Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ NGÀNH MAY MẶC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 120 trang )

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ iii ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TỪ / CỤM TỪ

VIẾT TẮT

TỪ/ CỤM TỪ

PP

Phương pháp

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

HH

Hàng hóa

QLDN

Quản lý doanh
nghiệp



DN

Doanh nghiệp

TT

Thơng tư

UNC

Ủy nhiệm chi

GBN

Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

PC


Phiếu chi

TSCD

Tài sản cố định

PT

Phiếu thu

GTGT

Giá trị gia tăng

XK

Xuất khẩu

ĐVT

Đơn vị tính

CP

Cổ phần

NVL

Ngun vật liệu


HDTM

Hóa đơn thương
mại

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ iv ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kết quả kinh doanh của DN trong 4 năm qua
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quá trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty CP Quốc Tế Phong Phú
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ theo nhật ký chung
Sơ đồ 1.5: Q trình hoạch tốn kế tốn thành phẩm
Sơ đồ 1.6: Q trình hoạch tốn tiêu thụ thành phẩm
Sơ đồ 1.7: Q trình hoạch tốn cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.8: Quá trình luân chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng của công
ty CP Quốc Tế Phong Phú

SV. TRẦN THỊ TUYẾN


LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~1~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới ngày càng hội nhập càng tạo ra cho doanh nghiệp thêm rất nhiều cơ
hội nhưng cũng khơng ít những thách thức song doanh nghiệp nào cũng đặt ra
mục tiêu hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Để đạt được điều đó địi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực
trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những chiến lược mài nhọn
của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu tiêu thụ thành phẩm. Đây là giai
đoạn cuối cùng của q trình ln chuyển hàng hố trong doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận
phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức
tốt khâu tiêu thụ, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả
nhất phải kể đến là thực hiện tốt cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có
vai trị hết sức quan trọng là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế tốn
của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động của mỗi doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình
kinh doanh tiếp theo, cung cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp
phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. Sau một thời
gian nên thực tập ở Công ty CP Quốc Tế Phong Phú được sự quan tâm giúp đỡ
của các anh chị trong Phòng Kế Tốn tại cơng ty. Và những kiến thức đã học

được ở trường em nhận thấy vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh đối với sự phát triển và hoạt động của cơng ty CP
Quốc Tế Phong Phú. Vì vậy em đã chọn đề tài “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Quốc Tế Phong Phú”. Chuyên
đề gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty CP Quốc Tế Phong Phú
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty CP Quốc Tế Phong Phú
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thành
phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Quốc Tế
Phong Phú.

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~2~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
MỤC LỤC ........................................................................................................ 2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ
........................................................................................................................... 5
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ ................. 5
1.1.1. Thông tin chung về công ty CP quốc tế phong phú.................... 5
1.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP Quốc Tế Phong Phú ...... 6
1.1.3. Quá trình hình thành, phát triển của doanh nghiệp .................. 7
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ; quy trình sản xuất kinh doanh tại công
ty CP Quốc Tế Phong Phú ...................................................................... 9
1.1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP Quốc Tế Phong Phú . 9
1.1.4.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ................................ 10
1.1.4.3. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ................................................... 10
1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CP QUỐC TẾ
PHONG PHÚ .............................................................................................. 11
1.2.1. Tổ chức công tác kế tốn chung của cơng ty CP Quốc Tế Phong
Phú........................................................................................................... 11
1.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Quốc Tế Phong Phú ...... 11
1.2.1.2. Tổ chức vân dụng sổ sách kế toán .......................................... 12
1.2.1.3. Chế độ kế tốn tại cơng ty CP Quốc Tế Phong Phú............... 13
1.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của công ty CP Quốc Tế Phong Phú ........................ 14
1.2.2.1. Những thông tin chung về tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm,
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty CP Quốc Tế Phong
Phú ....................................................................................................... 14

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


~3~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

1.2.2.2. Cơng tác lập, kiểm tra, luân chuyển, lưu chứng từ và sổ sách kế
toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ................. 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG I .............................................................................. 19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ ....................................................................... 20
2.1 SỐ LIỆU KẾ TOÁN VỀ THÀNH PHẦM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ THÁNG 07/2019
..................................................................................................................... 20
2.1.1. Số dư đầu kì .................................................................................. 20
2.1.2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 7/2019 ............................ 20
2.1.3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ
T ............................................................................................................... 29
2.1.3.1. Định khoản .............................................................................. 29
2.1.3.2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T ...................................................... 32
2.2. THỰC TRẠNG LẬP CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ ................................................... 35
2.2.1. Lập chứng từ kế toán .................................................................. 35
2.2.1.1. Bảng kê chứng từ .................................................................... 35
2.2.1.2. Một số chứng từ trường hợp đặc trưng của kế toán thành phẩm,
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .............................................. 36
2.2.2. Ghi sổ kế toán chi tiết .................................................................. 47
2.2.2.1. Sổ chi tiết vật tư hàng hóa (TK 155) ....................................... 47
2.2.2.2. Sổ chi tiết bán hàng (TK 511 .................................................. 50

2.2.2.3. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (TK 632, 641, 642) ............... 51
2.2.3. Ghi sổ tổng hợp ............................................................................ 54
2.2.3.1. Sổ nhật ký chung ..................................................................... 54
2.2.3.2. Sổ cái ....................................................................................... 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II............................................................................. 62

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~4~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ ............... 63
3.1. NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ ................................................................ 63
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................... 63
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................. 65
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
QUỐC TẾ PHONG PHÚ ............................................................................ 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ........................................................................... 67
KẾT LUẬN .................................................................................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~5~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ
1.1.1. Thơng tin chung về công ty CP quốc tế phong phú
 Tên công ty: Công ty cổ phần quốc tế phong phú – Tuyên Quang
 Tên viết tắt: PPJ
 Tên giao dịch bằng tiếng anh: PP. J.S.C
 Địa chỉ: Thôn Khuân Ráng, Xã Phúc ứng, Huyện Sơn Dương, Tuyên
Quang
 Quyền sở hữu: Tổng công ty CP Quốc tế Phong phú
 Địa chỉ chính: 48 Tăng Nhơn Phú, KP3, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, TP.
HCM, Việt Nam
 Điện thoại: 0873056886
 Fax: 08 3728 1846
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0304995318 do sở Kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 02 tháng 10 năm 2018
 Mã số thuế: 0304995318-011
 Tài khoản ngân hàng :101003205456 tại chi nhánh Ngân hàng công

thương Thanh Xuân, 275 Nguyễn Trãi, Hà Nội
 Vốn điều lệ đăng ký: 733.505.810.000 đồng


Vốn điều lệ thực góp: 733.505.810.000 đồng

 Email:
 Website: /> Mã cổ phiếu: PPH
Công ty CP Quốc Tế Phong Phú – Tuyên Quang hoạt động trong lĩnh vực may
mặc trang phục (ngoại trừ trang phục từ da lông thú)

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~6~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

1.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP Quốc Tế Phong Phú
- Mơ hình quản trị:

+ Cơ cấu bộ máy quản lý:
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty, quyết
định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ
Công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn
trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và

điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Cơng ty có đầy đủ quyền hạn để thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty khơng thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ;
Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của
ĐHĐCĐ thơng qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho
từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Ban kiểm sốt: Do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đơng kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
- Ban điều hành: Do HĐQT bổ nhiệm gồm có Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Kế tốn trưởng. Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
trước HĐQT, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày
của Cơng ty. Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm theo
đề xuất của Tổng Giám đốc.
+ Các phòng ban trong bộ máy tổ chức của Công ty:

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~7~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

- Văn phịng: Sắp xếp, phân phối lao động một cách hợp lý, xây dựng kế hoạch
cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật trong tồn Cơng ty, xây dựng chế
độ tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm... Phụ trách hoạt động xây dựng cơ bản,
cơng tác quản trị hành chính, nhà ăn, y tế, lái xe.

- Phòng Tài vụ: Thu thập, xử lý, cung cấp thơng tin về tài chính - kế toán cho Tổng
giám đốc và Ban lãnh đạo Công ty nhằm phục vụ tốt công tác quản lý.
- Phòng Kế hoạch thị trường: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiếp cận thị
trường, cân đối giữa kế hoạch và thực hiện, tổ chức các hoạt động marketing từ
sản xuất đến tiêu thụ. Nghiên cứu và xây dựng các dự án đầu tư mới và các chương
trình sản phẩm mới.
- Phịng Vật tư: Có chức năng dự báo nhu cầu vật tư, cân đối kế hoạch thu mua,
ký hợp đồng thu mua vật tư và tổ chức theo dõi việc thực hiện hợp đồng.
- Phịng Kỹ thuật: Có chức năng nghiên cứu và thực nghiệm sản phẩm mới, đảm
bảo kỹ thuật của dây chuyền sản xuất. Xây dựng mức tiêu hao nguyên vật liệu
cho từng loại sản phẩm. Duy trì bảo dưỡng các thiết bị máy móc nhà xưởng, trang
thiết bị vật chất của Cơng ty. Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, theo
dõi việc thực hiện các quy phạm kỹ thuật sản xuất sản phẩm, đảm bảo đầy đủ
các chức chỉ về chất lượng các loại sản phẩm, xác minh nguyên nhân và biện pháp
khắc phục các sản phẩm chưa đạt tiêu chuẩn.
1.1.3. Quá trình hình thành, phát triển của doanh nghiệp
- Tổng Công ty CP Phong Phú trải qua hơn 54 năm hình thành và phát triển.
Suốt chặng đường dài ấy, Phong Phú không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Tổng
công ty vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh hùng Lao
động và là doanh nghiệp hoàn thiện chuỗi sản xuất khép kín hàng đầu Tập đồn
Dệt May Việt Nam.
 Các giai đoạn phát triển của cơng ty:
+ Sau giải phóng (ngày 30/04/1975), nhà máy được đổi tên thành Nhà máy Dệt
Phong Phú. Trong những năm 1980, sản phẩm của nhà máy chủ yếu là vải bảo
hộ lao động và calicot giao cho Liên Xô theo kế hoạch của Nhà nước. Sau đó,
nhà máy sản xuất vải jeans, sợi polyester và sợi Peco, bình quân mỗi năm vượt
mức kế hoạch từ 10 - 15%.
+ Từ năm 1986 đến năm 2002 công ty từng bước phát triển đi lên vững chắc,
luôn là đơn vị dẫn đầu ngành dệt may Việt Nam. Sản phẩm trong giai đoạn này


SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~8~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

ngồi vải, sợ, Phong Phú cịn phát triển mặt hàng khăn bơng, vải sọc, vải jeans,
liên doanh với Tập đoàn Coats của Vương quốc Anh sản xuất chỉ may.
+ Từ năm 2003 đến nay, Phong Phú đã có những bước phát triển vượt bậc về
mọi mặt - doanh thu, tốc độ tăng trưởng, lợi nhuận, nộp ngân sách.
+ Đầu năm 2006, được sự chấp thuận của lãnh đạo Tập đoàn Dệt May Việt
Nam và Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương). Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt và cho triển khai thực hiện đề án chuyển đổi cơ cấu tổ chức thành
Tổng Công ty.
+ Ngày 11/01/2007, Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số
06/2007/QĐ-BCN thành lập Tổng Công ty Phong Phú.
+ Trong năm 2007 - 2008, Tổng Công ty Phong Phú đã triển khai cổ phần hóa
Tổng cơng ty mẹ và tổ chức thành công đại hội đồng cổ đông lần đầu ngày
15/01/2009. Có thể nói, đây là một bước ngoặt lớn trong quá trình phát triển
của Phong Phú.
+ Năm 2014 đến nay Tổng cơng ty có những định hướng chiến lược riêng, linh
hoạt, tận dụng những ưu thế của thị trường và nguồn lực, liên tục giữ vững vị
thế hàng đầu Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
* Sơ đồ 1.1: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 4 năm gần đây:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp


2016
Doanh thu thuần

2017
Lợi nhuận gộp

2018

2019

Lợi nhuận ròng

Tỷ suất lợi nhuận gộp

(Nguồn: />
SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~9~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ; quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty
CP Quốc Tế Phong Phú
1.1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP Quốc Tế Phong Phú

- Thứ nhất, tăng cường đầu tư chiều sâu với mục đích không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hoá sản phẩm nhằm mở
rộng thị trường đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị trường.
- Thứ hai, xác định rõ thị trường chính, thị trường phụ, tập trung nghiên cứu thị
trường mới, chú trọng hơn nữa đến thị trường xuất khẩu đặc biệt là thị trường
các nước láng giềng, củng cố thị trường Trung Quốc.
- Thứ ba, nghiên cứu sắp xếp lại bộ máy sản xuất, tổ chức trong doanh nghiệp,
hoàn thiện bộ máy quản lý từ trên xuống, vận hành nhanh chóng thơng suốt.
Trước mắt phải phát triển bộ phận Marketing trong phòng kinh doanh thành
một phòng Marketing riêng biệt nhằm nâng cao hiệu quả trong khai thác thị
trường cũ và phát triển thị trường mới nhất là thị trường các tỉnh phía Nam và
thị trường xuất khẩu.
- Thứ tư, không ngừng nâng cao công tác đào tạo cán bộ, công nhân viên.
- Thứ năm, tăng cường công tác xây dựng Đảng trong doanh nghiệp, thường
xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt Đảng để quán triệt nghị quyết của Đảng, tổ
chức Đảng phải thực sự lãnh đạo kiểm tra được hoạt động kinh doanh, đảm bảo
thực hiện đúng đường lối của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước.
- Thứ sáu, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, khơng ngừng phát triển nguồn vốn
do ngân sách Nhà nước cấp, huy động thêm các nguồn vốn khác, tiến tới tăng
vốn chủ sở hữu.
- Thứ bảy, không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


~ 10 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

1.1.4.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm

- Đặc điểm của quy trình sản xuất sản phẩm:
Do hình thức hoạt động của công ty CP Quốc Tế Phong Phú là sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm may mặc như quần áo, sơ mi nam và nữ các loại … nên
q trình sản xuất của cơng ty CP Quốc Tế Phong Phú là sản xuất hàng loạt với
số lượng lớn, quy trình cơng nghệ khép kín, sản phẩm trải qua nhiều công đoạn
khắt khe như: cắt , may, thêu….Sau các cơng đoạn hồn thành sản phẩm được
đưa đến bộ phận kiểm tra chắt lượng. Nếu đạt chuẩn sản phẩm được mang đi
tiêu thụ và sản phẩm lỗi được chuyển xuống phân xưởng và sủa lại.
1.1.4.3. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm
- Tiêu thụ sản phẩm quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông
qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp mới thu hồi được vốn và có lợi nhuận để
tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
- Tiêu thụ sản phẩm quyết định khả năng mở rộng và thu hẹp sản xuất của
doanh nghiệp và là cơ sở để xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
- Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giúp người tiêu dùng
có được giá trị sử dụng mình mong muốn và người sản xuất đạt được mục đích
trong kinh doanh.
- Thơng qua tiêu thụ sản phẩm, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm mới được
thực hiện, lao động của doanh nghiệp mới thực sự là lao động có ích.
SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 11 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CP QUỐC TẾ
PHONG PHÚ
1.2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn chung của công ty CP Quốc Tế Phong
Phú
1.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Quốc Tế Phong Phú

Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty CP Quốc Tế Phong Phú bao gồm: Kế
toán trưởng, kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản, ké toán tiền mặt, kế
tốn chi phí và giá thành kiêm tiền lương, kế toán tiêu thụ, thủ quỹ.
* Sơ đồ 1.3: sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty CP Quốc Tế Phong Phú

+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp mọi cơng việc
của tồn bộ phịng kế tốn tại doanh nghiệp.
+ Kế tốn tài sản cố định cố định và xây dựng cơ bản: Có nhiệm vụ chủ yếu
ghi chép kế tốn tơng hợp và kế toán tài sản cố định theo dõi tài sản cố định,
tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ khấu hao cho từng tháng, quý, năm sau
đó lập báo cáo kế tốn nội bộ về tình hình tăng giảm tài sản cố định.
SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


~ 12 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

+ Kế toán tiền mặt: Là người chịu trách nhiệm hạch toán chi tiết lên “Sổ chi
tiết tiền mặt” Các nghiệp vụ liên quan, kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng
từ gốc, từ đó lập các phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ tiền mặt.
+ Kế toán tập hợp chi phí và giá thành: Là người chịu trách nghiệm tập hợp và
phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, trên cơ sở đó tính đúng và
tính đử giá thành cho từng loại sản phẩm hồn thành trong kỳ. Giám sát tình
hình thực hiện các định mức và lập báo cáo chi phí sản xuất theo đúng chế độ.
+ Kế toán tiêu thụ: Là người chịu trách nghiệm hạch tốn q trình bán hàng
lên doanh thu, theo dõi giá vốn và định kỳ lập báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty, theo dõi và đơn đốc tình hình thanh tốn của khách hàng cho công ty.
+ Thủ Quỹ: Là người nhập và xuất tiền mặt, kiểm tra độ thật giả của tiền và ghi
sổ quỹ tiền mặt, gửi tiền vào ngân hàng kịp thời theo quy định.
1.2.1.2. Tổ chức vân dụng sổ sách kế tốn
Do cơng ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh khối lượng cơng tác kế tốn
nhiều, phức tạp. Bên cạnh đó, cơng ty có đội ngũ kế tốn đơng đảo có trình độ
chun mơn và kinh nghiệm cho phép chun mơn hóa trong phân cơng lao
động kế tốn cho nên cơng ty áp dụng hình thức “Nhật ký chung” với niên độ
kế toán từ ngày 1/01 đến ngày 31/12 để thực hiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


~ 13 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

* Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Như vậy với hình thức “Nhật ký chung” việc hạch tốn ở cơng ty thực hiện dựa
trên ngun tắc chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa việc
ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi chép theo hệ thống. Nhờ đó tạo điều
kiện thúc đẩy các phần kế toán tiền hành kịp thời đảm bảo số liệu chính xác,
đáp ứng yêu cầu của quản lý. Hiện tại cơng ty có sử dụng phần mềm excel trong
tổ chức cơng tác kế tốn để hỗ trợ cơng việc cho kế tốn viên và sự nhanh chóng
kịp thời trong nghiệp vụ phát sinh.
- Các sổ cái tài khoản liên quan như: Sổ cái TK 111, 112, 131, ….
Ngồi ra cơng ty sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư , sổ chi tiết nhập vật tư ( đối
với sổ chi tiết nhập vật tư có thể được lập theo ngày , theo đối tượng khách
hàng , theo vật tư ), sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, sổ chi tiết công nợ
phải trả nhà cung cấp và một số bảng như bảng tổng hợp phát sinh tài khoản ,
bảng cân đối phát sinh , bảng tính lương và BHXH…
1.2.1.3. Chế độ kế tốn tại cơng ty CP Quốc Tế Phong Phú
- Áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
và các văn bản hướng dẫn, bổ sung hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


~ 14 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

Tun bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế tốn: Báo cáo tài
chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp
với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành
theo thơng tư 200/2014/TT/BTC của Bộ Tài Chính.
1.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của công ty CP Quốc Tế Phong Phú
1.2.2.1. Những thông tin chung về tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty CP Quốc Tế Phong Phú
- Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): phương pháp khấu hao
đều.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình qn cả kỳ gia quyền
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT): Phương pháp khấu trừ.
- Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: Đồng Việt Nam
* Sơ đồ 1.5: Q trình hạch tốn kế tốn thành phẩm

Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:
- Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm
về số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp
thơng tin kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình SX ở từng khâu, từng bộ
phận.

SV. TRẦN THỊ TUYẾN


LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 15 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

- Phản ánh và giám đốc tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm về mặt số
lượng và giá trị, tình hình chấp hành định mức dự trữ, tình hình bảo quản thành
phẩm trong kho và kiểm kê thành phẩm.
+ Sơ đồ 1.6: Q trình hạch tốn kế tốn tiêu thụ:

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ TP. Tính tốn và phản ánh chính xác,
kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại, doanh thu của số hàng bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán hàng
thuần.
- Tính tốn chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ, chứng từ và thủ tục
kế toán

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


~ 16 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

Sơ đồ 1.7: Q tình hạch tốn cuối kỳ kết chuyển kết quả KD:

Kết quả kinh doanh là phần còn lại sau khi trừ tất cả các chi phí. Kết quả kinh
doanh là phần cuối cùng mà mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện để đánh giá
hoạt dộng của mình có hiệu quả hay khơng. Kế tốn xác định kết quả kinh
doanh có nhiệm thực hiện tổng hợp lại các chi phí, doanh thu trong kỳ để tính
ra lợi nhuận và lập các chứng từ cần thiết liên quan.
1.2.2.2. Công tác lập, kiểm tra, luân chuyển, lưu chứng từ và sổ sách kế toán
thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
+ Nhập kho thành phẩm là giai đoạn cuối sau khi bộ phận sản xuất hoàn thành
sản phẩm và mang về kho công ty nhập kho sau khi được kiểm kê.
Biên bản kiểm kê được lập thành 2 liên:
1 bản chuyển cho kế toán vật tư
1 bản do thủ kho lưu
 Sau khi lập xong biên bản trưởng ban kiểm kê, kế toán trưởng thủ kho ký
duyệt và đưa cho kế toán vật tư. Kế toán vật tư căn cứ biên bản kiểm kê lập

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 17 ~


GV. TS HỒNG THU HIỀN

phiếu nhập kho gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại phòng kế toán vật tư, Liên 2 giao cho
thủ kho, Liên 3 lưu trữ tại phịng kế tốn.
+ Tiêu thụ thành phẩm
TH1: Bán hàng trực tiếp
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng tại công ty, công ty chấp nhận bán hàng
cho khách hàng, nhân viên bộ phận bán hàng lập giấy đề nghị xuất kho thành 3
liên : Liên 1 lưu tại bộ phận bán hàng ; Liên 2 thủ kho giữ ; Liên 3 Kế toán căn
cứ để ghi vào sổ sách liên quan.
 Sau khi nhận được phiếu xuất kho, kế tốn lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
Liên 1 lưu tại cuống; Liên 2 giao cho khách hàng; Liên 3 kế toán căn cứ để ghi
sổ. Nếu khách hàng thanh tốn tiền bằng chuyển khoản. Cơng ty nhận được
GBC và kế toán lưu trữ và ghi vào sổ sách có liên quan.
TH2: Bán hàng theo phương thức gửi bán
Nhân viên bộ phận bán hàng đề nghị xuất kho để gửi bán cho Đại lý.
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, bộ phận kho lập phiếu xuất kho hàng bán
theo điều động vận chuyển hàng hóa nội bộ.
 Sau khi nhận được thông báo bán được hết hàng của Đại lý. Lúc này kế tốn
lập hóa đơn bán hàng và lập hóa đơn hoa hồng và giao liên 2 cho Đại lý.
TH3: Các trường hợp giảm trừ doanh thu
Khi nhận được khiếu nại về chất lượng sản phẩm, khách hàng đề nghị trả hàng.
Công ty nhận được hóa đơn GTGT liên 2 từ khách hàng.
Cơng ty tiến hành kiểm tra hàng và nhập kho lại hàng bị trả lại theo phiếu nhập
kho do bộ phận vật tư lập 3 liên: Liên 1 lưu; Liên 2 giao cho thủ kho; Liên 3
giao cho phịng kế tốn căn cứ để ghi sổ sách liên quan.
+ Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán căn cứ vào các bút toán kết chuyển cuối kỳ lập phiếu kế toán rồi căn
cứ vào các phiếu kế toán để tiến hành ghi sổ và lưu trữ chứng từ.


SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 18 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

* Sơ đồ 1.8: Quá trình luân chuyển chứng từ cho q trình bán hàng của cơng
ty

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 19 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương I đã giới thiệu một cách tổng qt cũng như là q tình hình thành của
Cơng ty CP Quốc Tế Phong Phú. Đồng thời đề cập tới tổ chức bộ máy quản lý,
tổ chức công tác kế tốn của cơng ty CP Quốc Tế phong Phú nói chung và tổ
chức cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của

công ty CP Quốc Tế Phong Phú nói riêng. Việc tìm hiểu các thông tin cơ bản
và các quy định công tác kế toán giúp thuận lợi cho việc nghiên cứu về thực
trạng cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở
chương II.

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 20 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CP QUỐC TẾ PHONG PHÚ
2.1 SỐ LIỆU KẾ TOÁN VỀ THÀNH PHẦM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ THÁNG 07/2019
2.1.1. Số dư đầu kì
 Số dư tổng hợp của TK 155
Số hiệu
Tên tài khoản
TK

Số dư đầu kỳ

155


348.500.000

Nợ

Thành phẩm

Tổng cộng



348.500.000

 Số dư chi tiết TK 155
Số
lượn
g

Đơn giá

Thành tiền

Cái

1000

80.000

80.000.000


HS

Cái

1500

75.000

112.500.000

Áo sơ mi nam tay
TC
ngắn

Cái

2000

78.000

156.000.000

ST
T

Tên hàng hóa

1

Áo sơ mi nam dài

ĐX
tay

2

Áo thun

4

Mã HH ĐVT

Tổng

348.500.000

2.1.2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 7/2019
1. Ngày 2/7: Xuất bán thành phẩm Thành phẩm cho Công ty TNHH Thương
Mại - May mặc Thành Đạt theo HĐ GTGT PP/11T 1103 001 và PXK 1103
001.Công ty TNHH Thương Mại - May mặc Thành Đạt đã thanh toán bằng
chuyển khoản theo GBC 1103 634. Thông tin chi tiết như sau:

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

STT Tên hàng hóa



HH

~ 21 ~

GV. TS HOÀNG THU HIỀN

ĐVT

Số lượng Đơn giá

Thành tiền

1

Áo sơ mi nam
ĐX
dài tay

Cái

1000

98.000

98.000.000

2

Áo thun


HS

Cái

1000

95.000

95.000.000

3

Áo sơ mi nam
TC
tay ngắn

Cái

1500

95.000

142.500.000

Cộng tiền hàng

335.500.000

Thuế GTGT 10%


33.550.000

Tổng tiền thanh tốn

369.050.000

2. Ngày 3/7: Thành phẩm hồn thành nhập kho theo biên bản kiểm nghiệm
VTSPHH 1103 001 và PNK 1103 001. Thông tin chi tiết như sau:

STT Tên hàng hóa


HH

ĐVT

Giá
Số lượng thành
tạm tính

Thành tiền

1

Áo sơ mi nam
ĐX
dài tay

Cái


1000

80.000

80.000.000

2

Thành phẩm
HS
Hạt Sen

Cái

2000

75.000

150.000.000

3

Áo sơ mi nam
TC
tay ngắn

Cái

1500


78.000

117.000.000

Tổng tiền thanh toán

347.000.000

3.Ngày 4/7: Bà Bùi Xuân Hương dùng khoản tạm ứng kỳ trước cho bộ phận
bán hàng theo giấy thanh toán tiền tạm ứng GTTTTU01 số tiền 15.000.000
4.Ngày 6/7: Cơng ty thanh tốn tiền mua hàng ngày 1/7 cho Công ty TNHH
Thương Mại Hà Thanh Bắc bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% chiết khấu được
hưởng theo UNC 1103 001 và GBN 1103 287.

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 22 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

5. Ngày 10/7: Bán thành phẩm Thành phẩm cho Cửa hàng Fashion Thiên Trang
theo HĐ GTGT PP/11T 1103 002 và PXK 1103 002. Cửa hàng Fashion Thiên
Trang chưa thanh toán tiền hàng. Thơng tin chi tiết như sau:


STT Tên hàng hóa


HH

ĐVT

Số lượng Giá bán

Thành tiền

1

Áo sơ mi nam
ĐX
dài tay

Cái

500

98.000

49.000.000

2

Áo thun

HS


Cái

300

95.000

28.500.000

3

Áo sơ mi nam
TC
tay ngắn

Cái

500

95.000

47.500.000

Cộng tiền hàng

125.000.000

Thuế GTGT (10%)

12.500.000


Tổng tiền thanh toán

137.500.000

6.Ngày 10/7: Chi phí vận chuyển thành phẩm đi bán là 500.000, Công ty đã chi
bằng tiền mặt theo PC 1103 001 (người vận chuyển là Hồng Chí Phèo đã nhận
tiền nhưng khơng có hóa đơn cước vận chuyển)
7. Ngày 12/7: Thành phẩm hoàn thành nhập kho theo biên bản kiểm nghiệm
VTSPHH 1103 002 và PNK 1103 002. Thông tin chi tiết như sau:

ĐVT

Giá
Số lượng thành
tạm tính

Thành tiền

HS

Cái

1500

75.000

112.500.000

2


Áo sơ mi nam
TC
tay ngắn

Cái

1000

78.000

78.000.000

3

Áo sơ mi nam
ĐX
dài tay

Cái

1500

80000

120.000.000

STT Tên hàng hóa



HH

1

Áo thun

Tổng tiền thanh toán

310.500.000

8. Ngày 15/7: Xuất 1000 Áo sơ mi nam dài tay, 500 áo thun vận chuyển đến
cửa khẩu Hải Phịng để xuất khẩu cho cơng ty Korea (Nhật Bản) chưa thu tiền.
SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

~ 23 ~

GV. TS HỒNG THU HIỀN

Theo hóa đơn thương mại số 000001 PP/11T và hợp đồng thương mại 4500
890 HDTM/11T PXK 1103 003. Thông tin như sau:

STT Tên hàng hóa

Mã HH ĐVT


Số lượng

Giá bán
Thành tiền
(USD)

1

Áo sơ mi nam
ĐX
dài tay

Cái

500

9

4500

2

Áo thun

Cái

500

6


3000

HS

Cộng tiền hàng

7500

Thuế XK (2%)

150

Tổng tiền thanh toán

7.650

Biết thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá ngoại tệ của ngân hàng Viettinbank trong
ngày mua vào là 23.000 VND/USD, bán ra là 23.200 VND/USD.
9. Ngày 16/7: Xuất bán thành phẩm Thành phẩm cho Công ty TNHH Thương
Mại - May mặc Thành Đạt theo HĐ GTGT PP/11T 1103 003 và PXK 1103
004. Công ty TNHH Thương Mại - May mặc Thành Đạt ghi nhận nợ. Thông
tin chi tiết như sau:
STT Tên hàng hóa


HH

ĐVT

Số lượng Đơn giá


Thành tiền

1

Áo sơ mi nam
ĐX
dài tay

Cái

500

98.000

49.000.000

2

Áo thun

HS

Cái

500

95.000

47.500.000


3

Áo sơ mi nam
TC
tay ngắn

Cái

300

95.000

28.500.000

Cộng tiền hàng

125.000.000

Thuế GTGT 10%

12.500.000

Tổng tiền thanh toán

137.500.000

SV. TRẦN THỊ TUYẾN

LỚP KT10A3HN



×