âm to nhất nhỏ (hoặc khơng nghe thấy gì). Khi chúng tat. Thực đại (hay bụng sóng), khi âmc hiệm?n 3 lần xác địnhn phép đo này. Ghi vịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trí l1 của âm thanha pittơng trong mỗng, có độ dài khác nhau vài lần xác địnhn đo vào
bảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng 2.
Bảng 1ng 2
Lần xác địnhn đo

f = (........ ± 1) Hz
l1 (mm)

l 2 (mm)

d = l 2 – l1 (m)

 = 2d (m)


∆  (m)

1
2
3
III.KẾT: T QUẢ THÍ NGHIỆM: THÍ NGHIỆM VẬT LÝM:
Số liệu bảng 1:u bảng 1ng 1:
1. Căn cứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau và các giá trịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm của âm thanha khoảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng cách d ghi trong Bảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng 2, tính giá trịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trung bình  và sai sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm tuyệm?t đốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmi
cực đại (hay bụng sóng), khi âmc đại đó đang có giao thoai (∆  ) max của âm thanha bưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc sóng âm:
 = 2 d =……………………………………………………………(m)
( ) max =……………………………………………………………..(m)
2. Xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ v của âm thanha âm truy n trong khơng khí ( ở máy phát tần số. nhiệm?t đ phịng thí nghiệm?m) theo cơng th ứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàc :
v =  f = ……………………………………………………………(m/s).
max
v
v = 
= ………………………………………………………(m/s)
3.Kết quả (dự kiến)t quảng 1: v = v  v =……………………………………………(m/s)
Số liệu bảng 1:u bảng 1ng 2:
1. Căn cứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau và các giá trịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm của âm thanha khoảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng cách d ghi trong Bảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngng 2, tính giá trịnh, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm trung bình  và sai sốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âm tuyệm?t đốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmi
cực đại (hay bụng sóng), khi âmc đại đó đang có giao thoai (∆  ) max của âm thanha bưới biên độ cực đại (hay bụng sóng), khi âmc sóng âm:


 = 2 d =……………………………………………………………(m)
( ) max =……………………………………………………………..(m)
2. Xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmnh tốc độ xác định, làm thế nào đo được tốc độ truyền âmc đ v của âm thanha âm truy n trong khơng khí ( ở máy phát tần số. nhiệm?t đ phịng thí nghiệm?m) theo cơng th ứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàc :
v =  f = ……………………………………………………………(m/s).
max
v
v = 

= ………………………………………………………(m/s)
3.Kết quả (dự kiến)t quảng 1: v = v  v =……………………………………………(m/s)
Nhận dụng: n xét chung:

.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................

IV: KIẾT: N THỨC VÀ KĨ NĂNG:
( Ghi lại đó đang có giao thoai nhữa hai vị trí liên tiếp của pít-ng kiế nào đo được tốc độ truyền âmn thứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàc và kĩ năng mà bảy ra trong ống thuỷ tinh là sóngn thân thu nhật cơng tắc ở mặt sau của máy phát tần số để các chữ số hiểnn được tốc độ truyền âmc sau khi làm bài thứa hoặc ống nhựa rỗng, có độ dài khác nhau vàc hành này )
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................



×