SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC VỊNG 2
Ngày thi: 18/9/2020. Đề thi có 03 trang
A. SINH HỌC VI SINH VẬT (4,00 điểm)
Câu 1. (2,00 điểm)
HNA19-Khi một enzim có mặt ở một lồi vi khuẩn, thì con đường chuyển hố mà enzim
đó tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 1.1 là tên enzim và phản ứng mà enzim
xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đường chuyển hóa mà nó tham gia.
Bảng 1.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3
và 4.
Bảng 1.1. Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng
Tên enzim
Phản ứng xúc tác
Lactat đêhiđrôgenaza (LDH)
Axit piruvic + NADH → axit lactic 4- NAD+
Alcohol đêhiđrôgenaza (ADH)
Axêtanđêhit 4- NADH → Êtanol + NAD+
Xitôcrôm C oxidaza
Vận chuyển electron từ xitôcrôm C tới xitôcrôm a
ATP sintetaza
Vận chuyển H+ qua màng tạo ATP từ ADP và Pi
Phức hợp Pyruvate dehydrogenase
Xúc tác gắn CoASH với Axit pyruvic để tạo acetyl-CoA
Bảng 1.2. Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng lồi vi khuẩn
Lồi vi
khuẩn
Tên enzim
LDH
ADH
Xitơcrơm c
oxidaza
ATP
sintetaza
Phức hợp Pyruvate
dehydrogenase
Loài 1
+
+
Loài 2
+
+
Loài 3
+
+
+
Loài 4
+
+
+
+
Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào khơng thể thực hiện được hơ hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi lồi vi khuẩn tạo ra sau q trình chuyển hóa glucozo.
c) Các lồi trên sẽ phát triển như nào nếu như bổ sung oxi phân tử vào môi trường.
Câu 2. (2,00 điểm)
a) Phân biệt tế bào limpho B và tế bào limpho T về nơi biệt hóa, protein tiết ra và vai trị
trong đáp ứng miễn dịch.
b) Khi các tế bào hệ miễn dịch bị mất chức năng sẽ gây ra những hệ quả dự đoán trước.
Hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích?
(1) Mất tế bào T chỉ suy giảm miễn dịch tế bào mà không suy giảm miễn dịch thể dịch.
(2) Mất tế bào T không ảnh hưởng đến sự mẫn cảm với virut, nấm, không tăng sinh khối u.
(3) Mất tế bào T khả năng thực bào vẫn xảy ra.
(4) Mất tế bào B khơng cản trở sự hình thành IFN.
(5) Mất tế bào B gây tăng tính mẫn cảm đối với sự nhiễm trùng do vi khuẩn.
1
B. DI TRUYỀN HỌC (16,00 điểm)
Câu 3. (2,00 điểm)
a) Các ARNt có chứa các nucleotit khác thường được hình thành sau quá trình phiên mã.
Những quá trình nào ảnh hưởng đến sự thay đổi đó?
b) Nêu vai trị của nhóm hydroxyl tại vị trí 2' trong đường ribose của ARN?
Câu 4. (2,00 điểm)
a) Cơ chế gây đột biến tự phát? Tại sao tần số đột biến tự phát lại thấp?
b) Các thể đột biến 1,2,3 được lai với các chủng có mất đoạn a và b, người ta chọn được một
số thể tái tổ hợp kiểu dại. Dựa trên kết quả dưới đây, hãy xác định vị trí của mỗi đột biến (+ thể
tái tổ hợp kiểu dại; - thể tái tổ hợp đột biến)?
Thể đột biến 1
Thể đột biến 2
Thể đột biến 3
Chủng mất đoạn a
+
-
+
Chủng mất đoạn b
-
+
+
Câu 5. (2,00 điểm)
a) Vì sao cả 2 gen cùng ở một trạng thái khởi động phiên mã nhưng có 1 gen phiên mã
nhiều, có 1 gen phiên mã ít?
b) Tại sao các protein điều hòa như chất ức chế LacI trong Operon Lac nhận biết được các
trình tự nucleotide đặc thù trên ADN, trong khi các protein cấu trúc NST như các histone khơng
thể nhận biết được các trình tự nucleotit đặc thù và tương tác được với ADN ở bất cứ trình tự nào?
Câu 6. (2,00 điểm)
Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mặt trắng thuần chủng người ta thu
được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F 1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3
số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng khơng có hiện tượng đột biến xảy
ra và khơng có hiện tượng gen gây chết.
Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F 2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được đời con
là bao nhiêu?
Câu 7. (2,00 điểm)
Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành gồm ong thợ và ong chúa, những trứng không
được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen quy
định cánh dài, gen b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2
gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân
đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong
đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở.
Theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 như thế nào?
Câu 8. (2,00 điểm)
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F 1 thu được tỉ
lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà mái lông sọc,
màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái
lông sọc, màu vàng.
a) Nếu cho gà mái ở thế hệ bố mẹ lai phân tích. Theo lí thuyết, tỉ lệ gà trống lông sọc, màu
vàng thu được là bao nhiêu?
b) Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lại phân tích. Theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lơng sọc, màu
xám thu được là bao nhiêu?
Câu 9. (2,00 điểm)
2
1. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2, alen A3
và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 và A4; Alen A3 quy định
cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng.
Biết khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
a) Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con số cá thể
cánh xám thuần chủng có tỷ lệ bao nhiêu?
b) Nếu loại bỏ tồn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu
nhiên thì sẽ thu được đời con số cá thể cánh xám thuần chủng có tỷ lệ bao nhiêu?
2. Ở một lồi thực vật, alen D quy định quả trịn trội hồn toàn so với alen d quy định quả
dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm
trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả
trịn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các
cây quả trịn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao
nhiêu?
Câu 10. (2,00 điểm)
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể
thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được
phả hệ sau:
A A
A O
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I I và I I đều quy
B B
B O
A B
định nhóm máu A, kiểu gen I I và I I đều quy định nhóm máu B, kiểu gen I I quy định nhóm
O O
máu AB và kiểu gen I I quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là
trội hồn tồn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ.
a) Những người nào trong phả hệ xác định được kiểu gen? Giải thích.
b) Xác suất để cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn là bao nhiêu?
--- HẾT ---
Họ và tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: …......... Phòng thi số :........
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
3
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn : SINH HỌC (VỊNG 2)
Nội dung
Điểm
Câu 1. (2,00 điểm)
a).
- Các vi khuẩn không thể thực hiện được hơ hấp hiếu khí gồm: lồi 1, lồi 2, loài 3.
- Loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom c oxidaza là enzim chính trong thành phần của quá trình
hơ hấp hiếu khí (enzym trong chuỗi truyền điện tử).
- Loài 3 thiếu Phức hợp Pyruvate dehydrogenase của giai đoạn trung gian hình thành
Acetyl- coA (trước chu trình Crep)
b)
- Lồi 1 tạo rượu etanol, CO2 và ATP.
- Loài 2 tạo axit lactic, ATP.
- Loài 3 tạo axit lactic, ATP.
- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO 2, H2O và ATP; khi khơng có mặt oxi tạo rượu etanol, CO 2
và ATP.
c)
- Khi bổ sung vào môi trường oxi phân tử thì lồi 2 và lồi 3 sẽ bị chết nhanh nhất, khả
năng chúng là vi khuẩn lactic. Trong điều kiện có oxi, vi khuẩn lactic bị ức chế sinh
trưởng vì nó là vi khuẩn kị khí bắt buộc, tế bào thiếu enzim catalaza, SOD giúp chúng tồn
tại trong điều kiện có oxi.
- Lồi 1 là nấm men rượu – kị khí khơng bắt buộc. Khi có oxi nấm men chuyển sang hơ
hấp hiếu khí. Glucơzơ bị phân hủy hồn tồn; Năng lượng tạo ra nhiều (38 ATP); khi đó
chất nhận e là khí oxi.
- Lồi 4 có khả năng sống được trong cả khi có oxi hoặc khơng nên sinh trưởng bình
thường.
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
a. Phân biệt tế bào limpho B và tế bào limpho T
Tế bào T
Tế bào B
Nơi biệt hóa
Tuyến ức
T4 (TCD4) và T8 (TCD8)
Tủy xương
B plasma; B nhớ
0.25
Protein tiết ra
X
tokin
Kháng thể
0.25
Vai trò trong đáp Tham gia đáp ứng miễn dịch Tham gia đáp ứng miễn dịch
ứng miễn dịch
tế bào và thể dịch
thể dịch
b. Hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai? Giải thích.
(1) Sai. Suy giảm cả 2 loại miễn dịch.
(2) Sai. Vì tế bào Tc diệt virut, tế bào ưng thư.
(3) Sai. Mất thực bào vì tế bào T hoạt hóa đại thực bào.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
4
Câu 2. (2,00 điểm)
a. Phân biệt tế bào limpho B và tế bào limpho T
Tế bào T
Tế bào B
Nơi biệt hóa
Tuyến ức
T4 (TCD4) và T8 (TCD8)
Tủy xương
B plasma; B nhớ
Protein tiết ra
Xitokin
Kháng thể
Vai trò trong đáp Tham gia đáp ứng miễn dịch Tham gia đáp ứng miễn dịch
ứng miễn dịch
tế bào và thể dịch
thể dịch
b. Hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai? Giải thích.
(1) Sai. Suy giảm cả 2 loại miễn dịch.
(2) Sai. Vì tế bào Tc diệt virut, tế bào ưng thư.
(3) Sai. Mất thực bào vì tế bào T hoạt hóa đại thực bào.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
Câu 3. (2,00 điểm)
a. Các ARNt có chứa các nucleotit khác thường được hình thành sau quá trình phiên mã là
nhờ q trình cải biến về mặt hóa học.
- Metyl hóa đường ribose. Ví dụ guanosin bị metyl hóa thành 7-methylguanosin
- Tái sắp xếp các base bao gồm trao đổi vị trí các ngun tử trong vịng purin và
pyrimidin. Ví dụ uridin biến thành uridin giả.
- Biến tính liên kết đôi, loại amin, thay thế bằng nguyên tử S
b.
- Sự có mặt của nhóm chức này làm cho dạng xoắn của RNA có dạng A-hình học.
Dạng A-hình học khiến cho trên phân tử RNA có rãnh lớn hẹp và rất sâu, cịn một rãnh
nhỏ rộng và nơng. Theo dạng cấu trúc này, RNA có thể thực hiện nhiều chức năng quan
trọng.
- Hệ quả thứ hai của sự có mặt nhóm 2'-hydroxyl đó là trong các vùng có hình dáng
linh hoạt của một phân tử RNA (tức là không tham gia vào sự tạo thành sợi xoắn kép), có
thể tấn cơng hóa học vào liên kết phosphodiester bên cạnh để cắt bộ khung RNA.
Câu 4. (2,00 điểm)
a) Cơ chế gây đột biến tự phát:
- Sự bắt cặp sai của các bazonito hiếm
- Phản ứng của các bazo, do các gốc tự do có tính oxi hóa mạnh
- Do bộ máy di truyền sửa sai
- Do yếu tố di truyền vận động
- Do trao đổi chéo không cân…
Tần số đột biến tự phát lại thấp vì:
- Đặc tính của AND bền vững, cấu trúc ổn định và có cơ chế duy trì cấu trúc
- Do có q trình sữa chữa đột biến trong quá trình tái bản và khi AND bị tổn thương.
- Enzim ADN polimeraza hoạt động rất chính xác.
b)
- Đột biến 1 không sinh ra kiểu dại với mất đoạn b, vì vậy nó phải nằm bên trong vùng
tương ứng với mất đoạn b.
- Đột biến 2 không sinh ra kiểu dại với mất đoạn a, vì vậy nó phải nằm trong vùng
tướng ứng với mất đoạn a
- Đột biến 3 cho các kiểu dại với cả hai mất đoạn nên nó phải nằm ngồi cả hai đột biến
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
5
mất đoạn.
0,25
Câu 5. (2,00 điểm)
a. Có 2 gen cùng ở một trạng thái khởi động phiên mã nhưng có 1 gen phiên mã nhiều, có
1 gen phiên mã ít vì :
- Phụ thuộc vào promoter mạnh hay yếu.
- Một gen có vùng tăng cường, cịn gen kia khơng có vùng tăng cường
- Gen chỉ có yếu tố phiên mã chung nên gen phiên mã ít. Cịn gen có thêm yếu tố
phiên mã đặc hiệu thì phiên mã nhiều hơn.
- Một gen có nhiều bản sao, gen cịn lại có ít bản sao.
b.
- Vì các loại protein khác nhau nên chúng có tính chất, chức năng khác nhau.
Một số protein tương tác với ADN theo các cách khác nhau.
- Cụ thể, các protein điều hòa như protein điều hòa (chất ức chế) LacI trong operon Lac
của vi khuẩn E. coli thì có khả năng nhận biết và bám vào các trình tự nucleotit đặc thù trên
phân tử ADN ( vùng chỉ huy) thơng qua tính chất đối xứng xi ngược của vùng này.
- Trong khi các protein cấu trúc nhiễm sắc thể như các histone (H1, H2A, H2B, H3 và
H4) chỉ tham gia đóng gói tạo thành các nucleosome trong các nhiễm sắc thể sinh vật
nhân chuẩn. Các tương tác giữa các histone và ADN nhiễm sắc thể sinh vật nhân chuẩn
không phải là ki ểu tương tác đặc thù về trình tự, mà đúng hơn là kiểu tương tác dựa trên
các protein histone có tính kiềm, tích điện dương tương tác với bộ khung đường-phosphat
có tính axit, tích điện âm .
Câu 6. (2,00 điểm)
- Ptc: ♀ đỏ tươi ♂ trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ
tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.
- Đây là phép lai 1 tính trạng Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn
4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.
- Tính trạng ở F1 biểu hiện khơng đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới
tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.
* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:
P: X A X A bb X a YBB F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) loại.
* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:
P: AAX b X b aaX B Y
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,375
0,375
0,50
0,50
0,50
F1: AaX B X b , AaX b Y
B b
b b
B
b
F2: 1AA : 2Aa : laa 1X X :1X X :1X Y :1X Y .
B b
B
* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: 1/ 3AA : 2 / 3Aa X X 1/ 3AA : 2 / 3Aa X Y
B
0, 50
b
Con đực mắt trắng thu được = aaX Y + aaX Y = (1/3 x 1/3)(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2)
= 1/18
Câu 7. (2,00 điểm)
AB ab
AB AB
:
AB O
ab O
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn
AB Ab
F2 : (0,3 AB : 0,3ab : 0, 2aB : 0, 2 Ab) Ab
ab O
Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái. Vậy tỷ lệ ở đời sau là
0,25
0,25
0,50
6
- Giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB)→0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04
xám ngắn : 0,04 đen dài
- Giới cái : 0,8 x Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân
xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
Câu 8. (2,00 điểm)
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
45% lơng sọc, màu xám: 30% lơng sọc, màu vàng: 13,75% lông trơn, màu vàng : 11,25%
lông trơn, màu xám.
- Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
- Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD-+
aabb: vàng)→ P dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tình trạng lơng trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới
tính X, khơng có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9: 7)(3:1)≠ đề bài → có hốn vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lơng (Bb,Dd) phân li độc lập và có hốn vị gen với cặp Aa
→ bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST X và có hốn vị gen với cặp Aa, cặp
còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính
X, cặp Dd trên NST thường.
a
a
- Gà mái lơng trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X BYD 0,1125 X B 1 / 2 3 / 4 →
1 f
X Ba 0, 3 0, 25 → giao tử liên kết
f 40%
2
A
a
a
A
a
a. Gà mái lông sọc màu xám: X B YDd X b X b dd X B X b dd 0, 5
d
b
a
B
Câu 9. (2,00 điểm)
a)
Tần số alen A1 = 0,3 ;
A2 = 0,1;
A3 = 0,4 ;
A4 = 0,2
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4.
0,3 0,1 1
Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2 là
0,51
17
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần
.
b)
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể cịn lại các kiểu gen A 1A1, A1A2,
A1A3, A1A4, A3A3, A3A4; A4A4. Trong số các cá thể cịn lại thì tần số của A 2 là
0,3 0,1 1
.
1 0,13 29
→ Cá thể cánh xá thuần chủng chiếm tỉ lệ là
0,50
0.25
0,25
0,50
0,50
a
b
b. Nếu cho gà trống P lai phân tích: X X Dd X Ydd ; f 40% , tỉ lệ gà mái sọc, màu
A
A
xám thu được là X B YDd 0, 2 X B 0,5Y 0,5 Dd 5%
chủng (AA) chiếm tỉ lệ là
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
b)
7
- Xét tính trang hình dạng quả: Quả trịn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1
→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd
Cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd
tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361
- Xét tính trạng màu quả: Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5
→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.
Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.
Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.
Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%
Câu 10. (2,00 điểm)
a) Xác định kiểu gen:
- Kiểu gen về nhóm máu :
(3), (11) máu O nên có kiểu gen là IOIO → (1), (2) nhóm máu B sinh con máu O nên kiểu
gen của (1) và (2) là: IBIO.
(7) nhóm máu AB nên có kiểu gen là IAIB, mà (10) nhóm máu B (nhận giao tử IB từ (7),
nên (5) phải dị hợp về kiểu gen →(6) có kiểu gen là IAIO, (10) có kiểu gen là IBIO.
Vậy những người xác định được kiểu gen về nhóm máu là : (1), (2), (3), (5), (6), (7),
(10), (11).
- Kiểu gen về hình dạng tóc :
(1) và (2) tóc xoăn sinh được con (3) tóc thẳng nên tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. Qui
ước M : tóc xoăn > m : tóc thẳng.
(3), (7), (11) tóc thẳng nên có kiểu gen là : mm → (1), (2), (9), (10) có kiểu gen là Mm.
Người số 5 mang gen qui định tóc thẳng nên có kiểu gen là: Mm.
Vậy những người xác định được kiểu gen về hình dạng tóc là: (1),(2), (3), (5), (7), (9),
(10), (11).
Xét về cả hai tính trạng thì có 7 người đã xác định được kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (7),
(10), (11).
b)
- Kiểu gen về nhóm máu :
(4) IB -( 2/3IB: 1/3 I0) x (5) IA B ( 1/2IA: 1/2 IB) → (8) IB -( 2/3IB IB: 1/3 IB I0)
→ (8) IB -( 5/6IB: 1/6 I0) x (9) IA - ( 3/4IA: 1/4 I0)
→ Sinh con có máu A là 1/6 x 3/4 = 1/8.
- Kiểu gen về hình dạng tóc :
(1) Mm x (2) Mm
(4 ) M -( 1/3MM: 2/3Mm) x (5) tóc xoăn Mm →(8) M- (2/5MM: 3/5Mm)
Người (8) tóc xoăn M- ( 7/10M: 3/10m) x Người (9) tóc xoăn M- ( 1/2M: 1/2m)
→ Sinh con có tóc thẳng là 1- 3/20 = 17/20.
→ Xác suất để cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn là
1/8 x 17/20 = 17/160 = 10,625%
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
1,00
---------------------------
8