Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Xác định đồng thời một số glucocorticoids trong mỹ phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò mảng diod (hplc dad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 114 trang )

i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

ĐỖ THỊ NGỌC THANH

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI MỘT SỐ GLUCOCORTICOIDS
TRONG MỸ PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO ĐẦU DÒ MẢNG DIOD (HPLC - DAD)

Chuyên ngành: KỸ THUẬT HOÁ HỌC
Mã số: 8520301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỜ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2023


ii

Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQGHCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Kiều Anh…………………………
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Đinh Văn Phúc……………………………
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Trần Phước Nhật Uyên…………………………

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa,
ĐHQG Tp. HCM ngày 14 tháng 07 năm 2023.

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: TS. Đặng Bảo Trung


2. Thư ký: TS. Phan Hồng Phương
3. Phản biện 1: PGS.TS. Đinh Văn Phúc
4. Phản biện 2: TS. Trần Phước Nhật Uyên
5. Uỷ viên: TS. Trần Thị Kiều Anh
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa
quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT HỐ HỌC

TS. ĐẶNG BẢO TRUNG

PGS.TS. NGUYỄN QUANG LONG


iii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỢNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Đỗ Thị Ngọc Thanh…………………..MSHV: 1970267…………...
Ngày, tháng, năm sinh: 24/10/1995……………………. Nơi sinh: Vĩnh Long……….
Chuyên ngành: Kỹ thuật Hoá Học………………………Mã số: 8520301…………….
I.

TÊN ĐỀ TÀI:


Tên Tiếng Việt: Xác định đồng thời một số Glucocorticoids trong mỹ phẩm bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò mảng diod (HPLC-DAD)
Tên Tiếng Anh: Simultaneous determination of glucocorticoids in cosmetics by high
performance liquid chromatography with diode-array detection (HPLC-DAD)
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
- Tối ưu các điều kiện phân tích GC bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
kết hợp đầu dò mảng diod (HPLC-DAD).
- Tối ưu quy trình xử lý mẫu.
- Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp.
- Áp dụng quy trình phân tích trên một số mẫu mỹ phẩm thực đang lưu hành trên
thị trường.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/02/2023
III. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 12/06/2023
IV. CÁN BỢ HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ KIỀU ANH
TP. HCM, ngày… tháng… năm 2023
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT HOÁ HỌC


iv

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các Thầy-Cô bộ
môn Kỹ thuật Hố lý và các thầy cơ khoa Kỹ thuật hố học - Trường Đại học Bách Khoa
TPHCM nói chung. Những kiến thức, hiểu biết tôi nhận được chính là cơ sở lý thuyết,
là nền tảng cho các lý luận khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cơ, TS. Trần Thị Kiều Anh, Cơ đã tận tình
hướng dẫn, quan tâm và cùng tơi giải quyết các khó khăn trong suốt q trình thực hiện
luận văn. Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng 3, Trưởng phòng và các đồng nghiệp Phịng thí nghiệm Hố đã tạo điều kiện để
tơi học tập và làm việc. Đặc biệt gửi lời cảm ơn đến anh Đào Trí Nguyên - Trưởng nhóm
đã hỗ trợ, chỉ dẫn và góp ý cho tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất, đã cho tôi những lời động viên, khích lệ trong suốt q trình học và thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Học viên cao học

Đỗ Thị Ngọc Thanh


v

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu hướng đến phát triển phương pháp thử để xác định
đồng thời các hợp chất thuộc nhóm glucocorticoid, bao gồm prednisolone, prednisone,
cortisone, betamethasone, dexamethasone, hydrocortisone acetate, triamcinolone
acetonide, betamethasone 17-valerate và momethasone furoate trong nền mẫu mỹ phẩm
bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò mảng diod (HPLC-DAD). Các bước
chuẩn bị mẫu là chiết với methanol trong bể cách thuỷ ở 60oC, 10 phút sau đó thêm
methanol đến 25 mL rồi để vào tủ lạnh trong 30 phút, ly tâm và lọc. Các hợp chất được
phân tách bằng sắc ký pha đảo với hệ dung môi nước và acetonitril, chương trình rửa
giải gradient và được phát hiện bằng đầu dị DAD với bước sóng 240 nm.
Phương pháp được thẩm định về khoảng tuyến tính, độ đặc hiệu, độ chụm, giới
hạn phát hiện, giới hạn định lượng và độ đúng. Phương pháp phân tích tuyến tính trong
khảng 0,2-50 mg/L và hệ số tuyến tính R2 đều trên 0,997. Độ lặp lại, độ tái lập và độ thu

hồi của phương pháp đạt yêu cầu theo AOAC Appendix F, 2016. Giới hạn phát hiện và
giới hạn định lượng của phương pháp là 5 mg/kg và 15 mg/kg, kết quả này tương đương
với TCVN 13647:2023- Xác định các steroid bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao (HPLC) vừa mới ban hành. Dựa trên quy trình đã tối ưu, đề tài đã tiến hành phân
tích trên 10 mẫu có mặt trên thị trường, kết quả cho thấy có 2/10 mẫu có chứa
glucocorticoid (cụ thể là prednisone, cortisone, hydrocortisone acetate và momethasone
furoate) với hàm lượng từ 19-62 mg/kg.


vi

ABSTRACT
The aim of this research is to develop an analytical method for simultaneous
determination nine glucocorticoid compounds (prednisolone, prednisone, cortisone,
betamethasone, dexamethasone, hydrocortisone acetate, triamcinolone acetonide,
betamethasone 17-valerate and momethasone furoate) in cosmetic matrices by high
performance liquid chromatography with diode-array detection (HPLC-DAD). Samples
were extracted with methanol in a water bath for 10 min at 60oC, followed by adding
methanol to 25 mL and shaking. Samples were kept in a freezer for 30 min and
centrifuged. The extracted solutions were filtrated before being injected to HPLC-DAD.
The studied compounds were separated by reversed-phase chromatography with a water
and acetonitrile gradient elution and detected with DAD detector at 240 nm.

The method was validated in terms of linearity of working standard curve,
specification, precision, limit of detection, limit of quantification and trueness. The
analytical method proved to be linear in a range of 0.2-50 mg/L with determination
coefficients (R2) over 0.99. The repeatability, reproduccibility and recovery of the
method were satisfactory by AOAC Appendix F, 2016. The limits of detection and
quantification of the method were 5 mg/kg and 15 mg/kg, respectively. This result is
similar with that by TCVN 13647:2023- Identification of steroids by high performance

liquid chromatography (HPLC). The method was applied to the determination of
glucocorticoids in ten real samples, showing that 2/10 samples contained glucocorticoids
(namely prednisone, cortisone, hydrocortisone acetate and momethasone furoate) with
concentrations from 19 to 62 mg/kg.


vii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
TS. Trần Thị Kiều Anh.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả

Đỗ Thị Ngọc Thanh


viii

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ.............................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................. v
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................vii
MỤC LỤC .................................................................................................................... viii
DANH SÁCH BẢNG .....................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xii
1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.4.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3

1.5.

Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3

2. TỔNG QUAN ........................................................................................................... 4
2.1.

Tổng quan về mỹ phẩm ...................................................................................... 4

2.1.1.

Giới thiệu về mỹ phẩm ................................................................................ 4

2.1.2.


Một số qui định quản lý mỹ phẩm ............................................................... 5

2.2.

Tổng quan về nhóm chất glucocorticoid (GC) ................................................... 8

2.2.1.

Tổng quan .................................................................................................... 8

2.2.2.

Đặc điểm, tính chất hóa lý của các glucocorticoid (GC) ............................. 8

2.2.3.

Tác dụng dược lý ....................................................................................... 11

2.2.4.

Tác dụng phụ không mong muốn .............................................................. 11

2.3.

Sơ lược về hệ thống sắc ký lỏng ....................................................................... 12


ix

2.3.1.


Khái niệm và nguyên tắc ........................................................................... 12

2.3.2.

Pha tĩnh trong sắc ký lỏng ......................................................................... 14

2.3.3.

Pha động trong sắc ký lỏng ........................................................................ 15

2.3.4.

Một số thơng số đặc trưng của q trình sắc ký ........................................ 16

2.4.

Tình hình nghiên cứu các phương pháp định tính và định lượng GC trong và

ngoài nước. ................................................................................................................. 18
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 22
3.1.

Hoá chất- dụng cụ và thiết bị ............................................................................ 22

3.1.1.

Chất chuẩn ................................................................................................. 22

3.1.2.


Hoá chất dùng cho xử lý mẫu và phân tích HPLC-DAD .......................... 22

3.1.3.

Dụng cụ ,thiết bị......................................................................................... 23

3.2.

Phương pháp nghiên cứu mẫu .......................................................................... 23

3.2.1.

Phương pháp khảo sát điều kiện phân tích ................................................ 23

3.2.2.

Phương pháp xử lý mẫu ............................................................................. 24

3.3.

Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích ...................................... 25

3.3.1.

Độ đặc hiệu ................................................................................................ 26

3.3.2.

Khảo sát khoảng tuyến tính ....................................................................... 26


3.3.3.

Độ lặp lại .................................................................................................... 27

3.3.4.

Độ tái lặp .................................................................................................... 28

3.3.5.

Độ thu hồi (độ đúng) .................................................................................. 30

3.3.6.

Giới hạn phát hiện và Giới hạn định lượng ............................................... 32

3.4.

Áp dụng phân tích mẫu thực tế ......................................................................... 32

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................................... 33
4.1.

Tối ưu hố các điều kiện phân tích sắc ký ........................................................ 33


x

4.1.1.


Tối ưu cột phân tích ................................................................................... 33

4.1.2.

Xác định cực đại hấp thu chất phân tích với dectector DAD .................... 35

4.1.3.

Tối ưu dung môi pha động ......................................................................... 35

4.1.4.

Tối ưu tỉ lệ thành phần pha động ............................................................... 37

4.1.5.

Tối ưu thể tích tiêm mẫu ............................................................................ 40

4.2.

Tối ưu quy trình xử lý mẫu ............................................................................... 43

4.2.1.

Tối ưu dung môi chiết mẫu ........................................................................ 43

4.2.2.

Tối ưu nhiệt độ chiết mẫu .......................................................................... 45


4.2.3.

Tối ưu thời gian chiết mẫu ......................................................................... 46

4.3.

Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp ...................................................... 47

4.3.1.

Tính đặc hiệu của phương pháp ................................................................. 47

4.3.2.

Xây dựng đường chuẩn .............................................................................. 48

4.3.3.

Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp ................... 49

4.3.4.

Độ lặp lại, độ tái lập và hiệu suất thu hồi của phương pháp ...................... 53

4.4.

Xác định các Glucocorticoid trên các mẫu mỹ phẩm thu thập được................ 55

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 57

5.1.

Kết luận............................................................................................................. 57

5.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ............................................................. 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 59
PHỤ LỤC A: SẮC KÝ ĐỒ CỦA DUNG DỊCH CHUẨN ........................................... 62
PHỤ LỤC B: CÁC KẾT QUẢ TÍNH TỐN................................................................ 70
PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP 72
PHỤ LỤC D: KẾT QUẢ TÍNH TỐN TRÊN NỀN MẪU THỰC ............................. 99


xi

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Một số nội dung quản lý mỹ phẩm của Mỹ, Châu Âu, Nhật và ASEAN......... 7
Bảng 2.2 Cơng thức phân tử, cấu trúc hố học và tính chất lý hóa của các GC .............. 9
Bảng 2.3 Tính chất của một số pha động trong sắc ký lỏng .......................................... 16
Bảng 2.4 Một số phương pháp định tính và định lượng GC .......................................... 18
Bảng 3.1 Thông tin chất chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ........................................... 22
Bảng 3.2 Các đại lượng đo và ý nghĩa ........................................................................... 27
Bảng 3.3 Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác nhau .................................. 30
Bảng 3.4 Độ thu hồi yêu cầu với từng khoảng hàm lượng ............................................ 32
Bảng 4.1 Thời gian lưu của các chuẩn khảo sát trên cột C18 và cột Phenyl Hexyl ...... 34
Bảng 4.2 Các chương trình gradient pha động tối ưu .................................................... 38
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của thể tích tiêm đến chiều cao pic và diện tích pic .................... 40
Bảng 4.4 Chương trình gradient pha động ..................................................................... 42

Bảng 4.5 Ảnh hưởng của dung môi chiết mẫu đến hiệu suất thu hồi ............................ 44
Bảng 4.6 Hiệu suất thu hồi của các GC với các nhiệt độ chiết khác nhau..................... 45
Bảng 4.7 Hiệu suất thu hồi của các GC với các thời gian chiết khác nhau ................... 46
Bảng 4.8 Thời gian lưu của các chuẩn và trên mẫu trắng thêm chuẩn .......................... 47
Bảng 4.9 Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính................................................................ 49
Bảng 4.10 Xác định IDL, IQL của thiết bị..................................................................... 50
Bảng 4.11 Độ lặp lại và hiệu suất thu hồi của 5 nền mẫu thêm chuẩn tại LOD ............ 51
Bảng 4.12 Độ lặp lại, độ tái lập, hiệu suất thu hồi thêm chuẩn tại LOQ ....................... 52
Bảng 4.13 Độ lặp lại, độ tái lập và hiệu suất thu hồi của nền Serum dưỡng da ............ 53
Bảng 4.14 Độ lặp lại, độ tái lập và hiệu suất thu hồi của nền Dung dịch vệ sinh.......... 54
Bảng 4.15 Độ lặp lại, độ tái lập và hiệu suất thu hồi của nền Kem trắng da ................. 54
Bảng 4.16: Độ lặp lại, độ tái lập và hiệu suất thu hồi của nền Sữa tắm ........................ 55
Bảng 4.17 Độ lặp lại, độ tái lập và hiệu suất thu hồi của nền Sữa rửa mặt ................... 55
Bảng 4.18 Kết quả phân tích GC trong 10 mẫu mỹ phẩm ............................................. 56


xii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Các tác dụng phụ của Glucocorticoid trên da (A: rạn da, B: teo da, C: mụn
trên da, D: viêm da quanh miệng) ................................................................................. 11
Hình 2.2 Sơ đồ khối một hệ sắc ký lỏng cơ bản ........................................................... 12
Hình 2.3 Sắc ký đồ phân tách 2 chất và các thơng số đặc trưng .................................... 16
Hình 3.1 Hệ thống sắc ký lỏng HPLC-DAD ................................................................. 23
Hình 3.2 Quy trình dự kiến phân tích Glucocorticoid ................................................... 25
Hình 4.1 Sắc ký đồ của chuẩn hh GC khảo sát trên cột C18 ......................................... 34
Hình 4.2 Sắc ký đồ của chuẩn hỗn hợp GC trên cột Phenyl-Hexyl ............................... 34
Hình 4.3 Phổ hấp thụ UV của 9 GC ............................................................................... 35
Hình 4.4 Phân tích chuẩn hỗn hợp bằng hệ MeOH: nước ( Hệ pha động 1) ................. 36
Hình 4.5 Phân tích chuẩn hỗn hợp bằng hệ ACN: nước (Hệ pha động 1)..................... 36

Hình 4.6 Sắc ký đồ đánh giá độ phân giải hệ pha động 1 ............................................. 39
Hình 4.7 Sắc ký đồ đánh giá độ phân giải hệ pha động 2 .............................................. 39
Hình 4.8 Sắc ký đồ đánh giá độ phân giải hệ pha động 3 .............................................. 39
Hình 4.9 Tối ưu thể tích tiêm 5 μL ................................................................................ 41
Hình 4.10 Tối ưu thể tích tiêm 10 μL ............................................................................ 41
Hình 4.11 Tối ưu thể tích tiêm 25 μL ............................................................................ 41
Hình 4.12 Biểu đồ ảnh hưởng của hiệu suất thu hồi đến dung mơi chiết mẫu .............. 44
Hình 4.13 Biểu đồ ảnh hưởng của hiệu suất thu hồi đến nhiệt độ chiết mẫu ................ 45
Hình 4.14 Ảnh hưởng của thời gian chiết đến hiệu suất thu hồi.................................... 46
Hình 4.15 Sắc ký đồ của mẫu trắng ............................................................................... 47
Hình 4.16 Sắc ký đồ của mẫu trắng thêm chuẩn ............................................................ 48
Hình 4.17 Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn ..................................................................... 48


xiii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ACN

Acetonitrile

Acetonitril

ASEAN


Association of South East
Asia’s Nations

Liên hiệp các quốc gia Đông
Nam Á

BMS

Betamethasone

Betamethason

BMV

Betamethasone 17-valerate

Betamethason 17-valerat

BoA

Bureau of Accreditation

Văn phịng Cơng nhận chất
lượng

CS

Cortisone


Cortison

DAD

Diod array detector

Đầu dị mảng diod

DXM

Dexamethasone

Dexamethasone

EC

European community

Hội đồng Châu Âu

GC

Glucocorticoid

-

HCA

Hydrocortisone acetate


Hydrocortison acetat

HPLC

High performance liquid
chromatography

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

LC-MS

Liquid chromatography –
mass spectrophometry

Sắc ký lỏng khối phổ
Sắc ký lỏng khối phổ hai lần

LC-MS/MS

Liquid chromatography –
Tandem mass
spectrophometry

LOD

Limit of detection

Giới hạn phát hiện

LOQ


Limit of quantitation

Giới hạn định lượng

MeOH

Methanol

Metanol

MTF

Mometasone furoate

Mometason furoat

PAL

Pharmaceutical Affairs Law

Luật quản lý Dược (Nhật Bản)

PRS

Prednisone

Prednison

PRL


Prednisolone

Prednisolon

QĐ- BYT

-

Quyết định - Bộ Y Tế


xiv

NĐ-CP

-

Nghị định - Chính phủ

RSD

Relative standard deviation

Độ lệch chuẩn tương đối

TAA

Triamcinolone acetonide


Triamcinolon acetonid

TB

-

Trung bình

THF

Tetrahydrofuran

-

TLC

Thin layer chromatography

Sắc ký lớp mỏng

TT- BYT

-

Thơng tư- Bộ y tế

USFDA

United state – Food and Drug
administration


Cục quản lý thực phẩm, dược
phẩm Mỹ

UV - VIS

Ultraviolet-visible

Tử ngoại – khả kiến


1

1.

MỞ ĐẦU

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

Bước sang thiên niên kỷ mới, sự phát triển vượt bậc của xã hội khiến nhu cầu làm
đẹp của phụ nữ hiện nay ngày càng tăng cao, kéo theo đó là hàng loạt các loại mỹ phẩm
ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu chung của khách hàng. Với mong muốn làm đẹp hiệu quả
và nhanh chóng các chị em đã khơng ngần ngại lựa chọn các loại mỹ phẩm không rõ
nguồn gốc đem lại nhiều tác dụng phụ khó lường. Một trong số đó là các loại mỹ phẩm
chứa glucocorticoid.
Glucocorticoid (GC) là một loại thuốc có hiệu quả cao và được sử dụng rộng rãi cho
điều trị các bệnh viêm nhiễm. Trong da liễu, chúng được sử dụng để điều trị các rối loạn
về da như bệnh vẩy nến, bệnh chàm, các bệnh da liễu khác. Chúng làm giảm viêm tạm

thời một cách nhanh chóng. Tuy nhiên điều trị kéo dài với các chế phẩm chứa GC có thể
dẫn đến tác dụng phụ như teo da, phản ứng da và một số tác dụng phụ khác có hệ thống
như tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương, viêm da dị ứng tiếp xúc, hội chứng
Cushing,v.v.. [1]. Chính vì những lý do này mà các sản phẩm mỹ phẩm không được chứa
GC do sản phẩm mỹ phẩm khơng có mục đích chữa bệnh, khơng quy định liều dùng và
thời gian sử dụng. Theo Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN về quản lý mỹ phẩm và
Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản
lý mỹ phẩm, GC thuộc nhóm chất khơng được phép dùng cho các sản phẩm mỹ phẩm
[2]. Tuy nhiên, do tác dụng ‘thần dược’ là chống viêm, làm trắng da nhanh chóng nên
một số cơ sở sản xuất không chân chính vẫn đã ngụy tạo GC vào mỹ phẩm.
Việc thẩm định chuyển giao phương pháp xác định GC trong mỹ phẩm theo Hiệp
định hệ thống hòa hợp ASEAN tại Việt Nam là hết sức cần thiết hiện nay. Hơn nữa, theo
nghị định số 78/NĐ-CP ban hành ngày 16/05/2016 của Chính Phủ; Văn bản hợp nhất số
08/VBHN-BKHCN hợp nhất thông tư hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn,
Viện kiểm nghiệm thuốc TPHCM đã đưa ra dự thảo 16 Tiêu chuẩn Việt Nam về xác
định các chất cấm họ steroid trong nền mẫu mỹ phẩm. Chính vì vậy, việc xây dựng một
phương pháp phân tích để phát hiện các chất cấm trong mỹ phẩm như GC là yêu cầu


2

thực tiễn đặt ra trong công tác kiểm nghiệm mỹ phẩm. Trong phạm vi luận văn thạc sĩ “
Xác định đồng thời một số glucocorticoids trong mỹ phẩm bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao đầu dò mảng diod (HPLC-DAD)” nghiên cứu tiến hành tối ưu các
điều kiện sắc ký và chiết mẫu thích hợp để định lượng đồng thời 9 hợp chất thuộc nhóm
GC, bao gồm: prednisolone, prednisone, cortisone, betamethasone, dexamethasone,
hydrocortisone acetate, triamcinolone acetonide, betamethasone 17-valerate và
momethasone furoate có trong mỹ phẩm trên thị trường. Đặc biệt trong nghiên cứu này,
sẽ thực hiện trên 5 nền mẫu đại diện nhất cho mỹ phẩm theo quy định của Bureau of
Accreditation (BoA, AGL 03) về xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp trong mẫu

mỹ phẩm.
1.2.

Mục đích nghiên cứu
Xây dựng quy trình xác định GC trong mỹ phẩm ổn định, đạt độ tin cậy cao, độ nhạy

thích hợp, đáp ứng yêu cầu quốc tế; có thể áp dụng cho các phịng thí nghiệm trên cả
nước có thiết bị HPLC-DAD. Phương pháp triển khai được đánh giá giá trị sử dụng qua
các thông số: khoảng tuyến tính, độ đặc hiệu, độ lặp lại, độ tái lặp, độ thu hồi, giới hạn
phát hiện và giới hạn định lượng.
Ứng dụng quy trình để khảo sát hàm lượng GC trong mỹ phẩm đang lưu hành trên
thị trường.
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các chất thuộc nhóm GC, bao gồm: prednisolone,

prednisone, cortisone, betamethasone, dexamethasone, hydrocortisone acetate,
triamcinolone acetonide, betamethasone 17-valerate và momethasone furoate.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Địa điểm: nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng 3 – Khu Cơng nghiệp Biên Hồ 1, Đồng Nai.

-

Thời gian: 01/01/2023-01/06/2023.



3

1.4.

Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này thành cơng sẽ góp phần xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam, đưa ra một

phương pháp cụ thể, phổ quát áp dụng cho mọi phòng thí nghiệm trên khắp Việt Nam
Ngoài ra, kết quả của luận văn sẽ là tiền đề cho các nghiên cứu sau tiếp nối và phát triển.
1.5.

Ý nghĩa thực tiễn

Xác định các GC có mặt trái phép trong các mẫu mỹ phẩm theo nhu cầu khách hàng
và các cơ quan chức năng. Nhằm cung cấp thêm thông tin cho các cơ quan chức năng
trong việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, giúp người sử dụng ý thức hơn trong việc lựa
chọn sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.


4

2.

TỔNG QUAN

2.1.

Tổng quan về mỹ phẩm

2.1.1. Giới thiệu về mỹ phẩm

Vẻ đẹp hình hài ln là mối quan tâm của mọi người ở mọi thời đại, đặc biệt là đối
với Phụ nữ. Mỹ phẩm là một trong những phương tiện làm đẹp xuất hiện từ lâu đời và
ngày càng phát triển vượt bậc. Theo Thông tư số 06/2011/TT – BYT “Sản phẩm mỹ
phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngồi
cơ thể con người (da, hệ thống lơng tóc, móng tay, móng chân, mơi và cơ quan sinh dục
ngồi) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay
đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều
kiện tốt” [3]. Có nhiều tiêu chí phân loại mỹ phẩm, dựa theo cơng dụng, có thể phân loại
mỹ phẩm như sau:
-

Dành cho mặt: kem, serum, lotion, sữa rửa mặt, phấn trang điểm, son…

-

Dành cho cơ thể: sữa tắm, dung dịch vệ sinh, sữa dưỡng thể, nước hoa…

-

Dành cho hệ thống lơng, tóc, móng: dầu gội, dầu xả, thuốc nhuộm, sơn móng…

-

Dành cho răng miệng: kem đánh răng, nước súc miệng…

Thành phần của các loại mỹ phẩm khác nhau tuỳ theo cơng dụng của nó:
-

Kem dạng cream: là một dạng nhũ tương bán rắn, thành phần chính là nước và
dầu khơng hồ tan trong nước. Ngồi ra cịn nhiều chất hỗ trợ khác như chất nhũ

hố, chất làm trắng, chất dưỡng ẩm..

-

Serum: là một dạng tinh chất dạng lỏng hoặc gel chuyên đặc trị các vấn đề về da.
Thành phần chủ yếu là dưỡng chất và các vitamin.

-

Dung dịch vệ sinh: là một tính chất dạng lỏng, gel hoặc sữa có độ nhớt cao hơn
nước. Thành phần chủ yếu là chiết xuất từ các thảo dược thiên nhiên.

-

Sữa tắm: có dạng lỏng, trong hoặc đục. Thành phần chủ yếu là chất tạo bọt, chất
hoạt hoá, chất ổn định, chất dưỡng ẩm, tạo hương.


5

-

Sữa rửa mặt: dạng kem, dạng bọt, dạng gel. Thành phần chủ yếu là nước, chất
làm sạch, chất dưỡng ẩm. Ngồi ra, tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại sữa rửa
mặt còn bổ sung những chất khác như chất làm sáng da, trị mụn, mờ thâm…
Ngoài những thành phần chủ yếu trên, đơi khi các nhà sản xuất cịn bổ sung thêm

một số chất hỗ trợ để nâng cao tác dụng của sản phẩm như chất làm trắng hydroquinone,
glucocorticoid…, chất bảo quản paraben, phthalate, formaldehyde…Đây là những chất
cấm sử dụng hoặc sử dụng với liều lượng quy định.

Theo BoA thực hiện xác nhận giá trị sử dụng phương pháp đối với mẫu mỹ
phẩm thì thực hiện trên ít nhất 5 nền mẫu theo các dạng sản phẩm qui định trong thông
tư 06/2011/TT-BYT nên các nền mẫu đại diện chúng tôi chọn là (1) Kem trắng da, (2)
Serum dưỡng da, (3) Dung dịch vệ sinh phụ nữ, (4) Sữa tắm, (5) Sữa rửa mặt.
2.1.2. Một số qui định quản lý mỹ phẩm
2.1.2.1.

Quản lý mỹ phẩm trên thế giới

❖ Mỹ
Ở Mỹ, mỹ phẩm được quản lý theo quy định của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm (USFDA). USFDA không yêu cầu các sản phẩm và thành phần của chúng phải
được phê duyệt trước khi ra thị trường, trừ chất phụ gia màu phải được phê duyệt mục
đích sử dụng. Song có đưa ra một số quy định về quản lý mỹ phẩm như [4]:
-

Phải ghi nhãn mác đúng quy định.

-

Thông tin về sản phẩm rõ ràng, có hướng dẫn sử dụng.

-

Sản phẩm có chứa các thành phần có thể gây kích ứng da cần phải được kiểm tra
sơ bộ theo hướng dẫn kèm theo.

-

Sản phẩm không được chứa chất độc hại, chất gây ô nhiễm hoặc phân hủy gây dị

ứng cho người sử dụng.

❖ Châu Âu:


6

Các nước Châu Âu tuân thủ theo Chỉ thị quản lý mỹ phẩm của Liên minh Châu Âu
(The European Union Cosmetic Directive) được phê duyệt từ năm 1976, trong đó có đưa
ra các phụ lục sau [4]:
-

Phụ lục I: Danh mục 20 nhóm sản phẩm.

-

Phụ lục II: Danh mục các chất bị cấm: 1132 chất và nhóm chất.

-

Phụ lục III: Danh mục các chất có giới hạn về hàm lượng, nồng độ và điều kiện
sử dụng: 396 chất.

-

Phụ lục IV: Danh mục các chất màu được phép sử dụng.

-

Phụ lục VI: Danh mục các chất bảo quản.


-

Phụ lục VII: Danh mục các chất lọc tia UV.

Châu Âu yêu cầu tất cả các sản phẩm được bán trên thị trường phải đăng ký thông
tin trên cổng thông tin sản phẩm mỹ phẩm. Nhà sản xuất chịu trách nhiệm về sự an tồn
của các sản phẩm của mình.
❖ Nhật Bản:
Nhật Bản quản lý mỹ phẩm theo luật Quản lý Dược – PAL (Pharmaceutical Affairs
Law) được phê duyệt lần đầu tiên vào năm 1943, có sửa đổi vào những năm 1948, 1960
và 1979. Tuy nhiên, đến năm 2001, luật này đã được thay đổi nhiều và có những quy
định mới. PAL bãi bỏ quy định các sản phẩm mỹ phẩm phải được phê duyệt hoặc cấp
phép trước khi đưa ra thị trường. Các nhà sản xuất, nhà phân phối phải có trách nhiệm
đảm bảo tính an tồn của sản phẩm. Đồng thời, phải thông báo tên của sản phẩm trước
khi sản xuất hoặc nhập khẩu để các cơ quan có thẩm quyền xác định được đặc điểm của
từng sản phẩm [5].
❖ ASEAN:
Năm 2003, “Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” đã được
các nước trong khối ASEAN thông qua, ký kết và cam kết thực hiện. Hướng dẫn mỹ
phẩm ASEAN (Asean Cosmetics Directive, gọi tắt là ACD) dựa trên quy định của Liên
minh Châu Âu, cũng có quy định về danh mục các chất bị cấm trong mỹ phẩm (Phụ lục


7

II), danh mục các chất được sử dụng có giới hạn về hàm lượng, nồng độ và điều kiện sử
dụng (Phụ lục III), danh mục các chất màu sử dụng trong mỹ phẩm (phụ lục IV), danh
mục các chất bảo quản (phụ lục VI), danh mục các chất lọc tia UV (phụ lục VII) [2].
* Tóm tắt những quy định chính về mỹ phẩm của Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản và ASEAN

[4] [5] được thể hiện ở bảng 2.1
Bảng 2.1 Một số nội dung quản lý mỹ phẩm của Mỹ, Châu Âu, Nhật và ASEAN
Nội dung quản lý

Mỹ

Châu Âu

Nhật

ASEAN





Khơng


















Danh mục chất cấm









Danh mục chất màu









Khơng






















-

Khơng bắt
Thơng tin sản phẩm

buộc
(tự nguyện)

Kiểm tra trên thị trường
An toàn sản phẩm (nhà
sản xuất chịu trách
nhiệm)

Danh mục chất bảo

quản
Danh mục chất lọc tia
UV
Danh pháp quốc tế
thành phần mỹ phẩm
“-“: khơng có thơng tin.
2.1.2.2.

Nguồn: Tổng hợp từ tài liệu [4], [5]

Quản lý mỹ phẩm ở Việt Nam

Ngày 02/9/2003, chính phủ Việt Nam đã ký “Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN
trong quản lý mỹ phẩm. Theo Hiệp định này, 10 nước ASEAN đã cam kết thực hiện tiến
trình hịa hợp và từ ngày 01/01/2008, Hiệp định bắt đầu có hiệu lực [4]. Gần đây nhất,
ngày 20/1/2011, Bộ Y tế có thơng tư số 06/2011/TT-BYT của của Bộ trưởng Bộ Y tế về


8

việc ban hành “Quy định về quản lý mỹ phẩm” gồm 11 chương, 53 điều. Thông tư này
qui định việc quản lý các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, mỹ phẩm nhập khẩu
để lưu thông trong lãnh thổ Việt Nam, bao gồm: Công bố sản phẩm mỹ phẩm, hồ sơ
thơng tin sản phẩm, u cầu về an tồn sản phẩm, ghi nhãn mỹ phẩm, quảng cáo mỹ
phẩm, xuất khẩu, nhập khẩu mỹ phẩm, lấy mẫu mỹ phẩm để kiểm tra chất lượng, kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán sản
phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về quản lý mỹ phẩm trong thơng
tư này [3].
2.2.


Tổng quan về nhóm chất glucocorticoid (GC)

2.2.1. Tổng quan
Glucocorticoid là một loại hormone steroid liên kết với thụ thể glucocorticoid. Chúng
được tổng hợp tại tuyến vỏ thượng thận nên có mặt trong hầu hết các lồi động vật có
xương sống [1]. Tên Glucocorticoid xuất phát từ vai trị của nó trong việc điều chỉnh q
trình trao đổi chất của glucose và có cấu trúc của steroid [6]. Glucocorticoid có hai dạng:
tự nhiên (cortisone, hydrocortisone) và tổng hợp. Sự khác biệt đa dạng của
glucocorticoid tổng hợp là do thay đổi các nhánh để hình thành các dẫn xuất khác nhau.
Bản chất của sự khác biệt về mức độ mạnh của các dẫn xuất là do florua hóa hoặc chlorin
hóa (halogen hóa) của hợp chất.
2.2.2. Đặc điểm, tính chất hóa lý của các glucocorticoid (GC)
Cơng thức phân tử, cấu trúc hố học và tính chất lý hóa của các GC nghiên cứu được liệt
kê ở bảng 2.2


9

Bảng 2.2 Công thức phân tử, công thức cấu tạo và tính chất lý hóa của các GC
Tên
GC
Prednisone
(PRS)

CTPT

C21H26O5

Cấu trúc hố học


Khối
lượng
phân tử

Tính chất

Độ tan

358,4

Khơng tan trong nước, khó
Bột kết tinh trắng hay gần như
tan trong ethanol 96 % và
trắng, đa hình
methylen clorid

Dexamethasone
(DXM)

C22H29FO5

392,5

Khơng tan trong nước, hơi
Bột kết tinh trắng hay gần như
tan trong ethanol khan, khó
trắng
tan trong methylen clorid

Cortisone (CS)


C21H28O5

360,4

Bột kết tinh trắng hay gần như Không tan trong nước, tan
trắng
trong ethanol

Hydrocortisone
acetate (HCA)

C23H32O6

404,5

Không tan trong nước, hơi
Bột kết tinh trắng hay gần như
tan trong ethanol khan và
trắng
methylen clorid

Triamcinolone
acetonide
(TAA)

C24H31FO6

434,5


Bột kết tinh trắng hay gần như Không tan trong nước, hơi
trắng, đa hình
tan trong ethanol 96 %


10

Prednisolone
(PRL)

C21H28O5

360,4

Bột kết tinh trắng hay gần như Không tan trong nước, tan
trắng
trong ethanol, methanol

Betamethasone
(BMS)

C22H29FO5

392,5

Bột kết tinh trắng hay gần như Không tan trong nước, tan
trắng
trong ethanol

476,3


Không tan trong nước, dễ
Bột kết tinh trắng hay gần như tan trong aceton và
trắng
methylen clorid, tan trong
ethanol 96 %

521,4

Không tan trong nước, tan
Bột kết tinh trắng hay gần như trong aceton và methylen
trắng
clorid, khó tan trong
ethanol 96 %

Betamethasone
17-Valerate
(BMV)

Mometasone
Furoate (MTF)

C27H37FO6

C27H30Cl2O6


11

2.2.3. Tác dụng dược lý

Glucocorticoid có nhiều tác dụng dược lý quan trọng như chống viêm, chống dị ứng
và ức chế miễn dịch,... nên được sử dụng trong nhiều chỉ định y khoa khác nhau [7],
trong đó có chỉ định dùng tại chỗ để kiểm soát viêm da cơ địa, eczema và các viêm da
khác [8].
2.2.4. Tác dụng phụ không mong muốn
GC làm trắng da bằng cách đầu tiên là làm co mạch, làm chậm quá trình luân chuyển
tế bào da, giảm số lượng và hoạt động của tế bào hắc tố, giảm sản sinh hormone kích
thích tế bào hắc tố [9]. Tuy nhiên khi sử dụng trong thời gian dài có thể gây ra nhiều tác
dụng khơng mong muốn như teo da, phản ứng da và một số tác dụng phụ khác có hệ
thống như tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương, viêm da dị ứng tiếp xúc, hội
chứng Cushing.. [1]. Tác dụng phụ toàn thân là ức chế trục tuyến yên-thượng thận [10].
Theo nghiên cứu của Rohini Sharma và cộng sự, khảo sát trên 200 bệnh nhân sử dụng
các chế phẩm GC tại chỗ trên mặt thì họ gặp những tác dụng phụ như phổ biến nhất là
mụn trứng cá [11].

Hình 2.1 Các tác dụng phụ của Glucocorticoid trên da (A: rạn da, B: teo da, C: mụn
trên da, D: viêm da quanh miệng) [12]


×