Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án vật lý 11 bài tập bài 8 mô tả sóng võ hoàng anh tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.82 KB, 4 trang )

Bài 8. MƠ TẢ SĨNG
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm sóng cơ
- Sóng cơ là những biến dạng cơ lan truyền trong một môi trường đàn hồi (rắn, lỏng, khí).
- Sóng cơ khơng truyền được trong chân khơng.
2. Biên độ sóng (A)
- Biên độ sóng là độ lệch lớn nhất của phần tử
sóng khỏi vị trí cân bằng. Đơn vị: m, cm.
- Sóng có biên độ càng lớn thì phần tử sóng dao
động càng mạnh.
3. Bước sóng ( )
- Là quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ. Đơn vị: m.
- Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
4. Chu kì, tần số, tần số góc
- Chu kì sóng là chu kì dao động của phần tử sóng. Kí hiệu T, đơn vị là giây (s).
- Đại lượng
- Đại lượng

f 

1
T được gọi là tần số sóng. Kí hiệu f, đơn vị là Héc (Hz).



2
2 f
T
được gọi là tần số góc sóng. Kí hiệu  , đơn vị là rad/s.

5. Tốc độ truyền sóng (v)


- Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong không gian.

- Khi truyền từ môi trường
tần số không đổi, vận tốc và bước sóng thay đổi.

này sang mơi trường khác thì

- Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào đặc tính của mơi trường (tính đàn hồi, nhiệt độ và mật độ phần
tử)
6. Cường độ sóng (I)
- Cường độ sóng (I) là năng lượng được truyền qua một đơn vị diện tích vng góc với phương
2
truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị: W / m

1


7. Mối quan hệ về pha
MỐI QUAN HỆ VỀ PHA
Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà
dao động cùng pha với nhau thì
Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà
dao động ngược pha với nhau thì
Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà
dao động vng pha với nhau thì
Giữa n gợn lồi (n ngọn sóng/đỉnh sóng) liên tiếp dao động
cùng pha thì

KHOẢNG CÁCH
d 


d


2


4
d (n  1)
d

II. BÀI TẬP
A. TRẮC NGHIỆM
B. TỰ LUẬN
Câu 1. (NB) Sóng cơ là gì? Mơi trường truyền sóng cơ?
Câu 2. (NB) Nêu các đại lượng đặc trưng của sóng cơ? Viết cơng thức tính bước sóng?
Câu 3. (TH) Cho đồ thị (u – x) của một sóng hình sin như sau:

a. Xác định biên độ

sóng?

b. Xác định bước sóng?
Bài làm
a. Dựa vào đồ thị ta có: A = 5 cm
b. Dựa vào đồ thị và ta biết khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng gần nhau nhất là 1 bước sóng:  10cm
Câu 4. (VDT) Đặt mũi nhọn S (gắn vào đầu của một thanh thép nằm ngang) chạm mặt nước. Khi
lá thép dao động với tần số f = 120Hz, tạo trên mặt nước một sóng có biên độ 6mm, biết rằng
khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm.
a. Tính chu kì sóng? Tần số góc của sóng?

b. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước?
c. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động vng pha với
nhau bằng bao nhiêu?
2


* Kiến thức:
a. Áp dụng công thức:



2
2 f
T

b. Giữa n gợn lồi (n ngọn sóng/đỉnh sóng) liên tiếp dao động cùng pha thì d (n  1)
v
 vT 
f
c. Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vng pha với nhau thì

d
4
Bài làm
T
a. Chu kì sóng:

1
1


s
f 120

Tần số góc:  2 f 2 .120 240 rad/s

b. Khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm
d (n  1)  4 (9  1).   0,5cm 5.10 3 m
v
   v  f 5.10 3.120 0, 6m / s
f
c. Giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vng pha với nhau thì

 0,5
d 
0,125cm
4
4
Câu 5. (VDC) Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng
đứng với tần số 50Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng trịn đồng tâm S. Tại hai điểm M,
N nằm cách nhau 9cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc
độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70cm/s đến 80cm/s. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt
* Kiến thức:
- Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha với nhau thì
d MN k  k

v
f

- Tìm các giá trị k thỏa 70cm / s  v  80cm / s
nước?

Bài làm
- Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha với nhau thì
d MN k  k

d . f 9.50
v
 v  MN 
f
k
k
3


Ta có:

70cm  v  80cm  70 

Do k nguyên nên chọn k = 6

9.50
 80  5, 6  k  6, 4
k

Vậy

v

9.50
75cm / s
6


4



×