Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Giáo trình tài chính doanh nghiệp-Chương 3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.91 KB, 31 trang )

11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 1
Trái phiếu và cổ phiếu doanh
nghiệp
Chương 3
Nguyễn T N Linh, MSc 1
 Slides bài giảng
 Quản trị Tài chính, Brigham & Houston,
Chương 7, chương 9.
 www.investopedia.com



Tài liệu tham khảo
Nguyễn T N Linh, MSc 2
 Trái phiếu
 Khái niệm
 Đặc điểm trái phiếu
 Định giá trái phiếu
 Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu
 Cổ phiếu:
 Khái niệm
 Phân loại cổ phiếu
 Định giá cổ phiếu


Nội dung chương 3
Nguyễn T N Linh, MSc 3
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 2



Lợi nhuận hoạt động
ròng sau thuế
Trừ
Vốn đầu tư cần thiết
Dòng tiền tự do
Chi phí sử dụng vốn
bình quân (WACC)
 
   








WACC1
FCF

WACC1
FCF
WACC1
FCF
tycông triGiá
2
21
Chi phí sử dụng nợ
Chi phí sử dụng vốn chủ sở

hữu
Lãi suất thị trường
Phần bù rủi ro thị
trường
Cơ cấu Nợ vay/Vốn
chủ sở hữu
Rủi ro kinh doanh
Nguyễn T N Linh, MSc 4
1. Khái niệm
2. Đặc điểm trái phiếu
3. Định giá trái phiếu
4. Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu





A. Trái phiếu
Nguyễn T N Linh, MSc 5
 Trái phiếu là một hợp đồng dài hạn trong đó
người vay tiền đồng ý thanh toán tiền lãi và nợ
gốc vào một ngày xác định cho người nắm giữ
trái phiếu. (Brigham & Houston, 2009)
1. Khái niệm trái phiếu
Nguyễn T N Linh, MSc 6
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 3
 Chủ thể phát hành
 Mệnh giá
 Lãi suất trái phiếu

 Ngày đáo hạn
 Điều khoản mua lại/thu hồi
 Quỹ chìm
 Trái phiếu chuyển đổi
2. Đặc điểm trái phiếu
Nguyễn T N Linh, MSc 7
 Trái phiếu Kho bạc
 Trái phiếu công ty
 Trái phiếu chính quyền địa phương
 Trái phiếu nước ngoài
Chủ thể phát hành
Nguyễn T N Linh, MSc 8
 Còn được gọi là trái phiếu Chính phủ
 Chính phủ huy động vốn nhằm thực hiện
các dự án mang tính cộng đồng.
 Được coi như có rủi ro vỡ nợ rất thấp
 Lãi suất thấp

Trái phiếu Kho bạc
Treasury bonds
Nguyễn T N Linh, MSc 9
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 4
 Được phát hành bởi công ty.
 Tiềm ẩn rủi ro vỡ nợ: không thanh toán được
lãi vay và vốn gốc.
 Mức độ rủi ro của trái phiếu tùy thuộc vào đặc
điểm của từng công ty cũng như đặc điểm của
từng loại trái phiếu.
 Rủi ro càng lớn thì lãi suất của trái phiếu được

trả càng cao.
Trái phiếu công ty
Corporate bonds
Nguyễn T N Linh, MSc 10
 Do chính quyền địa phương phát hành
 Vẫn tiềm ẩn khả năng vỡ nợ giống như trái
phiếu công ty.
 Lãi suất của trái phiếu chính quyền địa phương
thường thấp hơn lãi suất của trái phiếu công ty
có cùng độ rủi ro.

Trái phiếu chính quyền địa phương
Municipal bonds
Nguyễn T N Linh, MSc 11
 Được phát hành bởi Chính phủ hay các
công ty nước ngoài.
 Rủi ro vỡ nợ, rủi ro tỷ giá.

Trái phiếu nước ngoài
Nguyễn T N Linh, MSc 12
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 5
 Mệnh giá là giá trị được ghi bề mặt của trái
phiếu.
 Mệnh giá thường phản ánh số tiền mà chủ
thể phát hành trái phiếu muốn vay và hứa
sẽ trả vào ngày đáo hạn

Mệnh giá
Nguyễn T N Linh, MSc 13

Các loại lãi suất của trái phiếu:

 Trả lãi theo lãi suất cố định
 Trả lãi theo lãi suất thả nổi
 Không trả lãi định kỳ


Lãi suất trái phiếu
Nguyễn T N Linh, MSc 14
 Đây là hình thức trả lãi mà chủ thể phát hành
sẽ trả một khoản tiền lãi cố định vào mỗi định
kỳ trả lãi cho đến khi trái phiếu đáo hạn
 Ví dụ: trái phiếu công ty, mệnh giá 1triệu đồng,
kỳ hạn 5 năm, trả lãi hàng năm với lãi suất
12%. Số lãi nhận được hàng năm sẽ là 120
ngàn đồng.

Lãi suất cố định
(fixed rate)
Nguyễn T N Linh, MSc 15
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 6
 Lãi suất coupon (coupon interest rate): là lãi
suất theo năm của trái phiếu đã được xác định
trước. Thông thường lãi suất trái phiếu được
công bố theo năm.
 Lãi coupon (coupon payment): là số tiền lãi xác
định mà người sở hữu trái phiếu được hưởng
hàng năm.
Lãi suất cố định

(fixed rate)
Nguyễn T N Linh, MSc 16
 Trong thực tế lãi trái phiếu có thể được trả mỗi
năm 1 lần hoặc nửa năm 1 lần.
 Ví dụ: một trái phiếu có thời hạn 5 năm, lãi suất
coupon là 12%, có mệnh giá là 10 triệu. Trái
phiếu được trả lãi nửa năm 1 lần. Hãy cho biết
số tiền lãi nhà đầu tư được hưởng hàng kỳ.
Lãi suất cố định
(fixed rate)
Nguyễn T N Linh, MSc 17
 Đây là hình thức trả lãi mà lãi suất sẽ biến
đổi qua các kỳ trả lãi.
 Lãi suất trái phiếu sẽ được gắn với một lãi
suất chuẩn (LIBOR, lãi suất trái phiếu Kho
bạc, lãi suất Tín phiếu Kho bạc )
 Ví dụ: LSTP = 3% + LIBOR





Lãi suất thả nổi
(floating rate)
Nguyễn T N Linh, MSc 18
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 7
 Đây là những trái phiếu không trả lãi định
kỳ.
 Trái phiếu được phát hành theo phương

thức chiết khấu, bán dưới mệnh giá
 Trái phiếu sẽ được hoàn lại bằng mệnh giá
vào ngày đáo hạn.
 Ví dụ:

Không trả lãi định kỳ
(zero coupon rate)
Nguyễn T N Linh, MSc 19
• Ngày đáo hạn của trái phiếu là ngày trái phiếu hết
giá trị sử dụng. Vào ngày đáo hạn của trái phiếu,
chủ thể phát hành trái phiếu phải có trách nhiệm
thanh toán toàn bộ vốn gốc và lãi còn lại cho người
sở hữu trái phiếu.
• Ngày đáo hạn của trái phiếu được xác định vào thời
điểm phát hành.
• Mệnh giá sẽ được hoàn lại vào ngày đáo hạn.


Ngày đáo hạn (maturity date)
Nguyễn T N Linh, MSc 20
 Đây là điều khoản cho phép chủ thể phát hành trái
phiếu được quyền mua lại trái phiếu trước ngày đáo
hạn.
 Giá mua lại trái phiếu thường lớn hơn mệnh giá. Phần
chênh lệch được gọi là phí mua lại.
 Phí mua lại sẽ giảm dần khi số năm còn lại trước ngày
đáo hạn giảm dần.
 Thông thường để bảo vệ nhà đầu tư, quyền mua lại
chỉ có hiệu lực sau 5 đến 10 năm từ khi trái phiếu phát
hành

Điều khoản mua lại (call provisions)
Nguyễn T N Linh, MSc 21
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 8
 Một chủ thể có thể phát hành trái phiếu lúc lãi suất trên thị
trường giảm và mua lại số trái phiếu đã phát hành trước đó
với lãi suất cao hơn hoạt động tái tài trợ.
 Nhà đầu tư gặp nhiều bất lợi trong trường hợp này.
Điều khoản mua lại (call provisions)
Nguyễn T N Linh, MSc 22
 Là điều khoản trong hợp đồng trái phiếu yêu cầu chủ thể
phát hành trái phiếu hàng năm phải mua lại một tỷ lệ
nhất định trái phiếu đã phát hành.
 Ví dụ: chủ thể phát hành phải mua lại 5% số trái phiếu
đã phát hành mỗi năm.
 Mục tiêu: bảo vệ nhà đầu tư, hạn chế tình trạng mất khả
năng chi trả của chủ thể phát hành.
 Trái phiếu có kèm điều khoản quĩ chìm thường có lãi suất
thấp hơn các loại trái phiếu không đi kèm với điều khoản
này.

Quĩ chìm (sinking fund)
Nguyễn T N Linh, MSc 23
 Việc mua lại có thể được thực hiện theo một trong hai
cách:
 Mua lại bằng mệnh giá một số lượng trái phiếu nhất định đã
phát hành. Số series của trái phiếu sẽ được chọn theo
phương thức xổ số.
 Mua lại trên thị trường mở theo giá thị trường
 Chủ thể phát hành có thể chọn cách có chi phí thấp nhất.

 Nhà đầu tư có thể gặp bất lợi với điều khoản này khi lãi
suất thị trường giảm.

Quĩ chìm (sinking fund)
Nguyễn T N Linh, MSc 24
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 9
 Là loại trái phiếu cho phép người nắm giữ có
thể lựa chọn quyền chuyển đổi thành cổ phiếu
thường của công ty phát hành.
 Lãi suất coupon của trái phiếu chuyển đổi
thường thấp hơn trái phiếu không chuyển đổi
có cùng mức rủi ro.
 Cơ hội cho nhà đầu tư có được thặng dư vốn
(capital gains)

Trái phiếu chuyển đổi (convertible
bonds)
Nguyễn T N Linh, MSc 25
 Công thức tổng quát
 Một số trường hợp cụ thể


Định giá trái phiếu (bond valuation)
Nguyễn T N Linh, MSc 26
 Giá trị của trái phiếu được xác định bằng
cách hiện giá về hiện tại tất cả các dòng
tiền sẽ nhận được trong tương lai từ trái
phiếu.
Công thức tổng quát

Nguyễn T N Linh, MSc 27
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 10




N
1t
t
D
t
B
)r(1
CF
V
Công thức tổng quát
VB : giá trị của trái phiếu
CFt: dòng tiền thu được của kỳ t
r
D
: suất sinh lợi đòi hỏi hay lãi suất thị trường của
trái phiếu (yield).
N: số kỳ còn lại từ thời điểm định giá cho đến lúc
đáo hạn của trái phiếu.

Nguyễn T N Linh, MSc 28
 Trái phiếu trả lãi đều đặn theo định kỳ
 Trái phiếu trả vốn và lãi sau n kỳ
 Trái phiếu được bán lại trước ngày đáo hạn

với một mức giá được dự đoán trước
Một số trường hợp cụ thể
Nguyễn T N Linh, MSc 29
 
     
N
D
N
D
2
D
D
B
r1
M
r1
I

r1
I
r1
I
V









Trái phiếu trả lãi đều đặn theo định
kỳ
VB: Giá trị của trái phiếu
I: Lãi trả định kỳ của trái phiếu
M: Mệnh giá trái phiếu
rD: suất sinh lợi đòi hỏi hay lãi suất thị trường
N: số kỳ còn lại cho đến thời điểm đáo hạn
   
N
N
1t
t
B
DD r1
M
r1
I
V






Nguyễn T N Linh, MSc 30
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 11
 Một trái phiếu có mệnh giá là 10 triệu đồng,
thời gian đáo hạn là 6 năm, lãi suất coupon

trái phiếu là 10%, lãi suất thị trường là
11%.
 Hãy cho biết giá bán của trái phiếu
 Hãy định giá trái phiếu trong trường hợp lãi suất
thị trường là 9%
 Hãy cho nhận xét về sự thay đổi giá trong 2
trường hợp
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 31
   
N
D
N
D
B
r1
M
r1
I
V




Trái phiếu trả vốn và lãi 1
lần tại thời điểm đáo hạn
I: lãi trả tại thời điểm đáo hạn
M: mệnh giá
N: số kỳ còn lại cho đến thời điểm đáo hạn
rD: tỷ suất sinh lợi đòi hỏi, lãi suất thị trường


Nguyễn T N Linh, MSc 32
 Một trái phiếu có mệnh giá 5 triệu, thời gian
đáo hạn là 6 năm, lãi suất trái phiếu là
12%/năm. Lãi và mệnh giá sẽ trả một lần
vào ngày đáo hạn.
 Hãy định giá trái phiếu khi suất sinh lợi cần
thiết là 11%

Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 33
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 12



 Ps: giá bán lại
 rD: lợi suất từ hoạt động đầu tư

Trái phiếu được bán lại trước ngày đáo
hạn với một mức giá được dự đoán trước
   
M
M
1t
t
B
DD r1
Ps
r1

I
V






Nguyễn T N Linh, MSc 34
 Lợi suất đáo hạn (yield to maturity)
 Lợi suất hiện hành (current yield)
 Lợi suất thặng dư vốn (capital gain yield)
 Lợi suất đến khi mua lại (yield to call)
Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu
(yield)
Nguyễn T N Linh, MSc 35
 Là lợi suất mà nhà đầu tư sẽ được hưởng khi nắm
giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn
 Ký hiệu: YTM
 Ví dụ: đối với trái phiếu trả lãi định kỳ, ta có công
thức:


 Cách xác định YTM: xem lại chương 2, phần Ứng
dụng


Lợi suất đáo hạn (yield to maturity)
   
N

N
1t
t
B
YTM1
M
YTM1
I
V






Nguyễn T N Linh, MSc 36
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 13
 Lợi suất đáo hạn bằng lãi suất thị trường
(rD)
 Lợi suất đáo hạn (YTM) sẽ bằng suất sinh
lợi mong đợi (expected rate of return) khi
thỏa mãn 2 yếu tố sau:
 Xác suất vỡ nợ bằng 0 và
 Trái phiếu không thể bị mua lại

Lợi suất đáo hạn (yield to maturity)
Nguyễn T N Linh, MSc 37
 Một trái phiếu hiện tại được bán theo giá thị
trường là $850. Trái phiếu có thời gian đáo

hạn là 8 năm, lãi suất coupon10%, mệnh
giá trái phiếu là $1000.
 Hãy tính lợi suất đáo hạn (YTM)
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 38
 Lợi suất hiện hành (current yield) bằng tiền lãi
nhận được hàng năm chia cho giá thị trường
hiện tại của trái phiếu.
 Lợi suất hiện hành chỉ phản ánh lợi suất nhà
đầu tư được hưởng từ phần lãi nhận được mà
không đề cập đến lợi suất từ thặng dư vốn
(capital gain yield).


Lợi suất hiện hành (current yield)
Nguyễn T N Linh, MSc 39
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 14
 Một trái phiếu đáo hạn sau 7 năm được bán
theo giá thị trường là $1,020. Trái phiếu có
mệnh giá $1000, lợi suất đáo hạn là
10,5883%. Trái phiếu được trả lãi coupon nửa
năm 1 lần. Hãy tính lợi suất hiện hành của trái
phiếu - CY.
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 40
 Với một năm cho trước, lợi suất thặng dư
vốn được tính bằng sự đổi trong mức giá của
trái phiếu (so với mức giá đầu năm) chia cho
mức giá ở đầu năm.

Lợi suất thặng dư vốn
Capital gain yield
Nguyễn T N Linh, MSc 41
 Hooper Printing Inc đang lưu hành trái phiếu có thời gian
đáo hạn là 9 năm. Trái phiếu này có lãi suất coupon là 8%,
được phát hành bằng mệnh giá ($1000) cách đây 1 năm. Giá
thị trường của trái phiếu hiện nay là $901.4.
 Hãy tính lợi suất thặng dư vốn của trái phiếu năm ngoái.
 Hãy tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu nếu nhà đầu tư
mua trái phiếu trên thị trường hiện nay.
 Hãy tính lợi suất hiện hành (current yield) mong đợi và
lợi suất thặng dư vốn (capital gain yield) mong đợi cho
năm tới của trái phiếu.




Example
Nguyễn T N Linh, MSc 42
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 15
 Là lợi suất nhà đầu tư được hưởng từ trái phiếu
nếu trái phiếu được mua lại trước ngày đáo hạn.
 Khi nhà đầu tư mua trái phiếu thuộc loại có thể
mua lại (callable bond) và chủ thể phát hành
quyết định mua lại trái phiếu, nhà đầu tư sẽ
không thể giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn. Nhà
đầu tư sẽ không hưởng lợi suất đáo hạn mà thay
vào đó là lợi suất mua lại trái phiếu (YTC)
Lợi suất (đến khi) mua lại trái phiếu

(yield to call)
Nguyễn T N Linh, MSc 43




Pc: giá mua lại
Nc: số kỳ còn lại cho đến thời điểm mua lại
 Khi nào chủ thể phát hành muốn mua lại trái phiếu?
 Điều này sẽ ảnh hưởng đến nhà đầu tư như thế nào?
Lợi suất (đến khi) mua lại trái phiếu
(yield to call)
   
Nc
C
Nc
1t
t
B
YTC1
P
YTC1
I
V







Nguyễn T N Linh, MSc 44
 Một trái phiếu có thời gian đáo hạn là 10 năm, lãi suất
coupon là 12%, trả lãi nửa năm 1 lần. Trái phiếu này sẽ
được mua lại sau 4 năm kể từ thời điểm hiện tại với giá
là $1060. Hiện tại trái phiếu được bán với giá là $1100.
 Hãy cho biết:
 Lợi suất đáo hạn (YTM)
 Lợi suất hiện hành (CY)
 Lợi suất mua lại (YTC)

Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 45
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 16
 rD = rRf + IP + DRP + LP + MRP
 rD lãi suất trái phiếu được công bố trên thị trường
 IP: phần bù cho tỷ lệ lạm phát dự tính
 DRP: phần bù rủi ro do mất khả năng thanh toán
 LP: phần bù rủi ro do tính thanh khoản thấp.
 MRP: phần bù cho rủi ro giảm giá trên thị trường của
trái phiếu.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
hình thành lãi suất trái phiếu
Nguyễn T N Linh, MSc 46
1. Khái niệm
2. Phân loại cổ phiếu
3. Định giá cổ phiếu


B. Cổ phiếu

Nguyễn T N Linh, MSc 47
 Đây là loại chứng khoán xác định quyền sở
trong công ty. Cổ phiếu là bằng chứng cho sự sở
hữu một phần tài sản và thu nhập của doanh
nghiệp.
 Có 2 loại cổ phiếu:
 Cổ phiếu phổ thông
 Cổ phiếu ưu đãi
1. Khái niệm
Nguyễn T N Linh, MSc 48
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 17
 Cổ phiếu phổ thông (common stocks)
 Cổ phiếu ưu đãi (preferred stocks)
2. Phân loại cổ phiếu
Nguyễn T N Linh, MSc 49
 Cổ phiếu phổ thông (common stocks) mang
lại cổ tức cho các cổ đông. Tuy nhiên việc
trả cổ tức phụ thuộc vào các yếu tố:
 Công ty làm ăn có lãi hay không và
 Chính sách chia cổ tức như thế nào
 Trái phiếu: việc trả lãi suất là cam kết.
 Cổ phiếu phổ thông: việc hưởng cổ tức là
sự mong đợi của các cổ đông hơn là sự
cam kết từ phía công ty


Cổ phiếu phổ thông: đặc điểm
Nguyễn T N Linh, MSc 50
• Cổ phiếu phổ thông có thể được bán lại với

giá cao hơn, thấp hơn hoặc bằng giá mua
vào.
• Khi bán lại với giá cao hơn giá mua vào,
nhà đầu tư sẽ được thặng dư vốn (capital
gain).
• Khi bán lại với giá thấp hơn giá mua vào,
nhà đầu tư bị thâm hụt vốn (capital loss).
Cổ phiếu phổ thông: đặc điểm
Nguyễn T N Linh, MSc 51
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 18
• Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
có quyền ưu tiên mua cổ phiếu phát
hành thêm (Preemptive right)
• Cuộc chiến ủy quyền (Proxy fight)

Cổ phiếu phổ thông: đặc điểm
Nguyễn T N Linh, MSc 52
 Cổ phiếu ưu đãi là sự pha trộn giữa đặc điểm
của cổ phiếu thường và trái phiếu
 Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá và mức cổ tức cố
định. Cổ tức được trả cho cổ phiếu ưu đãi trước
khi trả cho cổ phiếu phổ thông.
 Cổ phiếu ưu đãi không có thời điểm đáo hạn
Cổ phiếu ưu đãi: đặc điểm
Nguyễn T N Linh, MSc 53
 Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi không có quyền
bầu phiếu
 Ban giám đốc có thể quyết định không trả cổ tức
cho cổ phiếu ưu đãi mà không bị ràng buộc về

mặt pháp lý

Cổ phiếu ưu đãi: đặc điểm
Nguyễn T N Linh, MSc 54
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 19
2.1. Cổ phiếu thường
2.1.1. Giá thị trường và giá trị nội tại của cổ phiếu.
2.1.2. Mô hình chiết khấu cổ tức
 Định giá cổ phiếu với tốc độ tăng trưởng không đổi
 Định giá cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng biến đổi
2.1.3. Mô hình định giá công ty.
2.2. Cổ phiếu ưu đãi

2. Định giá cổ phiếu
Stock valuation
Nguyễn T N Linh, MSc 55
2.1. Cổ phiếu thường
Nguyễn T N Linh, MSc 56
 Giá thị trường: giá thị trường hiện tại của cổ
phiếu.
 Giá trị nội tại của cổ phiếu: cho biết giá trị “thực”
của cổ phiếu công ty. Giá trị nội tại không thể
quan sát trực tiếp được mà chỉ tính toán ước
lượng cùng với những ước lượng “hợp lý” về rủi
ro.
 Thị trường cân bằng giá thị trường = trị nội
tại

2.1.1. Giá thị trường và giá trị nội tại của cổ phiếu

(market price and intrinsic value)
Nguyễn T N Linh, MSc 57
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 20
Thị trường cân bằng
Giá trị nội tại = giá thị trường
Giá trị nội tại của
cổ phiếu
Giá thị trường của
cổ phiếu
Thu nhập
“thực” của NĐT
Rủi ro “thực”
Thu nhập được
“nhận thức” bởi NĐT
Rủi ro được
“nhận thức”
Hoạt động quản trị, môi trường kinh tế,
thuế, môi trường chính trị
Nguyễn T N Linh, MSc 58
 Có 2 mô hình cơ bản được sử dụng để ước
lượng giá trị nội tại.
 Mô hình chiết khấu cổ tức
 Mô hình định giá công ty.
MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG GIÁ TRỊ NỘI TẠI
CỦA CỔ PHIẾU
Nguyễn T N Linh, MSc 59
 Các yếu tố liên quan
 Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ tăng trưởng
đều

 Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ tăng trưởng
không đều.
2.1.2. Mô hình chiết khấu cổ tức
Nguyễn T N Linh, MSc 60
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 21
 Dt: cổ tức nhận được vào cuối năm t
 P0: giá thị trường của cổ phiếu vào thời điểm
hiện tại
 P*t: giá mong đợi của cổ phiếu vào năm t. Ứng
với tỷ suất sinh lợi đòi hỏi, Pt chính là giá trị nội
tại của cổ phiếu tại năm t.
 rs (required rate of return): tỷ suất sinh lợi đòi
hỏi, đây là tỷ suất sinh lợi tối thiểu có thể chấp
nhận được. Tỷ suất này đã có bao hàm yếu tố rủi
ro.
Mô hình chiết khấu cổ tức:
các yếu tố liên quan
Nguyễn T N Linh, MSc 61
 r*s (expected rate of return): tỷ suất sinh
lợi nhà đầu tư mong đợi cổ phiếu sẽ mang
lại trong tương lai. Nhà đầu tư sẽ mua cổ
phiếu nếu tỷ suất này lớn hơn hoặc bằng tỷ
suất sinh lợi đòi hỏi.
Các yếu tố liên quan
Nguyễn T N Linh, MSc 62
 D1/P0 (dividend yield): tỷ suất sinh lợi từ cổ
tức trong năm 1.
 (P1 – P0)/P0 (capital gain yield): lợi suất từ
thặng dư vốn trên cổ phiếu trong năm 1.

 r*s = D1/P0 + (P1 – P0)/P0 (expected total
yield)
 g: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi được dự
đoán bởi nhà đầu tư
Các yếu tố liên quan
Nguyễn T N Linh, MSc 63
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 22
 
     













1t
t
s
t
s
2
s

2
s
1
*
0
r1
D
r1
D

r1
D
r1
D
P
Mô hình chiết khấu cổ tức
công thức tổng quát
Định giá cổ phiếu: hiện giá về hiện
tại dòng cổ tức sẽ nhận được trong
tương lai
Nguyễn T N Linh, MSc 64
 
   












s
0
2
s
2
0
s
0
*
0
r1
g)1(D

r1
g)1(D
r1
)g1(D
P
Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ
tăng trưởng đều
   
gr
D
gr
g)1(D
P

s
1
s
0
*
0





Mô hình tăng trưởng đều của Gordon
Nguyễn T N Linh, MSc 65
 Boehm Incorporated được mong đợi trả cổ
tức vào cuối năm nay D1 = $1.5. Cổ tức có
tỷ lệ tăng trưởng đều là 7%/năm. Tỷ suất
sinh lợi đòi hỏi là 15%/năm. Hãy định giá
cổ phiếu tại thời điểm hiện tại.
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 66
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 23





Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ
tăng trưởng đều
Tỷ suất

sinh lợi
mong đợi
=
Tỷ suất
sinh lợi trên
cổ tức
+
Tỷ suất
thặng dư
vốn
g
P
D
r
0
1
s


Nguyễn T N Linh, MSc 67
 Trong trường hợp thị trường cân bằng:




Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ
tăng trưởng đều
P*
0
= P

0

r
s
= r*
s


Nguyễn T N Linh, MSc 68
 Nếu tỷ suất sinh lợi mong đợi lớn hơn tỷ
suất sinh lợi đòi hỏi, r*s>rs, hay giá cổ
phiếu trên thị trường nhỏ hơn giá trị nội tại
của cổ phiếu. Các nhà đầu tư sẽ muốn mua
cổ phiếu. Điều này sẽ đẩy giá thị trường
của cổ phiếu lên cao bằng giá trị nội tại của
cổ phiếu, trở lại điểm cân bằng.
 Nếu r*s<rs, ngược lại
Thị trường cân bằng
Nguyễn T N Linh, MSc 69
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 24
 Một loại cổ phiếu đang được giao dịch theo
giá thị trường là $80/cổ phiếu. Các cổ đông
đang mong đợi cổ tức được chia vào cuối
năm là D1=$4. cổ phiếu này đang có tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức đều đặn là g. Nếu thị
trường của cổ phiếu này đang cân bằng thì
g=? Biết tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 14%.
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 70

 Cổ phiếu A có giá thị trường hiện tại là $25, cổ
tức kỳ trả sắp tới được dự đoán là D1= $1.5, cổ
phiếu có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%.
 Hãy cho biết trạng thái thị trường cổ phiếu hiện
nay có cân bằng không? Giải thích. Biết tỷ suất
sinh lợi đòi hỏi của cổ phiếu A hiện nay là
10.6%.
 Nêu xu hướng của thị trường trong trường hợp
thị trường cân bằng/không cân bằng.
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 71
 Đây là mô hình định giá cổ phiếu công ty
với tốc độ tăng trưởng cổ tức không đều.
 Công thức tổng quát:

Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ
tăng trưởng không đều
 
 








)r1(
D


r1
D
r1
D
P
s
2
s
2
s
1
*
o
Nguyễn T N Linh, MSc 72
11/8/2011
Nguyễn T N Linh, MSc 25
 Thông thường, mô hình này được đưa về
trường hợp công ty trong những năm đầu
tăng trưởng nhanh, không đều và tăng
trưởng đều trong suốt những năm sau đó.
Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ
tăng trưởng không đều
 
   
 
N
ss
1N
N
s

N
2
s
2
s
1
*
0
)r1(
1
gr
D
r1
D

r1
D
r1
D
P












Nguyễn T N Linh, MSc 73
 Một công ty vừa trả cổ tức D0 = $2 cho
cổ phiếu A. Công ty dự đoán cổ tức sẽ
tăng trưởng 20%/năm trong vòng 2 năm
tới, sau đó sẽ tăng trưởng đều ở mức 7%
ở những năm sau đó. Hãy tính giá hiện
tại của cổ phiếu biết tỷ suất sinh lợi đòi
hỏi là 12,3%.
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 74
 Simpkins Corporation đang trong giai đoạn
tăng trưởng nhanh. Công ty dự định trong 2
năm tới sẽ không trả cổ tức và bắt đầu trả
cổ tức vào cuối năm thứ 3, D3=$1. cổ tức
sẽ tăng trưởng nhanh với tốc độ 50%/năm
vào năm 4 và năm 5. sau năm thứ 5, công
ty sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng đều
8%/năm. Nếu tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là
15%, hãy định giá cổ phiếu tại thời điểm
hiện tại.
Ví dụ
Nguyễn T N Linh, MSc 75

×