Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giống lúa IR 64 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.83 KB, 3 trang )

Giống lúa IR 64


1. Nguồn gốc: Giống lúa IR64 là giống nhập nội và tuyển chọn từ Viện lúa
Quốc tế IRRI, được lai tạo từ tổ hợp lai giữa IR 5657-33/IR 2061-465.
2. Đặc điểm chính
o Khả năng thích nghi rộng, năng suất cao, ổn định, thích hợp canh tác
trong vụ Đông Xuân hơn so với Hè Thu.
o Thời gian sinh trưởng ngắn (95-105 ngày).
o Dạng hình đẹp, cứng cây, chịu phân
o Phẩm chất gạo tốt, hạt gạo dài. Đây là giống lúa có chất lượng cao, ổn
định trong thị trường, hạt gạo dài và trong phục vụ cho xuất khẩu.
o Giống này được Viện Lúa ĐBSCL liên tục giữ đúng giống gốc và
trồng rộng rãi trong vùng ĐBSCL từ năm 1987 tới nay.

3. Đặc tính nông học:
o Thời gian sinh trưởng ngắn: 95-105 ngày
o Chiều cao cây: 100-105cm
o Khả năng đẻ nhánh: 350-450 bông /m
2
.
o Số hạt chắc / bông: 85-100 hạt
o Tỷ lệ lép: 14-18%
o Trọng lượng 1000 hạt: 27 gam
o Tiềm năng năng suất: 6-8 tấn /ha.

4. Phản ứng sâu bệnh:
o Hơi nhiễm rầy nâu cấp 5
o Kháng đạo ôn, cấp 3.

5. Gieo sạ:


o Nên gieo thưa theo hàng bằng công cụ máy sạ hàng, nhất là vụ Hè
Thu vì khả năng đẻ nhánh khỏe
o Lượng giống sử dụng: 80-100 kg / ha.

6. Phân bón:
o Vụ Đông Xuân: 100 (120) kg N - 30 (40) kg P
2
O
5
- 30 kg K
2
O /ha
o Vụ Hè Thu: 80 kg N - 40 kg P
2
O
5
- 30 kg K
2
O /ha.

7. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM):
o Phòng, trừ sâu rầy gây hại bằng kỹ thuật canh tách và dùng thuốc hóa
học
o Phòng trị đạo ôn bằng các loại thuốc đặc trị: Bonaza, Fujione, Fuan,
o Phòng trừ cỏ dại (xem phần phòng trừ cỏ dại tổng hợp).

8. Thu hoạch:
o Đúng độ chín: khi có khoảng 85% số hạt chín trên bông, không để
chín quá.
o Nên sấy để tăng chất lượng, giảm thất thoát (nhất là trong mùa mưa).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×