Phương pháp hóa học - tăng giảm khối lượng
Khi chuyển từ chất này sang chất khác, khối lượng có thể tăng hoặc
giảm do các chất khác nhau có khối lượng mol phân tử khác nhau. Dựa
vào tương quan tỉ lệ thuận của sự tăng, giảm khối lượng với số mol chất
mà ta giải bài toán.
Các ví dụ:
Ví dụ 1. Nhúng thanh kim loại A hóa trị 2 vào dung dịch một thời
gian thấy khối lượng thanh giảm 0,05% , cũng nhúng thanh kim loại trên vào
dd thì khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định M biết số mol
và pu là như nhau.
Giải
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là nguyên tử khối, x là số mol muối
pư
A(g) > 1 mol > 64 (g). Giảm : A-64 (g)
x mol > Giảm : 0,0005m (g)
> x = (1)
+ Pb
A(g) > 1 mol > 207 (g). Tăng: 207-A (g)
x mol > Tăng: 0,071m (g)
> x = (2)
Kết hợp 1,2 > A = 65, M là Zn
Ví dụ 2. Nung 100 gam hh và đén khối lượng không đổi
dược 69 gam chất rắn. Xác định % từng chất trong hh.
Giải
Bài toán có thể giải theo PP đại số. Đây là PP khác.
2.84 (g) > Giảm: 44 + 18 = 62 g
x (g) > Giảm: 100 - 69 = 31 g
> x = 84 g > = 16%
Ví dụ 3. Hòa tan 23,8 g muối vào HCl thấy thoát ra 0,2 mol
khí. Cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối khan.
Giải
2M+60 >2(m+35,5) tăng 11 g
x > 11x
R+60 > R+71 tăng 11g
y > 11y
mà nCO2 = x + y = 0,2 mol
> Khối lượng muối tăng : 11x + 11y = 2,2 g
Khối lượng muối clorua: 23,8 + 2,2 = 26 g
1/ Hòa tan 39,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng axit
sunfuric loãng dư thu được 46,6 gam muối sunfat kết tủa. Hãy tính thể tích
khí thoát ra (đktc) và công thức 2 muối nói trên. kết quả (V = 4,48 (l) ,
Ba)
2/ Thả 1 thanh Pb kim loại vào 100 ml dung dịch chứa 2 muối là đồng (II)
nitrat 0,5 M và bạc nitrat 2M. Sau phản ứng lấy thanh Pb ra khỏi dung dịch
làm khô thì lượng thanh Pb băng bao nhiêu. (giảm 6,25 gam )
Khối lượng bình tăng lên chẳng hạn D tăng thì C phải giảm để đúng với định
luật bảo toàn khối lượng.
Ví dụ 1: Nhúng thanh kim loại A hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 một thời
gian thấy khối lượng thanh giảm 0,05% , cũng nhúng thanh kim loại trên vào
dd Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định A biết số mol
CuSO4 và Pb(NO3)2 phản ứng là như nhau.
Bài làm:
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối, x là số mol muối
pư
A +CuSO4 > ASO4 + Cu
> 1 mol > 64 (g). Giảm : M-64 (g)
x mol > Giảm : 0,0005m
> x = 0.0005/(M-64) (1)
(Chúng ta phải hiểu là M(A) > M(Cu) vì đề cho là giảm,giải thích vì sao
giảm khi A phản ứng với CuSO4 sẽ tạo muối MSO4 và khối lượng đồng
sinh ra bám vào thành ông nghiệm vì M(A)>Cu nên khôi lượng của bình
giảm,nếu giả sử M(A) < Cu thì khối bình sẽ tăng,Nhưng vì đề cho la khối
lượng giảm nên ta biết M(A)>M(Cu)).
A + Pb(NO3)2 > A(NO3)2 +Pb
> 1 mol > 207 (g). Tăng: 207-A (g)
x mol > Tăng: 0,071m (g)
> x = 0,071/(207-M) (2)
Từ (1) và (2) > M=65 > A la Zn .Thõa mãn với giải thích Pb>Zn>Cu.
Áp dụng: Hòa tan 23,8 g muối M2CO3 và RCO3 vào HCl thấy thoát ra 0,2
mol khí. Cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối khan. .
Lưu ý : có 1 dạng bài tập cũng là bà con láng giềng với bài này,Nhưng hoàn
toàn lại không giống nhau : khi ta tăng nhiệt độ thì độ tan của 1 chất sẽ tăng
lên hay giảm xuống? Dạng toán này GoldSea sẽ trình bày sau.Kết luận: dạng
trên là tăng giảm khối lượng.Và sẽ trình bày sau dạng tăng,giảm độ tan .!!!!!