ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN LÊ THẾ DIỄN
NGHIÊN CỨU DỰ BÁO ỔN ĐỊNH BỜ SÔNG HẬU
ĐOẠN CHẢY QUA TỈNH AN GIANG
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ BỜ THÍCH HỢP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN LÊ THẾ DIỄN
NGHIÊN CỨU DỰ BÁO ỔN ĐỊNH BỜ SÔNG HẬU
ĐOẠN CHẢY QUA TỈNH AN GIANG
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ BỜ THÍCH HỢP
Chuyên ngành:
Mã số chuyên ngành:
KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT
62520501
Phản biện độc lập:
Phản biện độc lập:
PGS.TS ĐỖ QUANG THIÊN
PGS.TS VŨ VĂN NGHỊ
Phản biện:
Phản biện:
Phản biện:
PGS.TS ĐOÀN THẾ TƯỜNG
PGS.TS NGUYỄN VIỆT KỲ
TS PHAN CHU NAM
Người hướng dẫn:
PGS.TS TẠ ĐỨC THỊNH
TS BÙI TRỌNG VINH
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn
nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án
Trần Lê Thế Diễn
i
TĨM TẮT LUẬN ÁN
Mất ổn định bờ sơng vùng đồng bằng sông Mê Kông đã và đang xảy ra rất phức tạp trên
nền đất yếu trầm tích Đệ Tứ. Trong những năm gần đây, mất ổn định bờ sông Hậu đoạn
qua tỉnh An Giang đã xảy ra với cường độ và quy mô ngày càng lớn. Một số đoạn bờ
sông Hậu đã bị trượt lở và xói lở nghiêm trọng tại phường Bình Đức, phường Bình
Khánh vào năm 2012, tại xã Mỹ Hội Đông vào năm 2017, tại quốc lộ 91 mang tính chất
quy luật lặp đi lặp lại qua các năm 2010, 2019, 2020. Việc nghiên cứu một cách khoa
học và hệ thống về hiện tượng trượt lở và xói lở bờ sơng Hậu đoạn chảy qua tỉnh An
Giang và đề xuất giải pháp bảo vệ bờ khả thi, hiệu quả nhằm giảm thiểu thiệt hại do hiện
tượng trượt lở và xói lở bờ gây ra là xuất phát từ thực tiễn khách quan, có tính cấp thiết
cao. Chính vì thế, đề tài “Nghiên cứu dự báo ổn định bờ sông Hậu đoạn chảy qua
tỉnh An Giang và đề xuất giải pháp bảo vệ bờ thích hợp” được lựa chọn để bảo vệ
luận án tiến sĩ Kỹ thuật Địa chất.
Để làm sáng tỏ vấn đề ổn định bờ sông Hậu, nghiên cứu sinh đã sử dụng tổ hợp các
phương pháp nghiên cứu, bao gồm: phương pháp tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu (thu
thập, tổng hợp, phân tích các tài liệu đã công bố trên Thế Giới và ở Việt Nam); phương
pháp địa chất (nghiên cứu cấu trúc địa chất, địa chất Đệ Tứ, địa chất thủy văn, thành lập
các mặt cắt địa chất cơng trình, phân chia các kiểu cấu trúc nền đất yếu khu vực hai bên
bờ sông Hậu); phương pháp lý thuyết (sử dụng lý thuyết cơ học đất, cơ học chất lỏng
nghiên cứu độ bền của đất, ổn định mái dốc, động lực học dòng chảy); phương pháp
thực nghiệm (khảo sát hiện trường, khoan kiểm tra, lấy mẫu thí nghiệm ở trong phịng,
thiết lập hệ thống quan trắc và thí nghiệm hiện trường); phương pháp mơ hình hóa (ứng
dụng các phần mềm GeoSlope/W, Mike, Plaxis, Auto Cad để phân tích, mơ phỏng q
trình mất ổn định bờ sông).
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể tóm tắt như sau:
- Cấu trúc nền đất bờ sông Hậu đoạn chảy qua tỉnh An Giang bao gồm hai kiểu (Kiểu
I, Kiểu II) và năm phụ kiểu (Phụ kiểu IA, IB, IC, IIA, IIB). Các kiểu cấu trúc này là
nguyên nhân chính gây mất ổn định bờ sông. Phụ kiểu cấu trúc IA gây mất ổn định
bờ khu vực thành phố Châu Đốc, thành phố Long Xuyên. Phụ kiểu cấu trúc IB gây
ii
mất ổn định bờ khu vực xã Bình Mỹ, phường Bình Đức, phường Bình Khánh. Phụ
kiểu cấu trúc IIA, IIB gây mất ổn định bờ ở các cù lao trên sông Hậu.
- Kết quả nghiên cứu của luận án đã xác định được ba cơ chế gây mất ổn định bờ sơng:
cơ chế trượt lở, cơ chế xói lở và cơ chế xói mịn. Cơ chế trượt lở biểu hiện rõ ràng tại
các khu vực bờ sơng xã Bình Mỹ, phường Bình Đức, phường Bình Khánh. Cơ chế
xói lở, cơ chế xói mịn minh chứng cho bờ sơng Hậu khu vực đầu cù lao Bình Thạnh
và cù lao Mỹ Hịa Hưng.
- Chế độ thủy động lực dịng chảy và hình thái sông Hậu đoạn qua tỉnh An Giang chịu
ảnh hưởng của lưu lượng và vận tốc cực đại do tiếp nhận lưu lượng nước từ sông Tiền
qua sông Vàm Nao. Các khu vực xã Bình Mỹ, phường Bình Đức, đầu cù lao Bình
Thạnh, Mỹ Hịa Hưng chịu tác động trực tiếp của thủy động lực dòng chảy và hướng
dòng chảy là yếu tố chính gây mất ổn định bờ sơng. Ngồi ra, hình thái sơng cong
làm cho hướng dịng chảy tác động trực tiếp vào bờ sông gây mất ổn định như ở khu
vực xã Bình Mỹ. Một số khu vực đang có xu hướng mở rộng lịng dẫn gây mất ổn
định bờ sơng như: khu vực xã Bình Mỹ, phường Bình Đức, Bình Khánh.
- Hoạt động kinh tế - xây dựng của con người đã thúc đẩy quá trình gây mất ổn định
bờ sông Hậu đoạn qua tỉnh An Giang. Hoạt động xây dựng làm gia tăng tải trọng tác
dụng lên hai bên bờ sơng khu vực xã Bình Mỹ, phường Bình Đức, Bình Khánh thúc
đẩy quá trình trượt lở, gây mất ổn định bờ tại đây. Việc khai thác cát không hợp lý
một số khu vực như bờ phải cù lao Mỹ Hòa Hưng gây mất ổn định bờ sông tại cù lao
này. Chế độ thủy động lực dịng chảy, sóng do gió và những đợt sóng tàu thuyền có
chiều cao lớn hơn 0,3m tác động trực tiếp lên bờ sơng đã thúc đẩy q trình xói mịn,
gây mất ổn định bờ sông khu vực đầu cù lao Bình Thạnh, đầu cù lao Mỹ Hịa Hưng.
- Kết quả nghiên cứu đã thành lập được bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sông Hậu
đoạn chảy qua tỉnh An Giang dựa trên nguyên lý chồng chập các lớp dữ liệu từ các
bản đồ phân vùng ổn định bờ sông theo nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng. Kết
quả phân vùng dự báo ổn định bờ sông Hậu được chia thành 3 vùng: vùng mất ổn
định, vùng nguy cơ mất ổn định và vùng ổn định. Vùng mất ổn định bao gồm: bờ
sông Hậu đoạn chảy qua khu vực thành phố Châu Đốc, xã Bình Mỹ, cù lao Bình
iii
Thạnh, cù lao Mỹ Hòa Hưng. Vùng ổn định gồm bờ sơng Hậu đoạn qua thị trấn An
Châu, xã Bình Long.
- Tùy theo mức độ ổn định bờ sông Hậu đoạn chảy qua tỉnh An Giang, nghiên cứu sinh
đã đề xuất các giải pháp bảo vệ bờ thích hợp. Đối với vùng mất ổn định bờ khu vực
xã Bình Mỹ kiến nghị sử dụng cọc xi măng đất để đông kết các thấu kính cát, đối với
vùng nguy cơ mất ổn định bờ khu vực xã Bình Mỹ có thể làm mỏ hàn chỉnh trị hướng
dịng chảy khơng cho tác động trực tiếp vào bờ. Tại các khu vực đầu cù lao Bình
Thạnh, cù lao Mỹ Hịa Hưng có thể sử dụng kè rọ đá để giảm, triệt tiêu năng lượng
dịng chảy và năng lượng sóng tác động trực tiếp vào bờ sơng. Tại khu vực cù lao Mỹ
Hịa Hưng có thể sử dụng cừ larsen để xử lý những đoạn bờ có cấu trúc nền phụ kiểu
IA, cọc xi măng đất cho đoạn bờ có cấu trúc nền phụ kiểu IB. Tuy nhiên, để bảo vệ
bờ sông khu vực sơng Hậu đoạn qua cù lao Mỹ Hịa Hưng cũng có thể cho khai thác
cát, nạo vét khơi thơng dịng chảy khu vực cù lao An Thạnh Trung hoặc đầu cù lao
Phó Ba.
- Vấn đề ổn định bờ sơng rất phức tạp, có nhiều yếu tố tác động gây mất ổn định bờ
sơng. Do đó, khi nghiên cứu ổn định bờ sông không thể nghiên cứu riêng lẻ một
hướng mà cần nghiên cứu tổng hợp đa hướng, đa ngành - liên ngành theo một hệ
thống thì mới đánh giá được tổng thể, chính xác q trình phá hủy, mất ổn định bờ.
Các kết quả nghiên cứu của luận án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu khác liên quan đến dự báo ổn định bờ sông và nghiên cứu tiền khả thi các
giải pháp xử lý phịng chống trượt lở và xói lở bờ sông trong khu vực đồng bằng sông
Cửu Long và các vùng khác.
iv
ABSTRACT
Riverbank instability in the Mekong Delta has been happening very complicatedly on
the soft ground of Quaternary sediments. In recent years, the instability of the Hau
riverbanks through An Giang province has been occurring with increasing intensity and
scale. Some landslide sections of the Hau riverbanks occurred seriously, such as Binh
Duc Ward, Binh Khanh Ward in 2012, in My Hoi Dong Commune in 2017, at the
Highway 91 in 2010. This phenomenon has been repeated in the years of 2019 and 2020.
In order to minimize the severe damage caused by riverbank landslide, erosion and
collapse in An Giang Province, the riverbank instability and riverbank protection have
been studied scientifically and systematically. Therefore, the thesis title "Research
stability of Hau riverbanks in An Giang province and proposing appropriate
protection solutions" was selected.
The research methods used in this thesis were literature review; geological structures,
Quaternary geology, hydrogeology engineering geology in order to divide the soft
ground types of the river banks; theoretical and experimental methods of soil mechanics;
numerical models such as GeoSlope / W, Mike, Plaxis and Auto Cad to analyze and
simulate the process of riverbank instability.
The results of the thesis can be summarized as following:
-
The soft ground structures on Hau riverbanks in the section flowing through An
Giang province have been divided into 2 main types (Type I, Type II) corresponding
to 5 subtypes (subtypes IA, IB, IC, IIA, IIB). These types of structures are the main
cause of riverbank instability. The IA structure was found in the destabilized areas
such as Chau Doc City, Long Xuyen City. The IB structure was found in the instable
and landslide areas such as Binh My Commune, Binh Duc Ward, Binh Khanh Ward.
With the structure type IIA, IIB causing instability and erosion at the islets on Hau
river in the study area.
-
Three mechanisms of the riverbank instability discovered in the study area are
riverbank erosion, riverbank collapse and riverbank landslide. The landslide
v
mechanism demonstrates the areas of riverbank instability such as: Binh My
commune, Binh Duc ward, Binh Khanh ward. Collapse mechanism, erosion
mechanism for Hau river bank appeared at the tip of Binh Thanh isle and My Hoa
Hung isle.
-
The morphology of Hau river which flows through An Giang province has been
influenced from Tien river through Vam Nao river caused high velocity. The areas
of Binh My commune, Binh Duc ward, Binh Thanh islet, My Hoa Hung were
directly affected by hydrodynamic flow. The flow direction was the main factor
causing the instability of the riverbanks. In addition, river flows impact directly on
the riverbanks because of the curvature causing instability like Binh My commune.
Some areas tend to expand the riverbank causing instability of riverbanks such as:
Binh My commune, Binh Duc ward, Binh Khanh.
-
Economic - construction activities have accelerated the process of destabilizing the
Hau riverbanks in An Giang province. The load on both sides of the riverbanks in
Binh My commune, Binh Duc ward, Binh Khanh province reduces the stability of
the riverbanks, promotes landslide and destabilizes the Hau riverbanks. Sand mining
in some areas on the right bank of My Hoa Hung isle, causing instability of the Hau
riverbank, which passes through My Hoa Hung isle. The hydrodynamic conditions
such as river currents, wind waves and vessel waves height greater than 0,3m have
impacted on the riverbank directly and severely, promoting erosion and
destabilizing riverbank at the tip of the isle Binh Thanh and My Hoa Hung isle.
-
A zoning map for predicting stability of the Hau riverbanks in An Giang province
also was established. This map was based on the principle of superposition of data
layers from the stable and unstable zoning maps. Factors affecting the stability of
the Hau riverbanks were divided into 3 main regions: region of instability, region of
instability risk and region of stability. Unstable areas in Chau Doc city, Binh My
commune, Binh Thanh islet, My Hoa Hung islet and stable areas in An Chau town,
Binh Long commune have been discovered.
-
Appropriate proposed solutions for riverbank protection have been chosen and
vi
designed. Soil cement piles to cohesive sand traps can be used for the unstable
riverbanks in Binh My Commune. A groyne to adjust the flow direction can be
applied in Binh My commune. Gabions to reduce or eliminate the impact of flow
and wave energy can be used in Binh Thanh isle and My Hoa Hung isle. In My Hoa
Hung isle, it is possible to use larsen piles for areas with geological structure of type
IA, soil cement piles of areas with geological structure of type IB to protect the
riverbanks. Around My Hoa Hung islet, sand mining can be carried out to clear the
flow of An Thanh Trung isle, or at the beginning of Pho Ba isle.
-
River bank stability study is a complicated research direction. There are many
influencing factors causing the instability of the riverbank. Therefore, when
studying riverbank stability, it is not possible to study a single direction, but it is
necessary to research multidisciplinary - interdisciplinary to assess the overall
process of destruction, causing instability of riverbanks.
These research results can be used as a reference for the study feasibility and effective
solutions for protecting riverbanks in the Mekong Delta and other regions.
vii
LỜI CÁM ƠN
Nghiên cứu sinh bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
PGS. TS. Tạ Đức Thịnh, TS. Bùi Trọng Vinh đã hướng dẫn, truyền đạt kiến thức chuyên
môn và đồng hành cùng nghiên cứu sinh trong suốt thời gian thực hiện luận án,
GS. TSKH. Phạm Văn Tỵ, PGS. TS. Đậu Văn Ngọ, TS. Nguyễn Bá Hoằng đã đóng góp
ý kiến và định hướng ban đầu cho nghiên cứu sinh lựa chọn hướng nghiên cứu thực hiện
luận án,
PGS. TS. Nguyễn Việt Kỳ, TS. Trần Anh Tú, TS. Nguyễn Siêu Nhân cùng Quý thầy cô
Bộ môn Tài nguyên Trái đất và Mơi trường, Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu Khí, Trường
Đại học Bách khoa, ĐHQG TP Hồ Chí Minh đã đóng góp ý kiến để nghiên cứu sinh
hồn thành luận án,
Các bạn học viên cao học, sinh viên, đồng nghiệp, các công ty đã giúp đỡ và đồng hành
cùng nghiên cứu sinh trong suốt quá trình thực hiện luận án.
viii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................xiv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................xx
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xxii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của luận án ..................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ..................................................... 4
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ..........................................................................4
4. Nội dung nghiên cứu chính của luận án................................................................ 4
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của luận án ........................................4
5.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ..................................................................................4
5.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................5
6. Các luận điểm bảo vệ ............................................................................................ 6
7. Điểm mới của luận án ........................................................................................... 7
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 7
8.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 7
8.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 7
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
ỔN ĐỊNH BỜ SƠNG .....................................................................................................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu ổn định bờ sơng ............................................................. 9
1.1.1. Nghiên cứu ổn định bờ sông trên thế giới ...................................................... 9
1.1.2. Nghiên cứu ổn định bờ sông ở Việt Nam và hệ thống sông Cửu Long .......13
1.2. Phương pháp luận nghiên cứu ổn định bờ sông ...............................................18
1.2.1. Khung phương pháp luận .............................................................................18
1.2.2. Phương pháp phân chia cấu trúc nền ........................................................... 22
1.2.2.1. Khái niệm cấu trúc nền ..........................................................................22
1.2.2.2. Nguyên tắc phân chia cấu trúc nền bờ sông Hậu ..................................23
1.2.2.3. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân chia cấu trúc nền bờ sông Hậu .................23
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu ổn định mái dốc ................................................... 24
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu sóng .....................................................................29
ix
1.2.5. Phương pháp nghiên cứu thủy động lực dòng chảy .....................................32
1.2.5.1. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................... 32
1.2.5.2. Thiết lập mô hình tốn...........................................................................35
1.2.6. Phương pháp thành lập bản đồ .....................................................................48
1.2.6.1. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng trượt lở, xói lở ................... 48
1.2.6.2. Phương pháp thành lập bản đồ phân vùng ổn định .............................. 48
1.2.6.3. Phương pháp thành lập bản đồ phân vùng dự báo ổn định ..................49
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÂY DỰNG VÙNG NGHIÊN CỨU .................... 51
2.1. Đặc điểm môi trường tự nhiên ........................................................................51
2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................51
2.1.2. Khí hậu và thủy văn ..................................................................................... 52
2.1.2.1. Khí hậu ..................................................................................................52
2.1.2.2. Thủy văn ................................................................................................ 52
2.1.3. Địa hình, địa mạo, tân kiến tạo ....................................................................53
2.1.3.1. Địa hình .................................................................................................53
2.1.3.2. Địa mạo .................................................................................................54
2.1.3.3. Tân kiến tạo ........................................................................................... 54
2.1.4. Địa chất ........................................................................................................56
2.1.5. Địa chất thủy văn ......................................................................................... 57
2.1.6. Địa chất cơng trình ....................................................................................... 58
2.1.6.1. Trầm tích Đệ Tứ .................................................................................... 58
2.1.6.2. Địa chất động lực cơng trình .................................................................59
2.1.6.3. Tính chất cơ lý của các lớp đất nền ....................................................... 59
2.2. Đặc điểm cấu trúc nền đất bờ sông Hậu .......................................................... 61
2.2.1. Đoạn bờ tại thành phố Châu Đốc .................................................................62
2.2.2. Đoạn bờ tại xã Bình Long, huyện Châu Phú ...............................................62
2.2.3. Đoạn bờ tại xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú ..................................................67
2.2.4. Đoạn bờ từ sông Vàm Nao đến cù lao Mỹ Hòa Hưng ................................ 67
2.2.5. Đoạn bờ tại cù lao Mỹ Hòa Hưng ................................................................ 67
2.2.6. Đoạn bờ tại phường Mỹ Quý đến phà Vàm Cống .......................................68
x
2.3. Đặc điểm hình thái sơng Hậu ...........................................................................74
2.3.1. Hệ thống các cù lao trên sông ......................................................................75
2.3.2. Mức độ thu hẹp và mở rộng lòng dẫn theo chiều ngang .............................. 76
2.3.3. Mức độ mở rộng lòng dẫn theo quan hệ giữa độ rộng và độ sâu .................77
2.3.4. Độ cong theo mặt cắt dọc .............................................................................78
2.4. Đặc điểm thủy động lực sông Hậu ...................................................................80
2.4.1. Vận tốc và hướng dịng chảy........................................................................80
2.4.1.1. Đoạn sơng từ thành phố Châu Đốc đến ngã 3 sông Vàm Nao ..............81
2.4.1.2. Đoạn sông từ ngã 3 sông Vàm Nao đến phà Vàm Cống....................... 82
2.4.2. Lượng bùn cát .............................................................................................. 83
2.5. Đặc điểm hoạt động kinh tế - xây dựng trên sông Hậu ...................................83
2.5.1. Giao thông thủy ............................................................................................ 83
2.5.2. Khai thác cát .................................................................................................86
2.5.3. Xây dựng cơng trình ..................................................................................... 86
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỔN ĐỊNH BỜ SÔNG HẬU ..................................................... 88
3.1. Ảnh hưởng của cấu trúc nền đất yếu bờ sông ..................................................88
3.1.1. Ảnh hưởng của phụ kiểu IA .........................................................................88
3.1.1.1. Khu vực thành phố Châu Đốc ............................................................... 88
3.1.1.2 Khu vực thành phố Long Xuyên ............................................................ 89
3.1.2. Ảnh hưởng của phụ kiểu IB .........................................................................90
3.1.2.1. Đoạn bờ tại xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú ............................................90
3.1.2.2. Đoạn bờ tại P.Bình Đức, Bình Khánh, thành phố Long Xuyên ............93
3.1.3. Ảnh hưởng của phụ kiểu IC .........................................................................96
3.1.4. Ảnh hưởng của phụ kiểu IIA ........................................................................98
3.1.5. Ảnh hưởng phụ kiểu IIB ..............................................................................98
3.2. Ảnh hưởng thủy động lực dịng chảy - hình thái sơng ..................................101
3.2.1. Ảnh hưởng của tương quan xói lở - bồi tụ bờ sơng ...................................101
3.2.1.1. Khu vực xã Bình Mỹ ...........................................................................102
3.2.1.2. Khu vực cù lao Bình Thạnh ................................................................103
3.2.1.3 Khu vực cù lao Mỹ Hòa Hưng .............................................................104
xi
3.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố thủy động lực dịng chảy - hình thái ...............105
3.2.2.1. Khu vực thị trấn An Châu, huyện Châu Thành ...................................105
3.2.2.2. Khu vực xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú...............................................106
3.2.2.3. Khu vực cù lao Bình Thạnh ................................................................107
3.2.2.4. Khu vực cù lao Mỹ Hòa Hưng và thành phố Long Xuyên .................108
3.3. Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế - xây dựng................................................109
3.3.1. Giao thông đường thủy ..............................................................................109
3.3.2. Khai thác cát ...............................................................................................114
3.3.1.1. Khai thác cát bên nhánh phải cù lao Mỹ Hòa Hưng ...........................114
3.3.1.2. Khai thác cát bên nhánh trái cù lao Mỹ Hịa Hưng .............................115
3.3.3. Xây dựng cơng trình ven sơng ...................................................................118
3.2.2.1. Đoạn qua xã Bình Mỹ .........................................................................118
3.2.2.2. Đoạn qua phường Bình Đức ................................................................119
CHƯƠNG 4 PHÂN VÙNG DỰ BÁO ỔN ĐỊNH BỜ SÔNG HẬU
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ BỜ THÍCH HỢP .......................................121
4.1. Hiện trạng mất ổn định bờ sông Hậu .............................................................121
4.2. Thành lập bản đồ phân vùng ổn định bờ sông Hậu theo yếu tố ảnh hưởng ..123
4.2.1. Cấu trúc nền đất yếu bờ sông là nguyên nhân chính gây mất ổn định .......123
4.2.2. Theo yếu tố ảnh hưởng của hình thái sơng ................................................125
4.2.3. Theo yếu tố ảnh hưởng của thủy động lực dòng chảy ...............................126
4.2.4. Theo yếu tố ảnh hưởng của hoạt động kinh tế - xây dựng .........................128
4.3. Thành lập bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sông Hậu ...........................130
4.3.1. Cơ sở và nguyên tắc thành lập bản đồ .......................................................130
4.3.2. Bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sông Hậu ........................................130
4.3.2. Bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sông Hậu các khu vực trọng điểm .131
4.3.2.1. Khu vực bờ sông thành phố Châu Đốc ...............................................131
4.3.2.2. Khu vực bờ sông xã Bình Mỹ .............................................................133
4.3.2.3. Khu vực bờ sơng cù lao Bình Thạnh ...................................................134
4.3.2.4. Khu vực bờ sơng cù lao Mỹ Hòa Hưng và thành phố Long Xuyên....136
4.4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ hợp lý bờ sông Hậu .........................................140
4.4.1. Tổng quan các giải pháp bảo vệ bờ sông ...................................................140
xii
4.4.2. Các cơng trình bảo vệ bờ sơng đã triển khai ..............................................141
4.4.3. Đề xuất giải pháp cơng trình bảo vệ bờ sông Hậu .....................................143
4.4.3.1. Nguyên tắc chung ................................................................................143
4.4.3.2. Giải pháp cọc xi m ng đất ...................................................................149
4.4.3.3. Giải pháp cọc cừ Larsen ......................................................................151
4.4.3.4. Giải pháp rọ đá ....................................................................................153
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................154
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ .........................................................158
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................160
PHỤ LỤC ...................................................................................................................166
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình I: Trượt lở bờ sơng Hậu trên Quốc lộ 91, X.Bình Mỹ, H. Châu Phú ..................... 2
Hình II: Trượt lở bờ sơng Hậu tại phường Bình Đức, Tp. Long Xuyên ......................... 2
Hình III. Diễn biến đường bờ sông Hậu qua các năm 1993, 2011, 2016, 2021 ..............3
Hình 1.1. Mặt cắt ngang địa hình thung lũng sơng ........................................................ 8
Hình 1.2. Các cơ chế gây mất ổn định bờ sơng ............................................................ 19
Hình 1.3. Các cơ chế gây mất ổn định bờ sơng ............................................................ 20
Hình 1.4. Mái dốc và mặt trượt tiềm năng ....................................................................24
Hình 1.5. Phân tích ổn định bằng phương pháp phân mảnh mặt trượt ......................... 25
Hình 1.6. Lát cắt điển hình bài tốn ..............................................................................26
Hình 1.7. Xác định bán kính cung trượt trong Geoslope/W .........................................29
Hình 1.8. Xác định mặt trượt tiềm năng trong Geoslope/W .........................................29
Hình 1.9. Mơ hình thí nghiệm Jettest theo Hanson 2002 ..............................................29
Hình 1.10. Các mẫu chế bị trước khi thí nghiệm .......................................................... 30
Hình 1.11. Sơ đồ quan trắc sóng ................................................................................... 31
Hình 1.12. Quan trắc sóng tàu thuyền tại cù lao Mỹ Hịa Hưng và Bình Thạnh ..........31
Hình 1.13. Lưới tính phi cấu trúc và vùng tính chi tiết .................................................35
Hình 1.14. Hệ số nhám Manning cho tồn vùng tính.................................................... 38
Hình 1.15. Thiết lập điều kiện biên cho mơ hình .......................................................... 38
Hình 1.16. Điều kiện biên cho mơ hình – Mùa kiệt ..................................................... 39
Hình 1.17. Điều kiện biên cho mơ hình – Mùa lũ ......................................................... 39
Hình 1.18. Kiểm định mực nước tại Bình Khánh vào tháng 04 năm 2010 ................... 43
Hình 1.19. Kiểm định mực nước tại Bình Khánh vào tháng 10 năm 2010 ................... 44
Hình 1.20. Kiểm định mực nước tại Châu Đốc vào tháng 04 năm 2010 ...................... 45
Hình 1.21. Kiểm định mực nước tại Châu Đốc vào tháng 10 năm 2010 ...................... 45
Hình 1.22. Kiểm định mực nước tại Vàm Nao vào tháng 04 năm 2010 ....................... 45
Hình 1.23. Kiểm định mực nước tại Vàm Nao vào tháng 10 năm 2010 ....................... 46
Hình 1.24. So sánh lưu lượng bùn cát qua mặt cắt tại Bình Mỹ, huyện Châu Phú .......46
Hình 1.25. Nguyên tắc chồng chập các lớp bản đồ ....................................................... 50
Hình 2.1. Bản đồ hành chính và hệ thống sơng chính thuộc tỉnh An Giang .................51
xiv
Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc kiến tạo Đệ tứ vùng đồng bằng Nam Bộ .............................. 56
Hình 2.3. Địa tầng bờ sơng Hậu đoạn qua tỉnh An Giang.............................................61
Hình 2.4. Địa tầng bờ sông Hậu khu vực cù lao đoạn qua tỉnh An Giang .................... 61
Hình 2.5. Sơng Hậu đoạn qua thành phố Châu Đốc...................................................... 62
Hình 2.6. Sơng Hậu đoạn qua xã Bình Long, huyện Châu Phú ....................................62
Hình 2.7. MC địa chất cơng trình nền đất yếu bờ sơng Hậu Tp. Châu Đốc .................63
Hình 2.8. MC địa chất cơng trình nền đất yếu bờ sơng Hậu Tp. Long Xun .............64
Hình 2.9. MC địa chất cơng trình nền đất yếu bờ sơng Hậu P. Bình Đức,
P. Bình Khánh, Tp. Long Xuyên và đoạn qua xã Bình Mỹ huyện Châu Phú ...............65
Hình 2.10. MC địa chất cơng trình nền đất yếu bờ sơng Hậu H. Châu Phú
và Tp. Long Xuyênđến cầu Vàm Cống ........................................................................66
Hình 2.11. Sơng Hậu đoạn từ kênh Cây Dương đến phà Năng Gù. ............................. 67
Hình 2.12. Sơng Hậu đoạn từ sơng Vàm Nao đến đầu cù lao Mỹ Hịa Hưng ..............67
Hình 2.13. Sơng hậu đoạn qua cù lao Mỹ Hịa Hưng.................................................... 67
Hình 2.14. Bản đồ phân vùng cấu trúc nền bờ sơng Hậu đoạn qua tỉnh An Giang ......74
Hình 2.15. Hình thái sơng Hậu đoạn từ biên giới Campuchia đến phà Vàm Cống ......75
Hình 2.16. Bản đồ đặc điểm hình thái sơng Hậu đoạn qua tỉnh An Giang ................... 79
Hình 2.17. Vị trí tính tốn, mơ phỏng đặc điểm thủy động lực dịng chảy ................... 81
Hình 2.18. Hướng và tốc độ dịng chảy mùa lũ sơng Hậu đoạn qua tỉnh An Giang .....82
Hình 2.19. Giao thơng đường thủy trên sơng Hậu ........................................................ 85
Hình 2.20. Đặc trưng sóng tại cù lao Mỹ Hịa Hưng .................................................... 85
Hình 2.21. Hoạt động khai thác cát trên sơng Hậu........................................................ 86
Hình 2.22. Bản đồ hoạt động kinh tế - xây dựng trên sông Hậu qua tỉnh An Giang ....87
Hình 3.1. Mặt cắt ngang sơng đoạn kè sơng Hậu qua thành phố Châu Đốc .................89
Hình 3.2. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu đoạn qua thành phố Châu Đốc .....89
Hình 3.3. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu đoạn qua Tp. Châu Đốc
có xét đến xói mịn thấu kính cát ................................................................................... 89
Hình 3.4. Mặt cắt ngang sông đoạn kè sông Hậu qua Tp. Long Xun ....................... 90
Hình 3.5. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu đoạn qua Tp. Long Xun ............90
Hình 3.6. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu đoạn qua Tp. Long Xun
có xét đến xói mịn thấu kính cát ................................................................................... 90
Hình 3.7. Khoan kiểm tra địa tầng bờ sơng Hậu tại khu vực trượt lở xã Bình Mỹ
huyện Châu Phú .............................................................................................................91
xv
Hình 3.8. Mặt cắt ngang sơng đoạn sơng Hậu qua xã Bình Mỹ huyện Châu Phú ........91
Hình 3.9. Thấu kính cát hạt mịn đến hạt trung trong lớp bùn cát pha bờ sơng Hậu
tại vị trí trượt lở xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú ............................................................. 92
Hình 3.10. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu, X. Bình Mỹ, H.Châu Phú .........93
Hình 3.11. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu xã Bình Mỹ, có xét đến
xói mịn các thấu kính cát ............................................................................................. 93
Hình 3.12. Vị trí trượt lở phường Bình Đức, Tp.Long Xuyên năm 2012 ..................... 93
Hình 3.13. Khoan kiểm tra địa tầng bờ sơng Hậu P. Bình Đức, Tp.Long Xun ........93
Hình 3.14. Thấu kính cát hạt mịn đến hạt trung trong lớp bùn cát pha bờ sông Hậu
tại vị trí trượt lở phường Bình Đức, thành phố Long Xun ........................................94
Hình 3.15. Mặt cắt ngang sơng đoạn sơng Hậu qua phường Bình Đức, phường Bình
Khánh, thành phố Long Xun ..................................................................................... 94
Hình 3.16. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu P. Bình Đức, Tp. Long Xun ....95
Hình 3.17. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu, phường Bình Đức,
có xét đến xói mịn các thấu kính cát ............................................................................95
Hình 3.18. Mơ hình phân tích ổn định bờ sơng Hậu P.Bình Khánh, Tp.Long Xun ..96
Hình 3.20. Cơ chế trượt lở bờ sông Hậu đoạn chảy qua tỉnh An Giang ....................... 96
Hình 3.21. Khoan kiểm tra địa tầng bờ sông Hậu đoạn qua huyện Châu Phú
và huyện Châu Thành, tỉnh An Giang ...........................................................................97
Hình 3.22. Mơ hình phân tích ổn định bờ sông Hậu đoạn qua phà Mương Ranh,
huyện Châu Thành .........................................................................................................97
Hình 3.23. Địa tầng đất nền bờ sơng các cù lao mới thành tạo thuộc sông Hậu
đoạn chảy qua tỉnh An Giang ........................................................................................ 98
Hình 3.24. Khoan kiểm tra địa tầng đất nền bờ sơng Hậu cù lao Mỹ Hịa Hưng .........99
Hình 3.25. Khoan kiểm tra địa tầng đất nền bờ sơng Hậu cù lao Bình Thạnh ..............99
Hình 3.26. Thí nghiệm trương nở - co ngót mẫu đất cù lao Mỹ Hịa Hưng................100
Hình 3.27. Biểu đồ trương nở - co ngót thể tích mẫu đất tại cù lao Mỹ Hịa Hưng ....100
Hình 3.28. Vị trí lắp đặt thiết bị quan trắc đầu cù lao Mỹ Hịa Hưng .........................100
Hình 3.29. Hướng và vận tốc dòng chảy đầu cù lao Mỹ Hòa Hưng vào mùa kiệt .....100
Hình 3.30. Hướng và vận tốc dòng chảy đầu cù lao Mỹ Hòa Hưng vào mùa lũ ........100
Hình 3.31. Vị trí lắp đặt thiết bị quan trắc nhánh phải cù lao Bình Thạnh .................101
Hình 3.32. Hướng và vận tốc dịng chảy nhánh phải cù lao Bình Thạnh mùa kiệt ....101
Hình 3.33. Hướng và vận tốc dịng chảy nhánh phải cù lao Bình Thạnh mùa lũ .......101
xvi
Hình 3.34. Cơ chế xói lở bờ sơng Hậu đoạn qua tỉnh An Giang ................................101
Hình 3.35. Tốc độ biến đổi địa hình đáy sơng đoạn qua xã Bình Mỹ vào mùa kiệt ...102
Hình 3.36. Tốc độ biến đổi địa hình đáy sơng đoạn qua xã Bình Mỹ vào mùa lũ ......102
Hình 3.37. Tốc độ biến đổi địa hình đáy sơng đầu cù lao Bình Thạnh vào mùa lũ ....103
Hình 3.38. Tốc độ biến đổi địa hình đáy sơng đầu cù lao Bình Thạnh vào mùa kiệt .103
Hình 3.39. Tốc độ biến đổi địa hình tại khu vực Mỹ Hịa Hưng vào mùa kiệt ...........104
Hình 3.40. Tốc độ biến đổi địa hình tại khu vực Mỹ Hịa Hưng vào mùa lũ ..............104
Hình 3.41. Hướng dịng chảy và vận tốc qua thị trấn An Châu vào mùa kiệt ............106
Hình 3.42. Hướng dịng chảy và vận tốc qua thị trấn An Châu vào mùa kiệt
khơng có nhận lưu lượng từ sơng Vàm Nao................................................................106
Hình 3.43. Hướng dòng chảy và vận tốc qua thị trấn An Châu vào mùa lũ ...............106
Hình 3.44. Hướng dịng chảy và vận tốc qua thị trấn An Châu vào mùa lũ
khơng có nhận lưu lượng từ sơng Vàm Nao................................................................106
Hình 3.45. Trường phân bố vận tốc và hướng dòng chảy qua xã Bình Mỹ ................107
Hình 3.46. Trường phân bố vận tốc và hướng dịng chảy qua cù lao Bình Thạnh .....107
Hình 3.47. Hướng và vận tốc dòng chảy nhánh trái cù lao Bình Thạnh mùa kiệt ......107
Hình 3.48. Hướng và vận tốc dịng chảy nhánh trái cù lao Bình Thạnh mùa lũ .........107
Hình 3.49. Hướng và vận tốc dịng chảy nhánh phải cù lao Bình Thạnh mùa kiệt ....108
Hình 3.50. Hướng và vận tốc dịng chảy nhánh phải cù lao Bình Thạnh mùa lũ .......108
Hình 3.51. Trường phân bố vận tốc và hướng dịng chảy cù lao Mỹ Hịa Hưng ........108
Hình 3.52. Hướng và vận tốc dòng chảy mùa kiệt cù lao Mỹ Hịa Hưng ..................109
Hình 3.53. Hướng và vận tốc dịng chảy mùa lũ cù lao Mỹ Hịa Hưng .....................109
Hình 3.54. Đặc trưng sóng tàu thuyền đo được tại cù lao Mỹ Hịa Hưng...................110
Hình 3.55. Mối quan hệ giữa ứng suất cắt và chiều cao sóng .....................................110
Hình 3.56. Mối quan hệ sức kháng cắt bề mặt (τc) với độ ẩm ....................................111
Hình 3.57. Kết quả phân tích độ ẩm bề mặt cù lao Bình Thạnh, Mỹ Hịa Hưng ........111
Hình 3.58. Mối tương quan giữa ứng suất cắt của sóng tàu thuyền và
sức kháng cắt bề mặt của đất tại cù lao Mỹ Hịa Hưng và Bình Thạnh ......................112
Hình 3.59. Mối tương quan tốc độ xói bề mặt, chiều cao sóng, độ ẩm khác nhau .....113
Hình 3.60. Cơ chế gây xói mịn bờ sơng Hậu đoạn qua tỉnh An Giang .....................113
Hình 3.61. Vị trí giả định khai thác cát bên nhánh phải cù lao Mỹ Hịa Hưng ...........114
Hình 3.62. Cao độ địa hình hiện trạng tại khu vực P.Bình Đức, Tp. Long Xuyên .....114
xvii
Hình 3.63. Hướng dịng chảy tại khu vực Bình Đức ảnh hưởng của khai thác cát .....114
Hình 3.64. Cao độ địa hình khu vực phường Bình Đức ảnh hưởng khai thác cát ......115
Hình 3.65. Vị trí giả định khai thác cát bên nhánh trái cù lao Mỹ Hịa Hưng ............115
Hình 3.66. Vận tốc và hướng dịng chảy mùa kiệt phía cù lao An Thạnh Trung .......116
Hình 3.67. Vận tốc và hướng dịng chảy mùa lũ phía cù lao An Thạnh Trung ..........116
Hình 3.68. Trường vận tốc và hướng dịng chảy sau khi khai thác cát .......................116
Hình 3.69. Cao độ địa hình thay đổi sau khi khai thác cát ..........................................117
Hình 3.70. Kết quả mực nước thay đổi sau khi khai thác cát ......................................117
Hình 3.71. Hệ số ổn định bờ sơng đoạn qua xã Bình Mỹ chưa có gia tải ...................119
Hình 3.72. Hệ số ổn định bờ sơng đoạn qua xã Bình Mỹ khi có gia tải .....................119
Hình 3.73. Hệ số ổn định bờ sơng đoạn qua phường Bình Đức chưa có gia tải .........119
Hình 3.74. Hệ số ổn định bờ sơng đoạn qua phường Bình Đức khi có gia tải ............119
Hình 4.1. Xói mịn tại cù lao Bình Thạnh ...................................................................121
Hình 4.2. Xói mịn tại cù lao Mỹ Hịa Hưng ..............................................................121
Hình 4.3. Trượt lở tại xã Bình Mỹ...............................................................................121
Hình 4.4. Bản đồ hiện trạng trượt lở, xói lở bờ sơng Hậu đoạn qua tỉnh An Giang ...122
Hình 4.5. Bản đồ phân vùng ổn định bờ sông Hậu theo cấu trúc nền đất yếu ............124
Hình 4.6. Bản đồ phân vùng ổn định bờ sơng Hậu theo hình thái sơng ......................126
Hình 4.7. Bản đồ phân vùng ổn định bờ sông Hậu theo thủy động lực dịng chảy.....128
Hình 4.8. Bản đồ phân vùng ổn định bờ sơng Hậu theo hoạt động KT-XD ...............129
Hình 4.9. Bản đồ dự báo phân vùng ổn định bờ sông Hậu qua tỉnh An Giang ...........131
Hình 4.10. Bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sơng Hậu Tp. Châu Đốc ................132
Hình 4.11. Bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sơng Hậu xã Bình Mỹ ...................134
Hình 4.12. Bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sông Hậu cù lao Bình Thạnh .........135
Hình 4.13. Bản đồ phân vùng dự báo ổn định bờ sơng Hậu cù lao Mỹ Hịa Hưng
và thành phố Long Xuyên ...........................................................................................139
Hình 4.14. Tổng hợp các giải pháp bảo vệ bờ sơng ....................................................140
Hình 4.15. Kè rọ đá xử lý trượt lở bờ sông trên Quốc lộ 91 xã Bình Mỹ năm 2010 ..143
Hình 4.16. Trượt lở bờ sơng trên Quốc lộ 91 xã Bình Mỹ năm 2019, 2020 ...............143
Hình 4.18. Kết quả phân tích chuyển vị ......................................................................149
Hình 4.19. Kết quả phân tích ổn định sau khi gia cố cọc đất - xi măng......................150
Hình 4.20. Phương án giải pháp cơng trình bằng hệ cọc xi măng đất.........................150
xviii
Hình 4.21. Kết quả phân tích chuyển vị ......................................................................151
Hình 4.22. Kết quả phân tích ổn định sau khi gia cố hệ cọc đất - xi măng ................151
Hình 4.23. Phương án giải pháp cơng trình bằng cừ Larsen .......................................152
Hình 4.24. Kết quả phân tích chuyển vị và độ ổn định ..............................................152
Hình 4.25. Biểu đồ chuyển vị cọc ...............................................................................153
Hình 4.26. Biểu đồ lực cắt cọc cừ Larsen ...................................................................153
Hình 4.27. Giải pháp bằng rọ đá cho khu vực xói mịn, xói lở ...................................153
xix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Vị trí quan trắc sóng tại cù lao Mỹ Hịa Hưng và cù lao Bình Thạnh ..........31
Bảng 1.2. Thơng tin lưới tính và các biên .....................................................................36
Bảng 1.3. Các thông số đầu vào cho mô hình thủy lực .................................................37
Bảng 1.4. Các giá trị đầu vào cho mơ hình vận chuyển bùn cát ...................................40
Bảng 1.5. Thơng số đầu vào cho mơ hình vận chuyển bùn ...........................................41
Bảng 1.6. Kịch bản mơ phỏng và thơng số tính tốn .................................................... 41
Bảng 1.7. Thơng số kiểm định mơ hình ........................................................................42
Bảng 1.8. Vị trí kiểm định mực nước mơ phỏng so với trạm quan trắc quốc gia .........43
Bảng 1.9. Tính tốn hệ số NASH tại các vị trí kiểm định .............................................47
Bảng 1.10. Cơ sở phân vùng ổn định bờ sông Hậu theo các yếu tố ảnh hưởng ............49
Bảng 2.1. Mực nước tại các trạm đo trong tháng năm 2010 ........................................52
Bảng 2.2. Lưu lượng bình quân các mặt cắt trong mùa kiệt năm 2010 ....................... 53
Bảng 2.3. Địa chất N - Q đồng bằng Nam Bộ và khu vực tỉnh An Giang .................... 56
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất nền khu vực tỉnh An Giang ..60
Bảng 2.5. Bảng thuyết minh, mô tả các Kiểu/Phụ kiểu cấu trúc nền bờ sông Hậu
đoạn qua tỉnh An Giang .................................................................................................69
Bảng 2.6. Hệ thống cù lao trên dịng sơng Hậu chảy qua tỉnh An Giang ..................... 75
Bảng 2.7. Hệ số thu hẹp và hệ số mở rộng đoạn sông đơn ...........................................76
Bảng 2.8. Hệ số quan hệ độ rộng và độ sâu trên mặt cắt ngang sông Hậu ................... 77
Bảng 2.9. Hệ số độ cong sơng Hậu ...............................................................................78
Bảng 2.10. Vị trí mơ phỏng và vận tốc dịng chảy ........................................................ 80
Bảng 2.11. Kết quả phân tích mẫu bùn cát mùa lũ sơng Hậu ......................................83
Bảng 2.12. Bảng thống kê giao thông thủy qua cù lao Bình Thạnh, Mỹ Hịa Hưng ....84
Bảng 2.13. Phân bố tần suất xuất hiện đặc trưng sóng theo chiều cao .......................... 85
Bảng 3.1. Đặc trưng cơ lý các lớp đất vị trí trượt lở bờ sơng Hậu, xã Bình Mỹ ...........92
Bảng 3.2. Đặc trưng cơ lý các lớp đất vị trí trượt lở bờ sơng Hậu, P. Bình Đức ..........95
Bảng 3.3. Kết quả phân tích thành phần hạt và độ ẩm .................................................99
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp tốc độ bồi xói đáy trung bình một số khu vực ....................105
Bảng 3.5. Kết quả thí nghiệm τc và Kd theo thí nghiệm Jettest ...................................110
Bảng 4.1. Bảng thống kê vị trí mất ổn định bờ sông Hậu ...........................................121
xx
Bảng 4.2. Phân vùng ổn định bờ sông Hậu theo cấu trúc nền đất yếu ........................123
Bảng 4.3. Phân vùng ổn định bờ sơng Hậu theo thủy động lực dịng chảy ................127
Bảng 4.4. Phân vùng ổn định bờ sông Hậu theo hoạt động kinh tế - xây dựng ..........128
Bảng 4.5. Tọa độ dự báo ổn định đoạn bờ sông Hậu thành phố Châu Đốc ................131
Bảng 4.6. Bảng phân tích yếu tố ảnh hưởng đến bờ sông Hậu thành phố Châu Đốc .132
Bảng 4.7. Tọa độ dự báo ổn định đoạn bờ sơng Hậu xã Bình Mỹ ..............................133
Bảng 4.8. Bảng phân tích yếu tố ảnh hưởng đến bờ sơng Hậu xã Bình Mỹ ...............133
Bảng 4.9. Tọa độ dự báo ổn định đoạn bờ sơng Hậu cù lao Bình Thạnh ...................134
Bảng 4.10. Bảng phân tích yếu tố ảnh hưởng đến bờ sơng Hậu cù lao Bình Thạnh ..135
Bảng 4.11. Tọa độ dự báo ổn định đoạn bờ sơng Hậu cù lao Mỹ Hịa Hưng .............136
Bảng 4.12. Bảng phân tích yếu tố ảnh hưởng bờ sơng Hậu cù lao Mỹ Hịa Hưng .....136
Bảng 4.13. Tọa độ dự báo ổn định đoạn bờ sông Hậu phường Bình Đức,
phường Bình Khánh, thành phố Long Xuyên .............................................................137
Bảng 4.14. Bảng phân tích yếu tố ảnh hưởng đến bờ sơng Hậu phường Bình Đức,
phường Bình Khánh, thành phố Long Xuyên .............................................................137
Bảng 4.15. Tọa độ dự báo ổn định đoạn bờ sông Hậu thành phố Long Xuyên ..........138
Bảng 4.16. Bảng phân tích yếu tố ảnh hưởng bờ sơng Hậu qua Tp. Long Xuyên ......138
Bảng 4.17. Bảng phân tích các giải pháp cơng trình đã được sử dụng bảo vệ
bờ sơng Hậu đoạn chảy qua tỉnh An Giang .................................................................142
Bảng 4.18. Bảng tổng hợp đề xuất các giải pháp cơng trình bảo vệ bờ sông Hậu
một số khu vực nghiên cứu..........................................................................................144
xxi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
P
:
Phường
Tp
:
Thành phố
H
:
Huyện
KVNC
:
Khu vực nghiên cứu
ĐCCT
:
Địa chất cơng trình
IAEG
:
Hội Địa chất cơng trình quốc tế
MC
:
Mặt cắt
ha
:
Héc ta
N
:
Neogen
Q
:
Đệ Tứ
d
:
Sườn tích
ap
:
Trầm tích sơng-lũ
a
:
Trầm tích sơng
am
:
Trầm tích hỗn hợp sơng -biển
ab
:
Trầm tích hỗn hợp sơng-đầm lầy
m
:
Trầm tích biển
mb
:
Trầm tích hỗn hợp biển-đầm lầy
b
:
Trầm tích đầm lầy
mv
:
Trầm tích biển-gió
bm
:
Trầm tích hỗn hợp đầm lầy-biển
TK
:
Thấu kính
HK
:
Hố khoan
K
:
Biểu thị mức độ quan hệ giữa độ rộng và độ sâu
B
:
Độ rộng lịng sơng
h
:
Độ sâu lịng sơng
αPN
:
Hệ số phân nhánh
LC
:
Độ dài nhánh chính
LPi
:
Độ dài sông theo nhánh phụ
αC
:
Hệ số độ cong
xxii
Hmax
:
Mực nước lớn nhất
Hmin
:
Mực nước nhỏ nhất
Hb.quân
:
Mực nước bình quân
Qmax
:
Lưu lượng lớn nhất
Qmin
:
Lưu lượng nhỏ nhất
Qth
:
Lưu lượng bình quân
Vmax
:
Vận tốc lớn nhất
Vmin
:
Vận tốc nhỏ nhất
Vtb
:
Vận tốc bình quân
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
ST
:
Sóng tàu thuyền
SG
:
Sóng do gió
SCL
:
Sơng Cửu Long
CĐ
:
Châu Đốc
BM
:
Bình Mỹ
BT
:
Bình Thạnh
MHH
:
Mỹ Hịa Hưng
BĐ
:
Bình Đức
BK
:
Bình Khánh
LX
:
Long Xun
D800
:
Đường kính 800mm
D1000
:
Đường kính 1000mm
xxiii