TRƯỜNG THPT CHUYÊN
CHU VĂN AN LẠNG SƠN
ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI HÙNG VƯƠNG LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI : SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 03 trang)
TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Rất nhiều lồi cây rụng lá vào mùa đơng. Tại sao nói rụng lá là sự thích nghi của những cây này
trong mùa đông?
b. Giả sử cây ngô A và cây ngô B giống hệt nhau, sống trong các điều kiện hoàn toàn như nhau, chỉ
khác nhau về 1 trong các yếu tố:
- Cây A đủ nước, cây B thiếu nước
- Cây A đủ khống, cây B thiếu sắt
QUANG HỢP, HƠ HẤP
Câu 2 ( 2,0 điểm)
a. Một nghiên cứu được tiến hành với các sinh vật tự dưỡng, thu được một số đặc điểm được ghi
trong bảng dưới đây:
Nhóm
Điểm bù ánh sáng Điểm bão hòa ánh
Điểm bù CO2 (ppm)
sáng ( K lux)
( K lux)
I
1-3
> 80
0
II
1-2
50 - 80
> 40
III
0,2 - 0,5
5 - 10
> 40
IV
Khơng có số liệu
1-2
Khơng có số liệu
Cho biếtcác nhóm sinh vật trên có thể là rêu, tảo sống ở biển sâu, thực vật C3 ưa sáng, thực vật C4, thực
vật C3 ưa bóng. Xác định tên của các nhóm sinh vật đã được nghiên cứu.
b. Một học sinh đã đo hệ số hô hấp RQ của 1 đối tượng thực vật và thu được kết quả như sau:
- Ngày 1: RQ = 1
- Ngày 2: RQ = 0.7
- Ngày 3: RQ = 1.3
Dựa vào kết quả, hãy cho biết đặc điểm của đối tượng thực vật trên. Giải thích?
SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, CẢM ỨNG TV
Câu 3 ( 2,0 điểm)
Tiến hành thí nghệm:
- Chọn 20 đoạn thân cây dâm bụt bánh tẻ, dài 15cm, đường kính 1-1,5 cm.
- Chia làm 2 nhóm, cắm sâu vào chậu đất pha cát: 10 đoạn cắm theo chiều thuận (nhóm A), 10
đoạn cắm theo chiều nghịch (nhóm B). Tưới nước duy trì độ ẩm cần thiết cho các chậu thí nghiệm.
- Sau 7 ngày lấy các đoạn cây ra quan sát sự mọc chồi và ra rễ của các cành giâm.
Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích rõ cơ sở của các dự đốn đó.
1
CƠ CHẾ DI TRUYỀN, BIẾN DỊ (2 CÂU = 4 ĐIỂM)
Câu 4 (2,0 điểm)
a. Xét một quá trình sao chép ADN bình thường, nucleotit Adenin (A) sẽ được thêm vào mạch đang
tổng hợp ở hình nào dưới đây là hợp lý? Giải thích.
b. Cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch thẳng phổ biến ở sinh vật nhân thực có những ưu thế gì trong tiến
hố so với cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch vòng phổ biến ở sinh vật nhân sơ?
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn E.coli. Một số người mắc chứng không dung
nạp lactose, họ rất cẩn thận - không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon
Lac của E.coli ở có hoạt động hay khơng và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn khơng?
b. Tại sao sự điều hịa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực thể hiện khác nhau ở những giai đoạn phát
triển khác nhau?
TIÊU HÓA, HƠ HẤP ĐV
Câu 6 (2,0 điểm)
a. HCl có vai trị gì trong tiêu hóa?
b. Một người bị cắt dạ dày sẽ có hậu quả gì?
TUẦN HỒN ĐV
Câu 7 (2,0 điểm)
Trên cùng một đồ thị có các đường biểu diễn sự phân li của Hb và oxi của các loài: chuột, rắn, người,
thỏ, gà. Em hãy chú thích các đường đó biểu hiện sự phân li của Hb và oxi của lồi nào? Giải thích?
% Hb bão hịa
oxi
1
2
3
4
5
2
CẢM ỨNG
Câu 8 (2,0 điểm)
a. Hồng cầu trong tĩnh mạch hay hồng cầu trong động mạch có kích thước lớn hơn? Giải thích.
b. Điện thế nghỉ hoặc điện thế hoạt động sẽ như thế nào trong các trường hợp sau đây:
- Uống thuốc làm tăng andosterol.
- Uống thuốc làm giảm tính thấm của màng đối với K+.
BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI ĐV
Câu 9 (2,0 điểm)
a. So sánh lượng nước tiểu và những đặc điểm về cấu trúc thận của cá sống trong môi trường nước ngọt
và cá sống trong môi trường nước mặn?
b. Các vận động viên sau khi vận động mạnh thường dùng một loại nước uống dành cho thể theo, loại
nước uống này khác biệt với nước uống thường ở một thành phần cơ bản, theo em đó là thành phần
nào? Nếu vận động viên sau khi vận động mạnh không sử dụng loại nước uống dành cho thể thao này
mà dùng nước thường, có thể dẫn tới nguy cơ gì?
SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ SINH SẢN ĐV
Câu 10 (2,0 điểm)
a. Sẽ như thế nào nếu sau 14 ngày trứng không được thụ tinh hoặc được thụ tinh?
b. Tại sao mang thai tháng thứ 3 và tháng thứ 7 dễ bị sảy thai?
------- HẾT ------
3
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
CHU VĂN AN LẠNG SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HÙNG VƯƠNG LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI : SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm có 07 trang)
TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
Câu 1 (2 điểm)
a. a. Rất nhiều lồi cây rụng lá vào mùa đơng. Tại sao nói rụng lá là sự thích nghi của những cây này
trong mùa đông?
b. Giả sử cây ngô A và cây ngô B giống hệt nhau, sống trong các điều kiện hoàn toàn như nhau, chỉ
khác nhau về 1 trong các yếu tố:
- Cây A đủ nước, cây B thiếu nước
- Cây A đủ khoáng, cây B thiếu sắt
Câu
Nội dung
Điểm
a. Vào mùa đông khi nhiệt độ thấp
+ Chất nguyên sinh trở nên đặc -> nước khó vận chuyển -> cây khó hút nước
0,25
+ Hơ hấp giảm -> ATP được tổng hợp ít -> giảm q trình hút nước
0,25
+ Khơng khí ngồi mơi trường trở nên khơ hanh -> tăng q trình thốt hơi 0,25
nước
0,25
=> trong điều kiện q trình hút nước được ít và thốt hơi nước nhiều thì cây
1
rụng lá để giảm bớt q trình thốt hơi nước
b.
- Tỉ lệ rễ/chồi: Cây A: tỉ lệ sinh khối giữa rễ và chồi ( rễ/chồi) thấp hơn cây B.
0,25
Vì ở cây B thiếu nước nên hệ rễ phải phát triển mạnh để hấp thụ nước
0,25
- Màu sắc lá: Cây A: lá xanh, Cây B: lá vàng
0,25
Vì sắt khơng trực tiếp tham gia thành phần của diệp lục nhưng ion sắt là một
0,25
cofacto của một trong các bước enzim tổng hợp diệp lục.
QUANG HỢP, HÔ HẤP
Câu 2 ( 2 điểm)
a. Một nghiên cứu được tiến hành với các sinh vật tự dưỡng, thu được một số đặc điểm được ghi
trong bảng dưới đây:
Nhóm
Điểm bù ánh sáng Điểm bão hịa ánh
Điểm bù CO2 (ppm)
sáng ( K lux)
( K lux)
I
1-3
> 80
0
II
1-2
50 - 80
> 40
III
0,2 - 0,5
5 - 10
> 40
IV
Khơng có số liệu
1-2
Khơng có số liệu
Cho biếtcác nhóm sinh vật trên có thể là rêu, tảo sống ở biển sâu, thực vật C3 ưa sáng, thực vật C4, thực
vật C3 ưa bóng. Xác định tên của các nhóm sinh vật đã được nghiên cứu.
4
b. Một học sinh đã đo hệ số hô hấp RQ của 1 đối tượng thực vật và thu được kết quả như sau:
- Ngày 1: RQ = 1
- Ngày 2: RQ = 0.7
- Ngày 3: RQ = 1.3
Dựa vào kết quả, hãy cho biết đặc điểm của đối tượng thực vật trên. Giải thích?
Câu
Nội dung
a. Nhóm I: thực vật C4
Nhóm II: thực vật C3 ưa sáng
Nhóm III: thực vật C3 ưa bóng
Nhóm IV: Tảo sống ở biển sâu
b. - Đối tượng thực vật này có thể:
+ Thiếu ATP, khủng hoảng năng lượng trầm trọng, sẽ chết
2
+ Củ hoặc hạt đang nảy mầm.
- Giải thích
+ Ngày 1: RQ = 1→Nguyên liệu hô hấp là cacbohiđrat
Ngày 2: RQ = 0.7→ Nguyên liệu hô hấp là lipit
Ngày 3: RQ = 1.3→ Nguyên liệu hô hấp là prôtêin
+ Cây sử dụng đến nguyên liệu là lipit và prôtêin chứng tỏ cây đang thiếu ATP,
cần nhiều ATP trong quá trình nảy mầm.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, CẢM ỨNG TV
Câu 3 ( 2 điểm)
Tiến hành thí nghệm:
- Chọn 20 đoạn thân cây dâm bụt bánh tẻ, dài 15cm, đường kính 1-1,5 cm.
- Chia làm 2 nhóm, cắm sâu vào chậu đất pha cát: 10 đoạn cắm theo chiều thuận (nhóm A), 10 đoạn
cắm theo chiều nghịch (nhóm B). Tưới nước duy trì độ ẩm cần thiết cho các chậu thí nghiệm.
- Sau 7 ngày lấy các đoạn cây ra quan sát sự mọc chồi và ra rễ của các cành giâm.
Hãy dự đốn kết quả thí nghiệm và giải thích rõ cơ sở của các dự đốn đó.
Câu
Nội dung
Điểm
3
- Nhóm A cành giâm ra chồi và rễ; nhóm B khơng ra chồi và rễ
0,5
- Giải thích :
+ Sự phát sinh hình thái chồi và rễ mới trong giâm cành chịu tác động của nhiều
1,0
yếu tố bên trong và bên ngồi trong đó quan trọng hàng đầu là sự chi phối của hai
hormon auxin và xitokynin.
Sự vận chuyển auxin trong cây có tính phân cực nghiêm ngặt: hướng gốc, tạo ra
một gradient nồng độ giảm dần từ ngọn đến gốc của cây. Hơn nữa đòi hỏi nồng độ
auxin cao khi phát sinh rễ mới. Do vậy khi giâm cành, nhóm A cành giâm thuận
chiều, auxin trong cành vận chuyển hướng gốc dủ để kích sự ra rễ, nhóm B cành
giâm ngược chiều, nồng độ auxin quá thấp rất khó ra rễ.
Xitokynin là hormon được sản sinh ở đỉnh rễ được vận chuyển hướng ngọn kích
thích sự hình thành chồi. Do vậy khi giâm cành ngược chiều cành giâm đều ảnh
5
hưởng đến khả năng nảy chồi của cành giâm.
+ Ngoài ra sự vận chuyển các chất trong cây cũng có tính phân cực rõ rệt, mạch gỗ
vận chuyển hướng ngọn còn mạch rây vận chuyển hướng gốc, điều này cũng gây
ảnh hưởng đến quá trình nảy chồi và ra rễ của cành giâm, khi giâm ngược cành
khơng có đủ ngun liệu cho sự ra rễ và chồi.
0,5
CƠ CHẾ DI TRUYỀN, BIẾN DỊ (2 CÂU = 4 ĐIỂM)
Câu 4 (2 điểm)
a. Xét một quá trình sao chép ADN bình thường, nucleotit Adenin (A) sẽ được thêm vào mạch đang
tổng hợp ở hình nào dưới đây là hợp lý? Giải thích.
b. Cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch thẳng phổ biến ở sinh vật nhân thực có những ưu thế gì trong tiến
hoá so với cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch vịng phổ biến ở sinh vật nhân sơ?
Câu
4
Nội dung
a. Hình a là hợp lý vì: chiều của 2 mạch ngược nhau, các nucleotit ở mạch đang
tổng hợp có cấu trúc đúng, khơng như các hình cịn lại.
- b sai vì: nucleotit ở mạch đang tổng hợp có nhóm OH của đường nằm ở cả vị
trí 2’và 3’
- c sai vì: nhóm OH ở vị trí 2’
- d sai vì: nhóm phosphate ở vị trí 2’
b. Cấu trúc ADN dạng mạch thẳng có ưu thế tiến hóa so với dạng cấu trúc ADN
mạch vòng biểu hiện ở sinh vật nhân thật bởi những điểm sau:
- Đầu mút NST (phân tử ADN) dạng mạch thẳng ngắn lại một số nucleotit
sau mỗi lần tái bản là cơ chế “đồng hồ phân tử” thông tin mức độ “già hóa” của
tế bào và thúc đẩy cơ chế “tế bào chết theo chương trình” (apotosis), ngăn cản
sự phát sinh ung thư (sự phân chia tế bào mất kiểm soát).
- Phân tử ADN dạng mạch thẳng cho phép hệ gen có thể mở rộng kích cỡ
(tích lũy được thêm nhiều thông tin), nhưng vẫn biểu hiện được chức năng
thông qua các bậc cấu trúc “thu nhỏ” của chất nhiễm sắc nhờ tương tác với các
protein histon (tạo nên cấu trúc nuclêoxôm) và các protein phi histon.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
6
- ADN dạng mạch thẳng (với kích thước hệ gen mở rộng mang nhiều trình
tự lặp lại) tạo điều kiện thuận lợi cho cơ chế tiếp hợp và trao đổi chéo dễ xảy ra,
làm tăng khả năng biến dị tổ hợp trong hình thức sinh sản hữu tính ở sinh vật
nhân thật.
0,25
Câu 5 (2 điểm)
a. Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn E.coli. Một số người mắc chứng không dung
nạp lactose, họ rất cẩn thận - không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon
Lac của E.coli ở có hoạt động hay khơng và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn khơng?
b. Tại sao sự điều hịa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực thể hiện khác nhau ở những giai đoạn
phát triển khác nhau?
Câu
Nội dung
a. Trong ruột già của những người này khơng có lactose, do đó operon Lac khơng
cần thiết phải hoạt động.
Ở vi khuẩn E.coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi mơi
trường thiếu. Nếu ở ruột khơng có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn
tại bình thường. Thậm chí khi ruột thiếu glucose nhưng có nguồn cacbohidrat khác
thay thế chúng có thể sẽ sử dụng nguồn thay thế đó.
b. Sự điều hịa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực thể hiện khác nhau ở những giai
đoạn phát triển khác nhau của các thể, vì:
- Sinh vật nhân thực thường có cấu tạo cơ thể rất phức tạp, bao gồm các mô
và các cơ quan khác nhau phát sinh từ một tế bào duy nhất (hợp tử). Vì thế, sự điều
hịa biểu hiện của nhiều gen vào những giai đoạn khác nhau cần nhiều cơ chế điều
hịa tinh tế mới có thể đảm bảo cho cơ thể phát triển và sinh trường bình thường.
- Trong sự phát sinh cá thể, tùy từng giai đoạn, tùy từng loại mơ mà chỉ có
một số gen trong tế bào hoạt động. Điều đó được diễn ra nhờ cơ chế hoạt động gen.
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
TIÊU HĨA, HƠ HẤP ĐV
Câu 6 (2,0 điểm)
a. HCl có vai trị gì trong tiêu hóa?
b. Một người bị cắt dạ dày sẽ có hậu quả gì?
Câu 6
a.
b.
Nội dung
- Biến tính Protein: hoạt hóa pepsinogen thành trạng thái hoạt động pepsin,
pepsin xúc tác cho q trình chuyển hóa thức ăn protein thành chuỗi polipeptit
ngắn.
- Diệt khuẩn.
- Biến đổi Fe3+ Fe2+, sử dụng, hấp thụ qua ruột gan các cơ quan tạo
máu (Fe2+ cấu tạo nên Hb (nhân Hem)).
- Phá vỡ màng bọc thức ăn.
- Gây đóng mơn vị mơn vị được đóng mở liên tục tạo điều kiện cho thức
ăn được đưa xuống ruột thành từng đợt nhỏ thức ăn được tiêu hóa ở ruột non
triệt để hơn.
- Khơng có HCl → khơng làm biến tính protein, khơng hoạt hóa được
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
7
pepsinogen thành pepsin → phân giải được protein thành peptit giảm.
- Khơng có axit HCl thiếu máu (do Fe3+ không biến đổi được thành Fe 2+)
0,25
hoặc thiếu vitamin B12 do đáy dạ dày có yếu tố nội tại kết hợp với vitamin B12
tạo điều kiện cho ruột hấp thụ vitamin B12
0,25
- Dễ bị nhiễm khuẩn đường ruột.
TUẦN HOÀN ĐV
Câu 7 (2,0 điểm)
Trên cùng một đồ thị có các đường biểu diễn sự phân li của Hb và oxi của các loài: chuột, rắn, người,
thỏ, gà. Em hãy chú thích các đường đó biểu hiện sự phân li của Hb và oxi của lồi nào? Giải thích?
% Hb bão hòa
oxi
1
2
3
4
5
Câu
Nội dung
7
1 – rắn
2 – người , 3 – thỏ , 4 chuột.
5 - gà
- Giải thích:
+ Động vật biến nhiệt (rắn) chuyển hóa kém hơn động vật hằng nhiệt → phân li
kém hơn.
+ Động vật hằng nhiệt thân nhiệt khác nhau: thân nhiệt càng cao thì phân li
càng dễ. Gà có thân nhiệt cao (41 – 42 OC) hơn thú (36 – 38 OC) → phân li dễ
hơn.
+ Trong các lồi cịn lại (thú) kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn →
chuyển hóa cáng mạnh → phân li càng mạnh.
Điểm
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
CẢM ỨNG ĐV
Câu 8 (2,0 điểm)
a. Hồng cầu trong tĩnh mạch hay hồng cầu trong động mạch có kích thước lớn hơn? Giải thích.
b. Điện thế nghỉ hoặc điện thế hoạt động sẽ như thế nào trong các trường hợp sau đây:
- Uống thuốc làm tăng andosterol.
- Uống thuốc làm giảm tính thấm của màng đối với K+.
Câu
Nội dung
Điểm
8
a. - Hồng cầu trong tĩnh mạch lớn hơn.
0,5
- Máu trong tĩnh mạch đã trao đổi khí với tế bào xong: Do trao đổi khí trong tế
0,25
bào → hiện tượng tràn clorit vào trong tế bào hồng cầu làm nồng độ anion tăng
8
→ tăng áp suất thẩm thấu → tăng thể tích hồng cầu
- Máu trong động mạch đã trao đổi khí với phổi xong: Do trao đổi khí ở phổi →
hiện tượng trào clorit vào trong tế bào hồng cầu làm nồng độ anion giảm → giảm
áp suất thẩm thấu → giảm thể tích hồng cầu
b. - Uống thuốc làm tăng andosterol: Thuốc tăng nồng độ aldosterol lên làm tăng
điện thế động. Do khi tăng hàm lương aldosterol lên làm tăng sự tái hấp thụ Na+
ở ống lượn xa và ống góp → tăng nồng độ Na + trong máu → Na+ tham gia vào
điện thế màng nhiều hơn → sự khử cực tăng lên → tăng độ lớn của điện thế hoạt
động.
- Uống thuốc làm giảm tính thấm của màng đối với K +: Nếu làm giảm tính thấm
màng với K+ điện thế nghỉ giảm vì khi TB ở trạng thái nghỉ chỉ có cổng K + mở.
Nếu K+ đi ra ít hơn sẽ khiến điện thế ngồi màng giảm → điện thế âm trong màng
cũng giảm đi.
0,25
0,5
0,5
BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI ĐV
Câu 9 (2,0 điểm)
a. So sánh lượng nước tiểu và những đặc điểm về cấu trúc thận của cá sống trong môi trường nước ngọt
và cá sống trong môi trường nước mặn?
b. Các vận động viên sau khi vận động mạnh thường dùng một loại nước uống dành cho thể theo, loại
nước uống này khác biệt với nước uống thường ở một thành phần cơ bản, theo em đó là thành phần
nào? Nếu vận động viên sau khi vận động mạnh không sử dụng loại nước uống dành cho thể thao này
mà dùng nước thường, có thể dẫn tới nguy cơ gì?
Câu 9
a.
b.
Nội dung
Điểm
Đặc điểm
Cá sống trong MT nước ngọt Cá sống trong MT nước biển
Thải N dưới dạng NH3 rất độc Thải N dưới dạng Urê ít độc 0,25
Lượng nước
với tế bào nên cần lượng nước với tế bào hơn, nên cần lượng
tiểu
tiểu lớn hơn
nước tiểu ít hơn
- Nhiều nephron và có các - Ít nephron hơn và có các tiểu
tiểu cầu thận phát triển ở cá thận phát triển ở cá nước ngọt
0,25
nước ngọt tạo ra nước tiểu ở tạo ra nước tiểu ở tốc độ cao,
Cấu trúc
tốc độ cao,
neuphron
0,25
- Ống thận kém phát triển - Ống thận phát triển hơn.
hơn.
- Miền vỏ dày, miền tủy - Miền vỏ mỏng, miền tủy 0,25
Cấu trúc thận
mỏng.
dày.
- Nước uống dành cho thể thao thường có thành phần Na + cao hơn các loại nước 0,25
thông thường.
- Tiêu thụ một lượng nước lớn trong thời gian ngắn song hành với việc thiếu hấp 0,25
thu chất hòa tan, có thể làm giảm lượng Na+ trong máu xuống dưới ngưỡng chịu
đựng.
0,25
- Tình trạng này gọi là thiếu Na+ máu dẫn tới mất phương hướng và đôi khi rối
loạn hô hấp.
- Các vận động viên chạy uống nước thường chứ không dùng đồ uống cho thể 0,25
9
thao có thể gây tử vong do tình trạng thiếu Na+ máu này.
Lưu ý: Nhiều nepron và có các tiểu thận phát triển ở cá nước ngọt tạo ra nước tiểu ở tốc độ cao,
cịn cá nước mặn có số lượng nephron và tiểu cầu thận ít tạo ra nước tiểu với tốc độ thấp. Vùng tủy
thận sẽ hấp thu ít nước và do vậy thuốc có thể làm tăng lượng nước mất trong nước tiểu.
SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ SINH SẢN ĐV
Câu 10 (2,0 điểm)
a. Sẽ như thế nào nếu sau 14 ngày trứng không được thụ tinh hoặc được thụ tinh?
b. Tại sao mang thai tháng thứ 3 và tháng thứ 7 dễ bị sảy thai?
Câu
10
Nội dung
a. - Nếu trứng không được thụ tinh sau 14 ngày sẽ teo, niêm mạc bong ra kinh
nguyệt.
- Nếu trứng được thụ tinh, kích thích tiết HCG (do dưỡng bào) duy trì thể vàng
trong 3 tháng đầu. Sau đó thể vàng teo đi chính là lúc nhau thai đủ lớn để tiết
progesterol thay cho thể vàng.
b. - Tháng thứ 3 dễ bị sảy thai do thể vàng teo giảm tiết progesterol (là
hoocmon an thai, duy trì thai bám vào niêm mạc tử cung), cịn Ơstrogen ngồi
chức năng khác cịn kích thích co bóp tử cung Ơstrogen có ưu thế dễ sảy
thai
- Tháng thứ 7 dễ sảy thai do phôi quay đầu thúc đầu vào niêm mạc tử cung
tạo kích thích dễ đẩy thai ra ngoài gây sảy thai
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
----- HẾT -----
10