Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ôn tập sinh hdc chọn đtqg ngày 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.54 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH VỊNG 2
NĂM HỌC: 2019-2020
Mơn thi: SINH HỌC
Ngày thi: 25/09/2019 (Buổi thi thứ nhất)

HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)
Câu 1. (1,5 điểm)
Năng lượng hoạt hóa là gì? Tại sao sự sống lại sử dụng enzim để xúc tác cho các phản
ứng sinh hóa mà khơng chọn cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 1
Nội dung
Điểm
Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần cung cấp để khởi đầu một phản
0,25
ứng hóa học.
- Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao.
0,25
- Nếu tăng nhiệt độ để các phản ứng này xảy ra được thì đồng thời cũng
0,25
làm biến tính prơtêin và làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của phản ứng một cách khơng có
0,25
chọn lọc.
- Enzim được lựa chọn vì enzim xúc tác cho các phản ứng bằng cách làm
0,25
giảm năng lượng hoạt hóa của các phản ứng, làm cho các phản ứng xảy ra
dễ dàng hơn.


- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng 0,25
nào cần thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra.
Câu 2. (2,0 điểm)
Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một giai đoạn của chu kì, một nhà khoa
học lợi dụng khả năng ức chế ribônuclêôtit reductaza của thymine nồng độ cao. Ribơnuclêơtit
reductaza có chức năng chuyển ribơnuclêơtit thành đêôxiribônuclêôtit, nguồn nguyên liệu cho
sự tổng hợp ADN. Thymine nồng độ thấp khơng có hoạt tính ức chế. Với dịng tế bào có thời
gian pha G1, S, G2, M lần lượt là 10,5h; 7h; 4h; 0,5h, quy trình tạo ra quần thể tế bào như trên
là:
1. Ban đầu, bổ sung lượng lớn thymine vào môi trường nuôi tế bào.
2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine.
3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lượng lớn thymine.
Sau thí nghiệm, các tế bào thu được đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích.
Câu 2
Nội dung
Điểm
- Thymine nồng độ cao gây ức chế ribơnuclêơtit reductaza. Do đó, sự bổ
sung thymine nồng độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không 0,5
cho tiếp tục chu kì tế bào.
- Ban đầu, một lượng lớn Thymine được bổ sung vào môi trường nuôi, gây
tạm dừng các tế bào đang ở pha S, các tế bào ở các pha khác vẫn trải 0,5
qua chu kì tế bào bình thường.
- Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc
này đang ở các giai đoạn của pha S. Sự loại bỏ thymine giúp tất cả tế 0,5
bào lại tiếp tục trải qua chu kì bình thường.
- Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này
đều đã hoàn thành pha S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. 0,5
Sự bổ sung lượng lớn thymine khiến cho các tế bào này không thể bước vào
pha S sau này. Như vậy, toàn bộ tế bào lúc này đã bị đồng hóa tại cuối
pha G2.

Trang 1/7


Câu 3. (3,0 điểm)
3.1. Nêu chức năng của các loại prôtêin trên màng sinh chất ở tế bào sinh vật.
3.2. Ở người, có một bệnh di truyền làm cholesterol tích tụ trong máu dẫn đến xơ cứng
thành động mạch. Tế bào của người bệnh đã có khiếm khuyết nào tạo nên sự tích tụ cholesterol
trong máu?
3.3. Urê và -mercaptoetanol là hai hợp chất gây biến tính prơtêin. -mercaptoetanol ơxi
hóa liên kết đisunphit, trong khi urê phá vỡ tất cả các liên kết yếu (khơng phải liên kết cộng hóa
trị) bên trong phân tử prơtêin. Để tìm hiểu cấu trúc bậc bốn của một phân tử prơtêin, người ta
tiến hành thí nghiệm xử lý phân tử prôtêin này bằng hai hợp chất trên rồi phân tích sản phẩm
thu được. Kết quả thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Khi khơng xử lý hóa chất chỉ thu được một prơtêin duy nhất có khối lượng
160 kilodanton (kDa).
Thí nghiệm 2: Khi xử lý bằng dung dịch urê 6M thu được hai prơtêin có khối lượng
tương ứng là 100 kDa và 60 kDa.
Thí nghiệm 3: Khi xử lý bằng dung dịch urê 6M bổ sung -mercaptoetanol thu được hai
loại prơtêin có khối lượng tương ứng là 50 kDa và 15 kDa. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên hãy
cho biết:
a. Phân tử prơtêin này được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi polypeptit và bao nhiêu loại chuỗi
polypeptit? Khối lượng mỗi loại chuỗi polypeptit là bao nhiêu?
b. Các tiểu phần prôtêin 100 kDa và 60 kDa có cấu tạo như thế nào?
Câu 3
Nội dung
Điểm
- Vận chuyển chất qua màng. (kênh vận chuyển)
0,25
3.1
- Thu nhận và truyền đạt thông tin. (thụ thể bề mặt)

0,25
- Nhận biết tế bào. (dấu chuẩn)
0,25
- Chức năng enzim.
0,25
- “Ghép nối” các tế bào với nhau.
0,25
- Neo màng.
0,25
- Tế bào người vận chuyển cholesterol vào trong bằng hình thức nhập bào 0,25
3.2
qua trung gian thụ thể.
- Trên màng tế bào của người bệnh thiếu thụ thể tiếp nhận nên cholesterol 0,25
không được vận chuyển vào bên trong tế bào, dẫn đến tích tụ trong máu.
0,25
3.3a Phân tử prôtêin này được cấu tạo từ 6 chuỗi polypeptit.
Có 2 loại chuỗi polypeptit:
0,25
+ Chuỗi có khối lượng 50 kDa.
0,25
+ Chuỗi có khối lượng 15 kDa.
3.3b - Tiểu phần prôtêin 100 kDa được cấu tạo từ 2 chuỗi polypeptit giống nhau 0,25
có khối lượng 50 kDa thơng qua liên kết đisunphit.
- Tiểu phần prôtêin 60 kDa được cấu tạo từ 4 chuỗi polypeptit giống nhau
có khối lượng 15 kDa thông qua liên kết đisunphit.
Câu 4. (2,5 điểm)
Prôtêin X
Prơtêin Y

Hình 1


Màng
kép lipit

Sợi actin

Hình 1

Hình vẽ trên mơ tả cấu trúc một vùng màng sinh chất của tế bào nghiên cứu. Trong đó,
prơtêin Y có miền cấu trúc gắn với các sợi actin bất động trên bề mặt bên trong của màng tế
Trang 2/7


bào. Khơng có miền tương tự trong prơtêin X. Một thí nghiệm được tiến hành để cho thấy tính
di động của prôtêin X và Y trong màng tế bào. Các prôtêin này được dán nhãn bằng các chất
huỳnh quang khác nhau (màu đỏ cho prôtêin X và màu xanh cho prôtêin Y) chỉ với một phân tử
huỳnh quang cho mỗi prơtêin. Sau đó, một vùng nhỏ của bề mặt tế bào được chiếu xạ liên tục
để tẩy các phân tử thuốc nhuộm và cường độ huỳnh quang của tế bào được theo dõi theo thời
gian.
a. Hãy dự đoán kết quả của thí nghiệm sau một thời gian dài chiếu xạ.
b. Nếu chiếu xạ một thời gian ngắn thì vùng chiếu xạ có được phục hồi màu sắc ban đầu
hay khơng? Giải thích.
c. Kết quả thí nghiệm thay đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ mơi trường? Giải thích.
Câu 4
Nội dung
Điểm
- Sau chiếu xạ thời gian dài thì chỉ quan sát thấy huỳnh quang màu xanh 0,5
a
trên bề mặt tế bào.
- Giải thích: do màng có tính động, prơtêin X di chuyển thường xuyên trong 0,5

phạm vi màng, chúng lần lượt bị tẩy màu khi chúng đi qua vùng chiếu xạ.
prơtêin Y khơng di chuyển được nên chỉ có vùng chiếu xạ bị tẩy màu còn
vùng khác chúng duy trì huỳnh quang màu xanh.
- Khơng.
0,5
b
- Do prơtêin Y khơng di chuyển nên tại vùng chiếu xạ chúng bị tẩy màu và 0,25
khơng phục hồi, các vùng cịn lại duy trì cường độ huỳnh quang như ban
đầu.
- Prơtêin X từ vùng khác di chuyển đến vùng đã bị chiếu xạ nên vùng này 0,25
chỉ có màu đỏ. Các vùng cịn lại có cả hai màu, huỳnh quang màu đỏ bị tẩy
bớt nên giảm so với ban đầu.
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tính động của màng, nhiệt độ cao tính động tăng 0,25
c
và ngược lại.
- Nếu thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ mơi trường cao thì thời gian tẩy 0,25
màu prôtêin X nhanh hơn ở điều kiện môi trường nhiệt độ thấp.
Câu 5. (2,0 điểm)
Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch đường glucôzơ 10% vào hai bình
tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và bình B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm
men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả 2 bình đều được
đậy nắp bơng và đưa vào phịng ni cấy ở 350C trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên
giá tĩnh cịn bình B được lắc liên tục (120 vịng/phút). Hãy cho biết sự khác nhau có thể có về
mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa 2 bình A và B. Giải thích.
Câu 5
Nội dung
Điểm
- Bình A: có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với bình B.
0,25
- Bình A để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hơ hấp hiếu khí cịn tế 0,25

bào phía dưới sẽ có ít ơxi nên chủ yếu tiến hành lên men êtilic, theo phương
trình: glucơzơ  2 êtanol + 2CO2 + 2 ATP.
- Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế bào sinh trưởng chậm và phân chia ít 0,25
dẫn đến sinh khối thấp  Độ đục thấp hơn.
- Bình B khơng có mùi rượu, độ đục cao hơn so với bình A.
0,25
- Do để trên máy lắc thì ơxi được hịa tan đều trong bình nên các tế bào chủ 0,25
yếu hơ hấp hiếu khí theo phương trình:
Glucơzơ + O2  6 H2O+ 6CO2+38 ATP
- Nấm men có nhiều năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện nhiều 0,25
tế bào trong bình dẫn đến đục hơn.
- Kiểu hơ hấp của các tế bào nấm men ở bình A: chủ yếu là lên men, tạo ra 0,25
êtanol và ít ATP. Ngồi ra cịn có hơ hấp hiếu khí.
Trang 3/7


- Kiểu hô hấp của tế bào nấm men ở bình B: chủ yếu là hơ hấp hiếu khí,
tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.

0,25

Câu 6. (2,0 điểm)
Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nước châu Á. Vi sinh vật thường
thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện số
lượng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình
lên men lactic dưa cải. Ơxi hồ tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và được sử dụng hết
sau ngày thứ 22.

Hình 2: Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Giải thích ngun nhân làm pH mơi trường giảm mạnh từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 3.

b. Giải thích sự biến động số lượng tế bào của mỗi nhóm vi sinh vật trên đồ thị.
Câu 6
Nội dung
Điểm
- Vi khuẩn lactic tiến hành lên men, chuyển hóa đường thành axit lactic.
0,25
a
- Ơxi hóa khơng hồn tồn của các vi sinh vật khác sinh ra axit hữu cơ cũng 0,25
làm giảm pH môi trường.
- Quần thể vi khuẩn lactic:
b
+ Từ 1-5 ngày đầu, nguồn dinh dưỡng dồi dào, pH phù hợp, sinh trưởng 0,25
mạnh, tăng nhanh số lượng.
+ Từ ngày thứ 6, môi trường pH thấp (pH= 3) ức chế sinh trưởng của vi 0,25
khuẩn lactic nên số lượng không tăng.
- Quần thể nấm men:
+ Thời gian đầu, từ ngày 1-10: tăng chậm do không lợi thế trong cạnh tranh 0,25
dinh dưỡng với vi khuẩn lactic.
+ Thời gian từ ngày 10-26: tăng nhanh do sử dụng nguồn dinh dưỡng là axit 0,25
lactic do vi khuẩn lactic tạo ra.
+ Giai đoạn sau: kích thước quần thể giảm mạnh do cạn kiệt ơxi, nấm men 0,25
chuyển từ hơ hấp hiếu khí sang lên men, số tế bào sinh ra ít hơn số tế bào
chết đi.
- Quần thể nấm sợi: Môi trường trở nên kị khí do sự sinh trưởng mạnh của 0,25
vi khuẩn lactic và nấm men, đồng thời pH giảm đều không thuận lợi cho
nấm sợi phát triển, một số nấm sợi ưa pH thấp có thể tồn tại.

Trang 4/7



Câu 7. (3,0 điểm)
7.1. Vật chất di truyền của virut là axit nuclêic hay prôtêin? Franken và Conrat đã làm
thế nào để xác định được vật chất di truyền của virut?
7.2. Các con đường tổng hợp axit amin ở vi sinh vật được
khám phá nhờ các thí nghiệm ni chéo các chủng đột biến khuyết
dưỡng về một bước trong con đường đó. Kết quả thí nghiệm ni
chéo 3 chủng đột biến ( TrpB  , TrpD  và TrpE  ) về các gen
tương ứng (mã hóa cho các enzim TrpB, TrpD và TrpE) tham gia
con đường tổng hợp tryptophan được biểu diễn ở hình bên. Trong
thí nghiệm này, 3 chủng đột biến được cấy theo 3 đường tạo thành
hình tam giác trên đĩa thạch nhưng khơng dính với nhau. Mơi
trường ni cấy chỉ có 1 lượng nhỏ tryptophan. Tại một số vị trí
Hình 3
đường cấy gần nhau, chủng đột biến sinh trưởng mạnh hơn hẳn tạo nên vết sẫm màu. Điều này
cho thấy một chủng đột biến có thể sử dụng sản phẩm chuyển hóa của chủng kia để tạo
tryptophan.
a. Từ kết quả ở hình trên, hãy chỉ ra thứ tự tham gia con đường tổng hợp tryptophan của
các enzim TrpB, TrpD và TrpE. Giải thích.
b. Chủng kiểu dại và 3 chủng đột biến trên được nuôi cấy trong một số loại mơi trường
có tryptophan hoặc một chất chuyển hóa trung gian thuộc con đường tổng hợp tryptophan. Kết
quả sinh trưởng của các chủng được trình bày trong bảng dưới đây:
Chủng vi
Chất có trong mơi trường ni cấy
sinh vật
Khơng
Tryptophan Anthranilate Chorismate
Indole
Kiểu dại
+
+

+
+
+

_
+
_
_
_
TrpB

_
+
_
_
+
TrpD
_
+
+
_
+
TrpE 
(+: có sinh trưởng; -: khơng sinh trưởng)
Hãy viết sơ đồ khái quát con đường sinh tổng hợp tryptophan từ các chất trung gian có
trong thí nghiệm với sự tham gia của các enzim TrpB, TrpD và TrpE. Giải thích.
Câu 7
Nội dung
Điểm
Vật chất di truyền của virut là axit nuclêic.

0,5
7.1

7.2a

- Thí nghiệm của Franken và Conrat:
+ Chọn 2 chủng virut A và B đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá,
nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá.
+ Tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtêin của hai chủng virut A và B.
+ Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B →virut lai.
+ Cho nhiễm chủng virut lai vào cây → cây bị bệnh.
+ Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ được chủng virut A.
Thứ tự tham gia của các enzim trong con đường sinh tổng hợp tryptophan:
- TrpE  TrpD  TrpB
- Giải thích: tại vị trí gần với các chủng khác, chủng TrpB  cũng không
phát triển được chứng tỏ nó khơng sử dụng được sản phẩm của 2 chủng kia
để tạo tryptophan nên enzim TrpB tham gia ở bước cuối cùng. Ngược lại,
chủng TrpE  có sự phát triển tốt ở vị trí gần chủng TrpB  và TrpD  chứng
tỏ nó được sử dụng như sản phẩm trung gian của 2 chủng kia để tạo
tryptophan hồn chỉnh, nó bị hỏng enzim cần cho sự chuyển hóa ở chặn
đầu so với TrpB  và TrpD  .
(Thí sinh có thể giải thích theo cách khác, nhưng đúng với dữ liệu đã cho
thì được điểm)

0,5

0,5
0,5

Trang 5/7



7.2b

Sơ đồ khái quát
TrpE
TrpD
TrpB
Chorismate
Anthranilate
Indole
Tryptophan
Cả 3 chủng không sinh trưởng trên mơi trường có bổ sung chorismate
chứng tỏ chúng đều khơng thể chuyển hóa thành tryptophan nên
chorismate phải nằm ở đầu của con đường sinh tổng hợp (chủng TrpE 
thiếu enzim chuyển hóa chorismate). Ngược lại, chỉ có chủng TrpB 
khơng sinh trưởng được trên mơi trường có indole chứng tỏ chủng này
thiếu enzim chuyển hóa indole và indole là phân tử được chuyển thành
tryptophan. Chủng TrpD  thiếu enzim chuyển hóa sản phẩm ở giữa là
anthranilate.
(Thí sinh có thể giải thích theo cách khác, nhưng đúng với dữ liệu đã cho
thì được điểm)

0,5

0,5

Câu 8. (2,0 điểm)
8.1. Có 2 ống nghiệm:
Ống 1: Cho vào 1 gam bột gạo nghiền nhỏ, thêm nước cất, khuấy đều, đun sôi, để nguội.

Ống 2: Cho vào 5 gam gan động vật đã nghiền nhỏ, lọc qua vải, đun sơi, để nguội sau đó
thêm 1 ml cồn 960.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch Glugol (I2 + KI). So sánh màu ở hai ống
nghiệm. Giải thích.
8.2. Cho biết điểm giống và khác nhau giữa tinh bột và glicơgen.
Câu 8
Nội dung
Điểm
Ống 1: Màu xanh tím.
0.25
8.1
Ống 2: Màu nâu đỏ.
0.25
Giải thích:
Ống 1: Khi đun sơi bột gạo thu được dung dịch hồ tinh bột, dung dịch này 0.25
phản ứng với iơt tạo phức màu xanh tím.
Ống 2: Dịch lọc gan lợn chứa nhiều glicôgen nên cho màu nâu đỏ khi phản 0.25
ứng với iôt.
So sánh tinh bột và glicôgen:
8.2
Giống nhau:
- Đều là các đại phân tử hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn 0.25
phân là glucôzơ, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết glicơzit.
- Đều khơng có tính khử, khơng tan, khó khuếch tán.
0.25
Khác nhau :
Tinh bột: là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilôzơ và amilôpectin phân 0.25
nhánh (24-30 đơn phân thì có một nhánh)
Glicơgen: Mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì phân nhánh)
0.25

Câu 9. (2,0 điểm)
Người ta cho 80 ml nước chiết thịt bị vơ trùng vào hai bình tam giác cỡ 100 ml (kí hiệu
là bình A và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,5 gam đất vườn được lấy ở cùng vị trí và thời điểm.
Cả hai bình đều được bịt kín bằng nút cao su, đun sôi (100oC) trong 5 phút và đưa vào phịng
ni cấy có nhiệt độ từ 30-35oC. Sau 1 ngày, người ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sơi
(100oC) trong 5 phút, sau đó lại đưa vào phịng ni cấy. Sau 3 ngày, cả hai bình thí nghiệm
được mở ra thì thấy bình thí nghiệm A có mùi thối, cịn bình thí nghiệm B gần như khơng có
mùi thối. Giải thích.

Trang 6/7


Câu 9

Nội dung
Điểm
Trong 0,5 gam đất chứa nhiều mầm vi sinh vật, ở nhiệt độ sôi 100oC các tế 0,5
bào dinh dưỡng đều chết, chỉ còn lại nội bào tử (endospore) của vi
khuẩn.
- Trong bình thí nghiệm A, các nội bào tử vi khuẩn sẽ nảy mầm và 0,5
phân giải prơtêin của nước thịt trong điều kiện kị khí. Nước thịt là môi
trường dư thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn
kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3, H2S để sử dụng cacbohiđrat làm nguồn
năng lượng trong lên men.
- Vì vậy khi mở nắp ống nghiệm, các loại khí NH3, H2S bay lên gây thối 0,5
rất khó chịu, cịn gọi là q trình amơn hố kị khí hoặc lên men thối.
- Trong bình thí nghiệm B, các nội bào tử nảy mầm hình thành tế bào dinh 0,5
dưỡng. Chúng bị tiêu diệt sau 1 ngày bị đun sơi lần thứ hai, do đó prơtêin
khơng bị phân giải, kết quả khơng có mùi.
------------ Hết ----------


Trang 7/7



×