Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Ôn tập sinh câu hỏi tế bào học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.77 KB, 68 trang )

Luyện phần TẾ BÀO HỌC
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Câu 1
a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.
b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
Trả lời:
a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật
đơn bào hoặc đa bào bào nhân thực.
- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật
nguyên sinh và nấm nhầy.
b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin.
- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Tế bào khơng có chứa lục lạp.
- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.
c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống.
-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào.
-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào
-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.
- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ
bản là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc
chức năng trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
Câu 2. Tại sao tự nhiên lại chọn 4 nguyên tố C, H, O, N là các nguyên tố cấu tạo nên sự sống?
- Các nguyên tố này phổ biến trong vũ trụ và trên trái đất
- Chúng là các nguyên tố nhỏ nhẹ dễ kết hợp với nhau
- Với đặc điểm lớp e ngoài cùng chúng dẽ đạt tới lớp vỏ điện tử của các khí trơ gần nhất,
nghĩa là dễ đạt tới trạng thái ổn định.
- Liên kết giữa C-C ( 83 kcal/ mol) và giữa C với các nguyên tố khác mang mang năng lượng
lớn -> các phân tử hữu cơ được bền vững.



Câu 3: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết:
- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?
- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp
một electron vào đơi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có
độ âm điện lớn hơn nên kéo đơi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có
tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử
oxi.
- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết
hidro - tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng
bề mặt. Khi nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt
nước giữ cho chúng nổi lên. Nước ln tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với khơng
khí. Sức căng bề mặt nước không những giữ cho nhện nổi lên mà cịn giúp chúng có thể đứng
và chạy được trên mặt nước.
- Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn
nên khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo
liên tục, khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường
- Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào
ngăn đá, nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá
vỡ cấu trúc tế bào.
Câu 4: Hãy mơ tả các tính chất của nước đóng góp vào sự vận động lên trên của nước trong
cây như thế nào?
Do tính liên kết của nước
- Các liên kết hydrogen kết giữ các phân tử nước liền kề với nhau. Sự dính này giúp các phân
tử chống lại trọng lực.
- Sự bám dính giữa các phân tử nước và thành các tế bào dẫn nước cũng chống lại trọng lực.
-Khi nước thoát hơi từ lá, chuỗi các phân tử nước trong các tế bào dẫn nước hấp dẫn nhau,
tạo liên kết hydrogen.



Câu 5. Trong lĩnh vực nông nghiệp, người nông dân rất chú ý nghe dự báo thời tiết. Ngay
đêm trước khi dự báo thời tiết có băng, những người nơng dân tưới nước lên cây để bảo vệ
cây. Sử dụng các tính chất của nước để giải thích phương pháp đó? Cần giải thích rõ tại sao
liên kết H là ngun nhân của hiện tượng này.
Nước có tính phân cực nên sẽ hình thành các liên kết Hidro giữa các phân tử nước
Khi nhiệt độ xuống dưới OoC, các phân tử nước bị khóa trong lưới tinh thể, mỗi phân tử
nước liên kết với 4 phân tử nước khác tạo thành lớp băng bao phủ bên ngoài lá.
Lớp băng cách li lá với môi trường, bảo vệ nước trong các tế bào lá khơng bị đóng băng,
đảm bảo cho các q trình sinh lí trong cây diễn ra bình thường.
Câu 6:
a.Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ nào? Những chất hữu cơ nào là thành phần
cơ bản của sự sống?Vì sao?
b. Các thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần
đó.
c. +Trong tế bào thực vật có những bào quan nào chứa axit nucleic?
+ Phân biệt các loại axit nucleic trong các loại bào quan đó.
+ Cho biết vai trị của các loại bào quan đó.
Đáp án :
a/ những hợp chất hữu cơ trong tế bào: - Cacbonhidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic, . . .
- Chất hữu cơ là thành phần cơ bản của sự sống: Prôtêin và axit nuclêic
Vì: + Prơtêin có các vai trị sau: Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ
thể, điều hòa hoạt động cơ thể, xúc tác các phản ứng hóa học, thụ thể, vận động, . . .
+ Axit nuclêic : Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.(ADN), Truyền đạt thông tin di
truyền( mARN), Vận chuyển aa (tARN), cấu tao ribôxôm (rARN).
b. Thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trị của các thành phần đó:
- Lớp kép phôtpholipit: Giữ nước cho tế bào, vận chuyển các chất khơng phân cực hịa tan
trong lipit, giúp màng có tính khảm động.
- Protein xuyên màng và protein bám màng: Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn

lọc, góp phần vào tính khảm động của màng.
- Chơlestêrơn: Tăng cường sự ổn định của màng (tế bào động vật).


- Glicoprotein:“Dấu chuẩn” nhận biết tế bào quen và liên kết lại thành mô.
c/- Bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là: Nhân, lục lạp, ti thể và ribôxôm.
Phân biệt các loại axit nucleic của các loại bào quan:
- Axit nucleic của nhân chủ yếu là ADN mạch thẳng xoắn kép có kết hợp với protein
histon. Ngồi ra cịn có một ít ARN.
- Axit nucleic của ti thể và lục lạp là ADN dạng vịng khơng kết hợp với protein.
- Axit nucleic của ribôxôm là ARN riboxom
Vai trị của các loại bào quan
- Nhân: Chứa thơng tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
- Ti thể: Hô hấp nội bào cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể.
- Lục lạp: Thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ
-Riboxom: Tổng hợp protein cho tế bào.
Câu 7: Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học.
a. Chât nào trong các chât kể trên không phải là pôlime?
b. Chât nào khơng tìm thây trong lục lạp?
c. Nêu cơng thức cấu tạo và vai trị của xenlulơzơ ?
ĐA:
a. Chât trong các chât kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó khơng được
cấu tạo từ các đơn phân ( là monome)
b.Chât khơng tìm thây trong luc lạp là celluloz.
c. Cơng thức câu tạo: (C6H10O5)n
- Tính chât: Celluloz được cấuu tạo từ hàng nghìn gốc 1-D-glucoz lên kêt với nhau bằng liên
kêt 1-1,4- glucozit. Tạo nên câu trúc mạch thẳng, rât bên vững khó bị thủy phân.
- Vai trò:
* Celluloz tạo nên thành tế bào thực vật.
* Động vật nhai lại: celluloz là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

* Người và động vật khác không tổng hợp được enzym cellulaza nên khơng thể tiêu hóa được
celluloz nhưng celluloz có tác dụng điều hịa hệ thơng tiêu hóa làm giảm hàm lượng
cholesteron trong máu, tăng cường đào thải chât cặn bã ra khỏi cơ thể.
8. So sánh tinh bột, glycogen và xenluloz?


* Điểm giống :
- TPHH : C, H, O
- Cấu tạo : là các đường đa , gồm các đơn phân glucoz liên kết với nhau bằng LK
glicozit.
* Khác nhau
Tinh bột

Glicogen

Xenluloz

Cấu tạo:

Tương

- liên kết giữa - liên kết 1,4- α glicozit

nhưng mức độ phân - liên kết 1,4- β

các đơn phân

nhánh nhiều hơn

- Cấu trúc mạch


tự

glucoz
glicozit

Phân nhánh
Mạch thẳng.

Chức năng

Dự trữ năng lượng

Cấu trúc thành tế
bào thực vật.

9. Tại sao thực vật lại sử dụng polisacarit (tinh bột ) – Rất cồng kềnh là chất dự trữ trong khi
động vật lại sử dụng nguồn dự trữ được nén chặt hơn là lipit?
tưởng
tinh bột là polixacarit có đơn phân là các glucose, đây là nhiên liệu chính của tế bào nên
đây chính là chất dự trữ năng lượng, sau đó đường được lấy bằng cách thủy phân phá vỡ các
liên kết glicozit. Ở thực vật tương đối ít di động nên chúng có thể hoạt động chức năng với với
khối lượng năng lượng dự trữ kềnh càng là tinh bột.
Bình thường một gam chất béo dự trữ năng lượng nhiều gấp hai lần một gam polisacarit
như tinh bột, ĐV thường xuyên di chuyển nên không thể mang theo một khối năng lượng dự
trữ kềnh càng là tinh bột như ở thực vật mà phải là một nguồn năng lượng được “nén chặt”
hơn đó là chất béo, nhiều năng lượng mà khơng q nặng. Ngồi dự trữ năng lượng, mơ mỡ
bọc lót các cơ quan sống như thận và lớp mỡ dưới da có thể giúp cách nhiệt khi mơi trường
q lạnh).
10. Nêu các loại liên kết hóa học và vai trị của chúng trong cơ thể?

Các liên kết hóa học


a. Liên kết cộng hóa trị: được tạo ra do sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
VD trong phân tử nước
Liên kết cộng hoá trị là loại liên kết phổ biến và có vai trị quan trọng trong các hợp chất
hoá học của cơ thể sống.
Liên kết cộng hoá trị là loại liên kết quan trọng, là liên kết để các nguyên tử gắn lại với
nhau tạo nên hầu hết các loại hợp chất trong cơ thể.
b. Liên kết ion: Là sự cho và nhận electron giữa 2 nguyên tử, hình thành giữa cation và
anion. VD trong phân tử muối ăn NaCl.
Đây là các liên kết chủ yếu trong phân tử các hợp chất hữu cơ và tương đối bền vững,
ổn định cấu trúc phân tử của các hợp chất hữu cơ.
Liên kết ion tạo nên nhiều hợp chất vơ cơ như NaCl, KCl... Liên kết ion cũng có mặt
trong nhiều hợp chất hữu cơ như trong cấu trúc bậc III của protein.
c. Các liên kết hóa học yếu: là những liên kết đặc biệt trong cơ thể sống . Các phân tử
sinh học lớn giữ được các hoạt động chức năng nhờ các liên kết yếu: các phân tử có thể có thể
đến với nhau, tương tác rồi lại tách nhau ra. Bao gồm:
- Liên kết Hidro: ( yếu hơn lk cộng hóa trị 20 lần). Liên kết hyđro được tạo ra giữa các
nhóm có H (NH, OH, ..) với các nguyên tử có độ âm điện lớn như O, N. Do độ âm điện lớn
nên các nguyên tử O, N tạo lực hút nguyên tử H của các nhóm NH, OH ... dịch gần về phía
nó, làm cho nguyên tử H trở thành cầu nối giữa 2 nhóm và 2 nhóm liên kết lại với nhau nhờ
"sợi dây nối H2". Các liên kết H2 có chiều dài xác định và hướng xác định nên tạo thành hình
dạng ổn định của phân tử. Liên kết H2 là liên kết yếu dễ dàng bị phân huỷ bởi năng lượng
nhỏ.
Liên kết hyđro là loại liên kết rất quan trọng trong các đại phân tử như protein, acid
nucleic .. Trong protein, liên kết hyđro tạo nên cấu trúc bậc II của phân tử. Trong acid nucleic,
các nucleotide ở 2 chuỗi của ADN hay 2 phần khác nhau của chuỗi ARN liên kết với nhau
bằng liên kết hydro theo nguyên lý bổ sung để tạo nên phân tử ADN và ARN.



- Tương tác Van de Waals: xảy ra khi các phân tử gần kề nhau do tương tác giữa các đám
mây electron tích điện trái dấu. Loại liên kết này là cơ sở hình thành cấu trúc bậc IV từ cấu
trúc bậc III của protein.
Người ta cho rằng chính các tương tác Van de Waals đã làm cho con thạch sung leo
ngược trên tường mà không bị rơi. Mỗi chiếc chân của nó có hang trăm nghìn chiếc lơng rất
nhỏ với nhiều mấu lồi ở đỉnh các lông làm tăng diện tích bề mặt của nó. Kết quả tạo ra số
lượng liên kết nhiều đến mức, cho dù là yếu, nhưng khi hợp lại vẫn đủ để nâng đỡ trọng lượng
của một con thạch sùng.
- Tương tác kị nước: xảy ra giữa các nhóm của các phân tử khơng phân cực. Chúng có xu
hướng xếp kề nhau và khơng tan trong nước như những giọt dầu nhỏ tự kết nhau. Liên kết kỵ
nước có mặt trong cấu trúc của protein, lipid...
11. Tại sao con thạch sùng có thể leo ngược lên tường?
- Mỗi ngón chân con thạch sùng có hàng trăm các lông nhỏ với rất nhiều mấu lồi ở đỉnh
các lơng làm tăng diện tích tiếp xúc .
- Tương tác Van dee Waals giữa các phân tử ở đỉnh lông với các phân tử bề mặt tường
nhiều tới mức mặc dù rất yếu nhưng khi hợp lại chúng có thể nâng đỡ được trọng lươngcơ
thể con thạch sùng.
- Là liên kết yếu nên khi di chuyển chân con thạch sùng chỉ cần hơi nghiêng đi cũng đủ
để phá vỡ các liên kết
12. Các câu sau đây đúng hay sai? (Chữa câu sai thành câu đúng).
1. Đường lưu thông trong máu ta chủ yếu là đisacarit. S - đường đơn.
2. Chất béo trong dầu ngô không chứa hyđro và nhiều nối đôi hơn so với chất béo trong
bơ. Đ
3. Các gen được tạo thành từ ADN. Đ
4. Hocmon testosteron là một steroit - một loại protein. S - dạng chất béo không phải là
Protein.
5. Khi các aa liên liên kết với nhau để tạo thành một polypeptit, nước sinh ra như một chất
thải. Đ



6. Cấu trúc ba chiều của phân tử protein là kết quả từ sự hấp dẫn và liên kết giữa các
nhóm R. Đ
7. Khi một protein biến tính, cấu trúc bậc một của nó là bậc cấu trúc dễ bị rối loạn nhất. S
Pr có cấu trúc bậc 1 khơng có hoạt tính sinh học , khơng phải là cấu trúc khơng gian nên
khơng có hiện tượng biến tính
8. Các phân tử chất béo tích luỹ năng lượng trong TB. Đ
13. Miêu tả 2 phương thức các phân tử nước trong cơ thể giúp giữ thân nhiệt ổn định.
- Cần một lượng năng lượng lớn mới phá vỡ được các cầu nối hyđro của nước làm cho
nước trong cơ thể nóng lên ít nhiều, đặc tính này khiến nước trong cơ thể vừa ngăn không cho
thân nhiệt gia tăng quá mức, vừa cho phép nước trong cơ thể tích luỹ được nhiều nhiệt, để bù
lại nhiệt lượng bị mất khi thân nhiệt hơi bị giảm, phục hồi lại mức cân bằng ổn định.
- Khi bay hơi, nước phải lấy nhiệt lượng để phá vỡ các liên kết hyđro nên khi cơ thể nóng
lên thì một phần nước trong cơ thể bay hơi (thốt mồ hơi) lấy nhiệt hố hơi từ cơ thể, làm hạ
thân nhiệt xuống mức cũ. Đây là cơ chế làm lạnh do bốc hơi.
14. a. Prơtêin có những bậc cấu trúc nào? Bậc nào là quan trọng nhất? vì sao?
b. Kể tên các loại liên kết có trong các bậc cấu trúc của prơtêin. Vai trị của các loại liên kết
đó.
a) - Pr có 4 bậc cấu trúc :
+ Cấu trúc bậc 1 : Là trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptit.
+ Cấu trúc bậc 2: Là cấu hình của chuỗi polipeptit trong khơng gian được giữ vững nhờ các
liên kết hidro giữa các aa gần nhau .
+ Cấu trúc bậc 3 : Là hình dạng của phân tử protêin trong khơng gian 3 chiều do xoắn bậc
2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein.
+ Cấu trúc bậc 4 : Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cấu trúc bậc 3 liên kết với nhau tạo nên
Bậc cấu trúc của prôtêin quyết định đến cấu trúc khơng gian của nó là cấu trúc bậc 1 –
Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit.  Cấu trúc bậc một của protein có vai trị
tối quan trọng vì trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các
phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo nên hình dạng lập thể của protein và do đó quyết định
tính chất cũng như vai trị của protein. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các axit amin có

thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của proteinb)


- Các loại liên kết hóa học trong protein và vai trò :
+ Cấu trúc bậc 1 : Được giữ vững nhờ liên kết peptit
+ Cấu trúc bậc 2 : Được giữ vững nhờ liên kết H
+ Cấu trúc bậc 3: Được giữ vững nhờ liên kết disunfua (-S-S - ), liên kết H
+ Cấu trúc bậc 4 : Được giữ vững nhờ liên kết : Hidro, lực Vandecvan, tương tác kị
nước ...
16. Loại ARN nào là đa dạng nhất? Loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân
thực? Giải thích.
- ARN thơng tin là đa dạng nhất vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa protein, mỗi gen lại cho ra
một loại mARN.
- Trong tế bào nhân thực, gen riboxom thường được lặp lại rất nhiều lần, hơn nữa số lượng
riboxom lại rất lớn và riboxom được dùng để tổng hợp nên tất cả các loại protein của tế bào
nên rARN có số lượng nhiều nhất.
17. Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử ARN ?
- Cấu tạo (sgk)
- Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo ra
và trạng thái tồn tại của chúng trong tế bào :
+ mARN: Dạng mạch đơn khơng có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn.
+ tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN
+ rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan riboxom thời
gian tồn tại lâu(vài thế hệ tế bào)
18. a. Lipit và cacbohiđrat đều có thành phần hố học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất
trên người ta căn cứ vào đâu?
b. Thế nào là axit amin thay thế? Axit amin không thay thế? Nguồn axit amin không thay thế
trong cơ thể người lấy từ đâu?
a. Căn cứ phân biệt Cacbohidrat và Protein
o


TPHH: cacbohiđrat có tỉ lệ H:O = 2:1, lipit có tỉ lệ O2 thấp.

o

Tính chất: cacbohiđrat khơng kị nước, lipit kị nước.


b. + Axit amin thay thế là axit amin mà cơ thể có thể tự tổng hợp được trong quá trình chuyển
hố các chất của tế bào.
+ Axit amin khơng thay thế là axit amin mà cơ thể không thể tự tổng hợp được trong q trình
chuyển hố các chất của tế bào.
+ Nguồn axit amin không thay thế ở người được lấy từ thức ăn chứa các axit amin đó. Có 8
loại axit amin khơng thay thế. Ví dụ: ngô cung cấp triptophan, metionin. Đậu cung cấp valin,
treonin.
19. Nguyên tử ơxy trong phân tử nước có thể tạo được bao nhiêu liên kết hidrô với các phân
tử nước khác? Cho biết đặc điểm của các liên kết hidrô trong nước đá và nước thường. Tại sao
giọt nước lại có dạng hình cầu?
- Mỗi ngun tử ơxi có thể hình thành được 2 liên kết hidrô với các phân tử nước khác.
- Ở nước đá các liên kết hidrô luôn bền vững.
- Ở nước thường các liên kết hidrô yếu hơn, luôn bị bẻ gãy và tái tạo
- Giọt nước có hình cầu vì:
+ Nước có tính phân cực
+ Các phân tử nước hút nhau, tạo nên mạng lưới nước.
+ Các phân tử nước ở bề mặt tiếp xúc với khơng khí hút nhau và bị các phân tử ở phía
dưới hút tạo nên lớp màng phim mỏng, liên tục ở bề mặt.
20. Vì sao xà phịng lại tẩy được các vết dầu mỡ?
Xà phòng là muối của K hoặc Na với axit béo bậc cao.Trong phân tử xà phòng có chứa
đồng thời các nhóm ưa nước ( Nhóm photphat nối với Glixerol) nhóm kị nước( Axit béo ) .
Khi cho xà phòng vào dầu mỡ sẽ làm cho dầu mỡ tạo thành nhũ tương mỡ không bền. Các

phân tử xà phòng phân cực được hấp thụ trên bề mặt các giọt mỡ, tạo thành 1 lớp mỏng trên
giọt mỡ, nhóm ưa nước của xà phịng quay ra ngồi tiếp xúc với nước do dó các giọt mỡ
khơng kết tụ được với nhau và bị tẩy sạch
21. Làm thế nào để phân biệt được đường glucozơ với đường đôi ? Nêu vai trò chủ yếu của 2
loại đường này trong tế bào?
+ Đun dung dịch đường glucôzơ( hoặc 5 ml sữa) với vài giọt dung dịch phê linh ta thấy
tạo thành kết tủa màu đỏ gạch.


Do glucơzơ có phản ứng với thuốc thử Phê linh tạo keo kết tủa màu đỏ gạch
Đường khử + 2CuO  Cu2O + 1/2 O2 + đường bị oxy hóa.
Đường khử đã khử Cu+2 thành Cu+1 chức aldêhit của đường bị oxy hóa thành axit hoặc muối
tương ứng.
+ Đun dung dịch đường mía (saccarơzơ) với thuốc thử phê linh khơng thấy kết tủa màu
gạch vì đường đơi khơng có tính khử nên khơng có phản ứng với phê linh.
22. Cho 1ml lòng trắng trứng vào 5ml nước rồi khuấy đều được dung dịch(A).Thêm vào ống
nghiệm 1ml dung dịch (NH4)2SO4,lắc nhẹ được dung dịch(B). Thêm 10ml nước vào mỗi ống
nghiệm, khuấy nhẹ được dung dịch(C). Em hãy mô tả các hiện tượng trong các dung dịch(A),
(B), (C)?Giải thích?
   (A): Dung dịch keo trong suốt 
Vì lịng trắng trứng là Protêin.Trong phân tử protêin ,các gốc kị nước không phân cực quay
vào trong, các gốc ưa nước phân cực quay ra ngoài nằm trên bề mặt phân tử protêin.Khi hoà
tan trong nước, các phân tử lưỡng cực bị hấp phụ bởi các nhóm này,tạo thành màng nước bao
quanh các phân tử protêin
(B): Xuất hiện các vẩn trắng
Trong dung dịch : (NH4)2SO4  NH4+ + SO42-. Cation NH4+ và anion SO42- loại bỏ lớp vỏ
hiđrat của protêin, tác dụng tương tác giữa các nhóm trái dấu trung hồ điện tích làm protêin
kết tủa (Protêin biến tính)
(C): Dung dịch keo trong suốt
Sự biến tính của Protêin có tính thuận nghịch.Khi thêm nước, mật độ các ion rất nhỏ,các

yếu tố biến tính bị loại bỏ
23. Tại sao nói ngun tố các bon có vai trị quan trọng trong việc tạo nên tính đa dạng của
giới hữu cơ ?
- C với hố trị 4 có khả năng có khả năng liên kết với nhiều nguyên tử khác H, O, N.


- C có khả năng liên kết với các nguyên tử C khác tạo thành bộ khung xương C cho các hợp
chất hữu cơ.
- Bộ khung xương C có thể thay đổi độ dài, hình dạng và vị trí cho các nguyên tử của nguyên
tố khác liên kết ( Tạo nhiều loại đồng phân khác nhau).
24. Một số nhà khoa học tin rằng, ở đâu đó sự sống có thể có cơ sở là ngun tố silic chứ
khơng phải là cacbon như trên trái đất. Silic có và khơng có những tính chất nào thoả mãn là
cơ sở của sự sống?
* Silic
+Thỏa mãn
- Cũng có hố trị 4 giống C
- Phổ biến trong vỏ quả đất
- Si có khả năng lien kết với Si và các nguyên tử của các nguyên tố khác
+Không thỏa mãn
-Năng lương LK Si-Si thấp ( 42 Kcal/ mol) dễ chịu ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường ->
khó tạo ra các mạch dài -> khó tạo cơ sở cho sự hình thành các đại phân tử
25. Trình bày cấu tạo, tính chất và vai trị của nước?
26. Giải thích một số hiện tượng liên quan đến đặc tính của nước?
a. Nước là một dung môi tốt
b. Nước đá nổi trên nước thường
c. Nước đá ở trạng thái rắn, nước thường ở trạng thái ở trạng thái lỏng
d. Tại sao nói nước có khả năng điều hịa nhiệt
e. Tại sao con nhện nước có khả năng đi và chạy trên mặt nước
27. Bằng cách nào sự đóng băng của nước ( trong các kẽ nứt của tảng đá) có thể phá vỡ các
tảng đá?

Phần lớn vật chất khi từ thể lỏng biến thành thể rắn thì thể tích sẽ giả m đi, riêng nước
thì hồn tồn ngược lại, thể tích nở to hơn và theo quy luật tăng thêm 1/9 thể tích ban đầu.
Nghĩa là, nếu ban đầu có 9l nước, khi đóng băng sẽ được 10l băng. Khi nước đóng băng, nó
cần một khơng gian lớn hơn và tạo ra một lực rất lớn để phá vỡ khơng gian giới hạn chứa nó
kể cả bằng kim loại như két nước hay ống dẫn nước ( vì thế họ phải pha thêm chất chống
đóng băng vào két nước ơ tơ...) Người Phần lan đã có sáng kiến sử dụng hiện tượng này. Tại


các mỏ đá, người ta rót nước vào các khe hở trong tảng đá, khi nước đóng băng sẽ làm tảng
đá nứt vỡ.
28. Chân con nhện nước được bao bọc bởi các chất kị nước. Điều đó có thể có ý nghĩa gì?
Điều gì xảy ra nếu nó là chất ưa nước ?
29. Cơ thể người khơng tiêu hố được xenluloz nhưng tại sao trong khẩu phần ăn X lại là 1
thành phần quan trọng ?
- X làm mài mòn thành đường tiêu hố, kích thích lớp lót tiết dịch nhày, giúp thức ăn dẽ
dàng đi qua đường tiêu hoá.
30. Điều gì xảy ra nếu cho bị uống kháng sinh giết chết các sinh vật nhân sơ trong dạ dày của
nó?
- thiếu các sinh vật nhân sơ -> ko có khả năng phân giải X , cản trở sự hấp thu năng
lương từ thức ăn, có thể dẫn đến giảm cân và có thể chết.
33. Tại sao colesteron rất cần cho cơ thể nhưng cũng rất nguy hiểm cho cơ thể.
- Coleseron rất cần cho cơ thể vì :Là thành phần cấu tạo màng, là nguyên liệu để chuyển hóa
thành các hoocmon sinh dục quan trọng testostero, ostrogen..
- Nguy hiểm vì : khi q thừa sẽ tích lũy trong các thành mạch máu gây xơ vữa động
mạch có thể dẫn đến đột quỵ.
37. Điều gì giúp tơ nhện mỏng manh lại có thể bền chắc hơn cả thép?
Tơ nhện được cấu tạo từ protein và amino acid (acid amin). Các nhà khoa học đã từng
biết đến sức dai hay sức bền của các sợi tơ nằm ở chất amino acid trong các thớ sợi: sức
mạnh của tơ kéo nằm ở amino acid kết hợp cùng tinh thể tạo nên những protein cứng và khỏe;
trong khi đó, tơ xoắn được làm từ những chuỗi protein cuộn trịn khiến nó có thể đàn hồi và

co dãn.
38. Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN. 
Sự khác biệt giữa cấu trúc ADN và ARN là:
ADN: là chuỗi xoắn kép (gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit). Đơn phân của ADN là A (Ađênin), T
(Timin), G (Guanin), X (Xitozin), trong thành phần của nó có đường đêôxribôzơ (C5H10O4).
ARN: Cấu tạo từ một chuỗi pôlinuclêôtit. Đơn phân của ARN là A (Ađênin), U (Uraxin),
G (Guanin), X (Xitôzin), trong thành phần của nó có đường ribơzơ (C5H10O5).


39. Nếu phân tử ADN có cấu trúc quá bền vững cũng như trong q trình truyền đạt thơng tin
di truyền khơng xảy ra sai sót gì thì thế giới sinh vật có thể vật đa dạng như ngày nay khơng?
Nếu phân tử ADN quá bền vững thì trong giảm phân rất khó xảy ra sự trao đổi chéo giữa
các nhiễm sắc tử khơng chị em, khó xảy ra sự hốn vị gen tương ứng, rất khó tạo ra các biến
dị tổ hợp để cung cấp nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên.
Đồng thời, nếu quá trình truyền đạt thơng tin di truyền khơng xảy ra sai sót gì thì khơng
tạo ra được các đột biến cung cấp ngun liệu cho chọn lọc tự nhiên và làm cho sinh giới
không thể đa dạng như ngày nay
40. Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc
điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?
Các enzim có thể sửa chữa những sai sót về trình tự các -nuclêơtit trên phân tử ADN là vì
mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi: pơnuclêơtit kết hợp với nhau theo NTBS. Đó là A của mạch
đơn này liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô, G của mạch đơn này liên kết
với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết hiđrô (và ngược lại), chính vì vậy, khi có sự hư hỏng
(đột biến) ở mạch này thì mạch kia bị hư hỏng) sẽ được dùng làm khuôn để sữa chữa cho
mạch bị hư hỏng với sự tác động của enzim.
41. Tại sao cũng chỉ với 4 loại nuclêơtit nhưng tạo hóa lại có thể tạo nên những sinh vật có
những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?
Phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit, nhưng do thành phần và trình tự
phân bố các nuclêơtit trên phân tử ADN khác nhau mà từ bốn loại nuclêơtit đó có thể tạo ra vô
số phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN khác nhau lại điều khiển sự tổng hợp nên các

prơtêin khác nhau quy định các tính rất đa dạng nhưng đặc thù ở các loài sinh vật khác nhau.
42. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của AND?
Những đặc điểm về cấu trúc của phân tử ADN đảm bảo cho nó giữ được thơng tin di
truyền: 
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, cac Nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết
cộng hóa trị bền vững. 


- Trên mạch kép các cặp Nu lên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa các cặp bazo nitrit
bổ xung. Tuy lên kết hidro không bền nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc
không gian của ADN được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao. 
- Nhờ các cặp Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ xung đã tạo cho chiều rộng ADN
ổn định, các vòng xoắn của ADN dễ dàng liên kết với protein tạo cho cấu truc ADN ổn định,
thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các thế hệ.
- Từ 4 loại Nu do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các
phân tử ADN ở các loài sinh vật. 
Những đặc điểm của ADN đảm bảo chức năng truyền đạt thơng tin di truyền: 
- DNA có khả năng tự nhân đơi vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào theo nguyên tắc bổ
xung nhờ đó mà NST hình thành, thơng tin di truyền được ổn định qua các thế hệ. 
- DNA chứa các gen cấu trúc, các gen này có khả năng phiên mã để thực hiện cơ chế
tổng hợp protein, đảm bảo cho gen hình thành tính trạng. 
- DNA có thể bị biến đổi về cấu trúc do đột biến, hình thành những thơng tin DT mới, có
thể được di truyền cho cơ chế tái sinh của DNA.
43. Tại sao phần lớn các thuốc chữa bệnh được sản xuất dưới dạng muối?
- Các hợp chất muối được hình thành nhờ các lien kết ion
- Liên kết này làm cho muối rất bền vững khi khô nhưng dễ dàng bị tách ra và tan trong
nước.
44. Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường glucose. Nếu tăng dần nhiệt độ lên thì
mức độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích.
Biến đổi sâu sắc nhất là pepsin. Vì pepsin có bản chất là protein.Ở nhiệt độ cao cấu trúc

không gian cuả protein bị phá vỡ( các lk hidro bị bẻ gãy, các lk kị nc bị thay đổi) Pepsin gồm
nhiều loại a.a cấu tạo nên (tính đồng nhất khơng cao), vì vậy, sự phục hồi chính xác các lk
yếu ( hidro) sau khi đun nóng là rất khó khăn.
- Tiếp theo là ADN. ADN khi đun nóng cũng bị biến tính( Tách ra thành 2 mạch) bởi các
lk hidro trong 2 mạch bị đứt gãy. Nhưng do các tiểu phần hình thành lk hidro cau ADN có số
lượng lớn, tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống, các lk hidro dc tái hình thành( sụ hồi
tính). Vì vậy khi hạ nhiệt độ, ADN có thể phục hồi cấu trúc ban đầu


- Glucozo là 1 pt đường đơn. Các lk trong pt đều là các lk cộng hóa trị bền vững, ko bao
giờ đứt gãy trong đk sinh lý tb; cũng rất bền vững dưới tác dụng đun nóng
45. Giải thích tại sao đun nóng, thay đổi độ pH, và những thay đổi của mơi trường có thể vi
phạm chức năng của protein?
Các liên kết yếu không giữ ổn định cấu trúc ba chiều của protein bị phá vỡ và protein bị
bung ra. Chức năng phụ thuộc vào hình dạng cấu trúc nên khi cấu trúc protein bị sai lệch sẽ
không còn thực hiện được chức năng đặc trưng cũ.
46. Các phân tử lipit khác với các đại phân tử sinh học khác vì:
A. Chúng dài hơn nhiều.

D. Khơng chứa cacbon.

B. Không phải thực thụ là polime.*

E. Chứa các nguyên tử nitơ.

C. Khơng có hình dạng chun hố.
47. Các câu sau đây đúng hay sai. (Chữa sai thành đúng)
A. Muối, nước, cacbon là hợp chất. S- các thành phần chỉ có muối và nước là hợp chất
B. Các nguyên tử trong một phân tử nước giữ nhau bằng các electron dùng chung. Đ
C. Nước đá nổi vì các phân tử nước trong nước đá xếp sít nhau hơn là trong nước thường. Scác phân tử chỉ tiếp tục tách ra.

48. Giải thích ngắn gọn TS các phân tử nước lại liên kết hyđro với nhau? VS các phân tử
nước lại tạo ra các liên kết hyđro? Những tính chất độc đáo nào của nước là kết quả của
khuynh hướng các phân tử nước tạo liên kết hyđro với nhau? Một phân tử nước nước liên kết
tối đa bao nhiêu phân tử nước khác?
Các phân tử nước tạo nên các cầu nối hyđrơ bởi vì chúng phân cực. Các đặc điểm độc đáo
của phân tử nước do các cầu nối hyđro tạo nên là sự cố kết, sức căng mặt ngoài, khả năng tích
và toả nhiệt lớn, điểm sơi cao, thể rắn (đóng băng, hố đá) có tỷ trọng nhỏ hơn thể lỏng và có
tính hồ tan.
Một phân tử nước liên kết tối đa 4 phân tử nước khác.
49. a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng?
b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ?
a. - Giống nhau: Đều cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Đều có thể cung cấp năng lượng cho tế
bào.
- Khác nhau:


Nội dung so

Cacbohiđrat

sánh
Cấu trúc hố

Lipit

Tỉ lệ C:H:O là khác nhau

học
Tính chất


Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ Kị nước, tan trong dung mơi hữu
hơn.

cơ. Khó phân huỷ hơn.

- Đường đơn: cung cấp năng lượng, - Tham gia cấu trúc màng sinh
là đơn vị cấu trúc nên đường đa.
Chức năng

học, là thành phần của các

- Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh hoocmon, vitamin.
bột, glicogen), tham gia cấu trúc tế -Ngoài ra, cịn dự trữ năng lượng
bào

(xenlulơzơ),

kết

hợp

với cho tế bào và thực hiện nhiều chức

prơtêin…

năng sinh học khác.

b. Vì kem (sáp) có bản chất là lipit có đặc tính kị nước nên chống thoát hơi nước, giữ cho
da mềm mại.
50. Tại sao protein và axit nucleic là vật chất cơ bản của sự sống?

Protein:
+ Là nhóm chất hữu cơ quy định cấu trúc tinh vi, mọi biểu hiện của hoạt động sống của tế
bào: trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản,cảm ứng
+ Là thành phần quan trọng bậc nhất cấu trúc nên tế bào
+ Tạo nên enzim, hoocmon, kháng thể
+ Sự phân chia,lớn lên, phân hoá tế bào gắn liền với nhịp độ tổng hợp sinh học trong các
thời điểm nhất định của chu kì sống tế bào.
+ Dự trữ axitamin để xây dựng mơ mới trong q trình phát triển
ADN có vai trị quan trọng trong di truyền:
+ bảo quản và truyển đạt thơng tin di truyển
+ nhờ có khả năng tự đổi mới nên tự phát sinh biến dị làm phong phú đa dạng đặc điểm di
truyền, giúp sinh vật thích nghi với mơi trường sống.
51. ADN và protein giống và khác nhau về cấu trúc ở những điểm nào? Những chức năng cơ
bản của prôtêin ?


1. Điểm giống nhau về cấu trúc giữa ADN và prôtêin


Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân



Đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử C, H, O, N.



Các đơn phân được liên kết với nhau bằng các liên kết hố học.




Đều có cáu trúc xoắn.



Đều được đăc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các đơn phân.



Đều là 2 thành phần cơ bản tạo nên cấu trúc nhiễm sắc thể.

2. Điểm khác nhau giữa cấu trúc của ADN và prơtêin
ADN

Prơtêin

- ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2

- Prơtêin có cấu tạo xoắn, mức độ xoắn tuỳ

mạch đơn.

thuộc vào các bậc cấu trúc
- Prơtêin cũng là đại phân tử có kích thước

- ADN là đại phân tử chiều dài tới hàng

bé hơn ADN, phân tử prôtêin lớn nhất cũng

trăm micrômet, khối lượng phân tử từ 4


chỉ tới 0,1 micrômét, khối lượng phân tử 1,5

triệu đến 8 triệu, thậm chí có thể tới 16

triệu đvC

triệu đ.vC

- Prôtêin được cấu tạo từ 20 loại axitamin,
thành phần cơ bản của mỗi axitamin là gốc

- ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit,

cacbon (R)

thành phần cơ bản của mỗi nuclêôtit kà

- Trong phân tử prôtêin các axitamin liên kết

bazơnitric.

với nhau bằng liên kết peptit (giữa nhóm

- Liên kết trên mỗi mạch đơn ADN là
liên kết phôtphođieste (giữa đường C5 H10
O4 của nuclêôtit này với phân tử H3 PO4
của nuclêôtit bên cạnh). nhiều liên kết
photphođieste
polinuclêôtit.


tạô

thành

mạch

amin của axit amin này với nhóm cácbơxin
của axit amin bên cạnh cùng nhau giải
phóng 1 phân tử nước). Nhiều kiên kết peptit
tạo thành chuỗi pơlipeptit. Mỗi phân tử
prơtêin có thể gồm 1 hoặc 1 số chiuỗi
pôlipeptit.


- Trên mạch kép phân tử ADN các cặp
nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với

- Trên phân tử prôtêin tạô nên 4 bậc cấu trúc

nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A

không gian: bậc 1 các axit amin kiên kết với

liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên
két với X bằng 3 liên kết hiđrô, và ngược
lại tạo nên cấu trúc ADN chiều rộng
khoảng 20Ǻ, khoảng cách mỗi bậc thang
bằng 3,4Ǻ. Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp
nuclêơtit có chiều cao 34Ǻ (xoắn phải)


nhau bằng liên kết pepit; bậc 2 xoắn theo
hình lị xo (xoắn anơpha) ( xoắn trái), chiều
cao mỗi vòng xoắn 5,4Ǻ, với 3,7aa/vòng.
Trong chuỗi xoắn bêta mỗi vịng xoắn có
5,1aa; cấu trúc bậc 3 là hình dạng phan tử
prơtêin trong khơng gian 3 chiều tạo thành
những khối hình cầu’ cấu trúc bậc 4 là
những prôtêin gồm 2 hay nhiều pôlipeptit

- Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen
- Cấu trúc hoá học của phân tử ADN quy
định cấu trúc hố học của các prơtêin
tương ừng.

liên kết với nhau. Ví dụ phân tử hêmơglơbin
có 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta, mỗi chuỗi
chứa một nhân kèm với một nguyên tử Fe
- Mỗi phân tử prôtêin gồm nhiều chuỗi
pơlipeptit
- cấu trúc hố học của prơtêin phụ thuộc vào
cấu trúc hoá học của các gen trên phân tử
ADN

52. Những chức năng cơ bản của prôtêin
- Kiến tạo nên các bào quan, các tổ chức cơ quan của cơ thể, quy định các đặc điểm hình
thái, giải phẫu của cơ thẻ.
- Tạo nên các enzim, mà bản chất là prơtêin xúc tác các phản ừng sinh hố tổng hợp vật
chất di truyền, các bản phiên mã, tham gia tổng hợp prôtêin và các hợp chất hữu cơ quan
trọng khác. hiện nay đã biết khoảng 3500 loại enzim.

- Tạo nên các kháng thể có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các vi khuẩn gây bệnh.
- Các hoocmôn phần lớn là prơtêin có chức năng điều hồ các quá trình trong tế bào và
cơ thể.


- Nhiều loại prôtêin tham gia vào chức năng vận đông tế bào cơ thể
- Khi thiếu hụt gluxit, lipit, prơtêin tự phân huỷ giải phóng năng lượng dưới dạng ATP
cung cấp cho q trình hoạt hố các ngun liệu.
Prơtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy
định các tính trạng, tính chất của cơ thể sống.
53. a. Trong tế bào động vật, những cấu trúc dưới tế bào nào có chứa axít nuclêic? Hãy nêu
đặc điểm cấu tạo và chức năng chủ yếu của các cấu trúc đó.
b. Khi một prôtêin lạ xuất hiện trong máu của người, chúng thường bị các tế bào bạch cầu
phát hiện và phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể phân hủy các prôtêin này theo cơ
chế nào? Tại sao chỉ có prơtêin lạ bị bạch cầu phân hủy cịn prơtêin của cơ thể thì khơng?
a. - Các cấu trúc dưới tế bào trong tế bào động vật có chứa axit nucleic: Nhân, ti thể, ribôxôm.
- Cấu tạo và chức năng của các cấu trúc:
+ Ribơxơm: Là bào quan khơng có màng bọc, cấu tạo gồm rARN và prôtêin liên kết với
nhau tạo thành 2 tiểu phần lớn và bé. Bình thường các tiểu phần tách nhau ra, chỉ liên kết lại
khi thực hiện chức năng. Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin cho tế bào.
+ Nhân: Được bọc bởi 2 lớp màng, bên trong có chứa dịch nhân, chất nhiễm sắc (ADN) và
nhân con. Về chức năng, nhân là nơi lưu giữ thơng tin di truyền quy định tồn bộ đặc tính của
tế bào, kiểm sốt mọi hoạt động của tế bào và tham gia vào quá trình phân bào.
+ Ti thể: Được bọc bởi hai lớp màng, màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành các
mào trên đó có nhiều enzim hơ hấp. Bên trong chất nền chứa ADN và ribôxôm. Ti thể là nơi
tổng hợp ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
b. + Các prôtêin bị phân hủy theo cơ chế thực bào: Màng tế bào tiếp xúc với prơtêin, lõm
vào hình thành túi nhập bào sau đó túi nhập bào được dung hợp với lizôxôm, các enzim thủy
phân trong lizôxôm sẽ phân hủy prơtêin lạ.
+ Bạch cầu có thể phân biệt được đâu là prôtêin lạ, đâu là prôtêin của cơ thể nhờ các thụ

thể trên màng tế bào. Chỉ những prôtêin liên kết được với thụ thể trên màng tế bào bạch
cầu mới bị phân hủy
54. -Khi cấu trúc bậc I của Prơtêin nào đó bị thay đổi chức năng của prơtêin đó có
bị thay đổi khơng? Giải thích và cho ví dụ minh họa.
- Cấu trúc bậc I của prôtêin bị thay đổi=> Không thay đổi chức năng của prôtêin



×