6/10/2021
POPULATION GENETICS
• Khái nhiệm quần thể
• Vốn gen
– Tần số kiểu gen
– Tần số alen
• Định luật Hardy–Weinberg
– Điều kiện nghiệm đúng
– Kiểm định quần thể ở trạng thái cân bằng
DI TRUYỀN QUẦN THỂ
POPULATION GENETICS
Tất cả các cá thể đều biểu hiện sự đa dạng
di truyền
• Ví dụ: ở người
─ Màu mắt
─ Màu tóc
─ Sắc tố da
─ Chiều cao
─ Cân nặng
─ Hình dạng khn mặt ….
• Những u tố làm thay đổi tần số alen
• Các phương pháp đánh giá đa dạng di
truyền
Quần thể
Khái niệm quần thể:
− là một nhóm các cá thể cùng lồi, sống trong một khơng gian xác
định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối và sinh
con hữu thụ
Di truyền học quần thể nghiên cứu về:
− Thành phần di truyền học của quần thể
− Các thành phần này thay đổi như thế nào theo thời gian
1
6/10/2021
POPULATION GENETICS
POPULATION GENETICS
Quần thể
đang tiến
hóa?
Mơi trường
Chọn lọc tự nhiên
Vốn gen của quần thể:
─ Là tập hợp tất cả các alen của tất
cả các gen có trong quần thể tại
một thời điểm xác định
Hardy-Weinberg
Equilibrium
Vốn gen
Thích nghi
Quần thể
Kích thước qt lớn
Giao phối ngẫu nhiên
Không đột biến
Không di nhập gen
Sức sống như nhau
Quần thể lợn rừng
Gene Pool
1. Vốn gen: tần số kiểu gen và tần số alen
A. Tần số kiểu gen
POPULATION GENETICS
B. Tần số alen
Vốn gen của quần thể được biểu diễn dưới dạng
tần số alen:
Xét 1 locus gen có 3 kiểu gen: AA, Aa và aa
Tần số f của mỗi kiểu gen được tính:
Số cá thể có kiểu gen AA
Số cá thể có kiểu gen Aa
Số bản copy của alen
Tần số alen =
Tổng số copy của tất cả các
alen trong locus gen đó
Locus gen: (A, a):
Số cá thể có kiểu gen aa
N: tổng số cá thể trong quần thể
Tổng tần số của tất cả các kiểu gen =1
nAA, nAa, và naa là số lượng các cá thể mang kiểu gen AA, Aa, và aa
2
6/10/2021
POPULATION GENETICS
• Quần thể
• Vốn gen
– Tần số kiểu gen
– Tần số alen
• Định luật Hardy–Weinberg
– Điều kiện nghiệm đúng
– Kiểm định quần thể ở trạng thái cân bằng
• Những yêu tố làm thay đổi tần số alen
Di truyền quần thể
Định luật Hardy-Weinberg
1 quần thể ở trạng thái cân bằng:
- Xét 1 locus gen có 2 alen A, a
- Tần số alen A: f(A) = p
- Tần số alen a: f(a) = q
- Kích thước qt lớn
- Giao phối ngẫu nhiên
- Khơng có di nhập gen
- Khơng có chọn lọc tự nhiên
Hardy
Weinberg
p + q =1
(p + q)2 = p2 + 2pq + q2 = 1
- gen có 3 alen A, a, a1
=>p + q + r = 1
=>(p + q + r)2 =
p2 + q2 + r2 + 2pq +2 pr + 2qr = 1
Di truyền quần thể
Quần thể khơng ở trạng thái cân bằng
• Những yêu tố làm thay đổi tần số alen
– Đột biến gen
– Di nhập gen
– Phiêu bạt gen
– Chọn lọc tự nhiên
– Giao phối khơng ngẫu nhiên
Di nhập gen
• Di nhập gen làm giảm sự
cách ly và cô lập của quần
thể
Tăng đa dạng di truyền
3
6/10/2021
Di truyền quần thể
Quần thể nhỏ: Biến động tần số alen
Quần thể khơng ở trạng thái cân bằng
• Những yêu tố làm thay đổi tần số alen
Phiêu bạt gen
hiện tượng tần số các alen trong một quần
thể bị thay đổi ngẫu nhiên do một nguyên
nhân nào đó
– Đột biến gen
– Di nhập gen
– Phiêu bạt gen
– Chọn lọc tự nhiên
– Giao phối khơng ngẫu nhiên
Phiêu bạt gen
• Hiệu ứng kẻ sáng lập
• Hiệu ứng thắt cổ chai
Hiệu ứng thắt cổ chai
Hiệu ứng kẻ sáng lập
Xay ra khi số lượng cá thể trong quấn thể bị
giảm đến mức rất thấp
Đa dạng di truyền rất thấp ở các
cá thể sống sót
4
6/10/2021
Di truyền quần thể
Hiệu ứng thắt cổ chai
Quần thể khơng ở trạng thái cân bằng
• Những u tố làm thay đổi tần số alen
Bờ biển California
1800 có hàng ngàn sư tử biển
1820 - 1880: đánh bắt quá mức
1884, 20 con sư tử biến sống sót
USA cấm săn bắt
Quần thể sư tử biển hồi phục> 30,000 con.
Đa dạng di truyền rất thấp, kiểu gen rất giống nhau do hiệu ứng thắt
cổ chai.
– Đột biến gen
– Di nhập gen
– Phiêu bạt gen
– Chọn lọc tự nhiên
– Giao phối không ngẫu nhiên
Trong khi đó quần thể sư tử biển ở phía nam cũng bị săn bắt, nhưng
không bao giờ giảm xuống dưới 1000 con. Khi được khôi phục => đa
dạng di truyền cao ( Khơng có hiệu ứng thắt cổ chai).
POPULATION GENETICS
Chọn lọc tự nhiên
Anti-biotic resistance
Low
Resistance level
high
Tiến hóa
Mơi trường
Hardy-Weinberg
Equilibrium
Vốn gen
Thích nghi
Chọn lọc tự nhiên
Kích thước qt lớn
Giao phối ngẫu nhiên
Khơng đột biến
Khơng di nhập gen
Sức sống như nhau
Before selection
After selection
Final population
5
6/10/2021
Di truyền quần thể
Chọn lọc tự nhiên
(a) Chọn lọc định hướng
Larger-than-average
sizes favored.
Average sizes
favored.
(c) Chọn lọc phân hóa
Smaller-than-average
and larger thanaverage sizes favored.
Quần thể khơng ở trạng thái cân bằng
• Những yêu tố làm thay đổi tần số alen
– Đột biến gen
– Di nhập gen
– Phiêu bạt gen
– Chọn lọc tự nhiên
– Giao phối không ngẫu nhiên
percent of population
BEFORE
SELECTION
(b) Chọn lọc bình ổn
AFTER
SELECTION
Average phenotype
shifts to larger size
over time.
Average phenotype does Population divides into
not change; phenotypic
two phenotypic groups
variability declines.
over time.
range of a particular characteristic (size, color, etc.)
Giao phối không ngẫu nhiên
Many living species have
ways to compete for mates.
In some populations, only a
few individuals can mate.
Giao phối không ngẫu nhiên
Sexual selection, the result of non-random mating,
selects for traits that secure mates — though some
attractive traits are drawbacks in other ways.
Mate preference is nonrandom. Even in the same
species, many animals will
prefer mates that resemble
themselves.
6
6/10/2021
Chỉ thị RFLP
Các phương pháp đánh giá đa dạng di truyền
1.
2.
3.
4.
5.
6.
RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism)
Amplified Fragment Length Polymorphism (AFLP)
RAPD (Random Amplified Polymorphic DNA)
microsatellites (STR, SSR)
SNP (Single Nucleotide Polymorphism)
So sánh trình tự gen
(Restriction Fragment Length Polymorphism)
• Sử dụng enzyme giới hạn để cắt ngẫu nhiên toàn bộ hệ gen → nhiều đoạn ADN có kích
thước khác nhau.
• Điện di (agarose or polyacrylamide)
⊕ Ưu điểm:
Mẫu B
Mẫu dị ADN gắn phóng xạ/huỳnh quang
Mẫu A
- đồng trội (nên có thể phân
biệt được các cá thể dị hợp
tử và đồng hợp tử)
- tính lặp lại cao
- có mức đa hình cao
- phân tích đồng thời nhiều
Thang ADN
mẫu.
Phim X-ray
Màng nylon
Màng nylon
Gel agarose
Chỉ thị RAPD
(Random Amplified Polymorphic DNA)
• Phản ứng PCR sử dụng các đoạn mồi có trình tự ngẫu nhiên (10-20 bp), tạo ra một số
đoạn AND có kích thước khác nhau
• Điện di trên gel agarose để phát hiện các đoạn ADN
Mẫu A
Mẫu B
Kết quả trên phim X-ray
⊖ Nhược điểm:
- cần nhiều ADN
- Khó phát triển thư viện đoạn
dị cho từng lồi
- khơng thuận tiện cho việc tự
động hóa
- địi hỏi nhiều thời gian
- tốn kém
Chỉ thị RAPD
(Random Amplified Polymorphic DNA)
• Phản ứng PCR sử dụng các đoạn mồi có trình tự ngẫu nhiên (10-20 bp), tạo ra một số
đoạn AND có kích thước khác nhau
• Điện di trên gel agarose để phát hiện các đoạn ADN
⊕ Ưu điểm:
- có mức đa hình cao
- khơng cần thơng tin về
genome của đối tượng
nghiên cứu
- phân tích đồng thời nhiều
mẫu.
- đơn giản và dễ thực hiện
- Giá thành rẻ
⊖ Nhược điểm:
- Có tính lặp lại khơng cao
7
6/10/2021
Chỉ thị microsatellites
Còn được gọi là :- STR (short tandem repeats)
- SSR (simple sequence repeats)
Chỉ thị microsatellites
Còn được gọi là :- STR (short tandem repeats)
- SSR (simple sequence repeats)
Các đoạn ADN lặp lại ngắn (1-5 bp)
Nguồn gốc từ mẹ: ATATATATATATATATAT (AT)9
Nguồn gốc từ bố: ATATATATATATATATATATAT (AT)11
Hai vùng biên của các microsatellites phải chứa trình tự bảo thủ
Vùng bảo thủ
ATATATATATATATATAT
Vùng bảo thủ
Vùng bảo thủ ATATATATATATATATATATAT Vùng bảo thủ
Nguyên nhân xuất hiện đoạn lặp này là do trong quá trình sao chép ADN xuất
hiện “lặp lại”, hoặc “bị trượt”
Yếu tố quyết định là tìm vùng bảo thủ ở 2 vùng biên của microsatellites
So sánh trình tự gen
⊕ Ưu điểm:
- Là chỉ thị đồng trội
- có mức đa hình cao
- Có tính lặp lại cao
- đơn giản và dễ thực hiện
- Giá thành rẻ
⊖ Nhược điểm:
- Kho khăn trong việc xác
định vùng biên bảo thủ
So sánh trình tự gen
Nhược điểm
⊖ Tốn kém
⊖ Khó phân tích dị hợp tử
⊖ Phải thiết kế primer dựa trên các trình tự đã biết
8
6/10/2021
Chỉ thị SNP (Single Nucleotide Polymorphism)
Giải trình tự mã vạch ADN
Các đột biến ở trong gen với tần xuất trên 1% của quần thể
⊕ Có thể dẫn đến các thay đổi khi biểu hiện protein / ⊖ cần phải đọc trình tự gen
Đặc điểm mã vạch ADN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Đủ ngắn để giải trình tự dễ dàng ( <800 Nu)
Đủ dài để phân biệt được nhiều lồi sinh vật nhau
Có hai vùng biên bảo thủ (để PCR)
Đa dạng trong lồi thấp
Có sự ngắt quãng đa dạng giữa các loài
Dễ dàng nhân bội bằng PCR
Mã vạch ADN cho động vật: gen COI
COI: (Cytochrome c oxidase subunit I)
o Khơng có intron
o Ít xảy ra tái tổ hợp (gen truyền ngang)
o Kiểu di truyền (đơn bội)
o Có hai vùng biên bảo thủ để dễ nhân gen
o Hiếm khi bị mất, thêm nu (indels)
o Tiến hóa nhanh => giúp phân biết các loài động vật
Ứng dụng mã vạch ADN
9