Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Sinh học 11 lqđ lai chᅡu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.58 KB, 11 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII

ĐỀ THI MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

KHỐI 11

TỈNH LAI CHÂU

(Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2,0 điểm). TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
a) Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ở thực vật? Nêu cơ chế chủ
yếu để thực vật chống chịu với độc tính của nhơm tự do trong đất? Giải thích tại sao vi
khuẩn Rhizobium sống tự do không thể cố định N2 nhưng khi sống cộng sinh với rễ các
cây họ Đậu thì chúng có thể cố định N2?
b) Khi bón các dạng phân đạm khác nhau như NH 4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 có làm
thay đổi đặc điểm của đất trồng khơng? Giải thích? Nêu biện pháp khắc phục?
Câu 2 ( 2,0 điểm). QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
a) Các điều kiện nhiệt độ, nước, oxi cần thiết cho sự nẩy mầm của hạt, hãy xếp theo
thứ tự ưu tiên và giải thích?
b) Vì sao có thể kết luận hiệu quả kinh tế của TV C4 cao hơn TV C3 nhưng hiệu quả
năng lượng lại thấp hơn?
Câu 3 (2,0 điểm). SINH TRƯỞNG, SINH SẢN, CẢM ỨNG
a) Các cây của 1 loài thực vật chỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng tối đa là 12
giờ/ngày. Trong một thí nghiệm, người ta chiếu sáng các cây này mỗi ngày liên tục 12 giờ
và để trong tối 12 giờ. Tuy nhiên, mỗi đêm lại được ngắt quãng bằng cách chiếu ánh sáng
trắng kéo dài một vài phút. Hãy cho biết các cây được trồng trong điều kiện thí nghiệm như
vậy có ra hoa khơng? Giải thích.


b) Giả thiết tại cùng một khu vực địa lí và cùng một chế độ chiếu sáng, cả 2 cây A (cây
ngắn ngày) và cây B (cây dài ngày) cùng ra hoa trong một ngày. Có thể giải thích hiện tượng
trên như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4 (2,0 điểm). CƠ CHẾ DT VÀ BIẾN DỊ
Đột biến điểm ở intron có ảnh hưởng đến exon khơng? Tai sao?
Câu 5 (2,0 điểm). CƠ CHẾ DT VÀ BIẾN DỊ
a) Diễn biến của giai đoạn tháo xoắn ADN trong quá trình tái bản theo trình tự của
các enzim tham gia diễn ra như thế nào?
b) Phân biệt đột biến nguyên khung với đột biến dịch khung?


Câu 6 (2,0 điểm). TIÊU HĨA, HƠ HẤP
a) HCl và enzim pepsin được tạo ra ở dạ dày như thế nào? Vai trị của HCl và pepsin
trong q trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao thành dạ dày khơng bị phân giải bởi dịch vị?
b) Có những sai khác trong các protein vận chuyển O2 và ái lực của chúng đối với O2
cả trong và giữa các cơ thể động vật. Chỉ ra mỗi khẳng định sau là đúng hay sai, giải thích?
(b1) Ở cùng phân áp O2, độ bão hòa của Hb thai cao hơn độ bão hòa của Hb mẹ.
(b2) Hb có ái lực thấp hơn đối với O2 khi ở gần các tế bào thực hiện quá trình đường
phân kị khí mạnh mẽ.
(b3) Hb của thú lặn sâu có ái lực với O2 cao hơn Hb của thú thích nghi với độ cao cao.
Câu 7 (2,0 điểm)
a) Bệnh lỗ thông giữa 2 tâm thất ở tim người sẽ gây ra hậu quả như thế nào với trao
đổi khí ở phổỉ và cung cấp máu cho các cơ quan? Giải thích?
b) Hình dưới đây cho thấy mơ hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp.

Hãy cho biết mỗi câu trong những câu sau đây đúng hay sai, giải thích?
(b1) Ở dạng 1, thể tích máu đến phổi thấp hơn bình thường.
(b2) Ở dạng 2, thể tích tâm thu của tâm thất trái tăng.
(b3) Ở dạng 3, huyết áp tâm thu (huyết áp khi tim co) ở cánh tay cao hơn dạng bình thường.
(b4) Ở dạng 4, huyết áp mạch phổi tăng.

Câu 8.(2,0 điểm). CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
a) Giá trị điện thế nghỉ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích?
- Nồng độ ion K+ bên ngoài màng tăng
- Uống thuốc làm tăng tính thấm của màng đối với ion Cl-?
- Tế bào giảm tính thấm đối với ion K+?
- Kênh Na+ hỏng làm cổng Na luôn mở?


- Bơm Na – K hoạt động yếu?
b) Quá trình truyền tin qua xinap ngừng trệ hoặc bị ảnh hưởng có thể do những
nguyên nhân chủ yếu nào?
Câu 9. (2,0 điểm). BÀI TIẾT, CÂN BẰNG NỘI MÔI
a) Quan sát sơ đồ của q trình điều hịa nồng độ đường trong máu ở người.
TĂNG ĐƯỜNG
HUYẾT

ĐƯỜNG HUYẾT
GIẢM VỀ BÌNH
THƯỜNG

7
2

4
6

1
3

5


GIẢM ĐƯỜNG
HUYẾT

ĐƯỜNG HUYẾT
TĂNG VỀ BÌNH
THƯỜNG

8

- Chú thích từ 1 → 8.
- Cho biết q trình chuyển hóa này xảy ra ở những loại tế bào nào?
- Ngồi các loại hoocmon trên sơ đồ, cịn có loại hoocmon nào cũng tham gia vào q
trình điều hòa này.
b) Từ những kiến thức về vai trò sinh lí của thận, em hãy cho biết tại sao trong thực tế
những người tập thể thao thường dùng Erythropoietin như là một loại thuốc, nếu sử dụng
loại thuốc này lâu dài thì hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 10 (2,0 điểm). ST - PT, SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
a) Một người đàn ơng bị viêm tinh hồn nặng, bác sĩ chỉ định cắt bỏ 1 bên, việc làm
này có thể dẫn đến hậu quả gì?
b) Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và Estrogen ở các tế bào niêm mạc tử
cung thì có xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này
như thế nào?

Người ra đề
Ngô Thị Lương

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN


(ĐT: 0986079255)

MÔN: SINH HỌC
KHỐI 11


TỈNH LAI CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu

Nội dung

Điểm

a)
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là:
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.
+ Là nguyên tố không thể thay thế được.

0,5

+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Cơ chế chủ yếu để thực vật chống chịu với độc tính của nhơm là: rễ cây
bài tiết các axit hữu cơ (như axit malic, axit xitric), các axit này liên kết với
các ion nhôm tự do làm giảm hàm lượng nhôm tự do trong đất.

0,25

- Vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với rễ cây họ đậu có thể cố định N 2
1


vì q trình này cần được cung cấp electron, H+ để tạo thành lực khử

( 2đ) mạnh; cần phức hệ enzym nitrogenaza để xúc tác cho chuỗi phản ứng; cần

ATP. Các thành phần này được rễ cây họ đậu cung cấp.
b. Khi bón các phân này vào đất sẽ phân li thành các ion:
NH4Cl → NH4+ + Cl-

0,25
0,25

(NH4)2SO4→ NH4+ + SO42NaNO3 → Na++ NO3- Thực vật chủ yếu hấp thu dạng đạm NH4+ và NO3-.

0,25

- Nếu đất dư lượng Cl -, SO42- trong đất sẽ xảy ra quá trình trao đổi ion với
keo đất kết hợp với H+ tạo môi trường axit làm pH đất giảm. Ngược lại nếu 0,25
đất dư Na+ sẽ kết hợp với OH- tạo môi trường kiềm làm pH đất tăng.
2

- Khắc phục: Đất chua bón voi, đất kiềm thau rửa thường xuyên.
a)

( 2đ) - Các điều kiện cần thiết cho sự nẩy mầm của hạt xếp theo thứ tự ưu tiên là

1. Nước
2. Nhiệt độ
3. Oxi
- Giải thích


0,25
0,25


+ Hạt ở trong kho giống đem ra cho nảy mầm là hạt khô, chất nguyên sinh 0,25
ở trạng thái keo đàn hồi, hơ hấp hạt duy trì ở mức tối thiểu. Vì vậy nước là
điều kiện đầu tiên cần thiết cho hạt nảy mầm. Nước sẽ làm keo sinh chất
chuyển sang trạng thái keo nhớt và lúc này hô hấp sẽ tăng bột phát kéo theo
các quá trình trao đổi chất khác.
+ Tuy nhiên hô hấp của hạt giai đoạn đầu là hơ hấp yếm khí - con đường 0,25
đường phân, chưa cần oxi. Vì vậy điều kiện thứ hai cho hạt nảy mầm là
nhiệt độ. Nhiệt độ thích hợp sẽ thúc đẩy giai đoạn đầu của quá trình thủy
phân tinh bột và quá trình đường phân.
+ Tiếp theo đó đến điều kiện cần thiết cho sự nảy mầm là oxi. Oxi sẽ tạo 0,25
điều kiện cho hô hấp hiếu khí tăng mạnh, tạo nhiều ATP và các chất trung
gian cần thiết cho việc hình thành mầm hạt.
b)
- Hiệu quả năng lượng: Để tổng hợp 1 Glucôzơ TV C3 tiêu thụ ít ATP hơn 0,5
TV C4
+ TV C3: 18ATP
+ TV C4: 24 ATP
- Hiệu quả kinh tế: TV C3 có hơ hấp sáng nên hiệu quả kinh tế = 1/2 thực 0,5
vật C4:
+ TV C4: Ribulozo 1,5 đi P + CO2 => 2C3 đi vào chu trình Canvil.
3

+ TV C3: Ribulozo 1,5 đi P + O2 => 1C3 đi vào chu trình Canvil.
a) Giải thích kết quả:


( 2đ) - Các cây này sẽ không ra hoa khi trồng trong điều kiện chiếu sáng như vậy 0,5

vì chúng là các cây ngày ngắn cần thời gian tối liên tục là lớn hơn hoặc bằng
12 giờ.
- Cây ngày ngắn thực chất là cây đêm dài, khi bị chiếu sáng trong đêm, số 0,5
giờ tối của cây không đủ 12 giờ liên tục nên cây không thể ra hoa.
b)
- Cây ngày ngắn ra hoa khi độ dài đêm lớn hơn độ dài đêm tới hạn. Cây 0.25
ngày dài ra hoa khi độ dài đêm nhỏ hơn độ dài đêm tới hạn
- Trong cùng 1 quang chu kỳ, độ dài đêm nằm ở khoảng giữa của độ dài 0.25


đêm tới hạn của cây ngày ngắn và độ dài đêm tới hạn của cây ngày dài thì
cả 2 cây ra hoa.
- Ví dụ: cây ngày ngắn có độ dài đêm tới hạn là 9h, cây ngày dài có độ dài 0.5
đêm tới hạn là 14h, nếu quang chu kì có độ dài đêm khoảng 13h thì cả 2
cây cùng ra hoa.
* Đột biến điểm trên Intron có thể có hoặc khơng ảnh hưởng đến exon.

0,5

* Có khi:
- Đột biến này vào trình tự nhận biết intron (ở hai đầu vùng biên intron với 0,25
các exon liền kề).
- Đột biến này vào các trình tự nối intron - exon (điển hình là 5’-GU và 3’- 0,25
AG).
- Đột biến này vào trình tự phân nhánh (có vai trị “ổn định” intron trước 0,25
4
(2đ)


khi intron được cắt khỏi mARN tiền thân).
Cả 3 đột biến trên dẫn đến phức hệ xén intron (spliceosome) khơng cắt 0,25
được intron “chính xác” như bình thường dẫn đến phân tử mARN trưởng
thành bị thay đổi trình tự (chứa thêm intron đột biến như một exon mới;
thường làm thay đổi khung đọc) và tạo ra phân tử prôtêin có trình tự mới
(sau dich mã).
0,5

* Khơng khi:
Đột biến này khơng rơi vào các trình tự nhận biết và cắt intron nêu trên;
hoặc khi sự thay đổi không làm thay đổi khả năng nhận biết và cắt intron
5
(2đ)

của phức hệ spliceosome.
a)
1.Phức
hệ
DnaB; DnaC
2. Gyraza

3. Helicaza
4. Prôtêin SSB
b)

DnaA; - Nhận biết điểm sao chép (Ori) bằng cách phá
vỡ tạm thời liên kết hidro
- Tách, xoay ADN mẹ (tháo xoắn sơ cấp)
- Giải tỏa lực căng tại đầu chạc 3 sao chép bằng
cách làm đứt tạm thời 1 số liên kết

photphođieste.
- Phá vỡ liên kết hiđrô và tách hai mạch
- Bám vào mạch đã tách ra để chúng khơng
đóng xoắn trở lại tạo thuận lợi cho các enzim
hoạt động;

0,25
0,25
0,25
0,25


6

ĐB nguyên khung
Khái niệm
Là dạng đột biến thay thế 1
cặp Nu này = 1 cặp Nu khác
Cơ chế phát - Nhiều cơ chế
sinh và khả - Khả năng ĐB; Phong phú
năng ĐB
Tác nhân
Có tác nhân hoặc khơng có
tác nhân
Hậu quả
Ít nghiệm trọng
a)

ĐB dịch khung:
Là dạng đột biến mất hay

thêm 1 cặp Nu
- Ít hơn
- Thường gây chết rất cao
Có tác nhân
Nghiêm trọng

0,25
0,25
0,25
0,25

( 2đ) - HCl: Tế bào đỉnh (TB viền) bơm ion H + vào xoang dạ dày với nồng độ rất

cao. Những ion này kết hợp với ion Cl - vừa khuếch tán vào xoang qua các

0,25

kênh đặc hiệu trên màng để tạo thành HCl.
- Các TB chính tiết ra pepsinogen. HCl chuyển pepsinogen thành pepsin
bằng cách xén bớt một phần nhỏ của phân tử pepsinogen làm lộ ra trung

0,25

tâm hoạt động của enzim. (Đây có thể là một cơ chế điều hịa ngược dương
tính)
Như vậy: cả HCl và pepsin đều được tạo ra ở trong xoang dạ dày.
- Vai trò của HCl:

0,25


+ Phá vỡ chất nền ngoại bào dùng để liên kết các tế bào với nhau trong thịt
và trong rau.
+ Tạo môi trường axit làm prôtêin bị biến tính duỗi thẳng ra và dễ bị enzim
phân cắt.
+ HCl chuyển pepsinogen thành pepsin.
Sau khi HCl biến một phần pepsinogen thành pepsin, tới lượt mình pepsin
mới được tạo ra có tác dụng giống như HCl biến pepsinogen cịn lại thành
pepsin.
- Vai trò của enzim pepsin:

0,25

+ Pepsin là một loại endopeptidaza có tác động cắt liên kết peptit ở chuỗi
pơlipeptit trong thức ăn tạo ra các chuỗi pôlipeptit ngắn (4 – 12 aa)
+ Hoạt động phối hợp của HCl và pepsin cịn có tác dụng diệt khuẩn trong
thức ăn và tạo hỗn hợp bán lỏng (nhũ chấp)
- Thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị

0,25


+ Thành phần dịch vị vẫn bất hoạt cho đến khi chúng được giải phóng vào
xoang dạ dày.
+ Các TB lót dạ dày khơng bị tổn thương do lớp chất nhày (một hỗn hợp
glycoprotêin quánh, trơn gồm nhiều tế bào, muối và nước) rất dày bảo vệ
(do các tế bào cổ tuyến tiết ra).
+ Sự phân chia tế bào liên tục bổ sung vào lớp biểu mô mới cứ 3 ngày một
lần, thay thế tế bào bị bong do tác động của dịch vị.

b)

(b1). Đúng. Để dành được O2 từ mẹ Hb của thai phải có ai lực với O2 cao

0,25

hơn
(b2). Đúng. Các TB thực hiện đường phân kị khí mạnh do thiếu O2 => ái

0,25

lực của Hb với O2 phải thấp hơn để cung cấp O2 cho TB
(b3). Sai. Hb của thú lặn sâu có ái lực với O2 phải thấp để nhả O2 cung cấp

0,25

cho mơ (vì sâu thiếu O2 nên tăng nhả O2 cho mô); Hb thú trên núi cao có
7

ái lực với O2 cao hơn để lấy được O2 vốn có ít trong khơng khí.
a)

( 2đ) * Giảm TĐK ở phổi và giảm cung cấp máu cho các cơ quan.

* Giải thích
- Bình thường áp lực TTT > TTP do thành cơ tim bên trái dày hơn

0,25

- Lỗ thông giữa 2 TT => Mỗi khi 2 TT co thì màu từ TTT đi sang TTP qua

0,25


lỗ thông => làm tăng áp lực trong TTP
- Áp lực trong TTP tăng => gây tăng áp lực trong vòng TH phổi => làm

0,25

huyết tương tràn ra khỏi mao mạch phổi => gây phù phổi => Do phù phổi
nên TĐK ở phổi giảm
- Mặt khác do 1 phần máu đi vào TTP nên lượng máu từ TTT bơm vào
ĐMC giảm => Áp lực và oxi trong máu giảm => lượng máu cung cấp cho

0,25

các cơ quan giảm. Đồng thời tim đập nhanh, mạnh lên => lâu dài dẫn đến
suy tim.
b)
(b1). Đúng. Bởi vì các động mạch phổi hẹp, máu đi đến phổi
thấp hơn bình thường.

0,25


(b2). Sai. Loại 2 cho thấy có lỗ thơng giữa hai tâm nhĩ. Do đó,

0,25

máu chảy từ tâm nhĩ trái sang nhĩ phải, dẫn đến thể tích tâm
thu của tâm thất trái giảm.
(b3). Đúng. Trong loại 3, hẹp động mạch chủ ở vị trí phía sau 0,25
động mạch cánh tay. Do đó, nó làm tăng huyết áp ở động

mạch chủ ở phía trước của vị trí hẹp.
(b4). Đúng. Có 1 lỗ thông giữa ĐMC và ĐMP => Máu từ động mạch 0,25
chủ đi qua lỗ thông vào động mạch phổi gây tăng huyết áp
8

động mạch phổi.
a) Giá trị điện thế nghỉ thay đổi

( 2đ) - Nồng độ ion K+ bên ngoài màng tăng => Giá trị điện thế nghỉ giảm vì:

0,2

chênh lệch nồng độ ion K+ giữa trong và ngồi màng giảm => K + di chuyển
từ phía trong màng ra phía ngồi màng giảm=> Chênh lệch điến thế giữa
trong và ngồi màng giảm.
- Uống thuốc làm tăng tính thấm của màng đối với ion Cl - => Giá trị điện

0,2

thế nghỉ tăng vì: Ion Cl- di chuyển vào phía trong màng tăng => Điện tích
phía trong màng càng âm => Chênh lệch điến thế giữa trong và ngoài màng
tăng.
- Tế bào giảm tính thấm đối với ion K +=> Giá trị điện thế nghỉ giảm vì: K+

0,2

di chuyển ra phía ngồi màng giảm => phía trong mất ít điện tích dương =>
Chênh lệch điến thế giữa trong và ngồi màng giảm.
- Kênh Na+ hỏng làm cổng Na luôn mở => Giá trị điện thế nghỉ giảm vì:


0,2

Na+ di chuyển vào phía trong màng => gây trung hồ điện tích => Chênh
lệch điến thế giữa trong và ngoài màng giảm và mất điện thế hoạt động.
- Bơm Na – K hoạt động yếu => Giá trị điện thế nghỉ giảm vì: ion K + được

0,2

bơm trả vào phía trong màng ít => K + di chuyển ra ngoài ít (do chênh lệch
nồng độ ít). Chênh lệch điến thế giữa trong và ngoài màng giảm.
b) Những nguyên nhân chủ yếu
- Thiếu Ca2+ => Làm giảm q trình giải phóng axetylcolin vào khe xinap
=> truyền tin giảm.

0,25


- Thụ thể ở màng sau xinap bị phong bế => khơng tiếp nhận chất trung gian

0,25

hố học.
- Đột biến gen quy định protein thụ thể tiếp nhận chất trung gian hố học

0,25

=> khơng tiếp nhận chất trung gian hố học.
- Tác nhân hố học làm biến tính enzim axetylcolin estetaza => axetylcolin

0,25


không được phân huỷ kết hợp với thụ thể làm điện thế hoạt động xảy ra
liên tục => co cơ liên tục.
a)
- Chú thích sơ đồ:
9
( 2đ)

1. Tuyến tụy.

2. Tế bào beta

3. Tế bào anpha

4. Insulin.

0,25

5. Glucagon.

6. Glycogen.

7. Gluco

8. Gluco.

0,25

- Q trình chuyển hóa xảy ra ở tế bào: gan và cơ.


0,25

- Các loại hoocmon khác tham gia vào q trình điều hịa: Cortizol và

0,25

Adrenalin.
b)
- Erythrropoietin là hoocmon điều hoà sinh hồng cầu.

0,25

- Khi người tập thể thao phải tập luyện nhiều và liên tục  thiếu O2 nặng
trong tế bào  cần tăng erythropoietin tăng sinh hồng cầu  tăng khả

0,25

năng kết hợp với O2 nên một số người đã sử dụng Erythropoietin .
- Nếu sử dụng lâu dài  số lượng hồng cầu trong máu ngoại vi tăng lên quá
mức  mất cân bằng nội môi  bệnh đa hồng cầu.

0,25

- Tăng độ nhớt của máu  cản trở cho việc lưu thông máu và hoạt động
của tim  có nguy cơ bị khối huyết hoặc đơng máu rải rác trong lịng mạch

0,25

 nguy hiểm tính mạng .
a)


10
( 2đ)

- Nếu chưa dạy thì có thể ảnh hưởng phần nào đến việc hình thành các đặc

0.25

điểm sinh dục phụ thứ cấp.

0.25

- Canxi trong xương giảm.

0.25

- Giảm chuyển hóa, trí nhớ kém.
- Vơ sinh
- FSH, LH tăng lên

0.25


b)
Tử cung của người này không đáp ứng với Estrogen và progesteron nên

0,25

không dày lên và cũng không bong ra, do đó khơng có chu kì kinh nguyệt.
- Người này khơng có khả năng mang thai do niêm mạc tử cung không

dày lên dẫn đến:
+ Trứng không thể làm tổ.
+ Nếu trứng làm tổ được cũng khó phát triển thành phôi do thiếu chất
dinh dưỡng; dễ bị sẩy thai.

0,25
0,25
0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×