Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề, đáp án sinh 10 lang son

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.71 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
CHU VĂN AN LẠNG SƠN
ĐỀ ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI HÙNG VƯƠNG LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI : SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 03 trang)

Câu 1: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)
a. Giả sử có lớp màng photpholipit bao quanh hạt dầu. Hãy mô tả và giải thích lớp màng đó có
thể có cấu tạo như thế nào?
b. Ở một số sinh vật hiếm, màng tế bào được cấu tạo từ lipit đơn. Loại lipit nào dưới đây phù hợp
với loại màng của sinh vật nói trên? Giải thích

Câu 2: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)
a. Một protein hịa tan có chứa một axit amin leucin (hình bên phải) trong
kỵ nước của nó. Nếu leucin được thay thế bằng một trong năm axit amin
bên dưới, thì axit amin nào làm cấu trúc khơng gian ba chiều của protein ít
thay đổi nhất? Vì sao?

lõi
bị

1


b. Ba phân tử DNA dưới đây cùng có mặt trong một dung dịch. Nếu gây biến tính bằng cách từ từ
tăng nhiệt độ của dung dịch. Thứ tự các phân tử bị biến tính (từ nhanh nhất đến chậm nhất) là gì?
Giải thích



Câu 3: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
a. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích
thước tế bào, đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành
phần đó trong cơ chế làm tăng kích thước tế bào thực vật.
b. Hình bên minh hoạ 5 cách liên kết (đánh số
từ 1 đến 5) của một protein với một lớp kép
phospholipid. Vùng màu đen của protein gồm các
axit amin phân cực và tích điện; vùng màu trắng
gồm các axit amin không phân cực. Các liên kết
nào của protein là hợp lý nhất? Giải thích.

Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (2,0 điểm)
a. Đồ thị bên cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ phản
ứng với nồng độ cơ chất.
- Chất B ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản
ứng? Giải thích.
- Nếu lượng cơ chất A được giữ khơng đổi cịn nồng
độ chất B tăng dần. Hãy cho biết tốc độ phản ứng thay
đổi như thế nào? Giải thích.
b. Có thể xem hơ hấp là một q trình dị hóa thuần túy khơng? Giải thích. Tại sao hơ hấp kị
khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người?
Câu 5: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (2,0 điểm)
a. Có thể nói coenzim NADH và FADH 2 có vai trị “trung chuyển” năng lượng trong q
trình hơ hấp tế bào được khơng? Giải thích vì sao?
b. Điều gì xảy ra với coenzim NADH và FADH 2 khi tế bào không được cung cấp ôxi?
Câu 6: Sự truyền tin + phương án thực hành (2,0 điểm)
1. Truyền tin
Kinase là gì? Nó đóng vai trị gì trong con đường truyền tín hiệu của tế bào?
2. Thực hành

Cho rượu nhạt (từ 5  60) hoặc bia vào đầy 2/3 cốc thủy tinh, cho thêm một ít chuối chín,
đậy cốc bằng vải màn để nơi ấm sau vài ngày.

2


- Quan sát hiện tượng xảy ra trong cốc. Giải thích tại sao?
- Nếu tiếp tục để cốc này một thời gian nữa thì thành phần dịch trong cốc thay đổi như thế nào?
Câu 7: Phân bào (2,0 điểm)
Để chu kỳ tế bào diễn ra bình thường
thì sự điều khiển của các phức Cyclin/cdk cực
kỳ quan trọng. Hình bên mơ tả sự thay đổi
nồng độ protein Cyclin và phức Cylin/cdk
trong một chu kỳ tế bào. Điều gì sẽ xảy ra nếu
có sai hỏng dẫn đến lượng cdk4 ln được
duy trì với nồng độ cao trong tế bào?

\

Câu 8: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (2,0 điểm)
Nước thải từ các mỏ khai thác sắt có hàm lượng cao axit sunfuric, ion sắt và một số ion kim
loại khác. Loại nước thải này chảy vào sông, suối, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm, làm cho sinh vật thủy
sinh chết hàng loạt. Để xử lý nước thải này bằng phương pháp sinh học, người ta sử dụng vi
khuẩn khử sulfate: cho dòng nước thải chảy qua tháp phản ứng (là một hệ thống kín) có nhồi chất
hữu cơ như rơm, rạ đã được trộn vi khuẩn khử sulfate thì nước thu được từ tháp phản ứng khơng
cịn một số ion, đáy tháp có kết tủa màu đen. Hãy giải thích:
a. Vi khuẩn khử sulfate có kiểu dinh dưỡng nào?
b. Chất hữu cơ (rơm, rạ) và sulfate có tác dụng gì?
c. Kết tủa có màu đen ở đáy tháp là gì?
Câu 9: Virut ( 2,0 điểm)

a. Hệ gen của các retrovirut (như HIV) và virut ADN kép có enzim phiên mã ngược (như
HBV) đều có enzim phiên mã ngược nhưng chúng lại có cơ chế tái bản vật chất di truyền khác
nhau. Em hãy chỉ ra những điểm khác biệt đó.
b. Tại sao các phagơ lây nhiễm vào tế bào vi khuẩn lại không lây nhiễm tế bào vi khuẩn cổ?
Câu 10: Miễn dịch (2,0 điểm)
a. Globulin có trong huyết thanh được tạo thành để chống lại kháng nguyên đã kích thích
sinh ra nó cịn có tên gọi là gì? Được cấu tạo thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi loại.
b. Interferon có phải là kháng thể khơng ? Tại sao ?
---------------- Hết------------

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLIMPIC TRẠI HÈ

3


CHU VĂN AN LẠNG SƠN

HÙNG VƯƠNG NĂM 2016
Môn: Sinh học - LỚP 10
(Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)

Câu 1: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)
a. Giả sử có lớp màng photpholipit bao quanh hạt dầu. Hãy mơ tả và giải thích lớp màng đó
có thể có cấu tạo như thế nào?
b. Ở một số sinh vật hiếm, màng tế bào được cấu tạo từ lipit đơn. Loại lipit nào dưới đây phù
hợp với loại màng của sinh vật nói trên? Giải thích

Câu

1

Nội dung
a. Màng hạt dầu được cấu tạo từ lớp photpholipid đơn chứ không phải là
lớp kép vì sự sắp xếp các đi kị nước của các photspholipit màng tiếp
xúc với vùng hydrocacbon của các phân tử dầu sẽ bền vững hơn.
b. Phân tử D, vì đây là loại lipit có 2 đầu đều ưa nước. Trong khi đó loại
A, C có 1 đầu ưa nước, 1 đầu kỵ nước phù hợp với cấu trúc dạng lớp kép;
loại B có 2 đầu đều kỵ nước khơng phù hợp với việc tạo cấu trúc màng

Câu 2: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)
a. Một protein hịa tan có chứa một axit amin leucin (hình bên phải)
trong lõi kỵ nước của nó. Nếu leucin được thay thế bằng một trong năm
amin bên dưới, thì axit amin nào làm cấu trúc khơng gian ba chiều của
protein ít bị thay đổi nhất? Vì sao?
b. Ba phân tử ADN dưới đây cùng có mặt trong một dung dịch. Nếu
biến tính bằng cách từ từ tăng nhiệt độ của dung dịch. Thứ tự các phân
bị biến tính (từ nhanh nhất đến chậm nhất) là gì? Giải thích

Điểm
1,0
1,0

axit
gây
tử

4



Câu
2

Nội dung
a. Đáp án B. Vì đây là axit amin có cấu trúc gần giống với leucin nhất, vì
vậy cách nó liên kết và tương tác với các axit amin khác sẽ tương tự
leucin  không ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc không gian ba chiều của
protein.
b. Thứ tự: 2-3-1. Dựa vào tỉ lệ G-C trong phân tử, phân tử nào tỉ lệ G-C
(3 liên kết hidro) càng cao thì nhiệt độ biến tính càng cao, trong khi phân
tử nào có tỉ lệ A-T (chỉ 2 liên kết hidro) càng cao thì càng dễ bị biến tính.

Điểm
1,0

1,0

Câu 3: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
a. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích
thước tế bào, đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành
phần đó trong cơ chế làm tăng kích thước tế bào thực vật.
b. Hình bên minh hoạ 5 cách liên kết (đánh số từ
1 đến 5) của một protein với một lớp kép
phospholipid. Vùng màu đen của protein gồm các
axit amin phân cực và tích điện; vùng màu trắng
gồm các axit amin không phân cực. Các liên kết nào
của protein là hợp lý nhất? Giải thích.

Câu
3


Nội dung
a. Đó là khơng bào và thành tế bào.
- Khác nhau:
+ Khơng bào: hút nước để tăng thể tích, khơng cần ATP.
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm
prơton.
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên
kết hidro do bơm prôton bơm H+ vào thành, khơng bào hút nước tăng thể
tích, tạo lực đẩy các sợi xenlulôse trượt trên nhau, thành tế bào giãn, tế
bào tăng kích thước.
b.: Cách liên kết số 1 hợp lý nhất.
Giải thích: Vùng màu đen của protein là vùng tích điện và phân cực nên
có tính ưa nước nên phải quay ra phía ngồi lớp kép; vùng màu trắng kỵ
nước nên nên nằm trọn trong phần kỵ nước được tạo bởi các axit béo của
lớp kép phospholipid.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,5

Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế
bào (2,0 điểm)
a. Đồ thị bên cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ phản
ứng với nồng độ cơ chất.


5


- Chất B ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng? Giải thích.
- Nếu lượng cơ chất A được giữ khơng đổi cịn nồng độ chất B tăng dần. Hãy cho biết tốc độ
phản ứng thay đổi như thế nào? Giải thích.

b. Có thể xem hơ hấp là một q trình dị hóa thuần túy khơng? Giải thích. Tại sao hơ
hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ
của người?
Câu
4

Nội dung
Điểm
a. - Ảnh hưởng của chất B đến tốc độ phản ứng:
Sự có mặt của chất B làm đồ thị biểu hiện tốc độ phản ứng lệch về phía
0,25
phải, chứng tỏ trong cùng một thời gian phải cần một lượng cơ chất A
nhiều hơn so với khi khơng có mặt chất B
" Chất B là chất ức chế cạnh tranh.
0,25
0,25
- Nếu lượng cơ chất A được giữ khơng đổi cịn nồng độ chất B tăng dần
thì tốc độ phản ứng giảm dần vì khi đó chất B cạnh tranh với cơ chất A
để liên kết vào trung tâm hoạt động của enzim
" giảm tốc độ phản ứng.
0,25
b. - Khơng đúng.

0,25
- Vì hơ hấp phân giải các hợp chất hữu cơ đồng thời tạo ra các sản phẩm
0,25
trung gian là nguyên liệu khởi đầu cho quá trình sinh tổng hợp các chất
khác trong cơ thể. Hơ hấp cung cấp năng lượng, tạo điều kiện cho các
hoạt động sinh lí khác như quang hợp, hút nước, sinh trưởng…
- Vì hình thức này khơng tiêu tốn ơxi.
0,25
- Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nâng vật nặng…các cơ trong mơ
0,25
cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hồn chưa kịp cung cấp đủ lượng ơxi cho
hơ hấp hiếu khí. Khi đó hơ hấp kị khí vừa đáp ứng nhu cầu năng lượng
ATP mà lại không cần đến ôxi.
Câu 5: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (2,0 điểm)
a. Có thể nói coenzim NADH và FADH 2 có vai trị “trung chuyển” năng lượng trong q
trình hơ hấp tế bào được khơng? Giải thích vì sao?
b. Điều gì xảy ra với coenzim NADH và FADH 2 khi tế bào không được cung cấp ôxi?
Câu
Nội dung
Điểm
a. - Coenzim NADH và FADH2 có vai trị “trung chuyển” năng lượng
trong hơ hấp tế bào vì:
+ Nó tham gia vận chuyển H+ và e- giải phóng ra từ nguyên liệu hô hấp
0,5
đến chuỗi truyền e ở màng trong ty thể.
+ Khi qua chuỗi truyền e- ở màng trong của ty thể, NADH và FADH 2 bị
0,5
oxi hóa, năng lượng giải phóng ra sẽ được sử dụng để tổng hợp ATP.
5
b. - Khi tế bào không được cung cấp oxi thì:

+ NADH sẽ khơng đi vào chuỗi truyền e-. Khi đó NADH sẽ nhường H+
0,5
và e để hình thành các sản phẩm trung gian trong hơ hấp kị khí và lên
men.
+ FADH2 khơng hình thành vì khơng có oxy thì chu trình crep khơng xảy
0,5
ra.
Câu 6: Sự trùn tin + phương án thực hành (2,0 điểm)
1. Truyền tin
Kinase là gì? Nó đóng vai trị gì trong con đường truyền tín hiệu của tế bào?
2. Thực hành
Cho rượu nhạt (từ 5  60) hoặc bia vào đầy 2/3 cốc thủy tinh, cho thêm một ít chuối chín,
đậy cốc bằng vải màn để nơi ấm sau vài ngày.
- Quan sát hiện tượng xảy ra trong cốc. Giải thích tại sao?

6


- Nếu tiếp tục để cốc này một thời gian nữa thì thành phần dịch trong cốc thay đổi như thế
nào?
Câu
Nội dung
Điểm
6
1. Truyền tin
Kinase là một enzym có bản chất là protein; nó có hoạt tính kích
0,5
hoạt các protein khác bằng cách phosphoryl hóa (thêm một nhóm
phosphate lấy từ ATP).
Kinase hoạt động như các phân tử chuyển tiếp trong con đường

0,5
truyền tín hiệu của tế bào. Sau khi được kích hoạt, chúng kích hoạt các
protein khác, do đó tín hiệu được truyền và khuếch đại trong tế bào.
2. Phương án thực hành
- Hiện tương: xuất hiện lớp váng trắng nổi lên trên bề mặt cốc
0,25
- Giải thích: Vi khuẩn axêtic phát triển và ơxi hóa rượu thành axit axêtic
0,25
theo phương trình: CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
- Là VK hiếu khí nên chúng phát triển mạnh ở lớp trên mặt do ở đó có
0,25
nhiều O2 → VK liên kết thành đám.
- Nếu để tiếp tục một thời gian nữa, VK axêtic sẽ tiếp tục ơxi hóa axit
0,25
axêtic thành CO2 và H2O làm pH trong cốc tăng lên, vị chua giảm dần
Câu 7: Phân bào (2,0 điểm)
Để chu kỳ tế bào diễn ra bình thường
thì sự điều khiển của các phức Cyclin/cdk cực
kỳ quan trọng. Hình bên mơ tả sự thay đổi
nồng độ protein Cyclin và phức Cylin/cdk
trong một chu kỳ tế bào. Điều gì sẽ xảy ra nếu
có sai hỏng dẫn đến lượng cdk4 ln được
duy trì với nồng độ cao trong tế bào?
\

Câu
7

Nội dung
- Phức hệ Cyclin D/cdk 4 có vai trị kiểm sốt điểm kiểm tra G1

(START). Đây là điểm kiểm tra quan trọng nhất trong chu kỳ tế bào vì
đây là điểm kiểm tra ADN- ngăn cản ADN sai hỏng đi vào và nhân lên
trong pha S.
- Nếu tế bào có sai hỏng dẫn đến lượng cdk 4 ln duy trì nồng độ cao,
trong khi đó ở hình a, nồng độ Cyclin D trong tế bào bình thường cũng
được duy trì tương đối cao trong hầu hết các giai đoạn của chu kỳ tế bào.
Vì vậy, ở tế bào sai hịng này, nồng độ phức Cyclin D/cdk 4 luôn cao.
- Nồng độ phức Cyclin D/cdk 4 luôn cao sẽ khiến cho tế bào dễ dàng vượt
qua được điểm START kể cả khi có sai hỏng trong ADN. Sau nhiều lần
phân bào, các đột biến trong ADN được tích lũy dần dẫn đến mất kiểm
sốt phân bào. Vì vậy, dịng tế bào sai hỏng này có nguy cơ trở thành
dịng tế bào ung thư.

Điểm
0,5

0,5

1,0

Câu 8: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (2,0 điểm)

7


Nước thải từ các mỏ khai thác sắt có hàm lượng cao axit sunfuric, ion sắt và một số ion kim
loại khác. Loại nước thải này chảy vào sông, suối, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm, làm cho sinh vật thủy
sinh chết hàng loạt. Để xử lý nước thải này bằng phương pháp sinh học, người ta sử dụng vi
khuẩn khử sulfate: cho dòng nước thải chảy qua tháp phản ứng (là một hệ thống kín) có nhồi chất
hữu cơ như rơm, rạ đã được trộn vi khuẩn khử sulfate thì nước thu được từ tháp phản ứng khơng

cịn một số ion, đáy tháp có kết tủa màu đen. Hãy giải thích:
a. Vi khuẩn khử sulfate có kiểu dinh dưỡng nào?
b. Chất hữu cơ (rơm, rạ) và sulfate có tác dụng gì?
c. Kết tủa có màu đen ở đáy tháp là gì?
Câu
8

Nội dung
a. Vi khuẩn khử sulfate là vi khuẩn dị dưỡng: nguồn cacbon của vi khuẩn
này là chất hữu cơ.
b. - Vi khuẩn khử sulfate hơ hấp kị khí tạo ra năng lượng cho các hoạt
động sống.
C6H12O6 + 3H2SO4 → 6CO2 + 6H2O + 3H2S + Q
- Chất hữu cơ là chất cho điện tử, chất hữu cơ đóng vai trị cung cấp
hydro trong q trình khử SO4 có thể là đường hoặc các axit hữu cơ hoặc
các hợp chất hữu cơ khác
- Sulfate là chất nhận điện tử trong hơ hấp kị khí.
c. Sản phẩm của q trình khử lưu huỳnh là khí sulfua. Sulfua kết hợp
với kim loại tạo thành hợp chất sunfua-kim loại (trong trường hợp này là
FeS). FeS có màu đen và được tạo thành kết tủa ở đáy của tháp phản ứng.

Điểm
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

Câu 9: Virut ( 2,0 điểm)
a. Hệ gen của các retrovirut (như HIV) và virut ADN kép có enzim phiên mã ngược (như

HBV) đều có enzim phiên mã ngược nhưng chúng lại có cơ chế tái bản vật chất di truyền khác
nhau. Em hãy chỉ ra những điểm khác biệt đó.
b. Tại sao các phagơ lây nhiễm vào tế bào vi khuẩn lại không lây nhiễm tế bào vi

khuẩn cổ?
Câu
9

Nội dung

Điểm

a.
Virut retro phiên mã ngược
(HIV)
Hệ gen: 2 sợi ARN (+) giống nhau
B1: Sử dụng enzim phiên mã ngược
của virut (ADN-pol phụ thuộc virut)
để tổng hợp ADN kép (cADN)
trong tế bào chất
B2: ADN kép tích hợp vào NST
trong nhân rồi từ đó phiên mã tạo
ARN nhờ enzim của tế bào chủ
(ARN pol phụ thuộc ADN của tế
bào).

Virut ADN kép phiên mã ngược
(HBV)
Hệ gen: ADN kép
B1: Sử dụng enzim phiên mã của

tế bào (ARN pol phụ thuộc ADN
của tế bào) để tổng hợp tiền
genom virut là ARN (+) trong
nhân tế bào
B2: Ra tế bào chất, dùng enzim
phiên mã ngược của virut (ARNpol phụ thuộc virut) để phiên mã
ARN (+) thành ADN (-) rồi sau
đó tạo ADN kép.

b. Phagơ lây nhiễm vào vi khuẩn bằng cách tiết lizozim làm tan một phần
thành tế bào murêin vi khuẩn.
Thành tế bào vi khuẩn cổ không phải murêin " không bị phagơ lây nhiễm.

0,5
0,5

0,5

0,25
0,25

8


Câu 10: Miễn dịch (2,0 điểm)
a. Globulin có trong huyết thanh được tạo thành để chống lại kháng nguyên đã kích thích
sinh ra nó cịn có tên gọi là gì? Được cấu tạo thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi loại.
b. Interferon có phải là kháng thể khơng ? Tại sao ?
Câu
10


Nội dung
- Globulin có trong huyết thanh được tạo thành để chống lại kháng nguyên
đã kích thích sinh ra nó cịn có tên gọi là kháng thể.
- Cấu tạo gồm 4 chuỗi polypeptit gồm 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ.
+ Vùng đầu NH2 có trình tự axitamin ln thay đổi gọi là vùng biến đổi.
Vị trí kết hợp của kháng nguyên là vùng biến đổi của chuỗi nhẹ và chuỗi
nặng kết hợp với nhau.
+ Vùng đầu - COOH có trình tự axitamin khơng đổi gọi là vùng cố định.
- Có 5 loại Ig.
+ Ig G : Có số lượng lớn nhất, chống các tác nhân gây bệnh, hoạt hóa bổ
thể, là kháng thể duy nhất truyền qua thai nhi
+ Ig M : Xuất hiện sớm nhất trong quá trình nhiễm trùng, hoạt hóa bổ thể
và ngưng kết hồng cầu.
+ IgA: bảo vệ chống vi khuẩn trên bề mặt niêm mạc.
+ Ig E : có vai trị trong việc gây ra dị ứng .

+ Ig D : có trên bề mặt tế bào B, làm nhiệm vụ thụ thể cho kháng
ngun.

Điểm
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125


- Interferon khơng phải là kháng thể vì Interferon là dạng protein đặc biệt 0,5
do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, chống tế bào ung thư
và tăng cường khả năng miễn dịch.
- Interferon khác kháng thể về cấu tạo: từ protein hoặc dẫn xuất của protein 0,25
miễn dịch.
- Trọng lượng phân tử lớn: 2,5.104 – 106 dalton
0,125
- Cơ chế tác động : tác động khơng đặc hiệu với kháng ngun
0,125
---- HẾT ---

Nhóm GV Sinh
Email:

9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×