TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
Năm học: 2016 - 2017
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 03 trang)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2 điểm)
a. Giải thích tại sao khi đun nóng, thay đổi pH và những thay đổi mơi trường khác có thể
vi phạm chức năng của protein.
b. Vì sao các chuỗi polypeptit chưa cuộn xoắn hoặc mới cuộn xoắn một phần có khuynh
hướng kết tụ thành khối lớn khiến cho chúng khó tách ra để cuộn xoắn hình thành cấu hình
chính xác? Hoạt động của chất nào trong tế bào nhằm ngăn cản sự kết tụ và mang lại thời
gian, mơi trường thích hợp cho các chuỗi polypeptit đó cuộn xoắn một cách chính xác?
Câu 2 (2 điểm)
a. Q trình thủy phân lactozo ở đường ruột xảy ra chậm, điều đó có lợi và khơng có lợi gì
đối với cơ thể?
b. Tại sao nói chính rARN giữ vai trị trọng yếu trong hoạt động của Riboxom?
Câu 3 (2 điểm)
a. Khi nghiên cứu mô hình khảm – động của màng sinh chất người ta sử dụng kĩ thuật
khắc lạnh. Em hãy mô tả kĩ thuật khắc lạnh. Kĩ thuật này được thực hiện nhằm chứng
minh tính chất khảm hay động của màng sinh chất? Giải thích.
b. Hãy liệt kê các cấu trúc thuộc hệ thống màng nội bào trong tế bào nhân thực. Hệ thống
màng nội bào có chức năng gì? Sự khác nhau cơ bản giữa sự vận chuyển các protein xuất
bào và protein là thành phần của hệ thống nội màng nhờ hệ thống màng nội bào.
Câu 4 (2 điểm)
a. Trong tế bào, bơm prơtơn (bơm H +) thường có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức
năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó.
b. Ở tế bào người, khi nguồn glucơzơ bị cạn kiệt trong một thời gian dài, tế bào buộc phải
sử dụng prơtêin làm ngun liệu cho q trình ôxi hóa giải phóng năng lượng, khi đó
prôtêin sẽ bị biến đổi như thế nào? Sản phẩm cuối cùng của sự biến đổi này là gì?
Câu 5 (2 điểm)
a. Phân biệt coenzim với cofactor và nêu rõ vai trò của chúng trong phản ứng hóa học
b. Đồ thị dưới cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng với nồng độ cơ chất.
1
- Chất B ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng? Giải thích.
- Nếu lượng cơ chất A được giữ khơng đổi cịn nồng độ chất B tăng dần. Hãy cho biết tốc
độ phản ứng thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu 6 (2 điểm)
a. Ở động vật có xương sống, thyroxin có vai trị kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích
thích q trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Nêu cơ chế truyền tin với
phân tử tín hiệu là hoocmon thyroxin để gây ra các đáp ứng trên.
b. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ:
Nước cất
A
Dung dịch đường 40% B
Cồn nguyên chất
C
A, B, C là 3 miếng khoai lang có kích thước và khối lượng bằng nhau. Để yên
trong một giờ. Cho biết sự biến đổi chiều dài, khối lượng, độ cứng rắn của 3 miếng
khoai A, B, C trên và giải thích tại sao có sự sai khác đó.
Câu 7 (2 điểm)
a. Nêu ý nghĩa của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào.
b. Hiện tượng ức chế phụ thuộc mật độ và sự phụ thuộc neo bám thể hiện như thế nào khi
ni cấy tế bào bình thường của động vật có vú trong mơi trường thích hợp? Vì sao các tế
bào ung thư lại dễ ni cấy trong phịng thí nghiệm hơn các tế bào khác?
Câu 8 (2 điểm)
a. Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh, có
người không mắc bệnh. Giả sử rằng những người không mắc bệnh là có các gen kháng vi
rút. Hãy cho biết gen kháng vi rút ở những người không mắc bệnh quy định tổng hợp
những loại prôtêin nào?
2
b. Cả HIV và virut Dengue gây bệnh sốt xuất huyết đều chứa genom là ARN (+). Hãy
phân biệt sự phiên mã và sao chép của 2 loại virut này để rút ra kết luận chung.
Câu 9 (2 điểm)
a. Nêu các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn.
b. Có 4 cốc A, B, C, D đựng mơi trường dinh dưỡng tổng hợp, có thạch nhưng chỉ có cốc
C chứa đầy đủ các thành phần, còn 3 cốc A, B, D đều thiếu nguồn nito. Người ta cấy vi
khuẩn Azotobacter vào cốc A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào cốc B và vi khuẩn Anabaena
azollae vào cốc D. Sau 24 giờ tiến hành gieo đậu tương vào cả 4 cốc. Năm ngày sau tất cả
các hạt đậu đều nảy mầm và vươn lên thành giá. Hai tuần sau quay lại thấy có cốc cây mọc
xanh, có cốc mầm giá héo khơng mọc thành cây được. Hãy giải thích trường hợp nào cây
mọc được và không mọc được.
Câu 10 (2 điểm)
Có 2 nhóm vi khuẩn sử dụng H2S cho hoạt động sống của chúng, một nhóm sử dụng
năng lượng từ H2S, một nhóm sử dụng H2S là chất cho điện tử.
a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi nhóm?
b. Thực tế nên sử dụng loại vi khuẩn nào để xử lí mơi trường bị ơ nhiễm H2S?
--------------------------- HẾT --------------------------Người phản biện
Người ra đề
Sằm Huy Thức
Mã Thị Diệu Ái
SĐT: 0977 191 786
3
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN
HƯỚNG DẪN CHẤM
MƠN: SINH HỌC – LỚP 10
(HDC có 09 trang)
Câu 1 (2 điểm)
a. Giải thích tại sao khi đun nóng, thay đổi pH và những thay đổi mơi trường khác có thể
vi phạm chức năng của protein.
b. Vì sao các chuỗi polypeptit chưa cuộn xoắn hoặc mới cuộn xoắn một phần có khuynh
hướng kết tụ thành khối lớn khiến cho chúng khó tách ra để cuộn xoắn hình thành cấu hình
chính xác? Hoạt động của chất nào trong tế bào nhằm ngăn cản sự kết tụ và mang lại thời
gian, mơi trường thích hợp cho các chuỗi polypeptit đó cuộn xoắn một cách chính xác?
Ý
a
Nội dung
Điểm
- Các liên kết yếu giữ ổn định cấu trúc không gian ba chiều của protein bị 0,5
phá vỡ và protein bị bung ra
- Chức năng phụ thuộc vào hình dạng cấu trúc nên khi cấu trúc của 0,5
protein bị sai lệch sẽ không cịn thực hiện được chức năng đặc trưng cũ
b
nữa.
- Vì: các vùng kị nước lộ ra khi chưa kịp vùi vào lõi của protein, những 0,5
vùng kị nước lộ ra trên các phân tử khác nhau sẽ bám vào nhau theo hiệu
ứng kị nước, thúc đẩy sự kết tụ.
- Do hoạt động của một loại protein Chaperone. Gồm:
+ Các phân tử chaperone: gắn và ồn định chuỗi polypeptit chưa cuộn 0,25
xoắn hoặc mới cuộn xoắn một phần ngăn chặn sự kết tụ và phân hủy
+ Các phân tử chaperonin: hình thành hốc gấp nếp nhỏ, tạo ra môi trường 0,25
ưa nước cho sự cuộn xoắn của chuỗi polypeptit.
Câu 2 ( 2 điểm)
a. Quá trình thủy phân lactozo ở đường ruột xảy ra chậm, điều đó có lợi và khơng có lợi gì
đối với cơ thể?
b. Tại sao nói chính rARN giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động của Riboxom?
Ý
a
Nội dung
Điểm
- Có lợi: nhờ đó có thể hạn chế được các quá trình lên men ở ruột và bình 0,5
4
thường hoá các hoạt động của vi khuẩn đường ruột có ích. Sự có mặt của
lactose kích thích phát triển của vi khuẩn lactic, ức chế các vi khuẩn gây
thối.
- Khơng có lợi: hạn chế sử dụng nó để tạo glycogen nhanh, do đó khi lao
động nặng thì dùng glucose hay saccharose tốt hơn. Lactose rất ít sử 0,5
dụng trong cơ thể để tạo mỡ và cũng khơng có tác dụng làm tăng
b
cholesterol trong máu.
- Do có cấu trúc mạch đơn, 1 phân tử ARN có thể tạo liên kết hidro với
chính nó hoặc với các phân tử ARN khác
0,25
- Các phân tử rARN tạo ra bề mặt tiếp giáp giữa 2 tiểu phần Riboxom
nhờ liên kết giữa ARN –ARN, giữ các tiểu phần lại với nhau trong quá 0,25
trình dịch mã
- Việc Riboxom đính kết vào mARN trong dịch mã cũng nhờ mối liên
kết rARN – mARN
0,25
- Liên kết trong nội phân tử rARN giúp duy trì cấu hình khơng gian của
ARN và các nhóm chức dọc phân tử của nó=> giúp rARN xúc tác phản 0,25
ứng hình thành liên kết peptit trong quá trình dịch mã
Câu 3( 2 điểm)
a. Khi nghiên cứu mơ hình khảm – động của màng sinh chất người ta sử dụng kĩ thuật
khắc lạnh. Em hãy mô tả kĩ thuật khắc lạnh. Kĩ thuật này được thực hiện nhằm chứng
minh tính chất khảm hay động của màng sinh chất? Giải thích.
b. Hãy liệt kê các cấu trúc thuộc hệ thống màng nội bào trong tế bào nhân thực. Hệ thống
màng nội bào có chức năng gì? Sự khác nhau cơ bản giữa sự vận chuyển các protein xuất
bào và protein là thành phần của hệ thống nội màng nhờ hệ thống màng nội bào.
Ý
a
Nội dung
Điểm
- Kĩ thuật khắc lạnh: Tế bào được làm lạnh đột ngột trong nito lỏng (- 0,5
1800C) và tách bằng dao mổ. Mặt phẳng cắt thường đi theo mặt trong kị
nước của màng, phân cắt lớp kép photpholipit thành hai lớp tách biệt.
- Chứng minh cấu trúc khảm của màng sinh chất. Vì: kết quả cho thấy
khi tách lớp kép photpholipit thành hai lớp tách biệt, toàn bộ protein
màng tách ra cùng một lớp, chứng tỏ các protein nằm khảm trong lớp
5
0,5
b
kép photpholipit
- Hệ thống nội bào gồm: màng nhân, màng lưới nội chất, bộ máy Golgi,
0,25
lyzoxom, không bào, màng sinh chất (vì vị trí vật lý -> màng sinh chất
khơng thực sự là màng nội bào, nhưng nó có liên quan đến nhiều q
trình trao đổi chất)
- Vai trị: điều hịa sự vận chuyển protein và tạo mơi trường riêng thúc
đẩy các chức năng trao đổi chất chuyên hóa, các q trình khác biệt nhau
0,25
có thể xảy ra đồng thời trong một tế bào
- Sự khác nhau:
+ Nếu là protein xuất bào thì chuỗi polypeptit hồn chỉnh sẽ được phóng
thích vào dịch có trong mạng lưới nội chất và được chế tiết qua hệ thống
0,25
màng nội bào
+ Nếu protein là thành phần của hệ thống nội màng nó sẽ tự xen vào
màng của lưới nội chất và gắn ở đó nhờ những phần kị nước của chúng.
0,25
Màng của lưới nội chất mở rộng và truyền đi ở dạng các túi vận chuyển
đến các hệ thống màng khác
Câu 4 ( 2 điểm)
a. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H +) thường có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức
năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó.
b. Ở tế bào người, khi nguồn glucôzơ bị cạn kiệt trong một thời gian dài, tế bào buộc phải
sử dụng prôtêin làm nguyên liệu cho q trình ơxi hóa giải phóng năng lượng, khi đó
prơtêin sẽ bị biến đổi như thế nào? Sản phẩm cuối cùng của sự biến đổi này là gì?
Ý
Nội dung
Điểm
+
a - Màng trong ty thể: chức năng bơm H từ trong chất nền ra xoang gian 0,25
+
màng tạo gradien H thông qua ATPaza tổng hợp ATP
+
- Màng tylacôit: chức năng bơm H từ ngoài stroma vào xoang tylacoit
0,25
+
tạo gradien H thông qua ATPaza tổng hợp ATP
+
- Màng lizôxôm: bơm H từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong 0,25
đó
+
+
- Màng sinh chất: bơm H ra phía ngồi màng tạo gradien H , tổng hợp 0,25
6
+
ATP hoặc dòng H đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển
b
động lông roi.
- Thủy phân prôtêin dưới tác động của protêaza, giải phóng các axit amin
0,25
- Loại nhóm NH2 tạo axêtil - CoA để đi vào chu trình Crep
0,25
- Sau khi loại amin sẽ trực tiếp đi vào chu trình Crep
0,25
- Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và NH4+ (NH3).
0,25
Câu 5 ( 2 điểm)
a. Phân biệt coenzim với cofactor và nêu rõ vai trò của chúng trong phản ứng hóa học
b. Đồ thị dưới cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng với nồng độ cơ chất.
- Chất B ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng? Giải thích.
- Nếu lượng cơ chất A được giữ khơng đổi cịn nồng độ chất B tăng dần. Hãy cho biết tốc
độ phản ứng thay đổi như thế nào? Giải thích.
.
Ý
a
Nội dung
Điểm
- Coenzim là hợp chất hữu cơ chỉ liên kết tạm thời với phần protein của 0,25
enzim, giúp cho enzim có hoạt tính xúc tác. Sau phản ứng nó có thể tách
khỏi enzim và liên kết với một enzim khác.
- Cofactor là thành phần vô cơ của enzim, luôn liên kết với enzim và 0,25
không bao giờ tách khỏi enzim.
- Coenzim liên kết với vùng trung tâm hoạt động của enzim và tham gia
như một chất cho và nhận điện tử, H+, chuyển các nhóm chức vào cơ 0,25
chất của enzim giúp phản ứng dễ xảy ra.
b
- Cofactor tham gia vào phản ứng oxi hóa – khử
- Ảnh hưởng của chất B đến tốc độ phản ứng:
Sự có mặt của chất B làm đồ thị biểu hiện tốc độ phản ứng lệch về phía
0,25
0,5
phải, chứng tỏ trong cùng một thời gian phải cần một lượng cơ chất A
nhiều hơn so với khi khơng có mặt chất B
" Chất B là chất ức chế cạnh tranh.
- Nếu lượng cơ chất A được giữ không đổi cịn nồng độ chất B tăng dần
thì tốc độ phản ứng giảm dần vì khi đó chất B cạnh tranh với cơ chất A 0,5
để liên kết vào trung tâm hoạt động của enzim
7
" giảm tốc độ phản ứng.
Câu 6 ( 2 điểm)
a. Ở động vật có xương sống, thyroxine có vai trị kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích
thích q trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Nêu cơ chế truyền tin với
phân tử tín hiệu là hoocmon thyroxine để gây ra các đáp ứng trên.
b. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ:
Nước cất
A
Dung dịch đường 40% B
Cồn nguyên chất
C
A, B, C là 3 miếng khoai lang có kích thước và khối lượng bằng nhau. Để yên
trong một giờ. Cho biết sự biến đổi chiều dài, khối lượng, độ cứng rắn của 3 miếng
khoai A, B, C trên và giải thích tại sao có sự sai khác đó.
Ý
a
Nội dung
Điểm
- Thyroxine (T4) có chứa 4 iod, vì có kích thước nhỏ nên nó đi qua lớp 0,25
kép photpholipit.
- Khi đi vào tế bào chất, thyroxine (T 4) được chuyển thành 0,25
triiodothyronine (T3) chứa 3 iod.
- Hoocmon này di chuyển vào trong nhân qua lỗ màng nhân và gắn vào 0,25
thụ thể đặc hiệu nằm trong nhân tế bào.
- Phức hợp hoocmon – thụ thể gắn lên ADN, hoạt hóa sự phiên mã gen 0,25
b
mục tiêu để tổng hợp mARN, gây ra đáp ứng tế bào.
- Sự biến đổi:
Miếng khoai
lang
A
B
C
Cách xử lý
Nước
Dung
dịch
đường 40%
Cồn tuyệt đối
0,5
Sự biến đổi
Sự biến đổi
Độ cứng rắn
chiều dài
Tăng
Giảm
khối lượng
Tăng
Giảm
Trương nước
Mềm
Giảm
Giảm
Mềm
- Giải thích: Vì màng tế bào là một màng sống, là một màng bán thấm
nên nước di chuyển chủ yếu bằng cách thẩm thấu:
+ Nước di chuyển từ môi trường vào A
8
0,5
+ Nước vận chuyển từ B ra môi trường
+ Nước vận chuyển từ C ra môi trường
Câu 7 ( 2 điểm)
a. Nêu ý nghĩa của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào.
b. Hiện tượng ức chế phụ thuộc mật độ và sự phụ thuộc neo bám thể hiện như thế nào khi
ni cấy tế bào bình thường của động vật có vú trong mơi trường thích hợp? Vì sao các tế
bào ung thư lại dễ nuôi cấy trong phịng thí nghiệm hơn các tế bào khác?
Ý
a
Nội dung
Điểm
- Điểm kiểm sốt G1 : kiểm tra các q trình đã hoàn tất ở pha G 1 , phát 0,25
động sự nhân đôi AND và nhân đôi NST. Nếu tế bào khơng nhận được
tín hiệu đi tiếp ở điểm kiểm sốt này sẽ ra khỏi chu kì và bước vào G 0,
trạng thái khơng phân chia
- Điểm kiểm sốt G2: kiểm tra sự chính xác khi hồn tất q trình tự nhân
đơi AND, nhân đơi NST, hình thành hệ thống vi ống cho thoi phân bào. 0,25
Phát động sự đóng xoắn NST
- Điểm kiểm sốt M: kiểm tra sự hồn tất các quá trình tan rã màng 0,25
nhân, tạo thoi phân bào, gắn NST vào thoi phân bào. Giúp tế bào chuyển
từ kì giữa sang kì sau.
=> Nhờ những điểm kiểm sốt này, chu kì tế bào diễn ra một cách tuần
b
0,25
tự, không gây những rối loại bất thường cho quá trình phân bào.
- Ức chế phụ thuộc mật độ: khi ni cấy, tế bào phân chia bình thường
cho đến khi chúng hình thành một lớp liên tục lấp kín bề mặt đĩa ni 0,25
cấy, sau đó dừng lại. Hoặc nếu lấy đi một số tế bào, các tế bào lân cận
khoảng trống bắt đầu phân chia cho tới khi lấp đầy khoảng trống thì
dừng lại.
- Sự phụ thuộc neo bám: để phân chia các tế bào cần bám vào giá thể là 0,25
bề mặt đĩa nuôi cấy hoặc khuôn ngoại bào của mô.
- Các tế bào ung thư mất đi ức chế phụ thuộc mật độ và phụ thuộc neo
bám; phân chia không ngừng ngay cả khi thiếu các yếu tố tăng trưởng
hoặc chúng có khả năng tự sản xuất các yếu tố tăng trưởng hay có con 0,5
đường truyền tín hiệu sai lệch tín hiệu tăng trưởng; hệ thống kiểm soát
9
chu kì tế bào của những tế bào này khơng bình thường => các tế bào ung
thư lại dễ ni cấy trong phịng thí nghiệm hơn các tế bào bình thường
Câu 8 ( 2 điểm)
a. Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh, có
người khơng mắc bệnh. Giả sử rằng những người khơng mắc bệnh là có các gen kháng vi
rút. Hãy cho biết gen kháng vi rút ở những người không mắc bệnh quy định tổng hợp
những loại prôtêin nào?
b. Cả HIV và virut Dengue gây bệnh sốt xuất huyết đều chứa genom là ARN (+). Hãy
phân biệt sự phiên mã và sao chép của 2 loại virut này để rút ra kết luận chung.
Ý
a
b
Nội dung
- Gen kháng virut có thể thuộc một trong các gen sau:
Điểm
+ Gen quy định tổng hợp một số kháng thể
0,25
+ Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào
0,25
(khơng tương thích với các gai glicoprơtêin của virut)
- Ở HIV, nhờ enzim phiên mã ngược, sợi genom ARN (+) được chuyển
0,5
thành ADN kép, gắn vào NST của tế bào. Ở dạng provirut mạch (-) dùng
làm khuôn để tổng hợp sợi ARN (+). Sợi này có chức năng là mARN
(phiên mã) vừa có chức năng là ARN (+) (sao chép)
- Ở virut Dengue, genom ARN (+) phiên mã thành sợi ARN (-). Sợi này
0,5
dùng làm khuôn để tạo ARN (+). Sợi ARN (+) vừa có chức năng mARN
vừa có chức năng là genom ARN (+)
- Kết luận: Sự phiên mã và sao chép ở các virut ARN (+) chỉ là một
0,5
Câu 9 ( 2 điểm)
a. Nêu các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn.
b. Có 4 cốc A, B, C, D đựng môi trường dinh dưỡng tổng hợp, có thạch nhưng chỉ có cốc
C chứa đầy đủ các thành phần, còn 3 cốc A, B, D đều thiếu nguồn nito. Người ta cấy vi
khuẩn Azotobacter vào cốc A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào cốc B và vi khuẩn Anabaena
azollae vào cốc D. Sau 24 giờ tiến hành gieo đậu tương vào cả 4 cốc. Năm ngày sau tất cả
các hạt đậu đều nảy mầm và vươn lên thành giá. Hai tuần sau quay lại thấy có cốc cây mọc
10
xanh, có cốc mầm giá héo khơng mọc thành cây được. Hãy giải thích trường hợp nào cây
mọc được và không mọc được.
Ý
a
b
Nội dung
Các cơ chế tác động của thuốc kháng sinh lên vi khuẩn:
Điểm
- Ức chế tông hợp thành tế bào, phá hủy màng sinh chất
0,5
- Ức chế nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
- Cốc C cây mọc được vì mơi trường có đầy đủ các thành phần
0,5
0,25
- Cốc A cây mọc được vì vi khuẩn Azotobacter cố đinh nito khí quyển
0,25
cung cấp cho cây
- Cốc B cây khơng mọc được vi khuẩn Bacillus subtilis khơng có khả
0,25
năng cố định nito
- Cốc D cây khơng mọc được vì vi khuẩn lam khuẩn Anabaena azollae
0,25
chỉ cố định nito khi cộng sinh với bèo hoa dâu.
Câu 10 ( 2 điểm)
Có 2 nhóm vi khuẩn sử dụng H2S cho hoạt động sống của chúng, một nhóm sử dụng
năng lượng từ H2S, một nhóm sử dụng H2S là chất cho điện tử.
a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi nhóm?
b. Thực tế nên sử dụng loại vi khuẩn nào để xử lí mơi trường bị ơ nhiễm H2S
Ý
a
Nội dung
- Nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lượng từ H2S để đồng hóa CO2
Điểm
0.5
H2S + O2 "S + H2O + Q
S + O2 " H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q " CH2O + S +H2O
- Nhóm vi khuẩn quang tổng hợp: sử dụng chất cho electron là H 2S (vi
0.5
khuẩn lưu huỳnh màu tía, màu lục)
b
H2S + CO2 " CH2O + S +H2O
- Trong thực tế nên sử dụng vi khuẩn màu tía, màu lục để xử lí mơi
0.5
trường ơ nhiễm H2S vì hai loại vi khuẩn này sử dụng H 2S làm chất cho
electron trong quá trình quang hợp và tích lũy S trong tế bào
- Cịn vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng H 2S thì tạo ra S hoặc H 2SO4 giải
phóng ra mơi trường.
11
0.5
Người phản biện
Người ra đề
Sằm Huy Thức
Mã Thị Diệu Ái
SĐT: 0977 191 786
12