TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MÔN ĐỘNG CƠ
BÀI TẬP 3
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ESP ĐỂ
MÔ PHỎNG CÁC THÔNG SỐ
ĐẦU RA CỦA HYUNDAI TUCSON
GVHD: PGS.TS Lý Vĩnh Đạt
SVTH:
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2023
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ HYUNDAI TUCSON 2022 VÀ CÁC BƯỚC
THIẾT LẬP......................................................................................................................3
1.1.
Thông số động cơ Hyundai Tucson 2022 bản xăng tiêu chuẩn.......................3
1.2.
Các bước thiết lập trên phần mềm....................................................................4
1.2.1.
Thiết lập trên ESPJAN................................................................................4
1.2.2.
Thiết lập trên ESP........................................................................................6
CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG THỨC TÍNH TỐN, BẢNG SỐ LIỆU VÀ ĐỒ THỊ.....11
2.1. Các cơng thức dùng để tính tốn........................................................................11
2.2.
Bảng số liệu........................................................................................................12
2.3.
Đồ thị P-V và đồ thị các đường đặc tính ngồi của động cơ..........................13
2.3.1.
Nhiên liệu khí CH4(CNG)..........................................................................13
2.3.2.
Nhiên liệu C3H8(LPG)................................................................................14
2.3.3.
Nhiên liệu C7H16(Xăng)..............................................................................15
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.................................................................17
3.1. Nhận xét................................................................................................................17
3.2. Kết luận................................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................20
2
CHƯƠNG 1: THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ HYUNDAI TUCSON 2022 VÀ CÁC BƯỚC
THIẾT LẬP
STT
Tên thông số Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
Ghi chú
Kiểu Động
Động cơ
1
cơ
xăng
2
Số kỳ
4
3
Số xi lanh
i
4
Thể tích
4
1999
cc
cơng tác
Vh
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1.1.
Hành trình
piston
Đường kính
xilanh
Góc mở sớm
xupap nạp
Góc mở sớm
xupap xả
Góc đóng
muộn xupap
nạp
Góc đóng
muộn xupap
xả
Cơng suất
cực đại
Mơ men
xoắn cực đại
Tỉ số nén
Góc đánh
lửa sớm
Chiều dài
thanh truyền
S
97
mm
B
81
mm
𝛼1
10°
Độ
Trước ĐCT
𝛽1
68°
Độ
Trước ĐCD
𝛼2
67°
Độ
Sau ĐCD
𝛽2
1°
Độ
Sau ĐCT
115
KW
ở 6200 vg/ph
T
192
N.m
ở 4500vg/ph
ɛ
10,8
ltt
20°
Độ
200
mm
Thông số động cơ Hyundai Tucson 2022 bản xăng tiêu chuẩn
3
1.2. Các bước thiết lập trên phần mềm
1.2.1. Thiết lập trên ESPJAN
Thiết lập cho khí CH4 (CNG)
Phương trình cháy: CH4 + 2O2 + 7,52N2 => CO2 + 2H2O +7,52N2
Bước 1: Chọn các chất phản ứng như phương trình trên, sau đó chọn Proceed to fuel
identification
Bước 2: Chọn chất làm nhiên liệu cháy, sau đó chọn Proceed to reactant moles
specification
4
Bước 3: Nhập số mol của các chất phản ứng như phương trình trên
Bước 4: Chọn các sản phẩm của quá trình cháy
5
Bước 5: Thiết lập áp suất của chất phản ứng, của sản phẩm cháy với đơn vị atm, đặt tên
cho file. Tại mục Print file chọn Write properties to và tiến hành đặt tên cho file với đi
OUT. Sau đó chọn Calculate the properties.
Thiết lập cho C3H8(LPG)
Phương trình cháy: C3H8 + 5(O2+3,76N2) => 3CO2 + 4H2O + 18,8N2
Các bước thiết lập tương tự như thiết lập cho khí CH4
Thiết lập cho C7H16(Xăng)
Phương trình cháy: C7H16 + 11(O2 + 3,76N2) => 8H2O + 7CO2 + 41,36N2
Các bước thiết lập tương tự như thiết lập cho khí CH4
1.2.2. Thiết lập trên ESP
Bước 1: Trong mục Operating Parameters, chúng ta tiến hành nhập các thơng số sau:
Số vịng quay của động cơ(6200 rpm), đánh lửa ở 700 độ(góc đánh lửa sớm là 20 độ),
các điều kiện xung quanh gồm áp suất khí nạp (1 atm), áp xuất khí xả (2 atm), nhiệt độ
môi trường (303 K) .
6
Bước
2:
Trong
mục
Engine
Geometry, tiến hành thiết lập các thông số sau:
Intake Valve Program: Consine, Exhaust Valve Program: Consine, Piston/Cylinder chúng
ta tiến hành nhập các thơng số đường kính xy lanh (m), tỉ số nén, hành trình piston (m),
trong mục Piston Program chọn Conventional; connecting rod length nhập thông số chiều
dài thanh truyền (m) như hình dưới
Bước
3:
7
Trong mục Model Parameters, chúng ta chỉ thiết lập cho phần Gas Properties bằng cách
chọn Use và sau đó chọn file đã lưu có đi .ESJ. Cụ thể ở đây, em thiết lập 3 loại nhiên
liệu là CH4, C3H8, C7H16.
Bước 4: Tại mục file Setup save option, chúng ta có thể chọn Save setup in và nhập tên
file để lưu lại, hoặc có thể chọn No setup save.
Các mục cịn lại, chúng ta giữ nguyên như phần mềm đã thiết lập sẵn. Sau đó, chúng ta
chọn Run with this setup để chạy các thiết lập trên phần mềm
8
Bước 5: Tại mục Run task Option, chúng ta thiết lập Run 10 Cycles, sau đó chọn
Execute selected run task để bắt đầu chạy trong 10 chu kỳ.
Bước 6: Sau khi chờ phần mềm chạy xong 10 chu kỳ, chúng ta chọn Continue
Bước 7: Trong mục Run task Option, ta chọn Display performance data for last cycle rồi
bấm vào Execute selected run task để hiện ra các dữ liệu cần dùng cho việc vẽ đồ thị
đường đặc tính ngồi của động cơ
9
Bước 8: Chúng ta chỉ cần quan tâm đến hai thông số đầu tiên. Thông số thứ nhất là áp
suất trung bình của 1 xy lanh IMEP=Wi/Vd, thơng số thứ hai là mf/Wi.
Bước 9: Sau khi có được thơng số cần tìm, chúng ta quay lại chương trình để thiết lập các
tốc độ động cơ khác nhau, càng nhiều tốc độ động cơ khác nhau thì đồ thị vẽ ra sẽ càng
mượt và độ chính xác cao. Chúng ta tiến hành lặp lại các bước như trên để có các số liệu
phục vụ việc vẽ đồ thị.
10
CHƯƠNG 2: CÁC CƠNG THỨC TÍNH TỐN, BẢNG SỐ LIỆU VÀ ĐỒ THỊ
2.1. Các cơng thức dùng để tính tốn
* Tính cơng chỉ thị
Wi
IMEP= V => Wi=Vd.IMEP
d
Trong đó: IMEP: Áp suất trung bình của một xy lanh (Pa)
Wi: Cơng chỉ thị (J)
Vd: Thể tích cơng tác (m3)
* Tính khối lượng nhiên liệu mf
Ta đã có thơng số mf/Wi từ phần mềm ESP, cùng với thơng số Wi vừa tính được ở trên, từ
đó ta có: mf =
mf
.Wi
Wi
* Tính mơ men xoắn thực tế của động cơ (Tbr)
Tbr=Tind - Tfr
N
N 2
1
5
+0,01.(
) ¿ .10 . V d .
Tfr=[1,97+0,15.
1000
1000
4π
Tind=(IMEP.Vd)/(4 π )
Với: Tbr là mô men xoắn thực tế của động cơ (Nm)
Tind là mô men xoắn biểu thị (Nm)
Tfr là mô men xoắn do tổn thất ma sát (Nm)
N: Tốc độ động cơ (rpm)
* Tính cơng suất chỉ thị của động cơ
P=
Với
2 π .T br . N
(kW)
60000
P: Công suất chỉ thị của động cơ (kW)
Tbr: Mô men xoắn thực tế (Nm)
11
N: Tốc độ động cơ (rpm)
12
* Tính suất tiêu hao nhiên liệu
bsfc=
m' f
(g/h/kW)
P
2.2.
Bảng số liệu
Từ các cơng thức trên, ta tiến hành tính tốn và các được các số liệu như bảng dưới
đây:
N(rpm)
Vd(m3)
mf/Wi(kg/J)
IMEP(Pa
)
Wi(J)
mf(Kg)
Tind(Nm)
Tfr(Nm)
Tbr(Nm)
P(HP)
bsfc(mg/KW)
P(KW)
800
0.001999
5.734E-08
928800
1856.67
0.0001065
147.82414
31.3855
116.4386
13.07447
10.91936421
9.7498
1340
0.001999
5.768E-08
971500
1942.03
0.000112
154.6201
31.407
123.21312
23.17389
6.482024849
17.281
1880
0.001999
5.824E-08
955900
1910.84
0.0001113
152.13727
31.4284
120.70888
31.85182
4.685340512
23.752
2420
0.001999
5.782E-08
1051000
2100.95
0.0001215
167.27301
31.4498
135.82324
46.13458
3.530984097
34.403
2960
0.001999
5.831E-08
1076000
2150.92
0.0001254
171.25191
31.4711
139.78078
58.07328
2.896146595
43.306
3500
0.001999
6.005E-08
966600
1932.23
0.000116
153.84024
31.4925
122.34778
60.10371
2.588809399
44.82
4040
0.001999
6.458E-08
774000
1547.23
9.992E-05
123.18678
31.5138
91.673015
51.98285
2.57762966
38.764
4580
0.001999
6.559E-08
644600
1288.56
8.452E-05
102.59199
31.535
71.056942
45.67822
2.481191821
34.063
5120
0.001999
6.746E-08
598300
1196
8.068E-05
95.223065
31.5563
63.666762
45.26283
2.364759689
34.119
5660
0.001999
7.65E-08
413600
826.786
6.325E-05
65.826943
31.5775
34.249411
27.20863
3.117287271
20.29
6200
0.001999
9.108E-08
240300
480.36
4.375E-05
38.245199
31.5987
6.6464646
5.783884
10.14375639
4.3131
Bảng số liệu của nhiên liệu CH4(CNG)
N(rpm)
Vd(m3)
mf/Wi(kg/J)
IMEP(Pa
)
Wi(J)
mf(Kg)
Tind(Nm)
Tfr(Nm)
Tbr(Nm)(Ti)
P(HP)
bsfc(mg/KW)
P(KW)
800
0.001999
6.206E-08
996000
1991
0.0001236
158.51943
31.3855
127.13388
14.27541
11.60711309
10.645
1340
0.001999
6.229E-08
1065000
2128.94
0.0001326
169.50119
31.407
138.09421
25.97272
6.846869612
19.368
1880
0.001999
6.234E-08
1049000
2096.95
0.0001307
166.9547
31.4284
135.52631
35.76174
4.901908825
26.668
2420
0.001999
6.253E-08
1166000
2330.83
0.0001457
185.57596
31.4498
154.12618
52.35148
3.733357603
39.039
2960
0.001999
6.34E-08
1153000
2304.85
0.0001461
183.50693
31.4711
152.0358
63.16474
3.102311487
47.103
3500
0.001999
6.528E-08
1036000
2070.96
0.0001352
164.88567
31.4925
133.39321
65.52981
2.766575613
48.866
4040
0.001999
6.943E-08
781300
1561.82
0.0001084
124.34862
31.5138
92.834855
52.64166
2.76233893
39.256
4580
0.001999
6.983E-08
711600
1422.49
9.933E-05
113.25545
31.535
81.720398
52.53311
2.535633225
39.175
5120
0.001999
7.226E-08
630700
1260.77
9.11E-05
100.37972
31.5563
68.823418
49.45878
2.470125321
36.882
5660
0.001999
8.47E-08
379200
758.021
6.42E-05
60.351975
31.5775
28.774443
22.85917
3.766455004
17.046
6200
0.001999
9.536E-08
248600
496.951
4.739E-05
39.566194
31.5987
7.9674598
6.93344
9.165585182
5.1704
Bảng số liệu của nhiên liệu C3H8(LPG)
N(rpm)
Vd(m3)
mf/Wi(kg/J)
IMEP(Pa
Wi(J)
mf(Kg)
Tind(Nm)
13
Tfr(Nm)
Tbr(Nm)(Ti)
P(HP)
bsfc(mg/KW)
P(KW)
)
800
0.001999
6.393E-08
1021000
2040.98
0.0001305
162.49833
31.3855
131.11278
14.72218
11.88501746
10.979
1340
0.001999
6.375E-08
1102000
2202.9
0.0001404
175.38997
31.407
143.98299
27.08028
6.954248466
20.194
1880
0.001999
6.471E-08
1075000
2148.93
0.0001391
171.09275
31.4284
139.66437
36.85366
5.059886818
27.482
2420
0.001999
6.391E-08
1215000
2428.79
0.0001552
193.3746
31.4498
161.92483
55.00042
3.784606075
41.014
2960
0.001999
6.474E-08
1185000
2368.82
0.0001534
188.59992
31.4711
157.12879
65.28068
3.150271385
48.681
3500
0.001999
6.688E-08
1064000
2126.94
0.0001422
169.34204
31.4925
137.84958
67.71902
2.81688303
50.499
4040
0.001999
7.151E-08
782700
1564.62
0.0001119
124.57144
31.5138
93.057673
52.76801
2.843367264
39.35
4580
0.001999
7.24E-08
722600
1444.48
0.0001046
115.00616
31.535
83.471114
53.65854
2.613600691
40.014
5120
0.001999
7.594E-08
611300
1221.99
9.28E-05
97.292094
31.5563
65.735791
47.23991
2.634253311
35.227
5660
0.001999
9.029E-08
355000
709.645
6.407E-05
56.500398
31.5775
24.922867
19.79938
4.339682771
14.765
6200
0.001999
9.414E-08
283800
567.316
5.341E-05
45.168487
31.5987
13.569753
11.80866
6.0649519
8.8059
Bảng số liệu của nhiên liệu C7H16(Xăng)
2.3.
Đồ thị P-V và đồ thị các đường đặc tính ngồi của động cơ
Bằng cách sử dùng các ma trận trong Matlab/Simulink để tạo các điểm, chúng ta dùng
lệnh plot để vẽ các đồ thị như hình dưới.
2.3.1. Nhiên liệu khí CH4(CNG)
Đồ thị cơng chỉ thị P-V
14
Đồ thị các đường đặc tính ngồi của động cơ
2.3.2. Nhiên liệu C3H8(LPG)
Đồ thị công chỉ thị P-V
15
Đồ thị các đường đặc tính ngồi của động cơ
2.3.3. Nhiên liệu C7H16(Xăng)
16
Đồ thị công chỉ thị P-V
17
Đồ thị các đường đặc tính ngồi của động cơ
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
3.1. Nhận xét
* Với đồ thị công chỉ thị P-V, áp suất cực đại của động cơ sử dụng nhiên liệu C 7H16(xăng)
là lớn nhất, còn áp suất cực đại của động cơ sử dụng nhiên liệu CH 4(CNG) là thấp nhất,
các góc mở sớm và đóng muộn của xupap nạp, xupap xả là như nhau vì các thơng số này
khơng thay đổi trong q trình chạy mơ phỏng.
* Mơ men xoắn cực đại của động cơ sử dụng khí CH4 (CNG) ở tốc độ động cơ khoảng
2960 rpm trong khi đó, mơ men xoắn cực đại của động cơ sử dụng C3H8(LPG) và
C7H16(Xăng) ở tốc độ động cơ khoảng 2420 rpm.
* Công suất cực đại của động cơ đối với cả 3 loại nhiên liệu đều ở tốc độ động cơ khoảng
3500 rpm.
* Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ nhỏ nhất đối với nhiên liệu CH4 (CNG) và
C3H8(LPG) ở tốc độ động cơ khoảng 5120 rpm, còn đối với động cơ dùng nhiên liệu
C7H16(Xăng) thì ở tốc độ động cơ khoảng 4580 rpm.
Vì vậy, muốn động cơ có lực kéo tốt nhất để có thể vượt qua chướng ngại vật, leo dốc
hoặc bắt đầu khởi hành thì ta nên duy trì tốc độ động cơ vào khoảng 2420-2960 rpm, còn
muốn xe chạy được “bốc” nhất, tăng tốc nhanh nhất với công suất lớn nhất thì nên duy trì
dải vịng tua động cơ ở mức 3500 rpm. Nếu chúng ta muốn vận hành xe tiết kiệm nhiên
liệu nhất thì nên duy trì dải vịng tua ở mức 4580-5120 rpm.
Mơ men xoắn cực đại của động cơ sử dụng nhiên liệu C7H16(Xăng) là lớn nhất
khoảng 162 Nm ở tốc độ động cơ 2420 rpm. Từ đó ta thấy được xe sử dụng nhiên
liệu C3H8(LPG) và C7H16(Xăng) có khả năng leo dốc, vượt qua chướng ngại vật và
tăng tốc ở dải vòng tua thấp tốt hơn so với động cơ sử dụng nhiên liệu khí CH4.
Trong đó, động cơ sử dụng nhiên liệu C7H16(Xăng) có khả năng leo dốc, vượt qua
chướng ngại vật và bắt đầu khởi hành ở dải vòng tua thấp là tốt nhất.
Công suất động cơ cực đại của động cơ sử dụng nhiên liệu C7H16(Xăng) là lớn
nhất khoảng 68 Hp ở dải vịng tua 3500 rpm, trong khi cơng suất động cơ cực đại
của động cơ sử dụng nhiên liệu CH4 là nhỏ nhất, khoảng 60 Hp ở dải vịng tua
3500 rpm
Mơ men xoắn cực đại và cơng suất cực đại của động cơ sử dụng nhiên liệu
C7H16(Xăng) đều lớn nhất đồng nghĩa với việc suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ
xăng cũng là lớn nhất. Trong khi đó mơ men xoắn cực đại và cơng suất cực đại
18
của động cơ sử dụng nhiên liệu C3H8(LPG) nhỏ hơn không đáng kể so với nhiên
liệu C7H16(Xăng), nhưng suất tiêu hao nhiên liệu lại giảm được 6,1%, tiết kiệm
nhiên liệu hơn và cũng giảm được các khí thải độc hại ra mơi trường hơn.
Nhiên liệu CH4 có suất tiêu hao nhiên liệu thấp nhất, thấp hơn 5% so với nhiên liệu
C3H8(LPG) và thấp hơn 10% so với nhiên liệu C7H16(Xăng). Loại nhiên liệu CH4
khá tiết kiệm kinh tế cũng như giảm thiểu được lượng khí thải ra mơi trường khi
làm giảm đến 20% lượng CO2, 30% lượng NOx, 70% Sox (Theo báo cáo của PV
Gas-PETRO VIETNAM). Tuy nhiên, loại nhiên liệu này cũng có nhược điểm khá
lớn là cơng suất cực đại và mô men xoắn cực đại lại khá thấp so với các loại nhiên
liệu khác, khiến khả năng leo dốc, vượt chướng ngại vật, khởi hành và tăng tốc
cũng như sức mạnh của xe sử dụng khí CH4 là khá hạn chế so với các loại nhiên
liệu cịn lại.
* Sở dĩ có sự chênh lệch cơng suất cực đại, mô men xoắn cực đại và suất tiêu hao
nhiên liệu của động cơ là do có sự khác biệt của các thông số sau:
- Nhiệt trị thấp của C7H16(Xăng) là 47,3 MJ/Kg, của C3H8(LPG) là 46,4 MJ/Kg, của
CH4 là 50MJ/Kg, thông số này ảnh hưởng đến hiệu suất chuyển đổi nhiên liệu của
động cơ, nhiệt trị thấp của nhiên liệu càng cao thì hiệu suất chuyển đổi nhiên liệu
càng thấp và ngược lại.
- Chỉ số Octan của của xăng là 92-97, của C3H8(LPG) là 97-112, của CH4 là 120. Chỉ
số Octan đặc trưng cho khả năng chống kích nổ, khi chỉ số Octan càng cao thì khả
năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng lớn và ngược lại. Vì
động cơ Hyundai Tucson 2022 có điều chỉnh góc đánh lửa sớm là 20 độ nên phù hợp
với loại nhiên liệu C7H16(Xăng) sinh ra công suất và mô men xoắn lớn nhất
- Nhiệt độ tự bốc cháy của xăng là 247-280 độ C, của C3H8(LPG) là 510 độ C, của
CH4 là 540 độ C, ở điều kiện nhiệt độ thông thường, khả năng tự bốc cháy của xăng là
dễ nhất.
- Tỷ số A/F(hệ số khối lượng khơng khí chia cho khối lượng nhiên liệu) của xăng lý
tưởng là 14,7, của C3H8(LPG) là 15,45 – 15,67, của CH4 là 17,23. Như vậy, đối với
nhiên liệu xăng chỉ cần 14,7 gam khơng khí là có thể đốt sạch hoàn toàn 1 gam xăng,
trong khi các nhiên liệu khác thì cần nhiều khơng khí hơn mới có thể đốt sạch hồn
tồn. Tỷ số A/F cho thấy việc cơng suất cực đại và mô men xoắn cực đại của động cơ
dùng nhiên liệu xăng lớn nhất là nhờ tính chất đốt sạch nhiên liệu xăng khi chỉ cần
dùng ít khơng khí hơn.
19
3.2. Kết luận
- Các đồ thị P-V, các đường đặc tính ngồi (Cơng suất, mơ men xoắn, suất tiêu hao nhiên
liệu) có hình hình dạng gần giống với lý thuyết đã học.
- Công suất cực đại, mô men xoắn cực đại và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ không
giống như nhà sản xuất đã công bố bởi các nguyên nhân sau đây: Em chỉ thiết lập một số
thông số cơ bản của động cơ như tốc độ động cơ, đường kính xy lanh, hành trình piston,
chiều dài thanh truyền, góc đánh lửa, thơng số về loại nhiên liệu như các bước thiết lập ở
trên, cịn các thơng số cịn lại em khơng có dữ liệu để thiết lập và giữ nguyên các thiết lập
ban đầu của phần mềm dẫn đến việc khác biệt về công suất cực đại, mô men xoắn cực đại
và suất tiêu hao nhiên liệu. Các thông số như EGR cũng không được thiết lập, thông số
điều kiện xung quanh (Ambient Conditions) như áp suất nạp, áp suất xả cũng như nhiệt
độ môi trường xung quanh được em thiết lập có thể khác với các điều kiện thiết lập của
nhà sản xuất, dẫn đến sự khác biệt nói trên.
20