SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
TỈNH ĐỒNG THÁP
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2018-2019
THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ SỐ 13
Thời gian làm bài: 180 phút.
(Đề thi có 04 trang, gồm 16 câu)
Câu 1: (0,75 điểm)
Khi đặt trứng ếch và tế bào hồng cầu vào trong nước cất, tế bào hồng cầu sẽ căng phồng và vỡ
trong khi đó trứng ếch vẫn duy trì được trạng thái của chúng. Giải thích tại sao tế bào hồng cầu bị vỡ
trong khi trứng ếch thì khơng khi chúng cùng được đặt trong nước cất? Biết mặc dù trứng ếch lớn hơn
tế bào hồng cầu hàng nghìn lần, cả hai đều có nồng độ các ion trong tế bào gần giống nhau vì thế áp
suất thẩm thấu là tương đương.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Cho huyền phù của vi khuẩn Bacillus subtilis vào môi trường chứa dung dịch glucơzơ đẳng
trương, sau đó người ta cho lyzozim vào mơi trường. Hỏi vi khuẩn có thể bị nhiễm phage khơng? Vì
sao?
b. Bằng cách nào để phagơ xâm nhập vi khuẩn nhanh hơn? Giải thích.
c. Etanol (nồng độ 70%) và penicilin đều thường được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải
thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi để chống được etanol, nhưng lại có thể biến đổi chống được
penicilin?
Câu 3: (1,25 điểm)
Trong hơ hấp hiếu khí, chu trình crep xảy ra qua nhiều bước nhỏ. Một trong các bước đó là
chuyển axit succinic thành axit fumaric bởi một enzyme succinate dehydrogenase. Phản ứng xảy ra ở
Hình 1.
Hình 1
Hình 2
a. Hãy giải thích ngắn gọn vai trị phản ứng xảy ra ở Hình 1 trong việc tạo sản phẩm ATP.
b. Phân tử axit malonic Hình 2 ức chế phản ứng này. Giải thích tại sao axit maloic có thể ức chế
enzyme succinat dehyrogenase?
c. Các kim loại năng như chì và thủy ngân có thể liên kết vĩnh viễn với nhóm –SH của amino
acid trong enzyme. Nhóm –SH có thể là trung tâm hoạt động của enzyme hoặc khơng. Tại sao khi
nhóm –SH liên kết với kim loại nặng thì hoạt tính của enzyme bị ức chế? Kiểu ức chế hoạt tính của
enzyme được gây ra bởi kim loại nặng là gì?
Câu 4: (1,5 điểm)
Một nghiên cứu được tiến hành để điều tra sự đáp ứng của tế bào tuyến tụy đối với sự tăng nồng
độ glucose trong máu. Một người đã kể lại là không ăn và uống bất cứ thứ gì ngồi uống nước trong
vịng 12 giờ sau đó uống nước đường. Mẫu máu được lấy từ người này với khoảng cách 1 giờ một lần
và tiến hành trong 5 giờ; nồng độ glucose, insulin và glucagon đã được đo lại. Kết quả thu được ở hình
bên dưới.
1
a. Giải thích tại sao người này khơng ăn hay uống bất cứ thứ gì ngồi nước trong 12 giờ trước
khi uống nước đường.
b. Sử dụng thông tin được cung cấp ở hình trên để miêu tả đáp ứng của tế bào tuyến tụy với sự
tăng nồng độ glucose trong máu
c. Nếu tiếp tục nghiên cứu với thời gian dài hơn 5 giờ mà người đó khơng được ăn hay uống bất
cứ thứ gì. Hãy phác thảo theo trình tự các sự kiện xảy ra khi glucagon liên kết với thụ thể trên màng tế
bào gan.
Câu 5: (1,0 điểm)
Đồ thị sau đây thể hiện ảnh hưởng của cường độ ánh sáng tới tốc độ thốt hơi nước từ biểu bì
trên và biểu bì dưới của lá ở một lồi cây trên cạn. Các nhân tố môi trường khác được giữ ổn định.
Đồ thị mối quan hệ tốc độ thoát hơi nước và cường độ ánh sáng
a. Mỗi đường cong A, B trong hình trên thể hiện sự thốt hơi nước ở mặt trên hay mặt dưới của
lá? Giải thích.
b. Nếu thí nghiệm tiến hành trên đối tượng lá cây ngơ (Zea mays) và lá cây hoa súng (họ
Nymphaeaceae) thì kết quả sẽ như thế nào? Giải thích.
Câu 6: (0,5 điểm)
Một người đàn ơng 65 tuổi có tiền sử cao huyết áp đã được điều trị bằng thuốc ức chế enzyme
chuyển hóa angiotensin (ACE). Hãy giải thích tại sao thuốc này có thể làm giảm huyết áp?
Câu 7: (1,0 điểm)
Mẫu máu của những bệnh nhân được xét nghiệm và cho kết quả như sau:
Bệnh nhân
pH
A
B
C
D
E
F
7,66
7,28
7,24
7,29
7,52
7,07
PCO2
HCO3(mEq/L)
22
30
12
14
38
14
(mmHg)
20
65
29
30
48
50
2
Na+
(mEq/L)
143
142
144
143
146
144
Cl- (mEq/L)
111
102
102
117
100
102
Người bình thường có các chỉ tiêu máu: pH=7,35÷7,45 (<7,35 nhiễm toan; >7,45 nhiễm kiềm);
HCO-3 = 22-28mEq/L; PCO2=35-45; Natri=135-145mEq/L; Clo=96-106mEq/L)
Hãy cho biết mẫu máu nào trong các mẫu (A, B,…F) ở trên ứng với bệnh nhân sau và giải thích.
Biết rằng một mẫu máu có thể dùng cho hơn một bệnh nhân
a. Bệnh nhân bị cường Aldosterone.
b. Bệnh nhân được điều trị bệnh mãn tính bằng cách ức chế enzyme cacbonic anhydrase (CA).
Câu 8: (1,5 điểm)
Bình thường cây quang hợp sử dụng CO 2 có đồng vị 12C. Trong một thí nghiệm ở một lồi thực
vật C3, sau một thời gian cho cây quang hợp sử dụng CO 2 chứa 12C thì người ta cho cây tiếp tục quang
hợp sử dụng CO2 chứa 14C. Trong hai chất APG và RiDP:
a. Tín hiệu 14C trong chất nào xuất hiện sớm hơn? Giải thích.
b. Hàm lượng 14C trong chất nào cao hơn (tính trên tổng số phân tử)? Giải thích.
Câu 9: (1,0 điểm)
Hình 4
Hình 3
Đường (1) và (2) trong biểu đồ ở trên minh họa cho mối liên hệ giữa nồng độ glucose huyết
tương và glucose ở gan và giữa nồng độ isulin huyết tương và glucose hấp thu vào trong cơ. Sử dụng
biểu đồ trong Hình 3 và Hình 4 để trả lời câu hỏi bên dưới.
a. Đường nào trong Hình 3và trong Hình 4 để minh họa cho mối liên hệ đối với bệnh nhân tiểu
đường túyp 2? Giải thích.
b. Đường nào trong Hình 3 và trong Hình 4 để minh họa cho mối liên hệ đối với bệnh nhân bị
bệnh to đầu ngón? Giải thích.
Câu 10: (1,5 điểm)
a. Cắt đỉnh chồi của hai cây hướng dương, sau đó bơi một lớp bột chứa axit indol axetic lên vết
cắt của một trong hai cây. Sau một thời gian quan sát thấy chỉ một trong hai cây mọc chồi bên. Hãy
giải thích hiện tượng trên. Vì sao khơng nên sử dụng auxin nhân tạo đối với những nông sản được sử
dụng trực tiếp làm thức ăn cho người và động vật?
b. Cây ngày dài có độ dài ngày tiêu chuẩn là 14h sẽ ra hoa: Xét quang chu kỳ sau: 13h chiếu
sáng/6htrong tối/bật sáng trong tối/5h trong tối. Cây có thể ra hoa trong điều kiện quang chu kỳ trên
được không? Vì sao?
Câu 11: (2,0 điểm)
Hội chứng down là dạng đột biến liên quan đến nhiễm sắc thể 21 ở người. Hầu hết những người
mắc hội chứng Down đều không thể di truyền (sinh con) được. Tuy nhiên, có khoảng 4% số người
mắc hội chứng Down vẫn có khả năng sinh con. Vậy có thể giải thích như thế nào về hiện tượng này?
Câu 12: (2,0 điểm)
Hình bên dưới miêu tả sự hoàn thiện ARN bằng cách cắt – nối ARN
3
a. Hãy cho biết vai trị của Mũ 5’, đi polyA và trình tự UTR.
b. Miêu tả ngắn gọn quá trình cắt bỏ iotron và nối exon được diễn ra như thế nào?
Câu 13: (1,0 điểm)
Ở vi khuẩn hệ gen được sắp xếp thành cụm gen cấu trúc gọi là Operon. Các gen trong một cụm
Operon được phiên mã cùng nhau thành một phân tử mARN mang thông tin tổng hợp đồng thời nhiều
loại chuỗi polypeptit. Ở đầu của gen đầu tiên và giữa các gen trong một Operon có trình tự nuclêơtit
khơng mã hóa axít amin. Tuy nhiên, trình tự nuclêơtit khơng mã hóa axít amin giữa bộ ba kết thúc của
gen này với bộ ba mở đầu của gen kế tiếp là tương đối ngắn.
a. Trình tự nuclêơtit khơng mã hóa axít amin giữa các gen trong một Operon có vai trị gì trong
q trình dịch mã?
b. Một cấu trúc Operon – Lac được minh họa bằng hình bên dưới:
Jacop và Mono đã nghiên cứu đột biến xảy ra trong Opreon – Lac. Một đột biến liên quan đến
gen lacZ đã dẫn đến một hệ quả bất thường, đó là chuỗi protein β-galactosidasegalactosidase ngắn hơn bình thường
và gen lacY khơng được dịch mã, trong khi đó gen lacY hồn tồn bình thường. Hãy giải thích đột
biến này. Biết rằng gen lacZ quy định cấu trúc của mỗi chuỗi β-galactosidasegalactosidase.
Câu 14: (1,0 điểm)
Khi lai hai thứ thực vật thuần chủng cùng loài, người ta thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: P: ♀ thân đứng x ♂ thân bò; F1 và F2 đều hữu thụ.
- Phép lai 2: P: ♀ thân bò x ♂ thân đứng; F1 đều hữu thụ; F 2 có 75% số cây hữu thụ và 25% số
cây bất dục đực (các túi phấn không nở).
a. Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác của 2 phép lai trên là gì?
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 của 2 phép lai trên.
Câu 15: (1,0 điểm)
Một loài thực vật màu hoa do 1 locut gen nằm trên NST thường quy định, alen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền thấy có
64% cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ trong quần thể trên, xác suất để khi cho 3 cây giao
phấn ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng
khơng có đột biến xảy ra.
Câu 16: (1,0 điểm)
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen
A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
a. Xác định kiểu gen của người II5 và II6 ở thế hệ thứ.
b. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng chỉ bị bệnh A
là bao nhiêu?
– Hết –
4
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI SỐ 13
MÔN THI: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm có 06 trang, gồm 16 câu)
Câu
Câu 1
0,75
điểm
Câu 2
2,0 điểm
Câu 3
1,25
điểm
Nội dung
- Cả trứng ếch và hồng cầu đều chứa nồng độ ion tương đương tạo áp suất
thẩm thấu tương đương tạo ra một áp suất thẩm thấu tương đương, áp suất này
tạo ra lực hút nước tương đương để hút nước vào trong tế bào hồng cầu hoặc
trứng ếch.
- Tuy nhiên khi đặt tế bào hồng cầu và trứng ếch vào trong nước cất (dung dịch
nhược trương) có kết quả khác nhau là do:
+ Trên màng tế bào hồng cầu có chứa kênh aquaporin, kênh này ln mở, nước
thẩm thấu từ ngồi vào trong tế bào làm tế bào trương nước. Kết quả tế bào bị vỡ
+ Trên màng trứng ếch khơng có kênh aquaporin (ở giai đoạn trứng gen mã hóa
kênh aquaporin khơng được biểu hiện) vì thế khi đặt trong mơi trường nhược
trương nước không thể thẩm thấu vào được. Kết quả là trứng ếch không bị vỡ.
a.
– Phagơ chỉ xâm nhập được vào tế bào vi khuẩn khi hấp phụ được vào thụ thể
đặc hiệu trên thành tế bào vi khuẩn.
- Lyzozim trong môi trường→làm tan thành tế bào vi khuẩn→ tế bào trần.
- Tế bào trần khơng có thụ thể đặc hiệu →phagơ không thể bám vào → phagơ
không thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn.
b.
Người ta bổ sung vào môi trường Ca2+, các ion này có vai trị hoạt hóa ATP làm
bao đuôi của phagơ co lại đẩy lõi axit nucleic vào tế bào nên quá trình xâm nhập
xảy ra nhanh hơn.
c.
- Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tính prơtêin; kiểu tác động là khơng
chọn lọc và khơng cho sống sót.( Nồng độ lớn hơn 70% làm kết tủa protein trên
bề mặt tế bào vi khuẩn một cách nhanh chóng, giảm khả năng thẩm thấu vào
trong tế bào của etanol→ hiệu suất lại giảm)
- Penixilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn
mang gen kháng kháng sinh (thường trên plasmit) mã hoá enzym penicilinaza cắt
vòng beta-lactam của pênixilin và bất hoạt chất kháng sinh này.
a.
Cung cấp Hidro làm giảm NAD+ và FAD+ (tăng lượng NADH và FADH2); làm
tăng chất mang điện tử tới chuỗi truyền e cung cấp năng lượng cho tổng hợp ATP
theo phương thức photphorin hóa oxi hóa.
b.
- Axit malonic là chất ức chế cạnh tranh.
- Vì hình dạng (cấu trúc) của nó tương tự như hình dạng (cấu trúc) của phân tử
axit succinic. Vì thế axit malonic đã cạnh tranh trung tâm hoạt động với axit
succinic
c.
- Nhóm SH hình thành cầu nối disunfua, để hình thành cấu trúc bậc ba của phân
tử protein. Khi kim loại năng ngăn cản sự hình thành cầu nối disunfua có thể
5
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
thay đổi hình dạng của trung tâm hoạt động của enzyme.
- Kim loại nặng có thể ảnh hưởng đến hình dạng của enzyme bằng cách liên kết
trực tiếp với trung tâm hoạt động hoặc liên kết với phần khác của enzyme và kết
quả là làm thay đổi hình dạng của trung tâm hoạt động.
- Vì thế cơ chất khơng thể liên kết với trung tâm hoạt động Kim loại nặng là
chất ức chế không cạnh tranh.
Câu 4
1,5 điểm
Câu 5
1,0 điểm
Câu 6
0,5 điểm
a.
Nếu người ăn trong 12 giờ nồng độ glucose cao; hiệu ứng của việc tăng nồng độ
đường đột ngột có thể khơng được nhận thấy được; có thể là do nồng độ insulin
sẵn cao.
b.
- Nồng độ insulin tăng cao trong 1 giờ đầu sau khi uống nước đường; nồng độ
insulin tăng từ 60 đến 300 pmol dm -3; tế bào khơng tiết glucagon; nồng độ
glucagon được duy trì/ giảm ít.
- Tế bào β tuyến tụy tiết insulin, insulin kích thích tế bào gan/ tế bào cơ trong
máu nhiều phân tử vận chuyển glucose (GLUT4) được chèn vào màng tế bào
cơ (khơng có ở tế bào gan) tăng cường vận chuyển glucose vào trong tế bào.
Đồng thời kích thích enzymetăng chuyển hóa glucose thành glucagon; dẫn đến
làm giảm nồng độ glucose trong máu.
c.
- Thụ thể G protein trên màng tế bào được hoạt hóa enzyme G protein trên
màng tế bào được hoạt hóa (trong màng tế bào) đã xúc tác chuyển hóa ATP thành
cAMP cAMP liên kết với enzyme kết cặp Kinase và hoạt hóa enzyme Kinase.
- Enzyme kinase hoạt hóa hoạt tính photphorylase của enzyme kinase hoạt tính
photphotrylase của enzyme kinase đã hoạt hóa enzyme photphorylase gluycogen
glycogen photphotrylase xúc tác phản ứng bẻ gãy liên kết của glyucogen thành
glucose, glucose khuếch tán khỏi tế bào gan đi vào máu.
a.
- Đường cong A: Thoát hơi nước ở mặt dưới; - Đường cong B: Thoát hơi nước ở
mặt trên.
- Giải thích: Mặt trên có ít khí khổng hơn mặt dưới nên tốc độ thoát hơi nước
thấp hơn
b.
- Đối với lá ngô: Lá cây xếp thẳng đứng; hai mặt có lượng khí khổng tương
đương nhau, mức ảnh hưởng bởi cường độ ánh sáng tới tốc độ thoát hơi nước
tương đương nhau.
- Đối với lá súng: Lá cây nổi trên mặt nước; biểu bì dưới tiếp xúc với mặt nước,
khơng có khí khổng nên tốc độ thốt hơi nước gần như bằng 0, thốt hơi nước
tồn bộ qua biểu bì trên
- Anginotensinogen do gan tiết ra Re
nin Angiotensin I ACE
Angiotensin II ,
Angiotensin II kích thích tuyến thượng thận tiết Aldosterol, Aldosterol tái hấp thu
Na+ và nước từ ống thận.
- Thuốc ức chế enzyme chuyển hóa ACE Angiotensin II giảm giảm tiết
Aldosterone giảm tái hấp thu Na+ Na+ nước tiểu tăng và thể tích nước tiểu
cũng tăng giảm thể tích máu huyết áp giảm.
6
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
1,0 điểm
a.
- Người E
- Tăng tiết aldosterol gây nhiễm kiềm do tăng thải H + và tái hấp thu HCO3- ở ống
góp. Vì thế nhiễm kiềm có thể dẫn đến huyết tương tăng pH và HCO 3-, cùng với
giảm tốc độ hô hấp và tăng P CO2. Thiếu anion trong huyết tương ở mức bình
thường, cùng với việc nồng độ Cl- huyết tương hơi cao.
b.
- Người D
- Thải H+ và tái hấp thu HCO3- phụ thuộc vào sự xuất hiện của enzyme carbonic
anhydrase (CA) trong ống thận.
- Sau khi ức chế enzyme CA, ống thận thải H+ và hấp thu HCO3- sẽ giảm, dẫn đến
làm thận tăng thải HCO3-, giảm nồng độ HCO3- trong huyết tương và nhiễm axit.
Nhiễm axit kích thích tốc độ hơ hấp, dẫn đến giảm P CO2. Sự thiếu anion trong
huyết tương sẽ nằm ở mức bình thường.
(HS trả lời được 2/3 ý được đủ 0,25 điểm)
Câu 8
1,5 điểm
Câu 9
1,0 điểm
Câu 10
1,5 điểm
a.
- Tín hiệu 14C trong APG sẽ xuất hiện sớm hơn RiDP.
- Giải thích: Khi dùng CO2 có chứa 14C , nó sẽ kết hợp với RiDP để tạo thành
hợp chất 6C không bền sau đó chuyển thành APG→bị khử thành AlPG → tái
sinh chất nhận RiDP => tín hiệu 14C trong APG sớm hơn.
b.
- Hàm lượng 14C trong APG sẽ cao hơn RiDP.
- Giải thích: Khi APG bị khử thành AlPG thì có 1/6 lượng AlPG dùng để tổng
hợp chất hữu cơ, còn 5/6 lượng AlPG (tương đương APG) được dùng tái tạo
RiDP nên mức tín hiệu 14C trong APG là cao hơn trong RiDP.
a.
- Đường B và C.
- Tiểu đường túyp 2 được mô tả bởi sự giảm nhạy cảm của mơ đích trong việc
đáp ứng insulin đến hiệu ứng chuyển hóa, đó là sự đề kháng insulin. Kết quả là,
sự hấp thu glucose của gen bị suy yếu và glucose được tăng cường giải phóng.
Trong cơ, sự hấp thu glucose bị suy yếu.
b.
- Đường B và C.
- Bệnh to đầu ngón, lượng GH trong huyết tương cao bởi vì đề kháng với insulin.
Hậu quả, gan tăng cường tạo glucose và sự hấp thu glucose của mô ngoại vi bị
suy yếu.
a.
- Giải thích; Cây khơng bơi bột axit indol axetic (AIA) sẽ mọc chồi bên, do
auxin sinh ra chủ yếu ở đỉnh, khi ngắt ngọn→ mất ưu thế đỉnh, cây sẽ mọc nhiều
chồi bên . Cây có bơi bột axit indol axetic (AIA) khơng mọc chồi bên, do AIA có
vai trị duy trì ưu thế đỉnh và ức chế sinh trưởng chồi bên.
- Vì auxin nhân tạo khơng có enzim phân giải nó, nên được tích lũy trong nơng
phẩm sẽ gây hại cho người và động vật.
c.
- Cây sẽ ra hoa.
- Vì: chúng là cây ngày dài (thực chất là cây đêm ngắn) cần thời gian tối liên tục
nhỏ hơn hoặc bằng 10 giờ, trong điều kiện đêm dài nếu được chiếu sáng để chia
7
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
đêm dài thành 2 đêm ngắn thì cây ra hoa.(Ví dụ: cây thanh long ra hoa trái vụ vào
mùa đông khi được thắp đèn ban đêm)
Câu 11
2,0 điểm
Câu 12
2,0 điểm
Câu 13
1,0 điểm
- Tất cả tế bào của cơ thể có tới 3 nhiễm sắc thể thứ 21 thay vì chỉ có 2, đây là
trường hợp phổ biến nhất được gọi là thể 3 nhiễm 21 (2n+1). khơng có khả
năng sinh con
- Một số tế bào của cơ thể có 3 nhiễm sắc thể thứ 21 nhưng số còn lại mang bộ
nhiễm sắc thể bình thường, đây là trường hợp hiếm gặp được gọi là dạng khảm,
xảy ra do phân chia bất thường của một số tế bào sau khi trứng đã được thụ tinh
Vì thế vẫn có thể sinh con
- Một trường hợp hiếm gặp khác là do đoạn nhiễm sắc thể 21 gắn với một nhiễm
sắc thể khác tạo nên một nhiễm sắc thể bất thường (gọi là nhiễm sắc thể chuyển
đoạn) trước khi hình thành tinh trùng hoặc trứng. Tinh trùng hoặc trứng mang
nhiễm sắc thể bất thường này khi được thụ tinh với một trứng hoặc tinh trùng
bình thường cũng có thể sinh ra con mắc hội chứng Down.
Những người mắc hội chứng Down thuộc trường hợp này vẫn mang bộ NST
với số lượng bình thường vì quá trình giảm phân diễn ra bình thường vẫn có
thể sinh con
a.
* Mũ 5’ và đi polyA đều có chung chức năng:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận chuyển phân tử mARN hoàn thiện ra khỏi
nhân tế bào.
- Bảo vệ phân tử mARN khỏi sự phân giải do hoạt động của các enzyme thủy
phân nuclease trong tể bào
- Giúp các ribosome đính kết được vào đầu 5’ của phân tử mARN khi phân tử
này đi vào tế bào chất.
* Trình tự UTR: là trình tự khơng được dịch mã. Có chức năng:
- Trình tự 5’UTR tham gia vao quá trình biểu hiện gen:
+ 5’UTR là vị trí liên kết của ribosome trong q trình dịch mã.
+ Khi protein điều hịa liên kết với trình tự 5’ UTR sẽ cản trở ribosome liên kết
với mARN q trình dịch mã khơng xảy ra gen khơng được biểu hiện
- Trình tự 3’UTR ảnh hưởng đến thời gian tồn tại mARN trong tế bào và liên
quan hiệu suất q trình dịch mã.
b.
- Ở hai đầu intron có các tín hiệu cắt-nối. Các hạt có tên là ribonucleoprotein
nhân kích thước nhỏ (snRNP- đọc snớp) có thể nhận ra vị trí cắt – nối này. Một
số loại snRNP kết hợp với nhau protein để tạo thành thể cắt nối (spliceosome).
- Spliceosome tương tác với những vị trí trên intron, giải phóng intron và nối hai
exon lại với nhau
a.
- Trình tự nucleotit đó để liên kết với Ribosome ở vị trí đầu của gen thứ nhất. Sau
khi Ribosome trượt qua bộ ba kết thúc của gen thứ nhất, nó nhanh chóng gặp
trình tự liên kết với Ribosome của gen thứ hai, trình tự này ngăn cản khơng cho
hai tiểu phần của Ribosome tách ra và tiếp tục dịch mã của các gen tiếp theo. Kết
quả là một Ribosome có thể dịch mã cho tất cả các gen trong một Operon.
b.
- Đột biến này đã hình thành bộ ba kết thúc sớm trong phần cấu trúc của gen
LacZ. Đột biến này làm cho gen LacYkhơng được dịch mã.
- Việc hình thành bộ ba kết thúc sớm làm cho khoảng cách giữa gen LacZ và gen
LacY làm cho Ribosome bị tách thành hai tiểu phần trước khi có thể tiếp cận với
trình tự liên kết với Ribosome của gen LacY
8
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Trong khi đó trình tự liên kết với Ribosome trước gen LacY chỉ có thể được
Ribosome nhận biết và liên kết khi đã trượt qua bộ ba kết thúc bình thường của
gen LacZ.
Câu 14
1,0 điểm
a.
- Nguyên nhân của sự sai khác ở 2 phép lai thuận nghịch trên là do đồng tử về
gen lặn( kí hiệu a) quyết định tính bất dục đực, nhưng gen lặn chỉ gây tính bất
dục đực trong trường hợp nó được thống nhất hay tương tác với tế bào chất từ thứ
thân bò.
- Tế bào chất chủ yếu được truyền qua tế bào trứng (nỗn)
b.
Nếu đánh dấu hình trịn là tế bào chất của thứ thân bị; hình vng là tế bào chất
của thứ thân đứng thì ta có sơ đồ lai sau:
- Phép lai 1: P: ♀ thân đứng x ♂ thân bò
F1
F2 :
:
F1
Câu 15
1,0 điểm
Câu 16
1,0 điểm
0,25
0,25
0,25
(đều hữu thụ)
:
(đều hữu thụ).
Phép lai 2: P: ♀ thân bò x ♂ thân đứng
F2:
0,25
0,25
(đều hữu thụ)
:
hữu thụ
:
bất dục đực
- Quần thể đang CBDT có 64% cây hoa đỏ (A-).
⇒ Hoa trắng (aa) = 1-0,64 = 0,36.
⇒ Tần số alen của quần thể ban đầu là a = 0,6; A = 0,4.
⇒ CTDT của quần thể ban đầu là 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
⇒ Trong số hoa đỏ thì tỉ lệ KG là:
AA = 0,16/(1-0,36) = 1/4; Aa = 3/4
- Chọn 3 cây hoa đỏ đem giao phấn ngẫu nhiên thì quần thể sau đó sẽ CBDT và
có tỉ lệ hoa trắng (aa) = 1/36.
⇒ Tần số a trong số 3 cây hoa đỏ được chọn = 1/6.
⇒ Tỉ lệ cây Aa trong số 3 cây hoa đỏ = 1/6 x 2 = 1/3.
Như vậy, trong số 3 cây hoa đỏ có 2 cây đồng hợp (AA) và 1 cây dị hợp (Aa)
2
1
9
1 3
⇒ Xác suất cần tìm = C13 . . 14, 06%
4 4 64
Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho đủ điểm
a.
Qui ước: A: không bị bệnh A; a: bị bệnh A
B: không bị bệnh B; b: bị bệnh B
- Người nữ II5 có bố I2 bình thường( X AB Y ) và sinh ra con trai III10 bị cả 2 bệnh(
X abY ) →có kiểu gen: X AB X ab
- Người nam II6 bình thường có KG: X AB Y
b.
- Người III11 là con của cặp vợ chồng II5 ( X AB X ab ) và II6 ( X AB Y ) nên có kiểu
9
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
gen X AB X AB hoặc X AB X ab hoặc X AB X Ab hoặc X AB X aB với tỉ lệ
0, 42X AB X AB : 0, 42X AB Xab : 0, 08X AB X Ab : 0, 08X AB X aB
- Người nam III12 bình thường có kiểu gen X AB Y
- Cặp vợ chồng III11 – III12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người III11 có kiểu gen
X AB X ab hoặc X AB X Ab . Khi đó xác suất sinh con chỉ bị bệnh A là:
1
1 1
0, 42 0, 08 0, 08 3, 68%
2
2 2
Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho đủ điểm
– Hết –
10
0,25
0,25