CÂU HỎI ĐỘNG VẬT VIP
Câu 1 (2.5 điểm)
Một người đàn ông 55 tuổi có lưu lượng tim lúc nghỉ ngơi là 7000ml/phút. Huyết áp
động mạnh của ông ta là 125/85mmHg, thân nhiệt bình thường.
Hình 2 biểu diễn sự thay đổi
huyết áp và thể tích máu ở tâm thất trái
trong một chu kỳ tim của người đàn
ơng này. Dựa vào hình hãy cho biết:
a. Đoạn PQ mô phỏng giai đoạn
nào của chu kỳ tim? Giải thích.
b. Tại thời điểm R và S van bán
nguyệt ở động mạch chủ đóng hay mở?
Giải thích.
c. Nhịp tim lúc nghỉ ngơi của
người đàn ơng này là bao nhiêu?
Câu 1
A
Hình 2. Áp lực và thể tích máu tâm thất trái
Hướng dẫn cách giải
- Đây là giai đoạn tâm thất trái giãn và máu từ tâm nhĩ trái chảy xuống
tâm thất trái.
- Vì: Từ P đến Q, áp lực tâm thất trái tăng ít (khoảng 10 mmHg) nhưng
thể tích máu lại tăng rất nhiều (từ 60 ml lên 130 ml) => tâm thất trái giãn,
máu từ tâm nhĩ trái chảy xuống tâm thất trái.
B
Điểm
0.5
0.5
- Van bán nguyệt ở động mạch chủ mở tại R và đóng tại S
0.5
- Vì: Khi tâm thất trái co với áp lực đủ lớn sẽ làm van bán nguyệt mở =>
máu chảy từ tâm thất trái lên động mạch chủ. Khi tâm thất trái bắt đầu
giãn, van bán nguyệt đóng lại để máu ở động mạch chủ không chảy ngược
về tim => Van bán nguyệt ở động mạch chủ mở tại R và đóng tại S.
0.25
- Phân tích biểu đồ: Từ Q đến R áp lực tăng mạnh, thể tích máu khơng đổi
1
C
=> là giai đoạn tâm thất co; từ R đến S áp lực tăng nhẹ, thể tích máu giảm
mạnh => là giai đoạn tống máu lên động mạch chủ; từ S đến P là giai
đoạn giãn của tâm thất => tại Q, van bán nguyệt bắt đầu mở và tại S van
bán nguyệt bắt đầu đóng.
0.25
Biểu đồ cho thấy thể tích tâm thu ở người đàn ơng này là: 130 – 60 = 70
ml. Vậy nhịp tim lúc nghỉ ngơi của người đàn ông này là:
0.5
Nhịp tim = cung lượng tim/thể tích tâm thu = 7000/70 = 100 lần/phút.
Câu 2 (1.5 điểm)
Khi uống rượu, ethanol được hấp thu qua ống tiêu hóa và chuyển đến dịch ngoại bào
và nội bào trong cơ thể. Ethanol được thải phần lớn qua gan (chiếm 90%), còn lại qua phổi
và thận. Ở một người khỏe mạnh bình thường nặng 80 kg, mỗi giờ thải được 8 g ethanol.
Theo luật giao thông, giới hạn nồng độ cồn (ethanol) trong máu cho phép đối với người điều
khiển phương tiện cơ giới là 0,5 mg/mL máu.
Giả sử một người khỏe mạnh bình thường nặng 80 kg có lượng nước chiếm 70% khối
lượng cơ thể. Người này uống một chai bia (300 mL/chai) có nồng độ ethanol là 5%. Sau
một giờ, người này có được phép điều khiển phương tiện cơ giới theo luật giao thông không?
Tại sao?
Câu 2
Hướng dẫn cách giải
Điểm
- Sau một giờ uống một chai bia, theo luật giao thông, người này được
phép điều khiển phương tiện cơ giới.
0.5
- Giải thích:
+ Lượng nước trong cơ thể người này là: 80*70% = 56 kg = 56000 mL.
+ Lượng ethanol mà người này uống là: 1*300*5% = 15 g.
+ Lượng ethanol còn lại trong cơ thể người này sau một giờ là: 15 – 8 = 7 g.
0.25
0.25
0.25
+ Nồng độ ethanol trong máu của người này sau một giờ là:
7/56000 = 0,00025 g/mL = 0,25 mg/mL
0.25
(Nồng độ này thấp hơn mức cho phép).
2
Câu 3. (1.5 điểm)
Hai nơron A và B là cùng loại, có sự chênh lệch Na +, K+ giữa bên trong và bên ngoài
nơron là như nhau.
a. Cho một chất làm suy yếu hoạt động của bơm Na - K tác động lên nơron A nhưng
không cho chất này tác động lên nơron B thì khi kích thích biên độ điện thế hoạt động lan
truyền trên mỗi sợi trục có thay đổi không và biên độ điện thế hoạt động của nơron nào là
lớn hơn? Giải thích.
b. Cho một chất ức chế chuỗi chuyền điện tử tác động lên nơron B nhưng không cho
chất này tác động lên nơron A thì nồng độ K+ ở trong nơron nào lớn hơn? Giải thích.
Câu 3
Hướng dẫn cách giải
Điểm
A
- Biên độ điện thế hoạt động lan truyền trên mỗi sợi trục không thay đổi.
Biên độ điện thế hoạt động của nơron B lớn hơn nơron A, bởi vì:
0.25
- Khi xung thần kinh lan truyền trên các sợi trục thì biên độ điện thế hoạt
động không thay đổi. Do các yếu tố quyết định biên độ như điện thế nghỉ,
chênh lệch nồng độ Na+ ở hai bên màng và tính thấm của màng đối với
Na+ không thay đổi.
0.25
- Biên độ điện thế hoạt động phụ thuộc vào mức độ phân cực của nơron.
Chất làm suy yếu hoạt động của bơm Na-K làm Na + đưa ra ngoài và K+
đưa vào trong nơ ron A ít đi, kết quả là giảm chênh mức độ phân cực ở
nơron A. Do đó, biên độ điện thế hoạt động của nơron A nhỏ hơn nơron B.
0.25
b
- Nồng độ ion K+ ở trong nơ ron A lớn hơn so với nơ ron B.
0.25
- Vì:
+ Chất ức chế chuỗi chuyền điện tử làm giảm số lương ATP được tạo ra
từ ti thể ở nơron B.
0.25
+ Số lượng ATP giảm dẫn đến làm suy yếu hoạt động của bơm Na-K trong
việc bơm K+ vào trong tế bào. Sau một thời gian chênh lệch của các ion ở
hai phía của màng nơron đạt trạng thái cân bằng. Tế bào nơron mất phân
3
cực. Do đó nồng độ K+ ở trong nơron B nhỏ hơn so với ở trong nơ ron A.
0.25
Câu 4 (1.5 điểm)
a. Một nhà khoa học muốn phát triển thuốc tránh thai cho nam giới bằng cách tác
động lên tuyến yên. Thuốc tránh thai đó cần phải tác động lên loại hoocmơn nào của tuyến
n? Giải thích.
b. Một phụ nữ bị rối loạn chức năng vỏ tuyến trên thận, dẫn đến tăng đáng kể
hoocmôn sinh dục nam trong máu. Chu kì kinh nguyệt của bệnh nhân có điều gì bất thường
khơng? Giải thích.
Câu 4
Hướng dẫn cách giải
Điểm
A
- Thuốc ức chế tuyến n tiết FSH, vì FSH kích thích ống sinh tinh sản
sinh tinh trùng.
0.25
- Còn nếu ức chế LH sẽ giảm kích thích lên tế bào Lêyđich dẫn đến giảm
sản sinh testosteron.
B
- Khơng có kinh nguyệt, ngun nhân là do hoocmôn sinh dục nam ức
chế vùng dưới đồi gây giảm tiết GnRH, ức chế tuyến yên gây giảm tiết
FSH và LH.
- Kết quả là khơng đủ hoocmơn kích thích lên buồng trứng và làm giảm
hoocmôn buồng trứng, gây ra mất kinh nguyệt.
0.25
0.5
0.5
Câu 5. (1,0 điểm).
a. Bệnh nhược năng tuyến trên thận mãn tính ảnh hưởng như thế nào đến nồng
độ hoocmơn giải phóng hướng tuyến trên thận (CRH), hoocmơn kích thích miền vỏ tuyến
trên thân (ACTH) và hoocmơn cortizol trong máu? Giải thích?
b. Một nam thiêu sniên bị tổn thương một phần thùy trước tuyến yên. Mặc dù FSH
không được sản xuất tiếp nhưng nồng độ LH vẫn ở mức bình thường. Ở tuổi trưởng
thành sinh dục, thiếu niên này có phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ phát (mọc ria
mép, giọng nói trầm,…) khơng? Giải thích?
Hướng dẫn chấm
4
a. - Bệnh nhược năng tuyến trên thận mãn tính dẫn đến nồng độ các hoocmôn CRH,
ACTH trong máu tăng và nồng độ cortizol trong máu giảm.
(0,25 điểm)
- Do nhược năng tuyến, các tế bào tuyến thượng thận hoạt động yếu, giảm dần sản
sinh và tiết cortizol vào máu. Theo cơ chế điều hịa ngược âm tính, nồng độ cortizol trong
máu thấp làm giảm tín hiệu ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên. Vì vậy, vùng dưới đồi và
tuyến yên tăng sản sinh và bài tiết các hoocmôn CRH và ACTH tương ứng vào máu.
(0,25 điểm)
b.
- Ở tuổi thành thục sinh dục, thiếu niên này có phát triển các đặc điểm sinh dục phụ
thứ phát
(0,25 điểm)
- Hoocmôn LH kích thích tế bào leydig tiết testostêrơn – hoocmơn có vai trò quan
trọng đối với sự phát triển các điểm sinh dục phụ thứ phát. Do tổn thương tuyến yên không
ảnh hưởng đến nồng độ LH, nên thiếu niên này vẫn phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ
phát ở tuổi trưởng thành sinh dục.
(0,25 điểm)
Câu 6. (1,0 điểm). Tại sao những người cao tuổi, ít vận động có nguy cơ mắc bệnh đái
tháo đường typ 2 cao?
Hướng dẫn chấm:
- Glucose được vận chuyển liên tục từ máu vào trong tế bào, đảm bảo cho tế bào hoạt động
bình thường. Quá trình vận chuyển glucose vào tế bào là kiểu vận chuyển thụ động qua kênh
protein. Vì vậy, tốc độ vận chuyển phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ glucose
giữa bên trong và bên ngoài tế bào, số lượng kênh glucose trên màng tế bào, nồng độ insulin.
Nếu quá trình này bị trục trặc, lượng đường từ máu vào trong tế bào ít, hàm lượng đường
trong máu tăng cao sẽ gây nên bệnh tiểu đường typ 2.
(0,5 điểm)
- Ở người cao tuổi, q trình chuyển hóa giảm, nếu lại ít vận động thì nhu cầu năng lượng
càng thấp, dẫn đến giảm tiêu thụ glucose. Kết quả là lượng đường trong máu tăng lên. Ngoài
ra, do người cao tuổi có nhu cầu năng lượng thấp, nên số lượng thụ thể, kênh glucose trên
màng tế bào giảm, tuyến tụy giảm tiết insulin làm cho đường từ máu vào tế bào ít.
(0,5 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm) T hồn
1. Đơng máu là một phản ứng bảo vệ cơ thể tránh mất máu trong trường hợp mạch máu bị
rách. Quá trình đơng máu được minh họa ở hình dưới.
Các sợi collagen
Tiểu cầu
Nút tiểu cầu
Sợi fibrin
Tế bào
hồng cầu
5 µm
5
a) Khả năng đông máu ở những trường hợp sau bị ảnh hưởng thế nào? Giải thích.
- Người bị bệnh suy tủy xương
- Người bị bệnh suy giảm chức năng gan
- Người có chế độ ăn thiếu Ca 2+ dẫn đến Ca2+ máu thấp hơn so với người khỏe mạnh
bình thường
b) Tại sao điều trị bệnh máu khó đơng bằng truyền yếu tố đông máu không gây tắc mạch ở
người bệnh?
Thang
điểm
7a) - Suy tủy xương làm thiếu tiểu cầu là yếu tố khởi phát sự đơng máu → máu 0,25
khó đông.
- Người suy giảm chức năng gan làm giảm sản xuất các yếu tố đơng 0,25
máu/giảm chuyển hóa lipit trong đó có các vitamin K là yếu tố xúc tác/hoạt
hóa các yếu tố tham gia vào phản ứng đông máu → máu khó đơng.
- Thiếu Ca2+ máu làm giảm sự xúc tác/hoạt hóa các yếu tố tham gia vào phản 0,25
ứng đơng máu → máu khó đơng.
7b) - Việc truyền thêm một số yếu tố đông máu giúp bổ sung cho những người 0,25
bệnh bị máu khó đơng do thiếu các yếu tố này. Các yếu tố này không khởi
phát sự đông máu, mà chỉ cần thiết trong một số bước phản ứng phía sau của
q trình đơng máu.
2. Liên quan đến những bất thường trong cấu tạo của tim, hãy cho biết:
a. Bệnh nào có thể tích tâm thu bên trái giảm xuống?
b. Hiện tượng cịn ống thơng động mạch chủ và phổi ảnh hưởng đến huyết áp động
mạch phổi và động mạch đùi như thế nào?
Hướng dẫn chấm:
a.
- Thủng liên nhĩ: Áp lực của máu trong TNT > TNP nên máu từ TNT sang TNP máu ở
TNT giảm máu xuống TTT giảm làm V tâm thu giảm (0,25).
- Thủng liên thất: Áp lực máu trong TTT > TTP nên máu từ TTT sang TTP máu ở TTT
giảm V tâm thu giảm
b. HA động mạch phổi tăng; HA động mạch đùi giảm.
Ý
Nội dung
Câu 8. (1,0 điểm)
Một sinh viên khỏe mạnh bình thường có cung lượng tim lúc nghỉ ngơi là
6500ml/phút.
6
Mối quan hệ giữa áp lực và thể
tích máu ở tâm thất trái lúc nghỉ
ngơi của sinh viên này được thể
hiện ở hình 8 .
Dựa vào hình hãy cho biết:
a) Đoạn AB mô phỏng giai đoạn
nào của chu kỳ tim?
b) Van bán nguyệt ở động mạch
chủ đóng hay mở tại thời điểm C
và thời điểm D? Giải thích.
c) Nhịp tim lúc nghỉ ngơi của
sinh viên này là bao nhiêu?
Hướng dẫn chấm
a) Từ A đến B áp lực tâm thất trái tăng nhẹ (khoảng 10mmHg) cịn thể tích máu lại
tăng rất lớn (từ 40ml lên 140ml), chứng tỏ đây là giai đoạn tâm thất trái giãn và máu từ tâm
nhĩ trái chảy xuống tâm thất trái.
(0,25 điểm)
b) Van bán nguyệt ở động mạch chủ mở tại C và đóng tại D. (0,25 điểm)
Giải thích:
- Khi tâm thất trái co với áp lực đủ lớn sẽ làm van bán nguyệt mở giúp máu chảy từ
tâm thất trái lên động mạch chủ. Khi tâm thất trái bắt đầu giãn, van bán nguyệt đóng lại để
máu ở động mạch chủ không chảy ngược về tim.
(0,25 điểm)
- Qua phân tích biểu đồ cho thấy: Từ B đến C là giai đoạn tâm thất co(áp lực tăng
mạnh thể tích máu khơng đổi); từ C đến D là giai đoạn tống máu lên động mạch chủ(áp lực
tăng nhẹ, thể tích máu giảm mạnh); từ D đến A là giai đoạn giãn của tâm thất. Chứng tỏ, tại
C, van bán nguyệt bắt đầu mở và tại D van bán nguyệt bắt đầu đóng.
(0,25 điểm)
c) Biểu đồ cho thấy thể tích tâm thu ở sinh viên này là: 140 – 40 =100ml(0,25 điểm)
Vậy nhịp tim lúc nghỉ ngơi của sinh viên này là: Nhịp tim = cung lượng tim/thể tích
tâm thu = 6500/100 = 65 lần/phút.
(0,25 điểm)
Câu 9. (2 điểm) nôi tiết
1. Hai bệnh nhân A và B đều có nồng độ cortizol trong máu thấp hơn người bình thường.
Khi đo nồng độ ACTH ở bệnh nhân A thấy cao hơn người bình thường, cịn ở bệnh nhân B
7
thì thấp hơn người bình thường. Nguyên nhân gây bệnh được tìm thấy ở vùng dưới đồi và
tuyến trên thận.
a) Hãy cho biết bệnh nhân nào bị bệnh ở vùng dưới đồi và bệnh nhân nào bị bệnh ở tuyến
trên thận? Giải thích.
b) Nếu tiêm thêm CRH (hormone giải phóng) vào hai bệnh nhân này thì thấy nồng độ
glucose trong máu tăng ở một bệnh nhân và không tăng ở bệnh nhân kia. Hãy cho biết
bệnh nhân nào có nồng độ glucose trong máu tăng và bệnh nhân nào có nồng độ glucose
trong máu khơng tăng? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
a) - Bệnh nhân A bị bệnh ở tuyến trên thận, nên nồng độ cortizol thấp. Cortizol thấp sẽ giảm
ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên, nên tuyến yên tăng tiết ACTH.
(0,25 điểm)
- Bệnh nhân B bị bệnh ở vùng dưới đồi, nên tuyến yên kém phát triển và giảm tiết
ACTH.
(0,25 điểm)
b) - Bệnh nhân B có nồng độ glucose ở tăng lên là do CRH thông qua tác động lên tuyến
yên làm tuyến trên thận tăng tiết cortizol. Cortizol làm glucose máu tăng.
(0,25 điểm)
- Bệnh nhân A có nồng độ glucose khơng tăng vì CRH kích thích tuyến yên tiết ACTH,
nhưng tuyến trên thận không đáp ứng với ACTH, khơng tăng tiết cortizol. (0,25 điểm)
2. Hình sau đây nêu lên cơ chế lọc nước tiểu được thực hiện ở Nephron trên động vật có vú
và người. các con số từ 100 đến 1200 chỉ giá trị áp suất thẩm thấu (mOsm/L)
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Dịch đi qua quai Hanle là nhược trương?
b. Đối với bệnh nhân ỉa chảy mất nhiều nước, lượng nước tiểu sẽ như thế nào?
c. Hooc mơn ADH có tác dụng trong việc tái hấp thu nước ở quai Hanle không?
d. Các động vật sống ở sa mạc có độ dài quai Hanle như thế nào?
Hướng dẫn chấm
8
a. Dịch đi qua quai Hanle là ưu trương hay nhược trương vì tại chóp của quai Hanle, ASTT
cao nhât và NaCl đã đi ra ngoài dịch kẽ rất nhiều, mà thước thấm qua ít, vì thế dịch trong
lịng ống sau khi đi qua quai Hanle là nhược trương. (0,25 điểm)
b. Đối với bệnh nhân ỉa chảy mất nhiều nước làm áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận
giảm mạnh, như vậy tốc độ lọc sẽ chậm lại do đó, lượng nước tiểu sẽ giảm. . (0,25 điểm)
c. Hooc mơn ADH khơng có tác dụng trong sự tái hấp thu nước ở quai Hanle mà chỉ có tác
dụng ở ống góp và ống lượn xa. Sự tái hấp thu nước ở quai Hanle là thụ động tạo ra do sự
hấp thu các chất khac như Na+ và Cl-.. (0,25 điểm)
d. Các động vật sống ở sa mạc có độ dài quai Hanle dài hơn bình thường để duy trì ASTT ở
thận, klamf nước tiểu sẽ cô đặc hơn. . (0,25 điểm)
Câu 10. (1,5 điểm)
a) Thuốc Nefedipine ức chế kênh Ca2+ trên màng sinh chất của tế bào cơ trơn. Tại sao có
thể sử dụng thuốc này để điều trị bệnh huyết áp?
b) Người bị bệnh suy tim (tim co bóp yếu) có thể được điều trị bằng thuốc Digitalis.
Thuốc này làm suy yếu hoạt động của bơm Na-K, do đó gián tiếp ảnh hưởng lên hoạt
động của bơm Na-Ca ở màng sinh chất của cơ tim. Tại sao sử dụng thuốc Digitalis có thể
làm tăng khả năng co bóp của cơ tim?
Hướng dẫn chấm:
a) Ca2+ đi vào tế bào cơ trơn trong mạch máu gây co cơ trơn, co mạch máu. Nefedipine ức
chế kênh Ca2+ trên màng cơ trơn gây dãn cơ trơn trên thành mạch máu làm mạch máu dãn.
Mạch máu giãn dẫn đến huyết áp giảm. Thuốc này dùng để điều trị bệnh cao huyết áp. (0,5
điểm)
b) - Thuốc gây suy yếu bơm Na-K, làm giảm đưa Na + ra ngoài tế bào cơ, do vậy hàm
lượng Na+ trong bào tương tăng.
(0,25 điểm)
+
2+
- Tăng Na trong bào tương dẫn đến giảm chênh lệch nồng độ Ca hai bên màng. Vì vậy,
bơm Na-Ca giảm chuyển Na+ vào và giảm đưa Ca2+ ra khỏi tế bào cơ.
(0,25 điểm)
2+
2+
- Giảm đưa Ca ra ngoài gây tăng Ca trong bào tương và trong lưới nội chất (nhờ bơm
Ca2+).
(0,25 điểm)
2
- Khi xung thần kinh từ hạch tự động đến gây giải phóng nhiều Ca ra khỏi lưới nội nội
chất làm cơ tim co mạnh hơn.
(0,25 điểm)
9