Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG Y HỌC CỔ TRUYỀN 8 BỆNH HỌC TRÊN LÂM SÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.85 KB, 20 trang )

lOMoARcPSD|18351890

ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
8 BỆNH HỌC TRÊN LÂM SÀNG
Tổ 10 – Y5C
1. Hồ Thị Giang
2. Trần Thị Hải
3. An Xuân Hảo
4. Đỗ Minh Khang
5. Hà Thị Liễu
6. Đặng Văn Long
7. Vũ Văn Minh
8. Lục Thị Huyền Ngọc
9. Phạm Nguyễn Trọng Nguyên
10. Nguyễn Thị Thanh Nhàn
11. Dương Thị Thu
12. Nguyễn Thị Ngọc Trâm

Người hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Ngọc Linh – Khoa YHCT – BV Thanh Nhàn

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

CẢM MẠO
Đặc điểm

Cảm mạo phong hàn

Cảm mạo phong nhiệt



- Xuất hiện sau khi đi trời mưa, thời - Xuất hiện sau khi đi nắng, viêm

Triệu
chứng
lâm sàng

tiết lạnh

nhiễm

- Phát sốt, gai rét, không ra mồ hôi,

- Sốt, không ra mồ hôi, ngạt mũi, hắt

đau đầu, hắt hơi, chảy nước mũi

hơi, ho đờm đặc, chảy nước mũi đặc,

trong loãng, đau họng, ho, đờm

họng sưng đỏ, đau đầu.

nhiều trắng lỗng

- Sợ gió, sợ nóng, rêu lưỡi ánh vàng

- Sợ gió, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng

mỏng, mạch phù sác


mỏng, mạch phù khẩn
Chẩn
đoán bát

Biểu thực hàn

Biểu thực nhiệt

Phong Hàn

Phong Nhiệt

cương
Chẩn
đoán
nguyên
nhân
Pháp
điều trị

Điều trị
cụ thể

Khu phong tán hàn, thông kinh hoạt Khu phong thanh nhiệt, thông kinh
lạc

hoạt lạc

- Khu phong: Phong trì, phong


- Khu phong: Phong trì, phong môn,

môn, hợp cốc

hợp cốc

- Tán hàn: Hơ điếu ngải

- Thanh nhiệt: Đạt chuỳ, khúc trì,

- Thơng kinh hoạt lạc:

ngoại quan

+ Đau đầu: Ấn đường, thái dương,

- Thông kinh hoạt lạc:

giác tơn, phong trì, bách hội, dương + Đau đầu: Ấn đường, thái dương,
bạch, đầu duy, tứ thần thông, suất

giác tơn, phong trì, bách hội, dương

cốc

bạch, đầu duy, tứ thần thông, suất
cốc

Downloaded by MAI ??I CÁT ()



lOMoARcPSD|18351890

+ Ngạt mũi: Nghinh hương, tỵ

+ Ngạt mũi: Nghinh hương, tỵ thơng

thơng

+ Ho, rát họng: Thái un, xích

+ Ho, rát họng: Thái uyên, xích

trạch, trung phủ, phế du

trạch, trung phủ, phế du
• Đau đầu
- Xoa trán (vân ngón) -> Miết (từ ấn đường -> thái dương, từng bên 1 dần
lên trên) -> Phân (ấn đường -> thái dương -> giác tơn -> ế phong) -> Chải
Xoa bóp

đầu -> Véo cuộn cung lông may đi từ đường giữa sang + đi lên

bấm

- Day cơ vùng thái dương -> Chặt nhẹ vùng trán -> Bóp nhẹ vùng cổ gáy

huyệt


(nằm: 1 tay đặt nâng vùng chẩm, 1 tay bóp cổ gáy; ngồi: 1 tay giữ trán, 1
tay bóp cổ gáy)
- Huyệt: Day + Ấn các huyệt ở trên
Cuối cùng vỗ nhẹ quanh vùng đầu 2 bên đối diện.

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

LIỆT VII NGOẠI BIÊN
Đặc điểm

Triệu
chứng
lâm sàng

Phong Nhiệt

Phong Hàn

Huyết ứ

- Khởi phát đột ngột sau

- Khởi phát: sau nhiễm

- Khởi phát sau chấn

khi gặp mưa/ lạnh


trùng ở tai như viêm tai

thương, ngã, phẫu

- Triệu chứng:

giữa, viêm tai xương

thuật u tuyến nước

+ Nếp nhăn trán, nếp

chũm, Zona,…

bọt mang tai, nhổ

nhăn mũi má mờ bên liệt - Triệu chứng:

răng,…

+ Dấu hiệu Charler-Bell

+ Nếp nhăn trán, nếp

- Triệu chứng:

dương tính

nhăn mũi má mờ bên liệt + Nếp nhăn trán, nếp


+ Miệng méo về bên

+ Dấu hiệu Charler-Bell

nhăn mũi má mờ bên

lành

dương tính

liệt

+ Ăn uống rơi vãi bên

+ Miệng méo về bên

+ Dấu hiệu Charler-

liệt, khơng thổi lửa

lành

Bell dương tính

được.

+ Ăn uống rơi vãi bên

+ Miệng méo về bên


- Sợ gió, sợ lạnh, rêu

liệt, khơng thổi lửa

lành

lưỡi trắng mỏng, mạch

được.

+ Ăn uống rơi vãi bên

phù khẩn

- Sợ gió, sợ nóng, rêu

liệt, khơng thổi lửa

lưỡi ánh vàng mỏng,

được.

mạch phù sác

- Lưỡi tím có điểm ứ
huyết, mạch sáp.

Chẩn
đoán bát


Biểu thực hàn

Biểu thực nhiệt

Biểu thực

Phong hàn

Phong nhiệt

Ứ huyết

cương
Chẩn
đoán
nguyên
nhân

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

Pháp

Khu phong tán hàn,

Khu phong thanh nhiệt,


Hoạt huyết hoá ứ,

điều trị

thông kinh hoạt lạc

thông kinh hoạt lạc

thông kinh hoạt lạc

- Khu phong: Phong trì,

- Khu phong: Phong trì,

- Hoạt huyết hố ứ:

phong mơn, hợp cốc

phong mơn, hợp cốc

Huyết hải, cách du (2

- Tán hàn: ôn châm hoặc - Thanh nhiệt: Đại chuỳ,

bên)

cứu

khúc trì, ngoại quan, Nội - Thơng kinh hoạt lạc:


- Thơng kinh hoạt lạc:

đình

Xun Toản trúc –

Xun Toản trúc – Tình

- Thơng kinh hoạt lạc:

Tình minh, dương

Điều trị

minh, dương bạch – ngư

Xuyên Toản trúc – Tình

bạch – ngư yêu, ty

cụ thể

yêu, ty trúc không –

minh, dương bạch – ngư

trúc không – đồng tử

đồng tử liêu, địa thương


yêu, ty trúc không –

liêu, địa thương –

– giáp xa, thừa khấp,

đồng tử liêu, địa thương

giáp xa, thừa khấp,

nghinh hương, nhân

– giáp xa, thừa khấp,

nghinh hương, nhân

trung, ế phong, thừa

nghinh hương, nhân

trung, ế phong, thừa

tương

trung, ế phong, thừa

tương

tương
- Da:

+ Xoa cả mặt 1 bên
+ Xát
Xoa bóp

+ Miết dưới lên bằng ơ mơ út/ các vân ngón: nửa mặt dưới, trán (toản trúc ->

bấm

ty trúc không dần lên từ giữa ra), mắt (mi trên + mi dưới từ đường giữa ra),

huyệt

nghinh hương – quyền liêu, nhân trung – địa thương, thừa tương – địa
thương – giáp xa
- Huyệt: Ấn day huyệt như trên, Bấm Hợp cốc đối bên
- Vận động khơng cần làm có thể làm lại động tác miết ¼ dưới

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

VIÊM QUANH KHỚP VAI – KIÊN TÍ

Thể bệnh
Triệu
chứng lâm
sàng

Kiên thống


Kiên ngưng

Hậu kiên phong

(VQKV đơn thuần)

(VQKV thể nghẽn tắc)

(HC vai tay)

Phong hàn

Hàn thấp

Khí hư huyết ứ

- Thường xuất hiện sau

- GĐ sau của VQKV

- Là giai đoạn tiếp sau

nhiễm gió, lạnh, vi chấn đơn thuần, thường gặp ở

thể kiên ngưng

thương khớp vai sau

bệnh nhân liệt nửa


- Hội chứng vai tay

vận động quá tầm

người, chấn thương sọ

(Loạn dưỡng chi trên)

- Đau nhiều, đau dữ dội

não, viêm màng não.

- Khớp vai đau ít. Hạn

(đau là triệu chứng

- Sợ lạnh, khớp vai đau

chế vận động cả chủ

chính), tăng khi trời

ít hoặc khơng đau, có thể động và thụ động

lạnh, đau cự án chườm

đau tăng khi trời lạnh ẩm - Rối loạn thần kinh

ấm đỡ đau. Hạn chế vận (nhất là ẩm). Hạn chế


vận mạch bàn tay:

động chủ động chủ yếu

vận động cả chủ động và Bàn tay phù có khi

- Sợ gió, sợ lạnh, rêu

thụ động, hay tái đi tái

lan lên cẳng tay, phù

lưỡi trắng mỏng, mạch

lại bệnh kéo dài thì các

to, cứng, da căng

phù khẩn

cơ sẽ teo

bóng mất nếp nhăn,

- Lưỡi bệu, rêu lưỡi

da tím, nhợt, lạnh,

trắng, dính nhớt, mạch


đau nhức, tê bì sau sẽ

hoạt

teo cơ
- Lưỡi tím có điểm ứ
huyết, mạch sáp

Chẩn đoán
bát cương

Biểu thực hàn

Biểu thực hàn

Biểu lý tương kiêm
Hư trung hiệp thực

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

Chẩn đốn
Phong hàn

Hàn thấp

Khí hư, huyết ứ.


Pháp điều

- Khu phong tán hàn

- Tán hàn trừ thấp

- Bổ khí

trị

- Thơng kinh hoạt lạc

- Thông kinh hoạt lạc

- Hoạt huyết tiêu ứ

- Thư cân giải cơ

- Thư cân giải cơ

nguyên
nhân

- Tán hàn: cứu, chiếu

- Hoạt huyết hố ứ:

Phong mơn, Hợp cốc


đèn hồng ngoại ฀ ôn

Huyết hải, cách du

- Tán hàn: cứu, chiếu

châm/ôn điện châm

- Bổ khí: Túc tam lý,

đèn hồng ngoại ฀ ơn

- Trừ thấp: Túc tam lý, tì đản trung, khí hải

châm/ôn điện châm

du

- Thông kinh hoạt lạc:

- Thông kinh hoạt lạc:

- Thông kinh hoạt lạc: A

+ Vai: A thị huyệt,

A thị huyệt, Kiên tỉnh,

thị huyệt, Kiên tỉnh,


Kiên tỉnh, Kiên

Kiên ngung, Kiên trinh,

Kiên ngung, Kiên trinh,

ngung, Kiên trinh,

Trung phủ, Thiên tông,

Trung phủ, Thiên tông,

Trung phủ, Thiên

Cự cốt, Tý nhu, Vân

Cự cốt, Tý nhu, Vân

tông, Cự cốt, Tý nhu,

môn.

môn.

Vân môn.

- Thư cân giãn cơ:

- Thư cân giãn cơ:


+ Tay: Khúc trì,

Dương lăng tuyền

Dương lăng tuyền

dương trì, ngoại quan,

Điều trị cụ - Khu phong: Phong trì,
thể

hợp cốc
Xoa bóp

-

Trên da: Xoa, xát, miết vùng vai

bấm huyệt

-

Trên cơ: Day, Lăn, bóp, đấm, chặt cơ vùng vai

-

Trên huyệt: Ấn, day, bấm các huyêt như trên

-


Trên khớp:
+ Vận động khớp vai
+ Vờn khớp vai
+ Rung khớp vai

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

-

Thể 3: Hậu kiên phong làm thêm các động tác khi bàn tay hết bầm

tím, phù nề:
Xoa bóp tay: + Xoa - xát từ bàn tay lên cẳng tay, cánh tay
+ Vờn cẳng tay, cánh tay
+ Bóp cẳng tay, cánh tay
+ Ấn, day các huyệt: Khúc trì, Thủ tam lý, Ngoại quan, Hợp
cốc.
+ Vận động khớp ngón tay, cổ tay, khuỷu tay

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

TÂM CĂN SUY NHƯỢC

Đặc điểm


Triệu chứng
lâm sàng

Can khí uất kết

Can thận âm hư

Âm dương lưỡng hư
thiên về thận dương hư

- Đau đầu nhiều,

- Đau đầu âm ỉ, kéo dài sau

- Đau đầu âm ỉ, mất ngủ

dữ dội từng cơn

gáy hoặc vùng đỉnh, vào

tồn giấc, trí nhớ giảm

vùng đỉnh, mất

giấc được nhưng ngủ

nhiều ảnh hưởng tới

ngủ đầu giấc khó


khơng sâu, dễ tỉnh giấc,

cơng việc và sinh hoạt

vào giấc, qn ít

khó ngủ lại; hay quên ảnh

- Mệt mỏi, tay chân rã

ảnh hưởng đến

hưởng đến cơng việc

rời, hoa mắt chóng mặt,

cơng việc

- Can thận hư: hoa mắt

ăn kém, nhạt miệng chán

- Ngực sườn đầy

chóng mặt, móng tay khơ

ăn, ngũ canh tả, đau mỏi

tức, nóng nảy, dễ


dễ gãy, mỏi gối, đau lưng,

lưng, tiểu trong dài, nữ

tức giận, cáu gắt,

ù tai, di tinh, tóc bạc sớm

thì ra khí hư nhiều, nam

hay thở dài, chán

- Âm hư sinh nội nhiệt: ngũ thì di tinh, liệt dương;

ăn, bụng chướng,

tâm phiền nhiệt (nóng

đau lưng lạnh cột sống,

đầy hơi, vị quản

trong người, lòng bàn tay

phân lỏng nát

thống (đau

bàn chân, gò má đỏ), cơn


- Sợ lạnh, rêu lưỡi trắng

thượng vị, ợ hơi,

bốc hoả, cốt chưng, đạo

dày, mạch trầm trì

ợ chua)

hãn, triều nhiệt, nước tiểu

- Lưỡi không rõ

đỏ, đại tiện táo

ràng, mạch huyền

- Lưỡi đỏ, rêu vàng dày,
mạch trầm huyền tế sác

Chẩn đoán
bát cương
Chẩn đoán

Lý thực

Lý hư nhiệt


Nội nhân (căng

Nội thương (can âm hư,

nguyên nhân thẳng cáu giận)

thận âm hư)

Lý hư hàn
Nội thương (thận âm,
thận dương đều hư, thiên
về thận dương hư)

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

Pháp điều
trị

Sơ can, lý khí,
giải uất
An thần
- Sơ can lý khí tả
thái xung, can du
- Đau đầu: A thị
huyệt, bách hội,
tứ thần thơng, ấn


Điều trị cụ
thể

đường, thái
dương, phong trì
- Giảm trí nhớ:
Tứ thần thơng
- An thần (Mất
ngủ): nội quan,
thần mơn, tam âm
giao

Bổ can thận âm
An thần

Ôn bổ thận dương
An thần
Cố tinh

- Bổ can thận âm: Can du,

- Bổ thận dương, cố tinh:

thận du, tam âm giao, thái

Cứu mệnh môn, thận du,

khê, âm lăng tuyền

khí hải, quan nguyên


- Đau đầu: A thị huyệt,

- Đau đầu: A thị huyệt,

bách hội, tứ thần thông, ấn

bách hội, tứ thần thông,

đường, thái dương, phong

ấn đường, thái dương,

trì

phong trì

- Giảm trí nhớ: Tứ thần

- Giảm trí nhớ: Tứ thần

thông

thông

- An thần (Mất ngủ): nội

- An thần (Mất ngủ): nội

quan, thần môn, tam âm


quan, thần môn, tam âm

giao

giao

* Chữa đau đầu:
- Xoa trán (vân ngón) -> Miết (từ ấn đường -> thái dương, từng bên 1 dần
lên trên) -> Phân (ấn đường -> thái dương -> giác tôn -> ế phong) -> Chải
đầu -> Véo cuộn cung lông may đi từ đường giữa sang + đi lên
Xoa bóp
bấm huyệt

- Day cơ vùng thái dương -> Chặt nhẹ vùng trán -> Bóp nhẹ vùng cổ gáy
(nằm: 1 tay đặt nâng vùng chẩm, 1 tay bóp cổ gáy; ngồi: 1 tay giữ trán, 1
tay bóp cổ gáy)
- Huyệt: Day + Ấn các huyệt ở trên
Cuối cùng vỗ nhẹ quanh vùng đầu 2 bên đối diện.
* Mất ngủ:
Xát, miết, day, ấn, bấm huyệt

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

ĐAU THẦN KINH HÔNG TO – YÊU CỐT THỐNG (Từ lưng tới
chân) + TOẠ CỐT PHONG (Từ mông tới chân)
Đặc điểm


Phong hàn

Phong hàn thấp tí

- Khởi phát: xuất hiện sau tiếp xúc - Khởi phát: trên một bệnh nhan
lạnh, mưa

đau mạn tính, thời tiết thay đổi

- Đau lan dọc theo đường đi của

- Đau âm ỉ nhiều đợt, dễ tái phát,

dây thần kinh hông to xuống

kéo dài, kiểu thiện án

mông, mặt sau đùi

- Đau lan dọc theo đường đi của

+ L5: Lan theo mặt trước ngồi

dây thần kinh hơng to xuống mơng,

cẳng thân, mu chân, tận ngón cái

mặt sau đùi


+ S1: Lan theo mặt sau cẳng chân, + L5: Lan theo mặt trước ngồi

Triệu
chứng lâm
sàng

gót chân, tận ngón út.

cẳng thân, mu chân, tận ngón cái

- Đau tăng khi trời lạnh, đi lại khó

+ S1: Lan theo mặt sau cẳng chân,

khăn, chườm ấm đỡ đau

gót chân, tận ngón út.

- Co cứng cơ

- Đau tăng khi trời lạnh, đi lại khó

- Sợ lạnh, rêu lưỡi trắng mỏng,

khăn, chườm ấm đỡ đau

mạch phù khẩn

- Co cứng cơ
- Triệu chứng can thận âm hư:

+ Can hư: hoa mắt chóng mặt,
móng tay khơ dễ gãy, mỏi gối.
+ Thận hư: đau lưng, ù tai, di tinh,
tóc bạc sớm.
+ Âm hư sinh nội nhiệt: ngũ tâm
phiền nhiệt (nóng trong người, lịng
bàn tay bàn chân, gị má đỏ), cơn
bốc hoả, cốt chưng, đạo hãn, triều
nhiệt, nước tiểu đỏ, đại tiện táo
- Mạch tế sác

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

Chẩn đoán
bát cương

Biểu thực Hàn

Biểu lý tương kiêm
Hư trung hiệp thực thiên nhiệt

Chẩn đốn
ngun

Phong hàn

nhân

Pháp điều
trị

Khu phong tán hàn
Trừ thấp
Thơng kinh hoạt lạc

Khu phong tán hàn
Trừ thấp
Bổ can thận âm
Thông kinh hoạt lạc
- Khu phong: Phong trì, phong
mơn, hợp cốc

Điều trị cụ
thể

- Khu phong: Phong trì, phong

- Tán hàn: Hơ điếu ngải

mơn, hợp cốc

- Trừ thấp: Túc tam lý, tì du

- Tán hàn: Hơ điếu ngải

- Bổ can thận âm: Can du, thận du,

- Trừ thấp: Túc tam lý, tì du


tam âm giao, thái khê, âm lăng

- Thông kinh hoạt lạc: A thị huyệt, tuyền
giáp tích L5- S1, đại trường du,
- Thông kinh hoạt lạc: A thị huyệt,
tiểu trường du, hồn khiêu, thừa

giáp tích L5- S1, đại trường du, tiểu

phù, ân mơn, uỷ trung, trật biên

trường du, hồn khiêu, thừa phù, ân

+ Rễ L5: dương lăng tuyền, giải

môn, uỷ trung, trật biên

khê, thái xung.

+ Rễ L5: dương lăng tuyền, giải

+ Rễ S1: Thừa sơn, côn lôn.

khê, thái xung.
+ Rễ S1: Thừa sơn, côn lôn

- Xoa, xát, day từ thắt lưng tới mặt sau cẳng chân -> Lăn -> Bóp
Xoa bóp
bấm huyệt


- Bấm huyệt như trên
- Vận động cột sống
- Vận động chân
- Phát

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

ĐAU VÙNG THẮT LƯNG – YÊU THỐNG

Đặc điểm

Triệu
chứng lâm
sàng

Do hàn thấp

Do thấp nhiệt

Do huyết ứ

- Khởi phát: Đột ngột

- Khởi phát: Dây

- Khởi phát: Thay đổi


sau mưa, lạnh, ẩm thấp

chằng/cơ vùng cột sống

đột ngột tư thế, mang

- Bệnh nhân có tư thế

bị viêm, bị phù nề chèn

vác vật nặng sai tư

chống đau, co cứng cơ

ép vào dây thần kinh

thế, sang chấn vùng

cạnh sống, ấn có điểm

- Khơng co cứng cơ, ấn

cột sống thắt lưng,

đau chói, hạn chế vận

có điểm đau chói, hạn

thốt vị đĩa đệm.


động vùng cột sống

chế vận động vùng cột

- Đau dữ dội tại 1 vị

thắt lưng.

sống thắt lưng.

trí, có tư thế chống

- Đau thắt lưng nhiều,

- Có thể có sốt, Đau lưng đau, hạn chế vận động

thường 1 bên, khơng

kèm sưng nóng đỏ vùng

nhiều, khơng cúi

cúi được, lạnh, ho, trở

cột sống nơi đau

được, cơ cột sống co

mình đau tăng, chườm


- Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi

cứng nhiều , ấn có

ấm đỡ đau.

vàng, dày, dính nhớt,

điểm đau chói.

- Sợ lạnh, lưỡi bệu, rêu

mạch sác

- Lưỡi tím, có điểm ứ
huyệt, mạch sáp

lưỡi trắng, dính nhớt,
mạch hoạt
Chẩn đốn
bát cương

Biểu thực hàn

Biểu thực nhiệt

Biểu thực

Hàn thấp


Thấp nhiệt

Bất nội ngoại nhân

Chẩn đoán
nguyên
nhân
Pháp điều
trị

Tán hàn, trừ thấp
Thông kinh hoạt lạc
Thư cân giãn cơ

Thanh nhiệt, trừ thấp
Thơng kinh hoạt lạc

Hoạt huyết hố ứ
Thơng kinh hoạt lạc
Thư cân giãn cơ

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

- Tán hàn: cứu điếu

- Thanh nhiệt: Đại chuỳ,


ngải, ôn điện châm

khúc trì, ngoại quan, Nội - Hoạt huyết hố ứ:

- Trừ thấp: túc tam lý,

đình

huyết hải, cách du

tì du

- Trừ thấp: túc tam lý, tì

- Huyệt chủ bệnh nửa

- Huyệt chủ bệnh nửa

du

người dưới: uỷ trung

người dưới: uỷ trung (2 - Huyệt chủ bệnh nửa

(2 bên)

bên)

người dưới: uỷ trung (2


- Thông kinh hoạt lạc:

Điều trị cụ

- Thông kinh hoạt lạc:

bên)

A thị huyệt, giáp tích,

thể

A thị huyệt, giáp tích,

- Thơng kinh hoạt lạc: A

mệnh môn, đại trường

mệnh môn, đại trường

thị huyệt, giáp tích,

du, tiểu trường du,

du, tiểu trường du,

mệnh mơn, đại trường

thượng liêu, tam tiêu


thượng liêu, tam tiêu

du, tiểu trường du,

du, yêu dương quan,

du, yêu dương quan,

thượng liêu, tam tiêu du,

khí hải du.

khí hải du.

yêu dương quan, khí hải

- Thư cân giãn cơ:

- Thư cân giãn cơ:

du.

Dương lăng tuyền

Dương lăng tuyền
+ Trên da: Xoa, xát,
miết, phân, hợp.
+ Trên cơ: Day, lăn,
đấm, chặt, bóp.

+ Trên huyệt: Ấn, day,
Xoa bóp

bấm.

bấm huyệt

+ Vận động: Gấp, duỗi,
vặn
Chú ý: Chống chỉ định
vận động khi có thoát
vị đĩa đệm.

+ Trên da: Xoa, xát,
miết, phân, hợp.
+ Trên cơ: Day, lăn,
đấm, chặt, bóp.
+ Trên huyệt: Ấn, day,
bấm.
+ Vận động: Gấp, duỗi,
vặn
Chú ý: Chống chỉ định
khi có viêm nhiễm

+ Trên da: Xoa, xát,
miết, phân, hợp.
+ Trên cơ: Day, lăn,
đấm, chặt, bóp.
+ Trên huyệt: Ấn,
day, bấm.

+ Vận động: Gấp,
duỗi, vặn
Chú ý: Chống chỉ
định vận động khi có
thốt vị đĩa đệm.

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

ĐAU VAI GÁY – LẠC CHẨM

Đặc điểm

Phong nhiệt

Huyết ứ

- Khởi phát: Đột ngột

- Khởi phát: viêm nhiễm

- Khởi phát: vận động

sau mưa, lạnh

vùng vai gáy (mụn nhọt,

sai tư thế, mang vác


- Đau vai gáy đột ngột,

viêm cơ, áp xe)

vật nặng.

đau chói, dữ dội, tăng

- Đau sưng, nóng đỏ

- Đau tại chỗ, đau dữ

Triệu

lên khi gặp lạnh, chườm

vùng vai gáy. Hạn chế

dội tại 1 vị trí, hạn chế

chứng

ấm đỡ đau. Hạn chế vận

vận động, đau tăng khi

vận động nhiều, đau

lâm sàng


động, đau tăng khi vận

vận động

tăng khi vận động

động, kèm theo co cứng

- Sợ gió, sợ nóng, rêu

kèm theo cơ cứng cơ

cơ
- Sợ gió, sợ lạnh,

lưỡi ánh vàng mỏng,

- Lưỡi tím, có điểm ứ

rêu lưỡi trắng mỏng,

mạch phù sác

huyệt, mạch sáp

Biểu thực hàn

Biểu thực nhiệt

Biểu thực


Phong hàn

Phong nhiệt

Ứ huyết

Phong hàn

mạch phù khẩn
Chẩn
đốn bát
cương
Chẩn
đốn
ngun
nhân
Pháp điều
trị

Khu phong tán hàn,
thơng kinh hoạt lạc, thư
cân giãn cơ

Khu phong thanh nhiệt,
thơng kinh hoạt lạc

Hoạt huyết hố ứ,
thông kinh hoạt lạc,
thư cân giãn cơ


Điều trị

- Khu phong: phong trì,

- Khu phong: phong trì,

- Hoạt huyết hố ứ:

cụ thể

phong môn, hợp cốc

phong môn, hợp cốc

huyết hải, cách du

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

- Tán hàn: cứu điếu ngải, - Thanh nhiệt: Đại chuỳ,

- Thơng kinh hoạt lạc:

ơn điện châm, chiếu đèn

khúc trì, ngoại quan, Nội A thị huyệt, phong trì,


- Thơng kinh hoạt lạc: A

đình

đại chuỳ, kiên tỉnh,

thị huyệt, phong trì, đại

- Thông kinh hoạt lạc: A

đại trữ, phong môn,

chuỳ, kiên tỉnh, đại trữ,

thị huyệt, phong trì, đại

phế du, kiên ngung,

phong mơn, phế du, kiên

chuỳ, kiên tỉnh, đại trữ,

thiên tơng, giáp tích.

ngung, thiên tông, giáp

phong môn, phế du, kiên

- Thư cân giãn cơ:


tích.

ngung, thiên tơng, giáp

Dương lăng tuyền, lạc

- Thư cân giãn cơ:

tích.

chẩm

Dương lăng tuyền, lạc

- Huyệt chủ bệnh vai chi

- Huyệt chủ bệnh vai

chẩm

trên: Liệt khuyết

chi trên: Liệt khuyết

- Huyệt chủ bệnh vai chi
trên: Liệt khuyết
- Xoa, xát, day từ mỏm cùng vai qua Kiên tỉnh đến Phong trì
Xoa bóp
bấm
huyệt


- Lăn: vùng trên 3 lần
- Bóp vùng trên 3 lần
- Bấm huyệt như trên
- Vận động cổ: quay cổ - nghiêng cổ - xoay cổ
- Phát vùng trên 2 lần

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

LIỆT NỬA NGƯỜI DO TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
- Sau 24 – 48h, dấu hiệu sinh tồn ổn định thì cho tập PHCN (lăn trở), y học cổ
truyền
- Nhồi máu não: 3 – 5 ngày
Xuất huyết não: 5 – 7 ngày
Đặc điểm

Can thận âm hư

Phong đàm

Khí trệ, huyết ứ

- Thường xảy ra ở người

- Thường xảy ra ở người

- Thường xảy ra ở


tuổi cao, có tăng huyết

béo phì, rối loạn chuyển

người mắc bệnh tim

áp, xơ vữa mạch

hoá lipid máu

mạch, nhồi máu não

- Liệt nửa người có thể

- Liệt nửa người có thể

- Liệt nửa người có

kèm theo liệt các dây TK kèm theo liệt các dây TK thể kèm theo liệt các
sọ, liệt VII TW cùng bên

sọ, liệt VII TW cùng bên dây TK sọ, liệt VII

liệt nửa người/liệt VII

liệt nửa người/liệt VII

TW cùng bên liệt nửa


NB đối bên liệt nửa

NB đối bên liệt nửa

người/liệt VII NB đối

người. Có thể kèm theo

người. Có thể kèm theo

bên liệt nửa người. Có

Triệu

rối loạn cảm giác, rối

rối loạn cảm giác, rối

thể kèm theo rối loạn

chứng

loạn cơ tròn, liệt hầu

loạn cơ tròn, liệt hầu

cảm giác, rối loạn cơ

lâm sàng


họng, thất ngơn

họng, thất ngơn

trịn, liệt hầu họng,

- Can thận hư: hoa mắt

- Tỳ hư: Tỳ vận hố thuỷ thất ngơn

chóng mặt, móng tay

thấp và đồ ăn → tỳ hư

- Lưỡi nhợt, có điểm

khơ dễ gãy, mỏi gối, đau

thì miệng nhạt, ăn khơng

ứ huyết, mạch sáp

lưng, ù tai, di tinh, tóc

ngon, bụng đầy chướng

bạc sớm

khó tiêu, môi nhợt. Cơ


- Âm hư sinh nội nhiệt:

nhục mềm nhẽo, ngại

ngũ tâm phiền nhiệt

vận động. Người nặng

(nóng trong người, lịng

nề.

bàn tay bàn chân, gò má

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

đỏ), cơn bốc hoả, cốt

- Chất lưỡi bệu, có hằn

chưng, đạo hãn, triều

răng, rêu lưỡi dày dính

nhiệt, nước tiểu đỏ, đại

nhớt, mạch trầm hoạt


tiện táo.
- Lưỡi đỏ, rêu vàng dày,

(Tỳ hư sinh thấp trệ ứ

mạch trầm huyền tế sác

lâu hoá đàm, đàm ứ hoá
hoả, hoả cực sinh
phong)

Chẩn
đoán bát

Lý hư nhiệt

Lý hư

Lý hư

cương
Chẩn
đoán

Can âm hư, thận âm hư
(nội thương)

Tỳ hư (nội thương)
Đàm (bất nội ngoại

nhân)

nguyên

Ứ huyết

nhân
Pháp điều Bổ can thận âm, thơng
trị

Điều trị
cụ thể

kinh hoạt lạc

Kiện tỳ, hố đàm, trừ
phong, thơng kinh hoạt
lạc

Bổ khí, hoạt huyết,
thơng kinh hoạt lạc

- Bổ can thận âm: can

- Kiện tỳ, hố đàm, trừ

- Bổ khí: túc tam lý,

du, thận du, tam âm


phong: phong long, tỳ

đản trung, khí hải

giao, âm lăng truyền,

du, túc tam lý

- Hoạt huyết: huyết

thái khê

- Thông kinh hoạt lạc:

hải, cách du

- Thông kinh hoạt lạc:

+ Liệt VII ngoại biên:

- Thông kinh hoạt lạc:

+ Liệt VII ngoại biên:

Xuyên Toản trúc – Tình

+ Liệt VII ngoại biên:

Xuyên Toản trúc – Tình


minh, dương bạch – ngư

Xuyên Toản trúc –

minh, dương bạch – ngư

yêu, ty trúc khơng –

Tình minh, dương

u, ty trúc khơng –

đồng tử liêu, địa thương

bạch – ngư yêu, ty

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

đồng tử liêu, địa thương

– giáp xa, thừa khấp,

trúc không – đồng tử

– giáp xa, thừa khấp,

nghinh hương, nhân


liêu, địa thương – giáp

nghinh hương, nhân

trung, ế phong, thừa

xa, thừa khấp, nghinh

trung, ế phong, thừa

tương

hương, nhân trung, ế

tương

+ Liệt VII trung ương:

phong, thừa tương

+ Liệt VII trung ương:

Thừa khấp, nghinh

+ Liệt VII trung ương:

Thừa khấp, nghinh

hương, nhân trung,


Thừa khấp, nghinh

hương, nhân trung,

xuyên địa thương – giáp

hương, nhân trung,

xuyên địa thương – giáp

xa, thừa tương, ế phong

xuyên địa thương –

xa, thừa tương, ế phong

+ Tay: Kiên tỉnh, xuyên

giáp xa, thừa tương, ế

+ Tay: Kiên tỉnh, xuyên

kiên ngung – tý nhu,

phong

kiên ngung – tý nhu,

khúc trì – thủ tam lý,


+ Tay: Kiên tỉnh,

khúc trì – thủ tam lý,

ngoại quan – dương trì,

xuyên kiên ngung – tý

ngoại quan – dương trì,

hợp cốc – lao cung, bát

nhu, khúc trì – thủ

hợp cốc – lao cung, bát



tam lý, ngoại quan –



+ Chân: phục thỏ, phong

dương trì, hợp cốc –

+ Chân: phục thỏ, phong

thị, huyết hải, lương


lao cung, bát tà

thị, huyết hải, lương

khâu, túc tam lý, giải

+ Chân: phục thỏ,

khâu, túc tam lý, giải

khê, dương lăng tuyền,

phong thị, huyết hải,

khê, dương lăng tuyền,

thái xung, bát phong.

lương khâu, túc tam

thái xung, bát phong.

+ Lưng: Bộ huyệt giáp

lý, giải khê, dương

+ Lưng: Bộ huyệt giáp

tích ( Xuyên D1 – D3,


lăng tuyền, thái xung,

tích ( Xuyên D1 – D3,

L1 – L3,…), bộ huyệt du bát phong.

L1 – L3,…), bộ huyệt du Chọn mỗi vùng 2 – 3

+ Lưng: Bộ huyệt

Chọn mỗi vùng 2 – 3

huyệt: lưng trên (đại trữ,

huyệt: lưng trên (đại trữ,

phong môn, phế du), thắt – D3, L1 – L3,…), bộ

giáp tích ( Xun D1

phong mơn, phế du), thắt lưng (thận du, đại trường huyệt du
du, tiểu trường du)

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

lưng (thận du, đại trường


Chọn mỗi vùng 2 – 3

du, tiểu trường du)

huyệt: lưng trên (đại
trữ, phong môn, phế
du), thắt lưng (thận
du, đại trường du, tiểu
trường du)

* Tay, chân: Xát, miết từ dưới lên trên -> Day, bóp cơ -> Bấm kết hợp day
huyệt -> Khớp: Vê (khớp nhỏ), Vận động khớp (nghiêng trụ, nghiêng quay,
quay cổ tay, gấp, duỗi)
* Mặt:
- Da:
Xoa bóp

+ Xoa cả mặt 1 bên

bấm

+ Xát

huyệt

+ Miết dưới lên bằng ơ mơ út/ các vân ngón: nửa mặt dưới, trán (toản trúc ->
ty trúc không dần lên từ giữa ra), mắt (mi trên + mi dưới từ đường giữa ra),
nghinh hương – quyền liêu, nhân trung – địa thương, thừa tương – địa
thương – giáp xa

- Huyệt: Ấn day huyệt như trên, Bấm Hợp cốc đối bên
- Vận động khơng cần làm có thể làm lại động tác miết ¼ dưới

Đường kinh Dương Minh nhiều khí nhiều huyết (đa khí đa huyết) giúp lưu thơng khí
huyết tốt. Nên ở tay thường dùng Dương Minh đại trường, chân dùng Dương Minh vị

Downloaded by MAI ??I CÁT ()



×