Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Ôn tập sinh học cau hoi on thi hsg 11 chuong ia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.84 KB, 19 trang )

CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎI
PHẦN CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Chuyên đề 1: Trao đổi nước và hút khống
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và
hút khoáng?
TL:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khống:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hố và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông
hút
Câu 2 (đề HSG 2009 – 2010):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút
nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
TL:

1

a

b

*Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm
nước…………….
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu
cao………………
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu


lớn…
* Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu
oxi……………………

0,2
5
0,2
5
0,2
5
0,2
5

Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
TL:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thốt hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ
ngoài vào trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng?.
Vai trò của vòng đai Caspari
TL:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của
các tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút =>
CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ

* Đặc điểm:

Qua thành TB – gian bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Khơng chịu cản trở của CNS

Qua CNS - không bào
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền
của nươc và chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vịng + Khơng bị cản trở bởi đai Caspari
đai Caspari cản trở => nước đi vào
trong TB nội bì.
* Vai trị vịng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm sốt và
điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khống hồ tan.
Câu 4’(đề HSG 2008 - 2009): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai
Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mơ tả
2 con đường đi của nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất tới
mạch gỗ của cây?
TL:
- Con đường tế bào chất: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất
=> lông hút => tế bào nhu mơ vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
- Con đường gian bào: Nước và các chất khống hồ tan trong nước từ đất =>
lông hút => gian bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch
gỗ
Câu 5 (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu
sẽ chết?
TL:

* Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hơ hấp của rễ > tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, khơng hình
thành lơng hút mới-> cây khơng hút nước -> cây chết


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII

Câu 6: Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ
thường được quan sát ở cây bụi thấp?
TL:
 Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân.
 Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì:
+ Áp suất rễ: khơng lớn
+ Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, không khí dễ
bão hịa (trong điều kiện ẩm ướt)
 áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện mơi
trường bão hồ hơi nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng
ứ giọt hoặc rỉ nhựa.
Câu 7: C¸c b»ng chøng vỊ khả năng hút và đẩy nớc một cách chủ động của
hệ rễ ntn?
Trong canh tác để cây hút nớc dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ
thuật nào?
TL:
*Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nớc chủ động của hệ rễ:
+ Hiện tợng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở
mặt cắt rỉ ra các giọt nhựa; chứng tỏ rễ đà hút và đẩy nớc chủ động.
+ Hiện tợng ứ giọt: úp chuông thuỷ tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tới đủ níc, mét thêi gian sau, ë mÐp l¸ xt hiƯn các giọt nớc. Sự thoát hơi nớc bị ức
chế, nớc tiết ra thành giọt ở mép lá qua các lỗ khí chứng tỏ cây hút và đẩy nớc
chủ động.
* Biện pháp kỹ thuật để cây hút nớc dễ dàng:
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút nớc chủ động.

Cõu 8: Con đường vận chuyển nước, chất khống hồ tan và chất hữu cơ
trong cây?. Động lực vận chuyển của các con đường đó?
TL:

Nội dung
Con đường
vận
chuyển:

Nước và chất khống hồ tan Chất hữu cơ
chủ yếu bằng con đường qua theo dịng mạch rây
mạch gỗ, tuy nhiên nước có
thể vận chuyển từ trên xuống
theo mạch rây hoặc vận
chuyển ngang từ mạch gỗ
sang mạch rây hoặc ngược lại


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
Động lực Lực đẩy của rễ (áp suất rễ),
vận
lực hút của lá (do thoát hơi
chuyển:
nước) và lực trung gian (lực
liên kết giữa các phân tử nước
và lực bám giữa các phân tử
nước với thành mạch dẫn )

Sự chênh lệch ASTT giữa cơ
quan nguồn (nơi saccarozo được

tạo thành) có ASTT cao và cơ
quan chứa (nơi saccarozo được
sử dụng hay dự trữ) có ASTT
thấp

Câu 9: Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thốt hơi nước?.
TL:
- Bề mặt ngồi lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.
- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thốt hơi nc.
Câu 10: Trình bày cấu tạo tế bào lỗ khí phự hợp với chức năng của nó?
Tác nhân chủ yếu ®iỊu tiÕt ®ộ më cđa khÝ khỉng?
TL:
- Cấu tạo: + tự vẽ hình
+ mơ tả: . mép trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng => giúp
thực hiện cơ chế đóng mở khí khổng
. trong có chứa lục lạp => tiến hành quang hợp để tạo chênh
lệch ASTT
- Tác nhân chủ yếu gây đóng mở khí khổng: ánh sáng
Câu 11. Nêu ý nghĩa của q trình thốt hơi nước ở lá?
Câu 12 ( đề HSG 2009 – 2010):
a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ
chế hút khống đó?
b. Tại sao nói q trình hấp thụ nước và khống liên quan đến q trình
hơ hấp của rễ cây?.
TL:
a.


Cơ chế thụ động
Cơ chế chủ động
- Iơn khống từ đất vào rễ - Ngược građien nồng độ.
theo građien nồng độ.
- Khơng hoặc ít tiêu tốn - Tiêu tốn ATP


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
ATP.
- Cần chất mang
- Khơng cần chất mang
b. - Vì phần lớn các chất khoáng được hấp thụ qua rễ vào cây theo cách chủ
động cần tới ATP và các chất tải ion
- q trình hơ hấp tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp
thụ các cht khoỏng qua cỏc t bo ca r
Câu 13: Trình bày cơ chế đóng mở khí khổng?
Cõu 14: Vỡ sao trong mơ thực vật xảy ra q trình khử nitrat?.
TL:
- Nitơ ở dạng NO3 có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.
- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ơxi hố, cịn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng
khử NH2, NH3, NH4+ để tạo ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có q trình khử NO 3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục
được đồng hoá tạo ra aa để dự trữ nitơ và prôtêin.
Câu 15. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng?
TL:
+
- Đất chua có nhiều ion H .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng
trao đổi ion, các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất.
Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 16: Nêu nhóm vi khuẩn, điều kiện xảy ra và ý nghĩa của q trình cố

định nitơ khí quyển?
Câu 17: Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hố
NH3?.
TL:
- Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat,
oxalôaxetat. Các axit hữu cơ sẽ kết hợp với NH 3 để tạo ra các aa => dự trữ
nito và protein.


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII

Chuyên đề 2: QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP
Câu 1 (đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa
sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hồ CO2 là gì? Sự bão hồ CO2 xảy ra trong điều kiện tự
nhiên không?
TL:
*Điểm bù ánh sáng là: cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng
nhau……..
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có
lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu
quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối
yếu…………..
* Điểm bão hoà CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao
nhất………………..


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
* Trong tự nhiên khơng xảy ra tình trạng bão hồ CO 2, vì: hàm lượng CO2

trong tự nhiên chỉ vào khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% 0,4%)……
Câu 2: Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai
pha của quá trình quang hợp?
TL:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana
là nơi diễn ra pha sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư
và các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù
hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 3: Vẽ sơ đồ 2 pha của quang hợp?. Tại sao nói quang hợp là quá trình
oxihoa khử?
Câu 4: Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trị như thế nào trong
quang hợp?
TL:
Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải
phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha
tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước
sóng
ngắn
440-480
nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy
+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ as mạnh.

Câu 5: Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ
hay thành phần quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những
nhóm thực vật nào? Tại sao?
b) Hơ hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay khơng? Tại sao?
c) Những cây lá màu đỏ có quang hợp khơng? Tại sao?
Trả lời:


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
a) - Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ As phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ As phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b) - Hơ hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C 3, gây
lãng phí sản phẩm quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c) Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất
bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antơxianin và carotenoit. Vì vậy,
những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ
quang hợp thường không cao.
Câu 6: Học tồn bộ bảng so sánh các nhóm thực vật C3, C4, CAM.
Câu 7: Tại sao các biện pháp bảo quản nơng sản, thực phẩm, rau quả đều
nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hơ hấp. Có nên giảm cường độ hơ
hấp đến 0 khơng? Vì sao?
TL:
* Vì: - HH làm tiêu hao chất hữu cơ
- HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của
đối tượng đựơc bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại
phá
hỏng

sản
phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong mơi trường bảo quản -> O2 giảm
nhiều -> mt kị khí –
sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Khơng nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.
Câu 8. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ
khác nhau như thế nào?
TL:
- RQ là kí hiệu của hệ số hơ hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân
tử O2 lấy vào khi hô hấp.
- RQ cho biết ngun liệu đang hơ hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể
đánh giá tình trạng hơ hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1
Câu 9: Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII
TL:
Hơ hấp hiếu khí

Lên men

- Cần oxy
- xảy ra ở ti thể
- Có chuổi truyền electron
- Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2
và H2O
- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP)


- Không cần
- xảy ra ở tế bào chất
- Khơng có
- SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit
lactic, rượu
- Ít năng lượng hơn(2ATP)

Câu 10: Hơ hấp sáng là gì? Hơ hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các
cơ quan nào?. Nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hơ hấp
sáng?.
TL:
- Hơ hấp sáng: là q trình hơ hấp xảy ra ở ngồi ánh sáng
- Hơ hấp sáng xảy ra ở nhóm TV C3,, ở 3 loại bào quan: lục lạp, peroxixom và
ti thể
- Nguồn gốc nguyên liệu: RiDP trong quang hợp, sản phẩm cuối cùng tạo thành
là: CO2 và Serin
Câu 11: a. Tại sao đều không có hơ hấp sáng, nhưng thực vật C 4 có năng
suất cao cịn thực vật CAM có năng suất thấp hơn?
b. Có ý kiến cho rằng: Các cây rong màu đỏ là các cây có thể sống ở mức
nước sâu nhất. Nhận định đó có đúng khơng? Vì sao?
a. Vì:
Thực vật CAM sử dụng một phần sản phẩm cuối cùng của q trình quang
hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu
trình CAM, do vậy làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây  năng suất thấp.
Mặt khác đk sống của tv CAM rất khắc nghiệt: khô hạn, thiếu nước, a/s gắt…
b. Đúng, vì: Màu của tảo chính là màu của ánh sáng phản xạ hoặc xuyên qua.
Như vậy tảo đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ và để quang hợp được, tảo này phải
hấp thụ ánh sáng xanh tím. Ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn



CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
Câu 12: So sánh: Các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí, hố sinh của các nhóm thực vật
Đặc điểm
C3
C4
CAM
1. Hình thái, giải - Có một loại lục -Có hai loại lục lạp ở Có một loại lục lạp
phẫu

lạp ở tế bào mô

tế bào mô giậu và tế ở tế bào mô giậu

giậu.

bào bao bó mạch.

-Lá mọng nước

2.Cường độ

- Lá bình thường -Lá bình thường
10–30 mg
30–60 mg CO2/dm2/ 10–15 mg

quang hợp
3.Điểm bù CO2
4.Điểm bù ánh

CO2/dm2/giờ

giờ
30 – 70 ppm
0 – 10 ppm
Thấp: 1/3 ánh sáng Cao, khó xác định

CO2/dm2/giờ
Thấp như C4
Cao, khó xác định

sáng*
5.Nhiệt độ thích

mặt trời tồn phần
20 – 30oC
25 – 35oC

Cao: 30 – 40oC

hợp
6.Nhu cầu nước

Cao

Thấp

Thấp, bằng ½ thực

7.Hơ hấp sáng

8.Năng suất sinh Trung bình


vật C3
Khơng
Khơng
Cao gấp đơi thực vật Thấp

học

C3

Câu 13: Chứng minh sự đồng hoá CO2 trong quang hợp cây xanh là q trình
sinh lý, thể hiện sự thích nghi của chúng với mơi trường?
- Q trình đồng hóa cacbon ở thực vật xảy ra trong pha tối của quang hợp
- Quá trình này xảy ra trong chất nền của ti thể
- Là quá trình bao gồm các phản ứng hóa học khơng có sự tham gia trực tiếp
của as nhưng sử dụng các sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH2 để khử
CO2 tạo thành các hợp chất hữu cơ


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII

- Q trình này phù hợp với môi trường sống của thực vật ( C3, C4, CAM ) thể
hiện ở các đặc điểm sau:
+ Do sống ở vùng nhiệt đới có cường độ ánh sáng lớn hơn, nhóm thực vật C4
cố định CO2 ở thịt lá làm kho dự trữ, CO2 được chuyển vào lục lạp ở tế bào
bao quanh bó mạch và đi vào chu trình Canvin nhằm khắc phục hiện tượng hơ
hấp sáng làm tiêu hao năng lượng vơ ích
+ Nhóm thực vật C3 thường phân bố ở vùng ôn đới nên khơng có đặc điểm này
+ Đối với thực vật CAM, do sống ở nơi khơ hạn nên có sự phân chia cố định
CO2, ban đêm hấp thụ CO2, ban ngày khử thành chất hữu cơ, thể hiện đặc

điểm thích nghi về mặt sinh thái nhờ đó đảm bảo đủ lượng CO2 ngay cả khi
thiếu nước hay lỗ khí đóng vào ban ngày
Câu 14: Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C3 và CAM đều bị kiềm hãm
do hàm lượng Oxi cao nhưng ở thực vật C3 chỉ có xảy ra hơ hấp sáng mà thực
vật CAM khơng có
+ Thực vật C3 và thực vật CAM q trình quang hợp đều bị kìm hãm do hàm
lượng O2 cao là vì cả 2 loại thực vật này quang hợp đều xảy ra ở 1 loại lục lạp
có trong tế bào mô giậu.
+ Thực vật C3 : Khi O2 cao xảy ra hô hấp sáng do O2 tăng, CO2 giảm do ánh
sáng cao lỗ khí khép lại chống sự thốt hơi nước thì hoạt tính oxi hóa của enzim
rubisco thắng hoạt tính cacboxyl hóa( lúc đó enzim rubisco xúc tác cho RiDP
liên kết với oxi thay vì với CO2 tạo ra axit glicôlic đi ra khỏi lục lạp đến
peroxixom và bị phân giải thành CO2).
+ Thực vật CAM: Khi O 2 cao quang hợp bị kìm hãm nhưng khơng xảy ra hơ
hấp sáng vì quang hợp được tách biệt về thời gian.
- Ban đêm khí khổng mở, q trình cacboxyl hóa xảy ra, CO 2 được tích lũy
trong các hợp chất hữ u cơ gửi trong không bào


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
- Ban ngày khí khổng đóng, q trình decacboxyl hóa xảy ra, giải phóng CO 2
để hợp chất hữu cơ.
Vì vậy CO2 khơng bị giảm nên hoạt tính cacboxyl hóa của enzim rubisco thắng
hoạt tính oxi hóa => khơng xảy ra hơ hấp sáng.
Câu 15:
1. Giải thích vì sao người ta có thể chọn ba phương pháp: Xác định điểm bù
CO2, giải phẫu lá và nhu cầu nước để phân biệt cây C3 với cây C4.
2. - Trong điều kiện nào và ở loại thực vật nào thì hơ hấp sáng có thể xảy
ra? Giải thích.
- Nếu khí hậu trong một vùng địa lí tiếp tục trở nên nóng và khơ hơn thì thành

phần của các loại thực vật (C3 , C4 và CAM) ở vùng đó sẽ thay đổi như thế nào?
a) Giải thích người ta có thể chọn ba phương pháp: Xác định điểm bù CO2, giải
phẫu lá và nhu cầu nước để phân biệt cây C3 với cây C4 vì:
+ Điểm bù CO 2 của thực vật C3 và C4 khác nhau, của TV C4 thấp hơn (C3:
30-70 ppm; C4: 0-10 ppm).
+ Nhu cầu nước ở thực vật C3 và C4 khác nhau, nhu cầu nước của thực vật
C3 gấp đơi C4. Ví dụ: để hình thành 1 gram chất khô, cây lúa (thực vật C3) cần
600 gram nước, trong khi đó cây ngơ (thực vật C4) chỉ cần 300 gram nước.
+ Giải phẫu lá của cây C 3 và cây C4 khác nhau. Lá cây C3 chỉ có một loại
lục lạp ở tế bào mơ giậu và có chứa tinh bột, trong khi lá cây C 4 có hai loại lục
lạp, một loại ở tế bào mô giậu không chứa tinh bột, một loại ở tế bào bao bó
mạch chứa tinh bột.
b) Trong điều kiện nào và ở loại thực vật nào thì hơ hấp sáng có thể xảy ra?
Giải thích. Nếu khí hậu trong một vùng địa lí tiếp tục trở nên nóng và khơ hơn
thì thành phần của các loại thực vật (C3 , C4 và CAM) ở vùng đó sẽ thay đổi như
thế nào?
* - Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3, lượng
CO2 cạn kiệt , nồng độ oxi cao => xảy ra hơ hấp sáng
- Vì trong điều kiện đó thì enzim rubisco xúc tác cho RiDP liên kết với oxi
thay vì với CO2 tạo ra axit glicôlic đi ra khỏi lục lạp đến peroxixom và bị phân
giải thành CO2.
Hô hấp sáng không tạo ra ATP cũng như khơng tạo ra đường như trong
q trình quang hợp mà cịn gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
- Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C 3 vì thực vật C3 chỉ có 1 loại enzim
cố định CO2 không thể hoạt động trong điều kiện nồng độ CO 2 cực kì thấp


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII
* Nếu khí hậu của một vùng bị nóng và khơ hơn thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm
gia tăng dần số lượng các lồi cây C4 và CAM vì những cây này có các cơ chế

quang hợp thích hợp với điều kiện khơ nóng.
- Ngược lại, số lượng các lồi cây C3 sẽ bị giảm vì trong điều kiện khí hậu
khơ nóng hiệu quả quang hợp của chúng sẽ bị giảm.
Câu 16:
a) Nêu vai trò của axit abxixic và êtilen đối với sự sinh trưởng của thực vật.
+ Axit abxixic:
- Có vai trị làm chậm q trình sinh trưởng (ức chế sinh trưởng).
- Duy trì trạng thái ngủ của hạt và chồi giúp các hạt của cây chỉ nảy mầm
được trong các điều kiện thích hợp của mơi trường.
- Làm khí khổng đóng lại giúp cây khơng bị mất nước => Giúp thực vật
chống chịu với hạn hán.
+ Etilen: Có vai trị làm chín quả, làm rụng lá, làm chậm sự sinh trưởng của các
mầm thân củ( mầm khoai tây)
b) Nêu các yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc.Vì sao
thực vật CAM có thể đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm?
+ Các yếu tố kích thích mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc :
- Ánh sáng kích thích tế bào khí khổng mở
- Khi trong lá thiếu CO2 cũng kích thích tế bào khí khổng mở để lấy CO2.
Cây mở khí khổng theo nhịp ngày đêm.
+ Thực vật CAM có thể đóng khí khổng vào ban ngày, mở vào ban đêm:
- Có thể đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm vì khi khí khổng mở vào ban
ngày trong điều kiện khơ nóng cây sẽ bị mất nhiều nước. Khi cây bị mất nước
lượng axit abxixic (AAB) trong lá tăng lên kích thích kênh K+ mở cho ion này
ra khỏi tế bào bảo vệ ( tế bào hạt đậu) làm chúng mất nước và xẹp lại nên khí
khổng đóng.
- Ngược lại, ban đên cây khơng bị thiếu nước, khí khổng lại được mở để lấy
CO2 và CO2 được dùng trong quang hợp.
Câu 17: Trình bày phản ứng QH, chỉ rõ nguồn gốc các nguyên tử trong
phân tử được sản sinh. Chỉ rõ nước có hai chức năng: chất tham gia phản
ứng và chất tạo thành.

Giải:


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII
Phương trình của quá trình QH:

6CO2

+

12H2O

C6H12O6

+

6O2

+

6H2O

Phân tử nước xuất hiện ở cả 2 phía của phtrinh bởi vì nó vừa là chất tham
gia vừa là chất tạo thành, phân tử nước không giữ ngun trong q trình này,
6 ph.tử nước hình thành có nguồn oxi từ CO2 và H+ là nguồn từ nước.
Câu 18: Nước được hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối?
Bằng cách nào có thể chứng minh điều đó?
- Nước được hình thành trong pha tối của quang hợp.
- Chứng minh:
Phương trình phản ứng quang hợp đầy đủ:

6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
Dùng ôxi nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxi nguyên tử
đánh dấu có trong glucozơ và nước. Như vậy, ôxi của nước là ôxi từ CO2.
Mà CO2 chỉ tham gia vào pha tối nước sinh ra từ pha tối quang hợp.
Câu 18: Bước sóng nào của ánh sáng được dung trong QH ở cây xanh, tại
sao chỉ ở những bước sóng đó?
Giải:
- Q trình QH ở TV sử dụng NL a/s MT ở bước sóng TB 380 - 750nm là
phần ánh sáng của quang phổ điện từ mắt ta nhìn thấy. Phần có hiệu quả lớn
hơn đối với QH là tím, xanh da trời, da cam và đỏ, phần kém hiệu quả là xanh
lá cây. Mỗi lục lạp có sắc tố diệp lục, carotennoit hấp thụ tốt ở bước sóng xác
định.


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII
- Bước sóng của NL a.s MT QH có số NL nhất định: đối với mỗi quang tử,
bước sóng làm cho một điện tử trong một sắc tố tách từ một quỹ đạo này tới
một quỹ đạo khác tạo một bước nhảy quang tử. NL kích động đó chuyển thành
dạng NL bền dùng cho phản ứng quang hóa. Tất cả các bước sóng khác khơng
có hiệu quả này.
+ Bước sóng ngắn hơn có nhiều NL nếu hấp thụ chúng sẽ bẻ gẫy cấu trúc
p.tử tế bào. Chẳng hạn các bước sóng ngắn hơn tia tím (380nm) bẻ gẫy các cầu
yếu như là lk Hidro, bước sóng ngắn hơn 200nm làm cho tất cả các nguyên tử
mất điện tử.
+ Bước sóng dài hơn tia đỏ ( tia hồng ngoại > 700nm) khơng có đủ NL để
đưa một điện tử lên quỹ đạo cao hơn, chúng tạo sự chuyển động nhiệt nhưng
không thể biến đổi cấu hình của điện tử trong ngun tử nên khơng tham gia
vào QH.
Câu 19: Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai
pha của q trình quang hợp?

- Ngồi là màng kép, trong là cơ chất (thể nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là
nơi diễn ra pha sáng, thể nền là nơi diễn ra pha tối.
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia as) chứa trung tâm pư và
các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện
- Thể nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù
hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 10: a. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?
b. Cho biết cơ chế và ý nghĩa của quá trình quang phân li nước trong
quang hợp.


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
c. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Trong pha tối của quang hợp sử dụng ATP của pha sáng để khử CO2 thành
chất hữu cơ.
2. Trong các con đường cố định CO2 thì con đường C3 là phổ biến cho thực
vật ở vùng khơ, nóng, sáng.
3. Hơ hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng trong chất hữu cơ thành năng
lượng ATP.D. d. Tại sao hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được
chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất
cần nhiều ATP.
e. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể ?
Quá trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
f. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử
dụng đường glucozơ trong hô hấp hiếm khí mà khơng dùng mỡ để hơ hấp
nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?.
Trả lời:
a, Bản chất của pha sáng năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành
dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì pha này
cịn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

- Bản chất của pha tối là pha khử CO2 nhờ sản phẩm của pha sáng để hình
thành các hợp chất hữu cơ.
b. Cơ chế của quá trình quang phân li nước
Dưới tác dụng của ánh sáng: 4H2O

 4H+ + 4e- + 4 0H-

4 0H-  2H2O2  2 H2O + O2
-Ý nghĩa: +Cung cấp O2 cho môi trường


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
+Cung cấp H+ cho NADP+ tạo chất khử NADPH2.
+Bù e- cho diệp lục bị mất.
c. 1. Trong pha tối của quang hợp sử dụng ATP của pha sáng để khử CO 2
thành chất hữu cơ. --> Sai. Vì trong pha tối của quang hợp còn sử dụng
NADPH2 của pha sáng.
2. Trong các con đường cố định CO 2 thì con đường C3 là phổ biến cho thực vật
ở vùng khơ, nóng, sáng. --> Sai. Vì Thực vật phân bố ở vùng khơ, nóng, sáng
có con đường cố định C4 hay CAM.
3. Hơ hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng trong chất hữu cơ thành năng
lượng ATP. -> Đúng. Vì hơ hấp là q trình chuyển năng lượng tích lũy trong
các chất hữ cơ thành năng lượng ATP.
d. Tại sao hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự
nhiên duy trì ở các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều
ATP. --> Vì hơ hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự
nhiên duy trì ở các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều
ATP. Vì khơng hơ hấp kị khí khơng tiêu tốn oxi, khi cơ thể vận động mạnh các
tế bào cơ quan mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hồn chưa cung cấp đủ
lượng oxi cho hơ hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hơ hấp kị khí, kịp đáp

ứng ATP mà không cần đến oxi.
e. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể ?
Quá trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể xảy ra trong điều kiện có sự chênh
lệch nồng độ ion H+ giữa hai bên màng tilacôit và màng trong ti thể khi hoạt
động quang hợp và hô hấp.


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ƠN THI H ỌC SINH GI ỎII
- Q trình tổng hợp ATP tại lục lạp nhờ năng lượng ánh sáng.
- Quá trình tổng hợp ATP tại ti thể nhờ năng lượng của q trình oxi hóa
ngun liệu hơ hấp
f. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử
dụng đường glucozơ trong hơ hấp hiếm khí mà khơng dùng mỡ để hô hấp
nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?.
Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo, axit béo có tỷ lệ oxi trên
cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucozo. Vì vậy, khi hơ hấp hiếu khí, các
axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lượng
oxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn nên
mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng
mỡ trong trường hợp oxi cung cấp không đầy đủ mà sử dụng glcozo.
Câu 20: Nêu các thuận lợi và bất lợi của con đường C3 và C4.
* Khi khí hậu nóng và khơ:
- TV C3 để tự bảo vệ đã đóng khí khổng, quang hợp bên trong vẫn diễn ra sẽ
dẫn đến nồng độ CO2 giảm, nồng độ O2 tăng sẽ dẫn đến hiện tượng hơ hấp
sáng, khi đó sẽ làm giảm sút RiDP và sản phẩm QH kìm hãm chu trình
Canvil.
- TV C4 thì quá trình cố định CO2 vẫn hiệu quả vì Ez PEP – cacboxilaza chỉ
xúc tác cho quá trình kết hợp của PEP với CO2, chu trình Canvil vẫn tiếp tục và
sản sinh Glucozo, khơng có hơ hấp sáng nên đây là TV có hiệu suất QH cao.

* Khi khí hậu lạnh và ẩm hơn. Khí khổng mở, trao đổi CO2 và chu trình Canvil
vẫn diễn ra bình thường, song: năng lượng cần dùng cho bơm CO2 trực tiếp vào
trong chu trình C3 nếu so với TV C4 thì chỉ bằng một nửa.


CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII ÔN THI H ỌC SINH GI ỎIC SINH GI ỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎII
* Khi năng lượng thấp, mỗi ngày TV C3 cần nhiều ATP để tổng hợp Gluco
hơn so với TV C4 trong cùng điều kiện.
Câu 21: a. Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? Sản phẩm ổn
định đầu tiên của chu trình C3 là gì? Tại sao người ta lại gọi con đường C 3
là chu trình?
b. Theo em, câu nói “pha tối của quang hợp hồn tồn khơng phụ thuộc
vào ánh sáng” có chính xác khơng? Tại sao?
a. Pha tối:
- Pha tối quang hợp diễn ra tại chất nền lục lạp.
- Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C 3 là hợp chất hữu cơ có 3 cácbon (3
AlPG) do đó chu trình này có tên là chu trình C3..
- Người ta gọi là chu trình vì trong con đường này, chất kết hợp với CO 2 đầu
tiên là hợp chất 5C (RiDP) lại được tái tạo trong giai đoạn sau để con đường
tiếp tục quay vòng.
b.Câu nói “pha tối của quang hợp hồn tồn khơng phụ thuộc vào ánh
sáng” khơng chính xác, vì pha tối phụ thuộc vào sản phẩm pha sáng ATP,
NADPH.



×