TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII
ĐỀ THI MÔN SINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH
LỚP 11
TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ THI ĐÈ XUẤT
(Đề này có 2. trang, gồm 10 câu)
Câu 1.
a. Hình bên biểu diễn q trình thốt hơi
nước của cây sống trong điều kiện khô
hạn. Trong các đường cong A, B, C, D,
đường cong nào mơ tả sự thốt hơi nước
qua tầng cutin, đường cong nào mơ tả sự
thốt hơi nước qua lỗ khí? Giải thích?
b. Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt?
Câu 2.
Ánh sáng là nhân tố chính ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật. Để thích ứng với điều
kiện ánh sáng của mơi trường sống, cây C3 có những thay đổi về cấu trúc mô và hệ sắc
tố của lá.
a. Phân biệt thành phần hệ sắc tố quang hợp chính và phụ của cây C3. Những hệ sắc tố
này có khác biệt gì giữa các cây C3 cùng lồi ở vùng nhiệt đới và ở vùng ơn đới? Giải
thích.
b. Trên cùng một cây C3, so với lá cây được chiếu sáng trực tiếp, những lá cây bị che
sáng (trong bóng râm) thay đổi như thế nào về cấu trúc mơ và thành phần diệp lục?
Câu 3.
a. Giải thích vai trò của sự úa vàng đối với sự nảy mầm của hạt trong đất?
b. Người ta tiến hành thí nghiệm:
- Chọn 20 đoạn cây cúc tần (hoặc dâm bụt) bánh tẻ, dài 15cm, đường kính 1-1,5 cm.
- Chia làm 2 nhóm, cắm sâu vào chậu đất pha cát: 10 đoạn cắm theo chiều thuận (nhóm
A), 10 đoạn cắm theo chiều nghịch (nhóm B). Tưới nước duy trì độ ẩm cần thiết cho
các chậu thí nghiệm.
- Sau 7 ngày lấy các đoạn cây ra quan sát sự mọc chồi và ra rễ của các cành giâm.
Hãy dự đốn kết quả thí nghiệm và giải thích rõ cơ sở của các dự đốn đó.
Câu 4.
1
a. Nêu khác biệt cơ bản của phiên mã của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Ý nghĩa
của sự khác biệt đó là gì?
b. Một đột biến cấu trúc nhiêm sắc thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động thành
khơng hoạt động hoặc ngược lại, hoặc có thể làm tăng hoặc giảm mức hoạt động của
gen. Đó là loại đột biến nào? Giải thích.
Câu 5.
Trong mơ hình Ơperơn Lac:
a. Những đột biến nào có thể xảy ra làm cho enzim liên tục được tổng hợp?
b. Khi có lactơzơ trong mơi trường ni cấy vi khuẩn, lactơzơ có vai trị gì? Kiểu tác
động của nó tương tự như kiểu tác động nào của chất ức chế với enzim?
Câu 6.
a. Leptin là một loại hormon được sản xuất bởi mơ mỡ, có tác dụng ức chế ngon
miệng. Giả sử có hai nhóm người béo với những dị thường di truyền theo đường
Leptin. Nhóm thứ nhất, mức Leptin cao bất thường. Nhóm thứ hai, mức Leptin thấp
bất thường. Mức Leptin của hai nhóm người trên sẽ thay đổi như thế nào nếu cả hai
nhóm được đặt vào chế độ khẩu phần thấp calo trong thời gian kéo dài? Hãy giải thích.
b. Tại sao người ta lại dùng khí cacbogen (5% CO 2 và 95% O2) để cấp cứu người bị
ngất do ngạt thở mà không phải O2 nguyên chất ?
Câu 7.
a. Vị trí các van 2 lá và 3 lá ở tim động vật có vú phù hợp với chức năng của chúng
như thế nào?
b. Trình bày vai trò của protein huyết tương.
Câu 8.
Hormon Cortizol của miền vỏ tuyến trên thận kích thích phân giải protein và lipit. Bảng dưới đây cho
biết mức nồng độ các hormon Cortinzol, ACTH (hormon kích thích vỏ tuyến trên thận) và CRH
(hormon giải phóng hướng vỏ tuyến trên thận) ở 6 mẫu máu xét nghiệm(kí hiệu P1 – P6)
Mẫu
Hormon
Cortizol
ACTH
P1
Thấp
Cao
P2
P3
P4
P5
P6
Thấp
Bình
Cao
Thấp
Cao
Thấp
thường
Bình
Cao
Thấp
Cao
thường
2
CRH
Cao
Thấp
Bình
Cao
Cao
Thấp
thường
Hãy cho biết bốn mẫu nào trong sáu mẫu (P1 – P6) tương ứng với bốn bệnh nhân được
chẩn đoán: (1) Ưu năng tuyến yên; (2) Giảm nhạy cảm của thụ thể với ACTH ở vỏ
tuyến trên thận; (3) Bị stress kéo dài; (4) Tăng nhạy cảm của thụ thể với Cortizol ở
vùng dưới đồi. Giải thích
Câu 9.
a. Một nơron được đặt trong dung dịch nuôi (1, 2 và 3) có nồng độ ion Na + và K+ khác
nhau (bảng dưới) để ghi điện thế hoạt động của sợi trục.
Nồng độ ion
Trong nơron Dung dịch 1
Dung dịch 2
Dung dịch 3
+
Na
15
150
150
170
+
K
140
5
10
5
Hãy cho biết sự khác biệt về biên độ (độ lớn) điện thế hoạt động của sợi trục nơron khi
ion
được đặt trong dung dịch 2 hoặc dung dịch 3 so với khi được đặt trong dung dịch 1.
Giải thích.
b. Nếu tất cả Ca2+ trong dịch bao quanh một nơron bị loại bỏ thì sự dẫn truyền của
thơng tin trong và giữa các nơron sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Câu 10.
a. Phân tích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai?
b. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và Estrogen ở các tế bào niêm mạc tử
cung thì có xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay khơng? Khả năng mang thai của người
này như thế nào?
- Hết –
3
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH, LỚP: 11
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 a. - Đường cong D mơ tả sự thốt hơi nước qua tầng cutin
0,25
- Đường cong C mơ tả sự thốt hơi nước qua lỗ khí
0,25
*Giải thích:
0,25
- Sự thốt hơi nước qua lỗ khí phụ thuộc vào hoạt động đóng mở lỗ
khí. Buổi trưa nắng gắt, nhiệt độ cao, tế bào lỗ khí mất nước nhiều
nên đóng lại để hạn chế sự mất nước của cây nên cường độ thoát hơi
nước giảm -> đường C
- Sự thốt hơi nước qua tầng cutin ít hơn so với qua lỗ khí, hồn tồn 0,25
phụ thuộc vào nhiệt độ. Vào buổi trưa, ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao,
cường độ thoát hơi nước là mạnh nhất -> đường D.
- Đường A và B cao hơn đường C nên ko phải đường thoát hơi nước
0,25
qua cutin.
b. - Trong mùn có nhiều chất hữu cơ, là nguồn dự trữ các chất
0,25
khống và có nhiều nitơ.
- Đất tơi xốp sẽ thống khí, có nhiều oxy, ít khí độc, độ ẩm thích hợp 0,25
là điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ,
đặc biệt là các vi sinh vật phân giải prơtêin và chuyển hóa nitơ tạo
NO3- và NH4+ để cung cấp cho cây.
- Đất tơi xốp, thống khí là điều kiện để cho bộ rễ phát triển, hơ hấp
0,25
tốt, từ đó lấy được nhiều nước và khoáng đảm bảo cho cây sinh
Câu 2
trưởng, phát triển tốt.
a. - Hệ sắc tố của cây C3:
+ Sắc tố chính: diệp lục a và diệp lục b
0,25
+ sắc tố phụ: carotenoit
- Những thực vật C3 cùng loài nhưng sinh trưởng ở vùng ơn đới
0,25
0,25
thường có hàm lượng các sắc tố thuộc nhóm carotenoit tăng cao hơn
so với các cây sinh trưởng ở vùng nhiệt đới.
- Năng lượng ánh sáng mặt trời do các sắc tố thuộc nhóm carotenoit
0,25
hấp thụ được sử dụng một phần để sưởi ấm cho cây.
c. Hệ sắc tố và cấu trúc lá cây trong bóng râm:
- Trên tán lá của cây C3, các lá cây trong bóng râm mỏng hơn so với
0,5
4
lá cây được chiếu sáng đầy đủ. Do lá cây trong bóng râm thường chỉ
có 1 lớp tế bào mơ giậu với kích thước của các tế bào ngắn hơn,
ngồi ra thành phần mô xốp cũng mỏng hơn.
- Lá cây trong bóng râm có tỉ lệ diệp lục a/b nhỏ hơn của lá cây được 0,5
Câu 3
chiếu sáng đầy đủ vì tăng hàm lượng diệp lục b.
a. Những đặc điểm thích nghi hình thái của cây để sinh trưởng trong
0.25
tối gọi là sự úa vàng.
- Sự sinh trưởng úa vàng là có lợi cho hạt nảy mầm trong điều kiện
0.25
tối khi ở dưới đất.
+ Lá không mở rộng và ở dưới đất nên ít mất hơi nước, dễ dàng
0.25
xuyên qua đất, hạn chế tổn thương khi đẩy chồi xuyên qua đất.
+ Khơng có ánh sáng cho quang hợp nên ko cần tổng hợp diệp lục 0.25
=> tránh lãng phí năng lượng => dành nhiều năng lượng cho sự kéo
dài thân, tăng khả năng để chồi sẽ vươn ra ánh sáng mặt trời trước
khi thức ăn dự trữ bị cạn kiệt
b. - Nhóm A cành giâm ra chồi và rễ; nhóm B khơng ra chồi và rễ
0.25
- Giải thích : Sự phát sinh hình thái chồi và rễ mới trong giâm cành 0.25
chịu tác động của nhiều yếu tố bên trong và bên ngồi trong đó quan
trọng hàng đầu là sự chi phối của hai hormon auxin và xitokynin.
+ Sự vận chuyển auxin trong cây hướng gốc, tạo ra một gradient 0.25
nồng độ giảm dần từ ngọn đến gốc của cây. Hơn nữa đòi hỏi nồng độ
auxin cao khi phát sinh rễ mới. Do vậy khi giâm cành, nhóm A cành
giâm thuận chiều, auxin trong cành vận chuyển hướng gốc dủ để
kích sự ra rễ, nhóm B cành giâm ngược chiều, nồng độ auxin quá
thấp rất khó ra rễ.
+ Xytokynin là hormon được sản sinh ở đỉnh rễ được vận chuyển 0.25
hướng ngọn kích thích sự hình thành chồi. Do vậy khi giâm cành
ngược chiều cành giâm -> ảnh hưởng đến khả năng nảy chồi của
cành giâm.
+ Ngoài ra sự vận chuyển các chất trong cây cúng có tính phân cực
rõ rệt, mạch gỗ vận chuyển hướng ngọn còn mạch rây vận chuyển
hướng gốc, điều này cũng gây ảnh hưởng đến quá trình nảy chồi và
ra rễ của cành giâm, khi giâm ngược cành hoặc làm gián đoạn sự vận
chuyển dinh dưỡng của mạch libe khi cắt khoanh vỏ của cành giâm,
5
Câu 4
khơng có đủ ngun liệu cho sự ra rễ
a. - TBNS: phiên mã tạo mARN trưởng thành, tổng hợp protein 0.25
ngay.
- TBNT: phiên mã thành mARN sơ cấp, sau đó cắt intron nối các 0.25
exon thành mARN trưởng thành, di chuyển ra khỏi nhân dịch mã
protein.
- Ý nghĩa:
0.25
+ TBNS: tiết kiệm vật chất di truyền, phiên mã, dịch mã diễn ra
đồng thời -> sinh sản nhanh.
+ TBNT: tiết kiệm thông tin di truyền.
b. - Đảo đoạn
- Một đoạn NST quay ngược 1800
- Vị trí của gen thay đổi có thể chuyển đến vùng có yếu tố điều hịa
Câu 5
phiên mã gây biến đổi hoạt động của gen cấu trúc.
a. - Đột biến ở gen R làm không tổng hợp được prơtêin ức chế do đó
khơng có prơtêin ức chế liên kết với vùng vận hành O làm các gen
phiên mã liên tục.
- Đột biến gen R làm gen R tổng hợp prơtêin có cấu hình khơng gian
khơng liên kết đặc hiệu với vùng O.
- Đột biến vùng promotor của gen R làm gen R không phiên mã.
b. - Lactôzơ có vai trị liên kết với prơtêin ức chế đang liên kết đặc
Câu 6
0.25
0.25
0.25
0.5
hiệu với vùng vận hành O.
- Kiểu tác động: giống kiểu tác động chất ức chế không cạnh tranh.
a . Khi được đặt vào chế độ khẩu phần thấp calo trong thời gian kéo
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0.25
dài thì ở những người bình thường, mức leptin giảm nhanh -> người
có cảm giác thèm ăn.
- Nhóm thứ hai, mức Leptin thấp bất thường chứng tỏ những người
0.25
này bị khuyết tật trong sản sinh leptin -> mức leptin ln thấp dù có
hay khơng có thức ăn -> ln thèm ăn, ăn nhiều, béo
- Nhóm thứ nhất, có mức leptin cao thường bị khuyết tật trong việc
0.5
đáp ứng với leptin nhưng cơ thể vẫn ngừng sản xuất leptin khi dự trữ
mỡ được sử dụng hết -> thèm ăn, ăn nhiều, béo.
b. Tế bào sống cần O2 cho hô hấp nên cần lượng O2 lớn (95%).
- Do CO2 có tác dụng kích thích trung khu hô hấp nhờ cơ quan thụ
0.25
0.5
cảm CO2 hoặc gián tiếp qua nồng độ H+ tác động lên thụ thể ở xoang
động mạch cảnh và cung động mạch chủ làm tăng phản xạ hô hấp,
6
nên cần một lượng CO2 nhỏ để gây phản xạ thở.
- Nếu dùng O2 ngun chất, khơng có CO 2 thì khơng cịn kích thích
Câu 7
0.25
trung khu hơ hấp.
a. Van 3 lá nằm phía phải của tim. Khả năng chịu áp lực khi đóng
0.5
thấp, phù hợp với áp lực thấp khi tâm thất phải co.
Van 2 lá nằm phía trái tim. Khả năng chịu áp lực khi đóng cao, phù
0.5
hợp với áp lực cao khi tâm thất trái co.
b. Vai trò của protein huyết tương:
+ chất đệm chống lại những thay đổi về độ pH, giúp duy trì ptt máu, 0.25
độ nhớt máu
+ globulin miễn dịch hoặc các kháng thể chống lại các virut và các 0.25
yếu tố ngoại lai khác xâm nhập.
+ các protein khác gắn kết với lipit giúp lipit di chuyển trong máu (vì 0.25
lipit ko tan trong nước nên phải được gắn với pr thì mới có thể di
chuyển trong máu).
Câu 8
+ 1 số protein huyết tương là các yếu tố đơng máu.
Mẫu
Chẩn đốn
Giải thích
P6
Ưu năng tuyến Ưu năng tuyến yên làm tăng tiết
yên
0.25
0.5
ACTH kích thích vỏ tuyến trên thận
tăng tiết cortizol. Cortizol cao ức chế
P1
vùng dưới đồi giảm tiết CRH
Giảm nhạy cảm Giảm nhạy cảm của thụ thể với
của thụ thể với ACTH -> giảm tiết cortizol. Cortizol
ACTH ở vỏ tuyến thấp giảm ức chế vùng dưới đồi và
P4
trên thận
thùy trước tuyến yên. Kết quả là CRH
Bị stress kéo dài
và ACTH cao.
Stress kích thích liên tục vùng dưới
0.5
đồi tăng tiết CRH, dẫn đến tăng tiết
ACTH. ACTH cao kích thích tăng
P2
0.5
tiết cortizol.
Tăng nhạy cảm Tăng nhạy cảm của thụ thể với
của thụ thể với Cortizol làm tăng tín hiệu ức chế
Cortizol ở vùng vùng dưới đồi giảm tiết ACTH, dẫn
dưới đồi
0.5
đến giảm tiết ACTH. ACTH thấp
7
Câu 9
giảm kích thích tiết cortizol.
a. - Nơ ron đặt trong dung dịch 2 có biên độ nhỏ hơn nơ ron đặt 0.5
trong dung dịch 1, vì: ở dung dịch 2 chênh lệch K + giảm -> điện thế
nghỉ giảm -> biên độ ĐTHĐ giảm.
- Nơ ron trong dung dịch 3 có biên độ lớn hơn nơ ron đặt trong dung 0.5
dịch 1, vì: ở dung dịch 3 chênh lệch Na + lớn hơn -> khi bị kích thích
Na+ từ ngoài vào trong nhiều hơn -> bên trong dương hơn -> biên độ
tăng.
b. Nếu tất cả Ca2+ trong dịch bao quanh một nơron bị loại bỏ thì
0.5
- Sản sinh và dẫn truyền điện thế sẽ không bị ảnh hưởng.
- Xung thần kinh đi đến các xinap hóa học sẽ khơng thể kích thích 0.5
giải phóng chất truyền thần kinh. Tín hiệu tại những xinap như vậy
Câu
sẽ bị chặn lại.
a. - Điều kiện để có thai là trứng được thụ tinh và làm tổ trong lớp
10
niêm mạc tử cung để phát triển một cách bình thường cho đến khi
sinh. Do đó muốn khơng có thai thì phải:
+ ngăn khơng cho trứng chín và rụng
+ Nếu trứng đã rụng thì ngăn khơng cho tinh trùng gặp trứng (ngăn
0.25
0.25
không cho trứng được thụ tinh)
+ Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ.
=> một số biện pháp sau:
0.25
* Ngăn khơng cho trứng chín và rụng => dùng viên tránh thai có
0.25
chứa progesteron và ostrogen để ngăn tuyến yên tiết FSH và LH, do
đó trứng khơng phát triển đến độ chín và rụng.
* Ngăn khơng cho trứng thụ tinh:
0.25
- Dùng bao cao su/nón âm đạo
- Đình sản (thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng) (áp dụng với
những gia đình đã có con, khơng muốn sinh con tiếp)
* Ngăn trứng làm tổ: Dùng dụng cụ tránh thai (vòng tránh thai)
b. - Tử cung của người này không đáp ứng với Estrogen và
0.25
0.25
progesteron nên không dày lên và cũng khơng bong ra, do đó khơng
có chu kì kinh nguyệt.
- Người này khơng có khả năng mang thai do niêm mạc tử cung
0.25
không dày lên dẫn đến:
+ Trứng không thể làm tổ
8
+ Nếu trứng làm tổ được cũng khó phát triển thành phôi do thiếu
chất dinh dưỡng; dễ bị sẩy thai
- Hết –
Người ra đề
Ngô Thị Phương Thanh
(01243460678)
9