Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
PHẦN MỘT:
GIỚI THIỆU DỰ ÁN
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU:
1. Dự án:
Tên dự án: Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Mỹ (Từ DDT đến đường Cao Thị
Mai)
Gói thầu : Chi phí thi cơng xây dựng
Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng huyện Tân Trụ
2. Quy mơ cơng trình:
Loại cơng trình: Cơng trình giao thơng
Cấp cơng trình: Cấp IV
Tải trọng thiết kế: Trục 10T
Mơ đun đàn hồi yêu cầu: Eyc ≥ 110MPa (độ tin cậy 0,90).
Mặt đường cấp cao A2 (láng nhựa).
Tải trọng thiết kế cống: Cống chịu tải trọng H30 - XB80 và cống vỉa hè.
3. Phạm vi cơng việc của gói thầu:
Thi cơng xây dựng các hạng mục cơng trình thuộc gói thầu: Chi phí thi cơng xây dựng –
Cơng trình: Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Mỹ (Từ ĐT.833 đến đường Cao Thị Mai),
theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt bao gồm:
-
Thi công nền, mặt đường.
-
Thi cơng cống thốt nước.
-
Thi cơng hạng mục an tồn giao thơng.
4. Thời hạn hồn thành theo kế hoạch: 250 ngày (kể cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định)
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 1
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
PHẦN HAI:
GIẢI PHÁP VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
CHƯƠNG I:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ, TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG
I. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ:
Bảng danh mục vật tư, vật liệu và thiết bị chính sẽ đưa vào cơng trình :
DANH MỤC
QUY CHUẨN , TIÊU
STT
NGUỒN GỐC - XUẤT XỨ
VẬT TƯ
CHUẨN
- Nguồn gốc: Đồng Tháp/
Vĩnh Long/Long An
Phù hợp hồ sơ thiết kế ;
Cát vàng (cát đổ
1
- Nhà cung cấp: Công ty
TCVN 7570: 2006 và tiêu
bê tông)
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
chuẩn hiện hành
Thành
- Nguồn gốc: Đồng Tháp/
Vĩnh Long/Long An
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
2
Cát san lấp
- Nhà cung cấp: Công ty
tiêu chuẩn hiện hành
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
Thành
- Nguồn gốc: Pomina/ Hòa
Phát/Việt Nhật
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
Cốt thép trịn
3
- Nhà cung cấp: Cơng ty
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
trơn các loại
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
1651:2018
Thành
- Nguồn gốc: Pomina/ Hòa
Phát/Việt Nhật
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
Cốt thép trịn gờ
4
- Nhà cung cấp: Cơng ty
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
các loại
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
1651:2018
Thành
- Nguồn gốc: Pomina/ Hịa
Phát/Việt Nhật
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
Thép hình và
5
- Nhà cung cấp: Công ty
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
thép tấm các loại
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
1651:2018
Thành
6
Xi măng PC40
- Nguồn gốc: Fico/ Hà Tiên/
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
Công Thanh
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
- Nhà cung cấp: Công ty
6260:2009; TCVN
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
2682:2009
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 2
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
Thành
- Nguồn gốc: Bình Dương/
Đồng Nai/ Bình Phước
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
7
Đá dăm các loại - Nhà cung cấp: Công ty
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
7570
Thành
- Nguồn gốc: Rainbow/ Kova/
Seamaster
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
8
Sơn giao thông
- Nhà cung cấp: Công ty
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
8791:2011
Thành
- Nguồn gốc: Bạch Tuyết/
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
Expo/ Dulux
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
9
Sơn dầu các loại
Nhà cung cấp: Công ty TNHH
9276: 2012; TCVN
ĐT – TM – XD Vạn Thành
8785:2011
- Nguồn gốc: BMT/
MTT/Bach’chambard
10 Nhựa đường
- Nhà cung cấp: Công ty
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
Thành
8818:2011
Bê tơng nhựa
- Nguồn gốc: BMT/
11
nóng
MTT/Bach’chambard
- Nguồn gốc: Thái Châu/An
Đáp ứng theo hồ sơ thiết kế
Thái/Phương Nam
và tiêu chuẩn – quy chuẩn
12 Vải địa kỹ thuật - Nhà cung cấp: Công ty
hiện hành; TCVN: 8871TNHH ĐT – TM – XD Vạn
2011
Thành
- Nguồn gốc: Bình Dương/
Đồng Nai/ Bình Phước
Phù hợp hồ sơ thiết kế và
13 Cấp phối đá dăm - Nhà cung cấp: Công ty
tiêu chuẩn hiện hành; TCVN
TNHH ĐT – TM – XD Vạn
8859:2011
Thành
II. Quy trình và tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng nghiệm thu cơng trình:
Quy trình áp dụng để kiểm tra, quản lý chất lượng:
ST
T
Ký hiệutiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn
THI CÔNG & NGHIỆM THU
Các vấn đề chung
1
TCVN 4055:2012
Cơng trình xây dựng - Tổ chức thi cơng
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 3
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
2
TCVN 4087:2012
Sử dụng máy xây dựng . Yêu cầu chung
3
TCVN 5593:2012
Công tác thi công tịa nhà - Sai số hình học cho phép
4
TCVN 5637:1991
Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng. Ngun tắc
cơ bản
5
TCVN 5638:1991
Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản
6
TCVN 5640:1991
Bàn giao cơng trình xây dựng. Ngun tắc cơ bản
7
TCVN 9259-1:2012
(ISO 3443-1:1979)
Dung sai trong xây dựng cơng trình - Phần 1: Nguyên tắc cơ
bản để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
8
TCVN 9259-8:2012
(ISO 3443-8:1989)
Dung sai trong xây dựng cơng trình – Phần 8: Giám định về
kích thước và kiểm tra công tác thi công
Công tác trắc địa
1
TCVN 9398:2012
Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình . u cầu chung
Cơng tác đất, nền, móng
1
TCVN 4447:2012
Cơng tác đất. Thi cơng và nghiệm thu
2
TCVN 9361:2012
Cơng tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu
Bê tơng cốt thép tồn khối
1
TCVN 4453:1995
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
2
TCVN 5718:1993
Mái và sàn bê tơng cốt thép trong cơng trình xây dựng. u
cầu kỹ thuật chống thấm nước.
3
TCVN 5724:1993
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thi
công và nghiệm thu
4
TCVN 8828:2011
Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
5
TCVN 9340:2012
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất
lượng và nghiệm thu
6
TCVN 9341:2012
Bê tông khối lớn - Thi công và nghiệm thu
7
TCVN 9343:2012
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn cơng tác bảo
trì
8
TCVN 9345:2012
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật
phịng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 4
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
9
TCVN 9384:2012
Băng chắn nước dùng trong mối nối cơng trình xây dựng u cầu sử dụng.
10
TCVN 9392:2012
Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang
Bê tông cốt thép lắp ghép
1
TCVN 9115:2012
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và
nghiệm thu
2
TCVN 9116:2012
Cống hộp bê tông cốt thép
Kết cấu thép
1
TCXDVN 170:2007
Kết cấu thép, gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ
thuật
2
TCVN 8789:2011
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử
3
TCVN 8790:2011
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi cơng và nghiệm thu
4
TCVN 9276:2012
Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm tra, giám sát
chất lượng q trình thi cơng
Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng
1
TCVN 4085:2011
Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
2
TCVN 4459:1987
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
3
TCXDVN 336:2005
Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Cơng tác hồn thiện
1
TCVN 4516:1988
Hồn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
2
TCVN 7505:2005
Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng – Lựa chọn và lắp
đặt
3
TCVN 8264:2009
Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu
4
TCVN 9377-1:2012
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi cơng và nghiệm
thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng
5
TCVN 9377-2:2012
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu
- Phần 2: Công tác trát trong xây dựng
6
TCVN 9377-3:2012
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu
- Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 5
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
Hệ thống cấp thoát nước
1
TCVN 4519:1988
Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và cơng trình. Quy
phạm thi cơng và nghiệm thu.
2
TCVN 5576:1991
Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
3
TCVN 6250:1997
Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước –
Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
4
TCXD 76:1979
Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ thống cung
cấp nước
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, chống sét, điều hịa khơng
khí
1
TCVN 3624:1981
Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm thu và phương
pháp thử
2
TCVN 7997:2009
Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt
3
TCVN 9385:2012
Chống sét cho cơng trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống
4
TCXD 232:1999
Hệ thống thơng gió, điều hồ khơng khí và cấp lạnh. Chế tạo
lắp đặt và nghiệm thu.
Hệ thống mạng viễn thông
1
TCVN 8238:2009
Mạng viễn thông. Cáp thông tin kim loại dùng trong mạng
điện thoại nội hạt
2
TCVN 8665:2011
Sợi quang dùng cho mạng viễn thông. Yêu cầu kỹ thuật
chung
3
TCVN 8696:2011
Mạng viễn thông. Cáp sợi quang vào nhà thuê bao. Yêu cầu
kỹ thuật
4
TCVN 8697:2011
Mạng viễn thông. Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao. Yêu cầu kỹ
thuật
5
TCVN 8699:2011
Mạng viễn thông. Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm. Yêu
cầu kỹ thuật
6
TCVN 8700:2011
Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông.
Yêu cầu kỹ thuật
Hệ thống phịng cháy chữa cháy
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 6
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
1
TCVN 6305-1:2007
(ISO 06182-1:2004)
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 1:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler
2
TCVN 6305-2:2007
(ISO 06182-2:2005)
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 2:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt,
bình làm trễ và chng nước
3
TCVN 6305-3:2007
(ISO 06182-3:2005)
Phịng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 3:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khơ
4
TCVN 6305-4:1997
(ISO 6182-4:1993)
Phịng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần 4:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh
5
TCVN 6305-5:2009
(ISO 6182-5:2006)
Phòng cháy và chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần
5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn.
6
TCVN 6305-6:2013
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 6:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với van một chiều
7
TCVN 6305-8:2013
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 8:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động khơ tác
động trước
8
TCVN 6305-9:2013
Phịng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 9:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu phun sương
9
TCVN 6305-10:2013
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 10:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong nhà
10
TCVN 6305-12:2013
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 12:
Yêu cầu và phương pháp thử đối với các chi tiết có rãnh ở
đầu mút dùng cho hệ thống đường ống thép
11
TCVN 9311-1:2012
(ISO 834-1:1999)
Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận cơng trình xây dựng Phần 1 : u cầu chung
12
TCVN 9383:2012
Thử nghiệm khả năng chịu lửa - Cửa đi và cửa chắn ngăn
cháy
Phịng chống mối & bảo trì cơng trình
1
TCVN 7958:2008
Bảo vệ cơng trình xây dựng - Phịng chống mối cho cơng
trình xây dựng mới.
Sân đường
1
TCVN 13567-1:2022
Mặt đường bê tơng nhựa nóng - u cầu thi cơng và nghiệm
thu
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 7
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
2
TCVN 8859:2011
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật
liệu, thi công và nghiệm thu.
3
TCVN 8864:2011
Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0
mét
4
TCVN 8865:2011
Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định độ
bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
5
TCVN 8866:2011
Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bằng phương
pháp rắc cát - Thử nghiệm
6
TCVN 8867:2011
Áo đường mềm – Xác định mođun đàn hồi chung của kết cấu
bằng cần đo võng Benkeman
7
TCVN 9436:2012
Nền đường ô tô. Thi công và nghiệm thu
8
TCVN 9504:2012
Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước. Thi công và nghiệm thu
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
1
TCVN 5639:1991
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản
2
TCXD 182:1996
Máy nén khí. Sai số lắp đặt
3
TCXD 183:1996
Máy bơm. Sai số lắp đặt
4
TCXD 184:1996
Máy quạt. Sai số lắp đặt
AN TỒN TRONG THI CƠNG XÂY DỰNG
Quy định chung
1
TCVN 2288:1978
Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất
2
TCVN 2292:1978
Cơng việc sơn. u cầu chung về an toàn.
3
TCVN 4086:1985
An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung
4
TCVN 3146:1986
Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an tồn.
5
TCVN 3147:1990
Quy phạm an tồn trong Cơng tác xếp dỡ- Yêu cầu chung
6
TCVN 3153:1979
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ bảnThuật ngữ và định nghĩa
7
TCVN 3254:1989
An toàn cháy. Yêu cầu chung
8
TCVN 3255:1986
An toàn nổ. u cầu chung.
9
TCVN 3288:1979
Hệ thống thơng gió. u cầu chung về an tồn
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 8
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
10
TCVN 4431:1987
Lan can an tồn. Điều kiện kỹ thuật
11
TCVN 4879:1989
Phịng cháy. Dấu hiệu an toàn
12
TCVN 5308:1991
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
13
TCVN 5587:2008
Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng để
làm việc khi có điện
14
TCVN 8084:2009
Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện
15
TCXD 66:1991
Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an
toàn.
16
TCXDVN 296.2004
Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn
Sử dụng thiết bị nâng chuyển
1
TCVN 5179:1990
Máy nâng hạ. Yêu cầu thử nghiệm thiết bị thủy lực về an toàn
2
TCVN 5180:1990
Palăng điện- Yêu cầu chung về an toàn
3
TCVN 5209:1990
Máy nâng hạ. Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện
Sử dụng dụng cụ điện cầm tay
1
TCVN 3152:1979
Dụng cụ mài. Yêu cầu an toàn
2
TCVN 7996-1:2009
(IEC 60745-1:2006)
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn.
Phần 1: Yêu cầu chung
3
TCVN 7996-2-1: 2009
(IEC 60745-2-1:2008)
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn.
Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan
có cơ cấu đập
4
TCVN 7996-2-12: 2009 Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn.
(IEC 60745-2-2:2008)
Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông
5
TCVN 7996-2-21:2011
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với máy thơng ống thốt nước
TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU & CẤU KIỆN XÂY DỰNG
1
TCVN 5439:2004
Xi măng – Phân loại.
2
TCVN 2682:2009
Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật.
3
TCVN 5691:2000
Xi măng Pooclăng trắng.
4
TCVN 9202:2012
Ximăng xây trát.
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 9
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
5
TCVN 7570:2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
6
TCVN 4506:2012
Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TIÊU CHUẨN BÊTÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊTÔNG
1
TCXD 127:1985
Cát mịn để làm bêtông – và vữa xây dựng - Hướng dẫn sử
dụng.
2
TCVN 5440:1991
Bêtơng - Kiểm tra và đánh gía độ bền-Quy định chung.
3
TCVN 5592:1991
Bêtông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
4
TCXDVN 316:2004
Block Bêtông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật.
5
TCVN 8826:2011
Phụ gia hóa học cho bêtơng.
6
TCXDVN 372:2006
Ống bêtơng cốt thép thốt nước.
7
22 TCN 159:86
Cống tròn BTCT lắp ghép
8
TCVN 9116:2012
Cống hộp bê tông cốt thép
9
TCXDVN 329-07
Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử
10
14 TCN 103-109-1999
Phụ gia cho bêtông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.
TIÊU CHUẨN THÉP VÀ KIM LOẠI
1
TCVN 4399:2008
Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung
2
TCVN 1651:2008
Thép cốt bêtơng cán nóng.
3
TCVN 5709:2009
Thép cácbon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng. Yêu
cầu kỹ thuật.
4
TCVN 3601: 1981
Thép tấm mỏng lợp nhà.
5
TCVN 1651-2:2008
Thép cốt bêtông – Thép thanh vằn.
6
TCVN 1651-3:2008
Thép cốt bêtông - Lưới thép hàn.
7
TCVN 6522:2008
Thép tấm kết cấu cán nóng.
8
TCXDVN 330:2004
Nhơm, hợp kim định hình dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm.
TIÊU CHUẨN VỮA, GẠCH ĐÁ, GỐM SỨ XÂY DỰNG
1
TCVN 4459:1987
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng.
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 10
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
2
TCVN 4314:2003
Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
3
TCVN 1450: 2009
Gạch rỗng đất sét nung.
4
TCVN 1451:2009
Gạch đặc đất sét nung.
5
TCVN 7745:2007
Gạch gốm ốp lát ép bán khô – Yêu cầu chung.
6
TCVN 6477:2011
Gạch bêtông.
7
TCVN 4732:2007
Đá ốp lát tự nhiên
8
TCVN 6073:2005
Sản phẩm sứ vệ sinh – Yêu cầu kỹ thuật.
TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU CHỐNG THẤM VÀ SƠN
1
TCVN 6557:2000
Vật liệu chống thấm – sơn Bitum cao su.
2
TCVN 9065:2012
Vật liệu chống thấm sơn nhũ tương bitum polime.
3
TCVN 7493:2005
Bitum – Yêu cầu kỹ thuật.
4
TCVN 7239:2014
Bột bả tường gốc xi măng pc lăng
5
TCVN 9404:2012
Sơn xây dựng – Phân loại.
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 11
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
-
-
-
-
-
-
-
I.
Tổ chức mặt bằng công trường, lán trại
1.
Nguyên tắc bố trí mặt bằng thi cơng tổng thể của Nhà thầu:
Trên cơ sở hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi cơng, nghiên cứu thực địa, các cơng trình phụ, tạm đều
được Nhà thầu xem xét cân nhắc bố trí sao cho không làm cản trở đến việc thi công và ảnh
hưởng tới việc sử dụng cơng trình chính, đảm bảo sự gắn kết với nhau về q trình cơng
nghệ cũng như về quản lý, khai thác và đồng thời để thuận tiện cho việc chỉ huy, điều độ và
quản lý, giảm bớt sự phân chia không cần thiết và giảm sự chiếm đất.
Đảm bảo được an toàn lao động, an tồn giao thơng, vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy
nổ và trật tự an ninh trong qúa trình thi cơng và sau khi hồn thành cơng trình.
2.
Thiết kế mặt bằng thi cơng tổng thể:
Trên cơ sở của vị trí địa lý, điều kiện địa hình và những nguyên tắc nêu trên Nhà thầu tổ
chức cơ sở sản xuất, xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời, phịng thí nghiệm hiện trường,
kho bãi, xe máy phục vụ thi công, chuẩn bị điện nước cho công trường, lắp đăt đường dây
điện thoại, bố trí máy bộ đàm liên lạc trên tuyến...
Xây dựng các diện tích nhà ở, nhà điều hành, nhà kho, lán trại tạm cho công nhân. Làm
hợp đồng cung cấp nước sạch với đơn vị cung cấp nước trên địa bàn, đảm bảo nước sạch
phục vụ cán bộ, công nhân tại cơng trình. Bố trí máy phát điện phục vụ cho công trường
khi điện lưới gặp sự cố. Tại trụ sở Ban điều hành bố trí cụ thể như sau:
Nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công, Nhà ở của công nhân, cán
bộ nhân viên phục vụ các đơn vị thi công : Chúng tơi bố trí khu vực lán trại giữa tuyến,
việc bố trí lán trại khu vực này sẽ thuận lợi cho việc điều hành và thi công các tuyến
đường, đồng thời khơng làm ảnh hưởng đến q trình thi cơng các hạng mục khác.
Nhà ăn, nhà tắm,cấp thoát nước: Tại nơi cuối khu vực lán trại thi cơng bố trí khu vệ sinh
cơng trường có đầy đủ nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh. Nhà điều
hành, nhà ăn, nhà ở được lựa chọn sao cho không bị ngập khi có mưa nhiều, có khả năng
thốt nước tốt
Phịng thí nghiệm hiện trường: bố trí liền kề với nhà làm việc của ban chỉ huy công trường,
-
Nhà kho các loại: Đặt kế bên Ban Chỉ Huy công trường để tiện cho các cán bộ theo dõi
xuất nhập vật tư, các loại vật tư khác như cát, đá bố trí dọc theo tuyến thi cơng. Xi măng,
cát, đá, tập kết tới cơng trình vào từng thời điểm thi cơng trước một tuần để giảm bớt diện
tích kho bãi chiếm chỗ trên cơng trường.
-
Nhà sản xuất để bố trí các xưởng sản xuất, trạm sửa chữa: được bố trí đảm bảo yêu cầu về
mặt bằng để sản xuất, gia công các cấu kiện đúc sẵn, các thiết bị phòng hộ và sửa chữa xe
máy.
-
Bãi xe cơ giới: Trên khu vực này bố trí bãi xe chủ yếu để xe ơtơ, xe đào,... các loại xe bánh
xích và xe lu thi cơng đến đâu thì đỗ xe nơi đó, tránh chạy trên đường nhựa nhiều làm hỏng
mặt đường nhựa đối với xe bánh xích.
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 12
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
-
Khu vực PCCC, vị trí nguy cơ cháy nổ: Vì đặc thù là cơng trình giao thơng việc thi cơng
trên trên tồn tuyến xảy ra cháy nổ là rất ít chủ yếu chỉ xảy tại khu vực nhà BCH, kho chứa
vật tư, đặc biệt tại bãi tập trung xe máy vì thiết bị sử dụng thiết bị dể cháy là xăng, dầu. Tại
đây Chúng tơi bố trí thiết bị chữa cháy (bình bột chữa cháy, bình cứu hỏa), các bảng hiệu
PCCC, ngồi ra tại khu nhà BCH có bồn nước 5m3 sinh hoạt khi gặp sự cố có thể kéo dây
dập dám cháy .
-
Cổng ra vào, rào chắn, biển báo: tại nơi bố trí lán trại kho bãi, nhà xưởng tiến hành xây
dựng cổng ra vào đảm bảo an toàn về con người và tài sản thiết bị của nhà thầu phục vụ
cho thi công
-
Nhà thầu sẽ liên lạc với Chủ đầu tư để tiếp nhận toàn bộ hồ sơ thiết kế và các tài liệu có
liên quan.
-
Đơn vị thi cơng chúng tơi lắp đặt Bảng thơng tin cơng trình ngay trước phịng ban chỉ huy
cơng trường: tên cơng trình - chủ đầu tư - đơn vị tư vấn thiết kế - nhà thầu thi công, tổng
vốn đầu tư – thời gian khởi công, hồn thành.
-
Tại các vị trí thi cơng trên cơng trường nhà thầu bố trí các bảng an tồn lao động và bản
báo hiệu an tồn giao thơng theo quy định.
-
Chuẩn bị tổ chức lao động trên công trường, xác định thành phần tham gia xây lắp.
-
Thoả thuận với chủ đầu tư và các cơ quan hữu quan về việc kết hợp sử dụng năng lực thiết
bị thi công, năng lực lao động tham gia thi công và hệ thống kỹ thuật hạ tầng để phục vụ
thi công như: đường giao thơng, điện, nước, thốt nước trong khu vực thi cơng...
-
Ký hợp đồng kinh tế về việc sử dụng các yếu tố kỹ thuật hạ tầng trên với cơ quan quản lý.
-
Bãi đổ vật liệu thải.
-
Mọi vật liệu thừa ra sau khi được dùng để mở rộng nền đào sẽ được đổ đi theo chỉ dẫn của
Tư vấn giám sát.
-
Nhà thầu sau khi thoả thuận, xin phép chính quyền địa phương sẽ trình Tư vấn giám sát
chấp thuận về vị trí và giới hạn mà Nhà thầu đề nghị sử dụng để đổ đất thải trước khi thi
công trên công trường.
-
Đất thải phải đổ ở những nơi trũng tự nhiên nhưng khơng được làm cản trở đến dịng chảy
và việc thốt lũ và phải được phép của chủ sở hữu. Khi hồn thành cơng trình Nhà thầu
phải san phẳng hoặc nếu cần thiết phải trồng cỏ gia cố.
-
Mọi đống đất đổ phải sao cho bảo đảm được những đống đất ấy không làm cản trở đến
công việc đào đoạn tiếp theo và tránh được mọi sự sụt lở, có thể gây hư hại nền đường đã
làm. Những đống đất đổ không được gây hư hại đến các cơng trình, trang trại và các tài sản
khác.
3.
Bố trí điện nước cho thi cơng.
Điện thi công.
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 13
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
-
Điện thi công được lấy từ mạng lưới điện của địa phương có sẵn. Dây tải diện dùng loại
cáp bọc cao su. Tại đầu nguồn cấp có cầu dao tổng và một cơng tơ tổng. Dây tải điện đi
men theo hàng rào công trường. Nhà thầu dự kiến bố trí lập một trạm hạ thế.
-
Nhà thầu sử dụng 01 máy phát điện dự phòng 220 KVA để cung cấp điện cho công trường.
Nước thi công.
-
Nước thi công và cứu hoả được lấy từ nguồn nước do địa phương cung cấp, để phòng bị
mất nước kéo dài Nhà thầu có thể tiến hành khoan giếng
Thốt nước:
-
Nhà thầu tiến hành đào rãnh thoát nước, lắp đặt các ống cống phụ trợ nhằm thoát nước
mưa. Nước thải được dẫn về các hầm ga, hầm rút đã được nhà thầu xây dựng ở khu vực
quy định. Nhà thầu bố trí lực lượng nhân cơng khơi nước, vét bùn nhằm thốt nước khu
vực cơng trường.
Giao thơng:
-
Nhà thầu sử dụng đường có sẵn để làm đường phục vụ thi cơng. Tận dụng tuyến đường sẵn
có đang khai thác phục vụ cơng tác vận chuyển vật tư, máy móc, trang thiết bị, cấu kiện
đúc sẵn
-
Nếu cần thiết thì nhà thầu làm đường tránh, đường công vụ để đảm bảo cho các phương
tiện giao thông đi lại dễ dàng, không bị ách tắc giao thơng, hoặc mất an tồn giao thơng do
lỗi của Nhà thầu gây nên. Nếu do điều kiện địa hình, thời tiết sinh ra lầy lội sẽ có máy ủi hỗ
trợ các phương tiện giao thông qua lại
Hệ thống thơng tin liên lạc:
-
Tại Văn phịng cơng trường được nhà thầu liên hệ các đơn vị thực hiện đấu nối mạng
internet, điện thoại nhằm phục vụ cho công tác thi cơng. Ngồi ra, được bố trí các máy bộ
đàm dành cho cán bộ, kỹ thuật, cơng nhân thi cơng ngồi công trường. Tận dụng tối đa hệ
thống liên lạc bằng điện thoại cá nhân và số điện thoại các cá nhân được nhà thầu dán danh
sách công khai tại văn phịng cơng trường.
II.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CƠNG CÁC HẠNG MỤC
1. Gải pháp thi công nền, mặt đường.
1.1. Gải pháp thi công kết cấu áo đường trên nền hiện hữu:
1.1.1. Gải pháp thi công tạo nhám mặt đường củ:
Sử dụng máy đào gắn các lưỡi cày kết hợp với búa máy phá đường cào xới mặt đường
cũ nhằm tạo nhám mặt đường, những mạt, phế thải trong quá trình tại nhám phải được vận
chuyển ra khỏi công trường. Các rãnh xước này thực hiện theo từng hàng cách nhau từ 10-15cm
và có độ sâu từ 1-3cm.
1.1.2. Thi cơng đắp CPDD:
Việc thi công lớp cấp phối đá dăm phải tuân thủ theo TCVN 8859 – 2011: lớp cấp phối
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 14
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – vật liệu, thi công và nghiệm thu.
* Chuẩn bị thi công
a) Chuẩn bị vật liệu CPĐD
- Phải tiến hành lựa chọn các nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho cơng trình. Cơng tác này
bao gồm việc khảo sát, kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng
cung cấp vật liệu theo tiến độ cơng trình;
- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải được tập kết về bãi chứa tại chân cơng trình để
tiến hành các cơng tác kiểm tra, đánh giá chất lương vật liệu
- Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi công và phải tập kết được khối lượng vật liệu
CPĐD tối thiểu cho một ca thi công;
+ Bãi chứa vật liệu được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các phương
tiện vận chuyển, thi công và không để bị ngập nước, không để bùn đất hoặc vật liệu khác lẫn
vào;
+ Không tập kết lẫn lộn nhiều nguồn vật liệu vào cùng một vị trí;
+ Trong mọi cơng đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm tránh sự phân tầng
của vật liệu CPĐD (phun tưới ẩm trước khi bốc xúc, vận chuyển).
b) Chuẩn bị mặt bằng thi công
- Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống cọc định vị tim và mép móng đường;
- Việc thi cơng các lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã được
nghiệm thu. Khi cần thiết, phải tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt
bằng thi công, đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế;
- Đối với mặt bằng thi cơng là móng hoặc mặt đường cũ, phải phát hiện, xử lý triệt để các
vị trí hư hỏng cục bộ. Việc sửa chữa hư hỏng và bù vênh phải kết thúc trước khi thi cơng lớp
móng CPĐD. Khi bù vênh bằng CPĐD thì chiều dày bù vênh tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 3
lần cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax.
c) Chuẩn bị nhân công, thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san, các loại
lu, ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, dụng cụ khống
chế chiều dày…, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra độ chặt, độ ẩm tại hiện trường…
- Tiến hành kiểm tra tất cả các tính năng cơ bản của thiết bị thi cơng chủ yếu như hệ thống
điều khiển chiều dày rải của máy rải, hệ thống rung của lu rung, hệ thống điều khiển thủy lực
của lưỡi ben máy san, hệ thống phun nước… nhằm bảo đảm khả năng đáp ứng được các yêu cầu
kỹ thuật thi công lớp vật liệu CPĐD.
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 15
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
* Thi cơng móng đường cấp phối đá dăm:
- CPĐD đã được vận chuyển đến vị trí thi cơng nên tiến hành thi cơng ngay nhằm tránh
ảnh hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
- Yêu cầu về độ ẩm của vật liệu CPĐD
+ Độ ẩm tốt nhất của vật liệu CPĐD nằm trong phạm vi độ ẩm tối ưu (Wo ± 2 %) cần duy
trì trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết, san hoặc rải và lu lèn.
+ Trước và trong q trình thi cơng, cần phải kiểm tra và điều chỉnh kịp thời độ ẩm của vật
liệu CPĐD.
Nếu vật liệu có độ ẩm thấp hơn phạm vi độ ẩm tối ưu, phải tưới nước bổ sung bằng các vòi
tưới dạng mưa và không được để nước rửa trôi các hạt mịn. Nên kết hợp việc bổ sung độ ẩm
ngay trong quá trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phun nước dạng sương gắn kèm;
Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì phải trải ra để hong khô trước khi lu lèn.
- Công tác san rải CPĐD
+ Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải.
+ Đối với lớp móng dưới, nên sử dụng máy rải để nâng cao chất lượng cơng trình. Chỉ được
sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD khi có đầy đủ các giải pháp chống phân tầng của vật liệu
CPĐD và được Tư vấn giám sát chấp thuận. Khi dùng máy san thì CPĐD được đổ thành các
đống trên mặt bằng thi công với các khoảng cách thích hợp xác định được thơng qua thi cơng thí
điểm nhưng khoảng cách các đống này khơng lớn hơn 10 m.
+ Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các lớp thi công.
Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không được lớn hơn 15 cm. Trường hợp đặc biệt
có u cầu chiều dày cao hơn thì phải sử dụng thiết bị lu hiện đại và sơ đồ lu đặc biệt, nhưng
trong mọi trường hợp không được vượt quá 18cm.
+ Về quyết định chiều dày rải (thông qua hệ số lu lèn) phải căn cứ vào kết quả thi cơng thí
điểm.
+ Để đảm bảo độ chặt lu lèn trên tồn bộ bề rộng móng, khi khơng có khuôn đường hoặc đá
vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bề rộng thiết kế của
móng. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải trước, phải tiến hành loại bỏ các vật liệu CPĐD rời rạc
tại các mép của vệt rải trước khi rải vệt tiếp theo.
+ Trường hợp sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD, phải bố trí cơng nhân lái máy lành
nghề và nhân cơng phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện tượng phân tầng của vật liệu.
Với những vị trí vật liệu bị phân tầng, phải loại bỏ toàn bộ vật liệu và thay thế bằng vật liệu
CPĐD mới. Việc xác lập sơ đồ vận hành của máy san, rải CPĐD phải dựa vào kết quả của cơng
tác thi cơng thí điểm
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 16
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
+ Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ ẩm, độ
đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt q trình san rải.
- Cơng tác lu lèn
+ Phải lựa chọn loại lu và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn tùy thuộc vào loại đá dùng
làm vật liệu, chiều dày, chiều rộng và độ dốc dọc của lớp móng đường. Thơng thường lu theo
trình tự như sau:
o Lèn ép sơ bộ bằng lu tĩnh 6-8T với 3-:-4 lần/điểm với vận tốc 2-:-3 Km/h;
o Lu chặt bằng lu rung 14T (khi rung đạt 25T) với 12-:-20 lần/điểm với vận tốc 2-:4 Km/h;
o Lu hoàn thiện bằng lu tĩnh 10-12T với 2-:-3 lần/điểm với vận tốc 4-:-6 Km/h;
+ Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng (kể cả phần
mở rộng), đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
+ Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt lu trước
ít nhất là 20 cm. Những đoạn đường thằng, lu từ mép vào tim đường và ở các đoạn đường cong,
lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
+ Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc
ngang, độ bằng phằng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa kịp
thời:
o Nếu thấy hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xơ dồn hoặc rời rạc
khơng chặt… phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu tiếp.
Tất cả các cơng tác này phải hồn tất trước khi đạt được 80 % công lu;
o Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải được
cày xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
+ Sơ đồ công nghệ lu lèn áp dụng để thi công đại trà cho từng lớp vật liệu như các loại lu
sử dụng, trình tự lu, số lần lu phải được xây dựng trên cơ sở thi cơng thí điểm lớp móng CPĐD.
* u cầu về cơng tác kiểm tra, nghiệm thu:
a) Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu
Công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD phải được tiến hành theo các giai
đoạn sau:
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 17
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
- Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho
cơng trình
+ Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp; cứ 3000 m3 vật liệu cung cấp cho cơng trình
hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau thì ít nhất phải lấy một mẫu: Nguồn vật
liệu lần đầu cung cấp cho công trình; Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai; Có
sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng; Có sự bất thường về chất
lượng vật liệu.
+ Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý quy định trong TCVN 8859:2011
- Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã được tập kết
tại chân cơng trình để đưa vào sử dụng
+ Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân cơng trình, cứ 1000 m3 vật liệu phải lấy ít nhất
một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật liệu;
+ Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý quy định trong TCVN 8859:2011 trước khi
đem thí nghiệm đầm nén trong phịng.
b) Kiểm tra trong q trình thi cơng
Trong suốt q trình thi cơng, đơn vị thi cơng phải thường xun tiến hành thí nghiệm,
kiểm tra theo các nội dung sau:
- Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần hạt).
Cứ 200 m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm thành
phần hạt, độ ẩm.
- Độ chặt lu lèn
+ Việc thí nghiệm thực hiện theo 22 TCN 346 – 06 và được tiến hành tại mỗi lớp móng
CPĐD đã thi cơng xong;
+ Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiểm tra độ chặt lu
lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m 2 phải tiến hành thí nghiệm xác định độ
chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.
- Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng
+ Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo cao độ tại
tim và tại mép của mặt móng;
+ Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau khi thi
cơng lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi cần thiết, tiến hành đào hố để
kiểm tra);
+ Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép;
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 18
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
+ Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3 m phù hợp với TCVN 8864:2011.
c) Kiểm tra sau khi thi công để phục vụ nghiệm thu cơng trình
- Kiểm tra độ chặt lu lèn, kết hợp kiểm tra thành phần hạt sau khi lu lèn và chiều dày lớp
móng : cứ 7000 m2 hoặc ứng với 1 km dài (mặt đường 2 làn xe) cần thí nghiệm kiểm tra bằng
phương pháp đào hố rót cát tại hai vị trí ngẫu nhiên ( riêng trường hợp rải bằng máy san, cần
kiểm tra tại ba vị trí ngẫu nhiên).
- Kiểm tra các yếu tố hình học và độ bằng phẳng: cần tiến hành kiểm tra với mật độ đo đạc
chỉ bằng 20 % khối lượng quy định nêu tại Bảng 4, tương đương với mật độ đo như sau:
+ Đo kiểm tra các yếu tố hình học (cao độ tim và mép móng, chiều rộng móng, độ dốc
ngang móng) : 250 m/ vị trí trên đường thẳng và 100 m/ vị trí trong đường cong.
+ Đo kiểm tra độ bằng phẳng bề mặt móng bằng thước 3m : 500 m/ vị trí.
1.1.3. Gải pháp thi cơng tưới nhựa bám dính tiêu chuẩn 1kg/m2.
-
Lớp nhựa dính bám được thi cơng bằng xe tưới có áp lực theo quy định và trong
khi phun nhựa phải bảo vệ mặt đường khỏi các cấu trúc và cây cỏ kề cận khỏi bị
dính bẩn.
-
Lớp nhựa dính bám được phun khi mặt đường khơ ráo được làm khi khơng có
sương mù, mưa.
-
Lớp nhựa dính bám phải tưới đều, khơng được sót, khơng được chồng lên nhau ở
những chỗ lượng nhựa lót khơng đủ phải tưới một lượng nhựa bổ sung.
-
Trước khi tưới nhựa lót, bề mặt của lớp cấp phối đá dăm/ mặt đường cũ phải được
thổi bụi, dọn sạch tất cả rác vụn, những vật liệu lạ khác và phải sửa bằng phẳng
cũng như xử lý độ dốc ngang, độ dốc dọc theo đúng yêu cầu thiết kế.
Trong khi tưới nhựa lót phải lưu ý đến nhiệt độ bên ngồi để điều chỉnh cho phù
hợp, lớp nhựa dính bám được tưới đồng nhất bằng máy phun nhựa. Khi tưới nhựa
gặp trời mưa phải ngưng ngay, riêng tại những chỗ bị bong tróc nhựa do xe cộ sẽ
được nhà thầu phủ thêm lớp nhựa mới.
1.1.4. Gải pháp thi công thảm bê tông nhựa.
-
Nguồn bê tông nhựa được lấy tại các trạm trộn trong khu vực đạt yêu cầu kỹ thuật và
khả năng cung ứng cho tiến độ của dự án. Bê tông nhựa được vận chuyển đến công trường bằng
xe tải.
Công Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 19
Thuyết minh Biện pháp thi cơng cơng trình: “ĐH. Long Phú Thuận A-B; Hạng mục: Nâng
cấp, mở rộng nền, mặt đường”– Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
a. Công tác chuẩn bị
- Phối hợp các công việc để thi công
- Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra
hiện trường, thiết bị rải và phương tiện lu lèn.
- Bảo đảm năng suất trạm trộn bê tông nhựa tương đương với năng suất của máy rải. Khi
tổng năng suất của trạm trộn thấp, nên đặt hàng ở một số trạm trộn lân cận nơi rải.
- Chỉ được thi công mặt đường bê tông nhựa trong những ngày không mưa, mặt sàn khô
ráo.
- Chuẩn bị mặt bằng để thi công
+ Trước khi rải lớp bê tông nhựa trên mặt đường đã được làm vệ sinh, phải tưới một lượng
nhựa dính bám/thấm bám.
+ Phải định vị trí và cao độ rải ở 2 mép đường đúng với thiết kế. Kiểm tra cao độ bằng
máy thủy bình.
+ Khi dùng máy rải có bộ phận tự động điều chỉnh cao độ lúc rải, cần chuẩn bị cẩn thận
các đường chuẩn (hoặc căng dây chuẩn thật thẳng, thật căng dọc mép mặt đường và mép của
dải sẽ rải). Kiểm tra cao độ bằng máy thủy bình.
b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa
- Dùng ôtô tự đổ vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa. Chọn trọng tải và số lượng của ô tô
phù hợp với công suất của trạm trộn của máy rải và cự ly vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp
nhàng ở các khâu.
- Cự ly vận chuyển phải chọn sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không thấp hơn
130OC.
- Thùng xe phải kín, sạch, có qt lớp mỏng dung dịch xà phịng vào đáy và thành thùng
(hoặc dầu chống dính bám). Khơng được dùng dầu mazút hay các dung mơi hồ tan được nhựa
bitum để quét đáy và thành thùng xe. Xe vận chuyển hỗn hợp bê tơng nhựa phải có bạt che phủ.
- Mỗi chuyến ôtô vận chuyển hỗn hợp khi rời trạm phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt
Cơng Ty TNHH Xây dựng và Cầu đường Anh Tuấn
Trang 20