Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Ảnh hưởng của văn hóa số, lãnh đạo số, năng lực số, và sự nhanh nhẹn của tổ chức đến chuyển đổi số một nghiên cứu thực nghiệm ở các dnvvn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

MAI ANH KIỆT

IMPACT OF DIGITAL CULTURE, DIGITAL LEADERSHIP,
DIGITAL COMPETENCE, AND ORGANIZATIONAL AGILITY
ON DIGITAL TRANSFORMATION: AN EMPIRICAL STUDY IN
VIETNAMESE SMES
ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA SỐ, LÃNH ĐẠO SỐ, NĂNG LỰC
SỐ, VÀ SỰ NHANH NHẸN CỦA TỔ CHỨC ĐẾN CHUYỂN ĐỔI
SỐ: MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Ở CÁC DNVVN VIỆT
NAM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2023


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Phạm Quốc Trung
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS. TS Phạm Ngọc Thúy
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lê Hoành Sử
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM ngày 15
tháng 06 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
Chủ tịch: PGS. TS Nguyễn Mạnh Tuân


Thư ký: TS. Mai Thị Mỹ Quyên
Phản biện 1: PGS. TS Phạm Ngọc Thúy
Phản biện 2: TS. Lê Hoành Sử
Ủy viên: PGS. TS Phạm Quốc Trung

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau
khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
____________________

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
__________________

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: MAI ANH KIỆT

MSHV: 2170928

Ngày, tháng, năm sinh: 25/09/1999


Nơi sinh: Kiên Giang

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340101

TÊN ĐỀ TÀI: Ảnh hưởng của văn hóa số, lãnh đạo số, năng lực số, và sự nhanh
nhẹn của tổ chức đến chuyển đổi số: một nghiên cứu thực nghiệm ở các DNVVN
Việt Nam/ Impact of digital culture, digital leadership, digital competence, and
organizational agility on digital transformation: an empirical study in Vietnamese
SMEs
II. nhiệm vụ và nội dung
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Chuyển đổi số tại Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
Nam
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đã được xác định, kiểm tra tác động của
văn hóa doanh nghiệp, lãnh đạo, năng lực số và sự nhanh nhẹn của tổ chức đối với
chuyển đổi số tại doanh nghiệp vừa và nhỏ và mối tác động qua lại giữa các yếu tố
- Cung cấp các hiểu biết, kiến thức sâu sắc về chuyển đổi số, đề từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực chuyển đổi số tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Việt Nam.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 28/11/2022
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 04/05/2023
V.
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS Phạm Quốc Trung
I.

Tp. HCM, ngày 17 tháng 07 năm 2023
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO


TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

i


LỜI CẢM ƠN
Thời gian tuyệt đẹp của tác đã gắn liền dưới mái nhà SIM – Khoa Quản lý Công nghiệp –
Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh. Nơi đây không chỉ trang bị cho tác giả
những kiến thức quý báu trên giảng đường, còn là nơi đầy ắp những tình cảm đáng trân
q từ Thầy Cơ, Bạn bè. Từ những ngày cịn lạ lẫm bước vào mơi trường Cao học, làm
quen được nhiều bạn bè cũng như các anh chị học viên khác cùng đồn hành trong suốt
quãng thời gian dài cùng nhau trao dồi, chia sẽ kiến thức trong đa lĩnh vực, ngành nghề.
Giờ đây khi đã đi đến gần cuối chặng đường, hoàn thành được luận văn này, khơng chỉ có
sự nỗ lực của bản thân, mà cịn có sự hỗ trợ, giúp đỡ và động viên rất nhiệt tình từ Thầy
Cơ, Gia đình và Bạn bè. Tác giả muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả những người đã luôn bên
cạnh trong suốt thời gian qua.
Kế đến, xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường ĐH Bách Khoa và Khoa Quản lý
Công nghiệp đã tạo điều kiện học tập về cơ sở vật chất, cung cấp những kiến thức quý báu
để tác giả có thể tích lũy và nâng cao hiểu biết của mình. Những chương trình bổ ích cũng
giúp nâng cao kỹ năng của bản thân, làm hành trang vững chắc cho hành trình sau này.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy trực tiếp hướng dẫn tác giả trong
thời gian thực hiện đề tài, là thầy PGS.TS. Phạm Quốc Trung – Giảng viên bộ môn Hệ
thống Thơng tin Quản lý. Tác giả rất biết ơn vì thầy đã luôn đồng hành, giúp đỡ, tâm huyết,
và định hướng cho đề tài, bằng những nhận xét, góp ý đầy giá trị.
Tác giả đồng thời xin cảm ơn các anh, chị, bạn và các cá nhân, các Doanh nghiệp đã dành
thời gian quý báu, tạo điều kiện để giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực hiện
đề tài, giúp tác giả có thể thu thập đầy đủ các dữ liệu giá trị.
Tác giả xin gửi sự biết ơn chân thành đến Gia Đình và Người Thân đã luôn là điểm tựa và
nguồn hỗ trợ sức mạnh tinh thần vô cùng lớn lao cho tác giả.

Cuối cùng, tác giả kính chúc tất cả các Cá Nhân, Nhà Trường, Doanh Nghiệp, Thầy Cô
luôn hạnh phúc và thành công.
Trân trọng,
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 17 tháng 07 năm 2023
Người thực hiện

Mai Anh Kiệt

i


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Chuyển đổi số đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng suất và cạnh tranh cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. đang có khoảng 800.000 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ
trên 98% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nước đang đóng góp khoảng 40%
GDP và tạo ra gần 60% việc làm (Báo Lao Động, 03/2022). Tuy nhiên, hiện nay, các
DNVVN tại Việt Nam vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện chuyển đổi số, bao gồm
sự thiếu kiến thức về công nghệ, nguồn lực hạn chế, và sự chậm chạp trong việc thay đổi
tư duy và quản trị. Do đó, cần có sự hỗ trợ và định hướng đúng đắn và sự am hiểu sâu sắc
để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số. Thơng qua các lý thuyết nền và nghiên cứu đi trước
cùng chủ đề, mơ hình nghiên cứu dự kiến được đã kế thừa được những yếu tố phù hợp và
xây dựng nên mơ hình nghiên cứu đề xuất cho nghiên cứu này. Mơ hình nghiên cứu đề xuất
gồm yếu tố: Văn hóa số; Lãnh đạo số; Năng lực số; Sự nhanh nhẹn của tổ chức. Thang đo
được kế thừa từ các tác giả AlNuaimi và cộng sự (2022), Bartolome và cộng sự (2018) và
Saputra và Reni (2021)
Sau khi có được mơ hình dự kiến và thang đo gốc, nghiên cứu tiến hành qua hai giai đoạn
chính: (1) Nghiên cứu sơ bộ, (2) Nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành
nhằm lấy ý kiến của chuyên gia và các đối tượng khảo sát về mơ hình và thang đo. Sau q
trình nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu định lượng sơ bộ 56 mẫu đáp viên là Chủ
doanh nghiệp, Quản lý cấp trung/cao, một số biến quan sát của các yếu tố được chỉnh sửa

câu chữ cho phù hợp với bối cảnh và gộp biến, thêm những nội dung nhằm củng cố thêm
sự tác động của yếu tố đó đến kết quả thực hiện chuyển đổi số tại DNVVN.
Trong nghiên cứu chính thức, phiếu khảo sát được phát online hoặc khảo sát giấy thông
qua mối quan hệ cá nhân từ các khách hàng kinh doanh, đối tác hoặc được bạn bè, người
thân, thầy cô, đồng nghiệp và cả người thực hiện khảo sát giới thiệu, tiếp cận trực tiếp thành
viên trên diễn đàn chuyên về khởi nghiệp, các nhà quản lý, hỗ trợ DNVVN trên địa bàn
Thành phố Hồ Chính Minh với số phiếu thu được 300, trong đó có 250 phiếu hợp lệ được
đưa vào phân tích dữ liệu. Các bước phân tích dữ liệu, gồm thống kê mơ tả dữ liệu, kiểm
tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA giúp thu gọn thang đo, phân tích nhân tố khẳng định (CFA), phân tích mơ hình cấu
trúc tuyến tính (SEM) và kiểm định Bootstrap cùng với kiểm định giả thuyết mơ hình
nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy cả 4 nhân tố Văn hóa số, Năng lực số, Lãnh đạo số,
sự nhanh nhẹn của tổ chức đều có ý nghĩa tác động đến Chuyển đổi số. Nhân tố Lãnh đạo
số có tác động tích cực đến hai nhân tố Năng lực số và Sự nhanh nhẹn của tổ chức. Tương
tự, nhân tố Văn hóa số có tác động tích cực đến 2 yếu tố Năng lực số và Sự Nhanh nhẹn
của tổ chức. Riêng chỉ có mối tương quan nhân tố Văn hóa số lên yếu tố Lãnh đạo số đối
với nghiên cứu này không cho ra kết quả tích cực. Cuối cùng, tác gỉa cũng đưa ra một số
hàm ý quản trị giúp hiểu rõ và góp phần nâng cao khả năng thành cơng của q trình Chuyển
đổi số tại doanh nghiệp đồng thời cũng nêu ra một số hạn chế của nghiên cứu và hướng
nghiên cứu tiếp theo.
ii


ABSTRACT
Digital transformation plays an important role in enhancing productivity and
competitiveness for SMEs in Vietnam. Currently, there are about 800,000 enterprises,
accounting for over 98% of the total number of businesses operating across the country,
contributing about 40% of GDP and creating nearly 60% of jobs (Lao Dong Newspaper,
March 2022). However, at present, SMEs in Vietnam still face many difficulties in
implementing digital transformation, including lack of technological knowledge, limited

resources, and slowness in changing mindsets and administration. Therefore, it is necessary
to have the right support and direction and deep understanding to accelerate the digital
transformation process. Through the background theories and previous research on the
same topic, the proposed research model has inherited the appropriate factors and built the
proposed research model for this study. The proposed research model includes the
following elements: Digital culture; Digital leadership; Digital capacity; Organizational
agility. The scale is inherited from the authors AlNuaimi et al (2022), Bartolome et al
(2018) and Saputra and Reni (2021)
After obtaining the expected model and the original scale, the research proceeds through
two main stages: (1) Preliminary research, (2) Formal research. Preliminary research was
conducted to collect opinions of experts and survey subjects about the model and scale.
After preliminary qualitative research and preliminary quantitative research of 56 sample
respondents who are Business Owners, Middle/High-Level Managers, a number of
observed variables of the elements were edited to suit context and pooling variables, adding
content to reinforce the impact of that factor on the results of digital transformation in
SMEs.
In formal research, questionnaires are distributed online or through paper surveys through
personal relationships from business customers, partners, or by friends, relatives, teachers,
colleagues and even people. survey to introduce, directly approach members on the forum
specializing in startups, managers and support SMEs in Ho Chi Minh City with 300 votes,
of which 250 valid votes were received. included in data analysis. Data analysis steps,
including descriptive statistics, checking the reliability of the scale through the Cronbach
Alpha coefficient, exploratory factor analysis EFA to help narrow the scale, confirmatory
factor analysis. CFA), linear structural model analysis (SEM) and Bootstrap test along with
hypothesis testing of the research model. The analysis results show that all four factors
Digital Culture, Digital Competence, Digital Leadership, and organizational agility have
significant impacts on Digital Transformation. Factor Digital Leadership has a positive
impact on two factors Digital Competence and Agility of the organization. Similarly, the
Digital Culture factor has a positive impact on the two factors Digital Competence and
Agility of the organization. Particularly, only the correlation between Digital Culture and

Digital Leadership factors for this study did not give positive results. Finally, the author
also provides some managerial implications to help understand and contribute to the
success of the Digital Transformation process at enterprises, and also points out some
limitations of the research and research directions. next rescue.
iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn: “Ảnh hưởng của văn hóa số, lãnh đạo số,
năng lực số, và sự nhanh nhẹn của tổ chức đến chuyển đổi số: một nghiên cứu thực
nghiệm ở các DNVVN Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng
dẫn của PSG. TS Phạm Quốc Trung và không sao chép kết quả từ các nghiên cứu khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2023
Tác giả luận văn

MAI ANH KIỆT

iv


MỤC LỤC
NỘI DUNG
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................................ii
ABSTRACT ....................................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ iv
DANH SÁCH HÌNH ẢNH ................................................................................................. ix
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ................................................................................................ x
DANH SÁCH TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ................................................... xi
CHƯƠNG 1


MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

1.1

LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ............................................................................ 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3

1.3

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 3

1.4

PHẠM VI ĐỀ TÀI .................................................................................................. 4

1.5

BỐ CỤC LUẬN VĂN ............................................................................................ 4

CHƯƠNG 2
2.1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 5

KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ .................................................................... 5


2.2 CHUYỂN ĐỔI SỐ (DIGITAL TRANSFORMATION), SỐ HÓA DỮ LIỆU
(DIGITISATION), SỐ HĨA QUY TRÌNH (DIGITALISATION). ................................ 7
2.3

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................................ 8

2.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ CHUYỂN ĐỔI
SỐ…. ................................................................................................................................ 8
2.5

THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC DNVVN VIỆT NAM ................ 9

2.6 CÁC CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN TRONG CHUYỂN ĐỔI
SỐ…. .............................................................................................................................. 10
2.7

TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU ĐI TRƯỚC...................................................... 11

2.7.1 Làm chủ chuyển đổi số: Mối liên hệ giữa khả năng lãnh đạo, sự nhanh nhẹn
và chiến lược số của AlNuaimi và cộng sự (2022). ................................................... 11
2.7.2 Nghiên cứu về các yếu tố thành công và cơ chế ảnh hưởng của quá trình chuyển
đổi số ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tác giả Xin Zhang, Yaoyu Xu và Liang Ma
(2022)..................................................................................................................... ….13
v


2.7.3 Các yếu tố cơ bản của chuyển đổi số thành cơng của nhóm tác giả Ntandoyethu,
Jeff và Peter (2019). ................................................................................................... 15
2.7.4


Tóm tắt và so sánh các trường phái nghiên cứu. ............................................ 16

2.7.5

Tóm tắt các nghiên cứu đi trước theo trường phái NIT ................................. 18

2.8

CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT. ...................... 19

2.8.1

Chuyển đổi số (Digital Transformation) ........................................................ 19

2.8.2

Văn hóa số (Digital Culture) .......................................................................... 19

2.8.3

Lãnh đạo số (Digital Leadership) ................................................................... 21

2.8.4

Năng lực số (Digital competence) .................................................................. 22

2.8.5

Sự nhanh nhẹn của tổ chức (Organizational Agility)..................................... 23


2.8.6

Mơ hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết. ............................................. 25

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 26

3.1

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ............................................................ 27

3.2

NHU CẦU THƠNG TIN CẦN THIẾT ................................................................ 29

3.2.1

Thơng tin thứ cấp ........................................................................................... 29

3.2.2

Thông tin sơ cấp ............................................................................................. 29

3.3

THANG ĐO NGHIÊN CỨU ................................................................................ 29

3.4


NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ......................................................................................... 33

3.4.1

Nghiên cứu định tính sơ bộ ............................................................................ 33

3.4.2

Kết quả ........................................................................................................... 34

3.4.3

Nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................................... 36

3.5

THANG ĐO CHÍNH THỨC ................................................................................ 36

3.6

NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ............................................................................ 38

3.6.1

Thiết kế phiếu khảo sát .................................................................................. 38

3.6.2

Thiết kế mẫu ................................................................................................... 40


3.6.3

Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 41

3.6.4

Làm sạch dữ liệu ............................................................................................ 41

3.6.5

Thống kê mô tả............................................................................................... 42

3.6.6

Kiểm định tính đơn hướng của nhân tố .......................................................... 42

3.6.7

Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ................... 42

vi


3.6.8 Kiểm định độ giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (Exploratory
Factor Analysis – EFA) .............................................................................................. 43
3.6.9
3.6.10
CHƯƠNG 4
4.1


Phân tích nhân tố khẳng định CFA ................................................................ 44
Phân tích mơ hình cầu trúc SEM ................................................................ 46
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ......................................................................... 48

THỐNG KÊ MƠ TẢ ............................................................................................ 48

4.1.1

Thống kê mơ tả mẫu ....................................................................................... 48

4.1.2

Thống kê mô tả biến định lượng .................................................................... 52

4.2 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH
ALPHA ........................................................................................................................... 55
4.3 KIỂM ĐỊNH ĐỘ GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
KHÁM PHÁ (EXPLORATORY FACTOR ANALYSIS – EFA)................................. 57
4.4

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH CFA ................................................... 60

4.4.1

Kiểm định độ giá trị hội tụ và độ tin cậy tổng hợp ........................................ 63

4.4.2

Kiểm định giá trị phân biệt............................................................................. 64


4.5

KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG MƠ HÌNH CẤU TRÚC SEM ...................... 65

4.5.1

Kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng SEM .................................................... 65

4.5.2

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 67

4.5.3

Kiểm định sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu ............................................ 68

4.6

KIỂM ĐỊNH ƯỚC LƯỢNG MƠ HÌNH LÝ THUYẾT BẰNG BOOTSTRAP .. 69

4.7

THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 70

CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 76

5.1


NHỮNG KẾT QUẢ CHÍNH CỦA NGHIÊN CỨU ............................................ 76

5.2

HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................................................................. 77

5.3

HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 84
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 91
PHỤ LỤC A-1: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH SƠ BỘ .................................. 91
PHỤ LỤC A-2: NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ .............................................. 93
PHỤ LỤC B: PHIẾU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC....................................................... 98
PHỤ LỤC C: ................................................................................................................ 102
vii


C - 1: KẾT QUẢ MODEL FIT TRONG PHÂN TÍCH CFA .................................. 102
C - 2: GIÁ TRỊ STANDARDIZED REGRESSION WEIGHTS (HỆ SỐ HỒI QUY
CHƯA CHUẨN HÓA) ............................................................................................ 103
C - 3: BẢNG HỆ SỐ HỒI QUY CHƯA CHUẨN HÓA ......................................... 104
C - 4: BẢNG HỆ SỐ HỒI QUY CHUẨN HÓA ..................................................... 106
PHỤ LỤC D: KIỂM ĐỊNH BOOTSTRAP ................................................................. 108
PHỤ LỤC D - 1: HỆ SỐ HỒI QUY CHƯA CHUẨN HÓA ................................... 108
PHỤ LỤC D - 2: HỆ SỐ HỒI QUY CHUẨN HĨA................................................ 111
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .............................................................................................. 117

viii



DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Hoạt động chuyển đổi số ..................................................................................... 6
Hình 2.2 Chuyển đổi số từ số hóa dữ liệu, số hóa quy trình và chuyển đổi số .................. 8
Hình 2.3 Mơ hình liên hệ giữa khả năng lãnh đạo, sự nhanh nhẹn và chiến lược số ....... 12
Hình 2.4 Mơ hình các yếu tố thành cơng và cơ chế ảnh hưởng của quá trình chuyển đổi số
ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ......................................................................................... 14
Hình 2.6 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 25
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 27
Hình 4.1 Kết quả CFA trên mơ hình đo lường ................................................................. 62
Hình 4.2 Kết quả SEM trên mơ hình nghiên cứu ............................................................. 66

ix


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng các trường phái nghiên cứu về chuyển đổi số ........................................... 16
Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu đi trước ......................................................................... 18
Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 29
Bảng 3.2 Danh sách chuyên gia được lựa chọn để phỏng vấn .......................................... 34
Bảng 3.3 Thang đo chính thức ........................................................................................... 36
Bảng 3.4 Các loại thang đo sử dụng trong nghiên cứu ...................................................... 39
Bảng 4.1 Thống kê số lượng mẫu tương ứng với cách thức thu thập ................................ 48
Bảng 4.2 Vai trò của đáp viên tại Doanh Nghiệp .............................................................. 49
Bảng 4.3 Giới tính của đáp viên......................................................................................... 49
Bảng 4.4 Độ tuổi của các đáp viên trong nghiên cứu ........................................................ 50
Bảng 4.5 Trình độ học vấn của cấp quản lý Trung/Cao trong nghiên cứu ........................ 50
Bảng 4.6 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh .......................................................................... 51
Bảng 4.7 Bộ phận đang công tác của các đáp viên trong nghiên cứu................................ 52

Bảng 4.8 Thâm niên làm việc tại Doanh nghiệp của đáp viên trong nghiên cứu .............. 52
Bảng 4.9 Thống kê mô tả biến định lượng trong nghiên cứu ............................................ 52
Bảng 4.10 Kết quả phân tích Cronbach Alpha lần 1.......................................................... 55
Bảng 4.11 Kết quả phân tích Cronbach Alpha lần 2 cho biến CDS .................................. 57
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định KMO – Bartlett của các biến quan sát ............................... 58
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định Total Variance Explained .................................................. 58
Bảng 4.14 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................ 59
Bảng 4.15 Kết quả phân tích CFA cho mơ hình nghiên cứu ............................................. 61
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định thang đo - Hệ số tải chuẩn hóa ........................................... 63
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định thang đo - Tổng phương sai trính và độ tin cậy tổng hợp.. 64
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định độ phân biệt của thang đo nghiên cứu ............................... 65
Bảng 4.19 Bảng tổng hợp đánh giá độ phù hợp của mơ hình ............................................ 66
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình cấu trúc tuyến tính............... 67
Bảng 4.21 Hệ số R bình phương của mơ hình ................................................................... 69

x


DANH SÁCH TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

CDS

Chuyển đổi số

CNTT

Công nghệ thông tin


NIT

New institutional theory - Thuyết viện chức mới

TOE

Thuyết Công nghệ - Tổ chức - Mơi trường

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

EFA

Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá

CFA

Confirmatory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khẳng định

SEM

Structural Equation Modeling - Mơ hình cấu trúc tuyến tính

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

xi



Chương 1 Mở đầu

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
Trong chương đầu tiên này, tác giả sẽ trình bày lý do hình thành đề tài “ẢNH HƯỞNG
CỦA VĂN HÓA SỐ, LÃNH ĐẠO SỐ, NĂNG LỰC SỐ, VÀ SỰ NHANH NHẸN CỦA
TỔ CHỨC ĐẾN CHUYỂN ĐỔI SỐ: MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Ở CÁC
DNVVN VIỆT NAM” cùng với mục tiêu của đề tài. Đồng thời tác giả cũng trình bày ý
nghĩa thực tiễn của đề tài đối với các doanh nghiệp và đối với bản thân tác giả. Và sau
cùng, quá trình thực hiện đề tài cùng với những thông tin, kế hoạch thực hiện đề tài và
phương pháp thu thập thông tin mà tác giả sẽ trình bày cụ thể, chi tiết trong những chương
sau.
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Chuyển đổi số là rất cần thiết trong thời đại kỷ nguyên số bởi nó đem lại nhiều lợi ích cho
con người. Chuyển đổi số tác động đến nhiều lĩnh vực xã hội, đặc biệt là sự phát triển của
doanh nghiệp. Theo Berman, S.J. (2012), chuyển đổi số tạo ra những mơ hình kinh doanh
mới. Chuyển đổi số đề cập đến “những thay đổi liên quan đến việc áp dụng công nghệ số
trong mọi khía cạnh của xã hội lồi người” (Baker, Mark, 2014). Là một q trình hồn
chỉnh áp dụng số hóa và ứng dụng số hóa nhưng ở cấp độ cao hơn số hóa. Q trình này
mơ tả những chuyển đổi vô cùng lớn ở quy mô doanh nghiệp hay thậm chí là thị trường, xã
hội (Khan, Shahyan, 2017). Chuyển đổi số là việc sử dụng kết hợp các công nghệ như công
nghệ đám mây, cảm biến, dữ liệu lớn… để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ và mơ hình kinh
doanh mới (Matzler và cộng sự, 2016). Ứng dụng chuyển đổi số có thể giúp các doanh
nghiệp tối ưu hóa chiến lược phân khúc khách hàng, định vị và định giá thành sản phẩm,
dịch vụ (Santos và cộng sự, 2017), từ đó tạo ra giá trị, phân phối cho khách hàng, nhà cung
cấp và đối tác. Chuyển đổi số cũng có thể tăng cường phát triển sản phẩm và thiết kế các
hệ thống sản phẩm, dịch vụ và mở rộng các đề xuất định hướng kết quả trong sản xuất
(Kraus và cộng sự, 2020).
Còn trên thực tiễn, hoạt động chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên thế giới đề cập đến

khả năng số hóa thơng tin (chuyển tất cả thơng tin sang dạng số), khả năng số hóa tổ chức
(sử dụng thơng tin đã được số hóa để áp dụng vào các hoạt động của doanh nghiệp) và khả
năng chuyển đổi số (thay đổi toàn diện về tư duy lãnh đạo, văn hóa, mơ hình hoạt động, mơ
hình kinh doanh…). Các hình thức này đều hướng đến tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
(Sommarberg và Makinen, 2019). Ngày nay, khi khái niệm về công nghệ mới và chuyển
đổi số dần được chấp nhận và thâm nhập sâu vào tổ chức hình thành nên các khái niệm mới
liên quan. Vì thế doanh nghiệp cần thực sự hiểu rõ bản chất của chuyển đổi số cũng như
các thành tố cấu thành hơn nữa. Đồng thời, với sự tích hợp của Internet, blockchain, dữ liệu
lớn, trí tuệ nhân tạo (AI) và các công nghệ liên quan, động lực thay đổi của nhu cầu khách
hàng và những xáo trộn bắt nguồn từ COVID-19 trên toàn thế giới khiến hoạt động kinh
doanh, sản xuất có vấn đề làm tăng khả năng nhận thức về tầm quan trọng của khả năng bắt
kịp với các đổi mới số của các doanh nghiệp (Abhari và cộng sự, 2021). Do đó, để đối phó
với sự thay đổi, cường độ cạnh tranh cao và môi trường năng động, các tổ chức tốt hơn nên
1


Chương 1 Mở đầu

áp dụng một cách tiếp cận mới như là một giải pháp, là sự thích ứng nhanh của tổ chức
trong môi trường kinh doanh (Seta, Bambang & Mombang, 2022)
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch COVID-19, nhưng
cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể khi Việt Nam là một trong số 38 quốc gia trên thế
giới đạt mức tăng trưởng kinh tế dương năm 2020 (World Bank, 2022). Để có thể đối phó
với đại dịch và vực dậy các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp ý thức được rằng áp dụng
chuyển đổi số là điều hết sức quan trọng nên được thực hiện.
Tuy nhiên, chuyển đổi số vẫn còn rất mới đối với đại đa số doanh nghiệp, do đó, hiện rất ít
doanh nghiệp đã trải qua q trình chuyển đổi số thành công. Việc áp dụng công nghệ số
tại doanh nghiệp của Việt Nam hiện đang ở mức trung bình (N. Đ. Phong và cộng sự, 2021).
Những rào cản tài chính và cơng nghệ tạo ra những thách thức cơ bản cho việc chuyển đổi
số (Cameron và cộng sự, 2019). Những hiểu biết về những động cơ thúc đẩy chuyển đổi số

tại các đơn vị sản xuất Việt Nam cịn rất hạn chế như thiếu tầm nhìn về chuyển đổi số, khả
năng sẵn sàng chuyển đổi số của doanh nghiệp còn thấp, tư duy ngại thay đổi, hạn chế về
năng lực đội ngũ, hạn chế thời gian và ngân sách, thiếu cơ sở hạ tầng công nghệ số, chưa
có sự đồng bộ và liên tục trong kế hoạch chuyển đổi số (N. Đ. Phong và cộng sự, 2021).
Không chỉ riêng Việt Nam, nhiều nhà lãnh đạo doanh nghiệp ngày nay đang đổ xô đầu tư
vào chuyển đổi số quy mô lớn, triệt để và hy vọng những điều tốt nhất (McGrath và
McManus, 2020). Những thất bại trong chuyển đổi số đắt đỏ này dẫn đến việc các cấp quản
lý từ bỏ, sa thải và chiến lược trở lại cơ bản ban đầu, trong đó các nỗ lực chuyển đổi số bị
phủ nhận (Siebel, 2019). Nguyên nhân hàng đầu của điều này là sự mất kết nối ngày càng
tăng giữa lý thuyết và thực tế, đi kèm với khoảng cách chiến lược - thực thi đang diễn ra
(Li, 2020). Nhiều nghiên cứu có sẵn có thể cho phép các tổ chức theo đuổi chuyển đổi số
và đổi mới quy trình để tạo ra nhiều lợi ích. Tuy nhiên, để các tổ chức tiếp tục thành công
và tồn tại trong môi trường thị trường đầy biến động ngày nay, họ phải giải quyết những
thách thức mà chuyển đổi số, đổi mới và các công nghệ mới đang phát triển nhanh chóng
khác đặt ra (Scuotto và cộng sự, 2022). Đồng thời, nhiều tổ chức thất bại với chuyển đổi số
vì họ bắt đầu với những thay đổi công nghệ mà không xây dựng kế hoạch tổng thể và chiến
lược số chặt chẽ (Stefanova và Kabakchieva, 2019). Các nhà lãnh đạo phải đảm bảo rằng
tổ chức của họ phát triển tư duy số và sự nhanh nhẹn cần thiết để ứng phó với những gián
đoạn liên quan đến công nghệ số (Vial, 2019).
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) luôn được xem là xương sống của nền kinh tế cho cả
các nước phát triển và đang phát triển (Mittal và cộng sự, 2018). Riêng Việt Nam, đang có
khoảng 800.000 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ trên 98% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động
trên cả nước đang đóng góp khoảng 40% GDP và tạo ra gần 60% việc làm (Lao Động,
03/2022). Tuy nhiên, các DNVVN thường khơng có các nguồn lực cơng nghệ thơng tin
(CNTT) chuyên dụng, chẳng hạn như: Bộ phận CNTT, quy trình chuyển đổi số, hệ thống
hỗ trợ, quản trị chuyển đổi số. Và do đó, DNVVN gặp khó khăn với các bước ban đầu thực
hiện chuyển đổi số và họ thường không biết nên bắt đầu từ đâu, thực hiện và quản trị như
thế nào. Theo kết quả khảo sát của Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam
(VINASA) thực hiện với 352 cơ quan và doanh nghiệp vào năm 2019 thì có 30,7% đơn vị
2



Chương 1 Mở đầu

đã tìm hiểu về chuyển đổi nhưng chưa biết cần phải làm gì, và 5,1% đơn vị cho biết họ chưa
hiểu biết cũng như chưa có hành động gì về chuyển đổi số (Vnexpress, 08/2019).
Do đó, nghiên cứu này nhằm mục đích kết hợp một số yếu tố bên trong có thể ảnh hưởng
đến chuyển đổi số của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam để hiểu được các tương
tác và đóng góp của chúng đối với chuyển đổi số trong tổ chức.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài được hình thành với mục tiêu như sau:
1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Chuyển đổi số tại Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
Nam
2. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đã được xác định. Nghiên cứu này cố
gắng kiểm tra tác động của văn hóa doanh nghiệp, lãnh đạo, năng lực số và sự nhanh
nhẹn của tổ chức đối với chuyển đổi số tại doanh nghiệp vừa và nhỏ và mối tác động
qua lại giữa các yếu tố.
3. Cung cấp các hiểu biết, kiến thức sâu sắc về chuyển đổi số, đề từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực chuyển đổi số tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Việt Nam.
1.3 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện nhằm mang lại những ý nghĩa cụ thể cho các nhà quản lý, nhà phát
triển chiến lược, các chủ sở hữu doanh nghiệp và cho bản thân người thực hiện như sau:
-

-

Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, kết quả của nghiên cứu giúp xác định được đâu là
động lực quan trọng và tác động nhiều nhất đến chuyển đổi số thành cơng. Thơng qua
kết quả đó, các nhà quản lý, nhà chiến lược hay chủ doanh nghiệp sẽ có thêm thơng tin,

cơ sở để dựa vào đó có những dự án phát triển, cải tiến nền tảng để tăng chất lượng của
chiến dịch, xây dựng cho doanh nghiệp các năng lực, văn hóa số. Tập trung những nỗ
lực cá nhân để trau dồi thêm các kiến thức, kỹ năng cần thiết để trở thành một nhà lãnh
đạo số, dẫn dắt doanh nghiệp hướng đến mục tiêu là một tổ chức thích ứng nhanh, dễ
dàng chuyển đổi số thành công và tạo được năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay
Đối với bản thân người làm nghiên cứu, đề tài này mở ra cơ hội khám phá được các tác
nhân chính cấu thành nên chuyển đổi số thành cơng của doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ
đó có cơ hội hiểu hơn về lĩnh vực này – một phạm trù khơng cịn q mới mẻ nhưng
đang được đặc biệt được doanh nghiệp, nhà nước đặc biệt quan tâm trong những năm
gần đây khi phong trào công nghệ 4.0 được len lỏi và hình thành nhận thức trong đời
sống hằng ngày. Trong quá trình làm nghiên cứu và thực hiện phỏng vấn, đề tài này
giúp tác giả tiếp cận được những nhà điều nhà quản trị cấp trung, cấp cao trong doanh
nghiệp, là những người có khả năng nhạy bén với những xu hướng đang thịnh hành để
học hỏi được kinh nghiệm cũng như cách để theo dõi bắt kịp xu hướng – một yếu tố
quan trọng trong việc thực hiện được các kế hoạch chuyển đổi số được hiệu quả. Và
ngồi ra, q trình nghiên cứu tạo điều kiện cho tác giả áp dụng được những kiến thức,
3


Chương 1 Mở đầu

kỹ năng, sử dụng những công cụ phù hợp để phân tích dữ liệu để đạt được mục tiêu
nghiên cứu.
1.4 PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với đối tượng và phạm vi nghiên cứu cụ thể như sau:
-

Đối tượng nghiên cứu: Đối với đề tài này, đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ đang thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
Phạm vi nghiên cứu: Cụ thể là tại các doanh nghiệp khởi nghiệp, các cơng ty dịch vụ,

Agency, các xí nghiệp nhỏ tại địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Thời gian thực hiện luận văn
là từ 28/11/2022 đến 04/05/2023.

1.5 BỐ CỤC LUẬN VĂN
Chương 1 - Mở đầu: Chương này trình bày về lý do hình thành đề tài, nêu lên các mục
tiêu nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và phạm vi thực hiện đề tài.
Chương 2 - Cơ sở lý thuyết: Chương này trình bày các lý thuyết liên quan đến đề tài
nghiên cứu bao gồm: Bối cảnh của nghiên cứu, Định nghĩa về chuyển đổi số và các định
nghĩa liên quan đến doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam và giới thiệu sơ lược về các
công nghệ đang được áp dụng vào trong thực tiễn doanh nghiệp số ngày nay. Cũng trong
chương này, các nghiên cứu đi trước có cùng hướng nghiên cứu về chuyển đổi số cũng
được tóm tắt để làm nền tảng cho việc tổng hợp, chọn lọc, định nghĩa các yếu tố, xây dựng
mơ hình và hình thành các giả thuyết nghiên cứu cho đề tài của tác giả.
Chương 3 - Thiết kế nghiên cứu: Chương này trình bày quy trình nghiên cứu dự kiến,
thiết kế mẫu, kế thừa và hiệu chỉnh thang đo cho phù hợp với bối cảnh và đối tượng nghiên
cứu, trình bày các phương pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu.
Chương 4 - Kết quả nghiên cứu: Chương này trình bày kết quả nghiên cứu gồm kết quả
kiểm định thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy tuyến tính, phân tích phương sai
và thảo luận về kết quả nghiên cứu này.
Chương 5 – Kết luận và kiến nghị: Chương này đưa ra kết luận và các kiến nghị nhằm
nâng cao các tác động của các yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến chuyển đổi số thành
công trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Song song, chương này sẽ chỉ ra những hạn chế của
nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai.

4


Chương II – Cơ sở lý thuyết

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Nội dung nghiên cứu của đề tài là “ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA SỐ, LÃNH ĐẠO SỐ,
NĂNG LỰC SỐ, VÀ SỰ NHANH NHẸN CỦA TỔ CHỨC ĐẾN CHUYỂN ĐỔI SỐ:
MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Ở CÁC DNVVN VIỆT NAM”. Do đó, tác giả sẽ
trình bày các lý thuyết liên quan để làm nền tảng và cơ sở cho việc nghiên cứu này về: Khái
quát về chuyển đổi số, Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Mối liên hê giữa DNVVN và chuyển đổi
số, Thực trạng chuyển đổi số của các DNVVN tại Việt Nam, Các công nghệ được sử dụng
phổ biến trong chuyển đổi số, Tổng quan nghiên cứu trước, Các giả thuyết và mơ hình
nghiên cứu đề xuất.
2.1 KHÁI QT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Có nhiều định nghĩa khác nhau về chuyển đổi số, khái niệm này có thể hiểu rằng chuyển
đổi số là một sự tiến triển (evolutionary) trong quá trình tận dụng các năng lực số (digital
capabilities) và những cơng, nghệ nhằm đưa các mơ hình, các q trình hoạt động, và trải
nghiệm của khách hàng để tạo ra giá trị (Morakanyane, 2017). Chuyển đổi số cũng được
mô tả bằng những, thay đổi được tiến hành bằng công nghệ thơng tin như một phương tiện
để tự động hóa (tồn phần hoặc một phần) các nhiệm vụ trong tổ chức (Legner và cộng sự,
2017). Quan niệm này cịn có thể hiểu là quá trình nhằm cải thiện thực tế bằng cách tiến
hành những thay đổi đáng kể trong thuộc tính thơng qua cơng nghệ thơng tin, máy tính,
truyền thơng, và các công nghệ kết nối (Vial, 2019).
Chuyển đổi số phát triển cùng với một quá trình chuyển đổi liên tục các thơng tin tương tự
(analog) sang số cho tồn bộ chính sách, những quy trình hiện tại, nhu cầu của người dùng
dẫn đến việc sửa đổi hoàn chỉnh những thứ hiện có và tạo ra những dịch vụ số mới. Kết quả
đầu ra (outcome) của những nỗ lực chuyển đổi số tập trung vào thỏa mãn nhu cầu người
dùng, những cách thức mới trong cung cấp dịch vụ, mở rộng cơ sở người sử dụng dịch vụ
(Mergel, Edelmann và Haug, 2019)

5


Chương II – Cơ sở lý thuyết


Hình 2.1 Hoạt động chuyển đổi số
(Nguồn: Mergel, Edelmann và Haug, 2019)
Theo kết quả nghiên cứu của Mergel, Edelmann và Haug (2019), đã khái qt hóa hoạt
động chuyển đổi số (Hình 2.1) bao gồm bốn thành tố là: (1) Những lý do chuyển đổi số; (2)
Đối tượng thực hiện chuyển đổi số; (3) Quá trình chuyển đổi: và (4) Giá trị của hoạt động
chuyển đổi.
Dựa trên đề xuất của Mergel, Edelmann và Haug (2019) hoạt động chuyển đổi số trong khu
vực công diễn ra khi các tổ chức nhận ra những áp lực đến từ bên trong và bên ngoài của
tổ chức. Áp lực rõ nét nhất từ các nhân tố bên ngồi có thể nhận thấy được chính là tốc độ
thay đổi về mặt công nghệ - một đặc trưng trong thời kỳ chuyển đổi số (Nadkarni & Prigl,
2021) dẫn đến sự thay đổi trong thói quen sử dụng dịch vụ của người dân. Ngoài ra, trong
thực tiễn hoạt động quản lý ngày nay thì những hiểu biết về cơng nghệ mang lại lợi thế cạnh
tranh cho các quốc gia (Antonelli & Feder, 2020). Tương ứng những dạng áp lực khác nhau
(bên ngoài và bên trong), các tổ chức từ đó có thể tập trung xác định những đối tượng thực
hiện số hóa (digitization) là những hồ sơ quản lý, các biểu mẫu (hiện vật) hay các quy trình
hoạt động. Những yếu tố như văn hóa quan liêu (bureaucratic culture) hay tổ chức cũng
thuộc những đối tượng cần “chuyển đổi” nhằm xây dựng những cách nghĩ, cách làm mới,
xây dựng những năng lực phù hợp sau khi thực hiện chuyển đổi. Cuối cùng, giá trị của hoạt
động chuyển đổi số được đo lường thông qua những đầu ra ngắn hạn đến từ hoạt động số
hóa và những kết quả dài hạn hơn khi thay đổi được văn hóa làm việc của tổ chức, những
lợi ích này khơng chỉ khơng chỉ mang lại cho bản thân tổ chức mà còn tác động sâu rộng
đến các bên liên quan (Mergel, Edelmann và Haug, 2019).
6


Chương II - Cơ sở lý thuyết

2.2 CHUYỂN ĐỔI SỐ (DIGITAL TRANSFORMATION), SỐ HĨA DỮ LIỆU
(DIGITISATION), SỐ HĨA QUY TRÌNH (DIGITALISATION).
Như vậy, một giai đoạn chuyển đổi số sẽ bao hàm những hoạt động số hóa các dữ liệu hiện

có trong tổ chức (ví dụ như hồ sơ, biểu mẫu), đưa những cơng nghệ mới vào thực tiễn vận
hành (ví dụ như cung cấp dịch vụ trực tuyến) và chuyển đổi số (bao hàm việc thay đổi thói
quen của người sử dụng, thay cách thức vận hành của một tổ chức theo hướng ứng dụng
công nghệ số).
Chuyển đổi số được đặc trưng bởi những thay đổi có kế hoạch được xây dựng trên nền tảng
công nghệ tiên tiến (Bresciani và cộng sự, 2021). Và khi công nghệ số lan tỏa vào các
ngành công nghiệp, nền kinh tế và xã hội, các nhà nghiên cứu và ứng dụng đã tiến hành
phân biệt sự khác nhau giữa số hóa dữ liệu (digitisation), số hóa quy trình (digitalisation)
và chuyển đổi số (digital transformation). Các thuật ngữ số như chuyển đổi số, số hóa dữ
liệu và số hóa quy trình thường bị sử dụng thay thế lẫn nhau trong một số văn bản. Tuy
nhiên, những thuật ngữ trên có sự khác biệt đáng kể về mặt ý nghĩa cần được phân biệt rõ
ràng.
 Số hóa dữ liệu (Digitization): Số hóa đề cập đến việc mã hóa những thơng tin tương
tự (analog information) sang thơng tin số để lưu trữ và truyền tải thông tin (Verhoef
và cộng sự, 2021).
 Số hóa quy trình (Digitalization): Số hóa quy trình nhấn mạnh vào ứng dụng những
cơng nghệ mới vào quy trình hoạt động của tổ chức nhằm tối ưu hóa trải nghiệm
người dùng, tăng hiệu quả quản lý (Pagani, 2015).
 Chuyển đổi số (Digital transformation): Chuyển đổi số nhấn mạnh hơn vào những
thay đổi trong văn hóa, tổ chức, những mối quan hệ của tổ chức (Mergel, Edelmann
và Haug, 2019). Có thể thấy, chuyển đổi số chi phối và làm thay đổi cách thức vận
hành một tổ chức, vượt lên trên những hoạt động số hóa đơn thuần (Verhoef và cộng
sự, 2021).
Các dữ liệu hoặc thông tin được số hóa là nguyên liệu đầu vào của số hóa quy trình. Để
chuyển đổi số được diễn ra, cần có số hóa quy trình. Từ số hóa dữ liệu đến số hóa quy trình,
và từ số hóa quy trình đến chuyển đổi số được xem là các bậc thang trong q trình hồn
thành số đầy đủ. Nếu khơng có số hóa dữ liệu thì khơng có việc số hóa quy trình, nếu chưa
số hóa quy trình thì khơng thể chuyển đổi số. Số hóa quy trình là một thành phần cấu thành
bắt buộc trong chuyển đổi số (Verhoef và cộng sự, 2021).
Theo Matzler và cộng sự (2016), các tổ chức có thể sẽ cần phải trải qua số hóa dữ liệu và

số hóa quy trình đáng kể để chuyển đổi số thành công. Mối quan hệ cấp bậc của số hóa dữ
liệu đến chuyển đổi số được thể hiện trong Hình 2.2

7


Chương II - Cơ sở lý thuyết

Hình 2.2 Chuyển đổi số từ số hóa dữ liệu, số hóa quy trình và chuyển đổi số
(Nguồn: Matzler và cộng sự, 2016)
2.3 DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
DNVVN được phân loại dựa trên quy mô về lao động hoặc vốn của các doanh nghiệp. Ở
mỗi quốc gia có sự phân biệt khác nhau trong khái niệm DNVVN tùy vào mức lượng hóa
theo các tiêu chí. Theo Nghị quyết số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 thì Việt Nam quy
định DNVVN là doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn (dưới 100 tỷ VNĐ), lao động
(dưới 200 người) (Chính phủ, 2021). Trong khi đó, theo quy định của Ủy ban châu Âu năm
2015 thì DNVVN có tối đa 249 nhân viên và tổng doanh thu hằng năm dưới 50 triệu Euro
(Truvé và cộng sự, 2019). Nhìn chung, DNVVN là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé
về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Theo thống kê của Ngân hàng Thế giới năm 2019 thì
90% các công ty trên thế giới là DNVVN (Pierenkemper & Gausemeier, 2021).
So với các doanh nghiệp lớn, rõ ràng DNVVN có nhiều hạn chế về nguồn lực, công nghệ
cũng như các hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Tuy nhiên, DNVVN có cấu trúc
tổ chức linh động và tinh gọn hơn, dễ chấp nhận rủi ro lớn hơn, giao tiếp được sắp xếp hợp
lý với tốc độ nhanh hơn, cũng như nhanh nhẹn hơn trong việc đáp ứng các nhu cầu
2.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ CHUYỂN ĐỔI
SỐ.
Tác động của chuyển đổi số đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được nghiên cứu rộng
rãi trong các tài liệu. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tích cực thực hiện chuyển đổi kỹ thuật số có nhiều khả năng đạt được mức năng suất, đổi
8



Chương II - Cơ sở lý thuyết

mới và khả năng cạnh tranh cao hơn (Wang và cộng sự, 2018). Ví dụ, trong một nghiên cứu
của Wang và cộng sự (2018) cho thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng các cơng nghệ
số như điện tốn đám mây, phân tích dữ liệu lớn (Big Data) và thương mại điện tử có vị thế
tốt hơn. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư vào năng lực số, chẳng hạn như đào tạo kỹ
năng số cho nhân viên và chiến lược tiếp thị số, có nhiều khả năng để đạt được tăng trưởng
bền vững và thành công trong nền kinh tế số ngày nay. Những phát hiện này nêu bật vai trò
quan trọng của chuyển đổi số trong việc tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
phát triển mạnh trong mơi trường kinh doanh ngày càng số hóa (Wang và cộng sự, 2018).
Tuy nhiên cũng có các nghiên cứu cho thấy rằng các DNVVN, không nắm bắt hết tiềm
năng của chuyển đổi số. Các DNVVN thường áp dụng các chiến lược khơng chính thức và
có xu hướng phản ứng thay vì chủ động (Aminzoui & Knapp, 2020). Chìa khóa thành công
chuyển đổi số của các doanh nghiệp là sự tận tâm, niềm tin và sự hiểu biết về lợi ích tiềm
năng của các công cụ chuyển đổi số từ cấp quản lý đến nhân viên nhưng đối với DNVVN
việc chuyển đổi số thường bị hạn chế bởi các nhà quản lý/ chủ doanh nghiệp thiếu kiến thức
trong lĩnh vực công nghệ thơng tin và cơng cụ số hóa (Li và cộng sự, 2018).
2.5 THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC DNVVN VIỆT NAM
Việt Nam đang có khoảng 800.000 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ trên 98% tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động trên cả nước (Lao Động, 03/2022). Phần lớn đều đang sử dụng công
nghệ tụt hậu so với mức trung bình của thế giới từ hai đến ba thế hệ (VTV Digital, 11/2021).
Đại dịch COVID-19 đã gây ra những thay đổi mạnh mẽ về mơi trường kinh doanh, khuyến
khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ số trên quy mô rộng hơn và chịu áp lực về thời
gian lớn. Các thách thức khác nhau mà các DNVVN phải đối mặt bao gồm: Giảm sức mua
của khách hàng, hạn chế về tương tác và giờ làm việc, tình trạng thiếu nguyên liệu thơ, hủy
đơn đặt hàng, khó khăn về dịng tiền và gián đoạn chuỗi cung ứng. Ngoài ra, nhân viên làm
việc từ xa đã tăng nhu cầu các doanh nghiệp khẩn trương thực hiện chuyển đổi số, nếu
không, các doanh nghiệp không thể hoạt động được (Nguyễn Đông Phong và cộng sự,

2021). Tính năng động, khơng chắc chắn và phức tạp của môi trường kinh doanh bao gồm
cả sự gián đoạn thay đổi do đại dịch COVID-19 gây ra, tất cả đều có thể là tác nhân chính
gây ra sự biến đổi hướng tới các mơ hình kinh doanh chuyển đổi số (Priyono và cộng sự,
2020).
Gần đây, DNVVN phải được coi là trung tâm của quá chuyển đổi số tại Việt Nam vì
DNVVN đóng vai trị quan trọng trong việc tạo việc làm, cải thiện thu nhập cho người lao
động và huy động nguồn lực cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên các quỹ nhà nước hỗ trợ đổi
mới công nghệ, chuyển đổi số cho các DNVVN chưa phổ biến ở các quốc gia đang phát
triển như Việt Nam (Nguyễn Đông Phong và cộng sự, 2021).
Xem xét những hạn chế này, các DNVVN tại Việt Nam cần được hướng dẫn để phát triển
một chiến lược chuyển đổi số tổng thể và có hệ thống để tác động đến tồn bộ doanh nghiệp
và do đó, duy trì tính cạnh tranh hoặc thậm chí tham gia vào các thị trường mới.
9


Chương II - Cơ sở lý thuyết

2.6
SỐ.
-

-

-

-

-

CÁC CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN TRONG CHUYỂN ĐỔI


Công nghệ đám mây (Cloud Computing): Công nghệ đám mây cho phép doanh
nghiệp lưu trữ, quản lý và truy cập dữ liệu và ứng dụng trên internet thay vì trên máy
tính cá nhân hay máy chủ trong doanh nghiệp. Điều này giúp tăng tính linh hoạt, tiết
kiệm chi phí, và nhanh chóng triển khai các dịch vụ và ứng dụng mới. Công nghệ đám
mây là một cơng cụ quan trọng trong q trình chuyển đổi số của DNVVN, giúp tăng
tính linh hoạt và nhanh chóng triển khai các dịch vụ và ứng dụng mới trong hoạt động
kinh doanh của họ (Valverde và cộng sự, 2018)
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI): AI là một lĩnh vực nghiên cứu và ứng
dụng của máy tính nhằm mô phỏng khả năng thông minh của con người. Trong hoạt
động kinh doanh, AI có thể được sử dụng để tự động hóa quy trình sản xuất, dự đốn
xu hướng thị trường, tăng cường dịch vụ khách hàng, và nâng cao trải nghiệm người
dùng. AI đóng vai trị quan trọng trong quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp
sản xuất, giúp tăng cường độ tự động hóa, nâng cao hiệu quả sản xuất, và giảm thiểu lỗi
do yếu tố con người (Davenport và Ronanki, 2018).
Internet of Things (IoT): Internet vạn vật là mạng lưới của các đối tượng có khả năng
kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau qua internet. Công nghệ này cho phép doanh nghiệp
thu thập, quản lý và phân tích dữ liệu từ các thiết bị kết nối để đưa ra quyết định thông
minh và cải thiện hoạt động kinh doanh. IoT là một cơng nghệ quan trọng trong q
trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp, giúp cải thiện quy trình sản xuất, dịch vụ
khách hàng, và tăng cường khả năng dự đoán và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thực
tế (Bughin và cộng sự, 2017). Các Doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng cơng nghệ IoT
trong quy trình sản xuất giúp giám sát và kiểm soát hoạt động sản xuất một cách thơng
minh, từ đó nâng cao tính chính xác, độ tin cậy và hiệu quả của quy trình sản xuất (Yoo
và cộng sự, 2019)
Blockchain: Blockchain là một công nghệ cho phép ghi nhận, quản lý và chia sẻ dữ liệu
một cách an tồn và đáng tin cậy. Nó có thể được sử dụng để đẩy nhanh quy trình giao
dịch, tăng tính minh bạch và độ tin cậy trong các hoạt động kinh doanh. Các doanh
nghiệp có thể ứng dụng của blockchain trong quá trình chuyển đổi số của các doanh
nghiệp, đồng thời nhấn mạnh vai trị của cơng nghệ này trong việc tăng cường tính minh

bạch, đáng tin cậy và bảo mật của các hoạt động kinh doanh (Swan, 2015).
Công nghệ dựa trên dữ liệu (Data-driven technologies): Công nghệ dựa trên dữ liệu,
bao gồm khoa học dữ liệu, phân tích dữ liệu, và học máy, đóng vai trị quan trọng trong
việc thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu để đưa ra quyết định thông minh. Sử dụng
công nghệ dựa trên dữ liệu, đặc biệt là phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), đã có
tác động tích cực đến hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cải thiện hiệu quả
hoạt động, tăng doanh số bán hàng, nâng cao năng suất lao động, và tối ưu hóa quản lý
nguồn lực (M. Samiee và cộng sự, 2018). Ngồi ra cịn có các Nghiên cứu khác đưa ra
kết luận rằng sử dụng công nghệ dựa trên dữ liệu giúp DNVVN đạt được tính cạnh tranh
10


Chương II - Cơ sở lý thuyết

cao hơn, cải thiện khả năng dự đoán, đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu, và nâng cao
khả năng thích ứng với thị trường thay đổi (P. de Vries và cộng sự, 2019)
2.7 TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU ĐI TRƯỚC
2.7.1 Làm chủ chuyển đổi số: Mối liên hệ giữa khả năng lãnh đạo, sự nhanh nhẹn và
chiến lược số của AlNuaimi và cộng sự (2022).
Thuyết New institutional theory - NIT là một quan điểm nổi bật trong nghiên cứu tổ chức
đương đại. Nó bao gồm một khối lượng lớn các công việc lý thuyết và thực nghiệm nhấn
mạnh tầm quan trọng của sự hiểu biết về văn hóa và những kỳ vọng được chia sẻ (David
và Bitektine, 2009). NIT cũng giải thích cách các tổ chức tương tác với môi trường của họ
để tồn tại và thành công trong bối cảnh cạnh tranh và thách thức. NIT nêu bật ba lực lượng
cơ bản hình thành tổ chức. Đầu tiên là áp lực cưỡng chế, thường xuất phát từ các cơ quan
được chính phủ tài trợ, yêu cầu của các tổ chức có quyền lực hoặc kiểm soát nguồn lực.
Thứ hai là áp lực bắt chước, do sự phụ thuộc của người ra quyết định vào hành vi của các
tổ chức khác để hướng dẫn tổ chức của họ. Thứ ba là áp lực quy chuẩn, tức là những kỳ
vọng của xã hội được tạo ra thông qua những nỗ lực ngầm hoặc rõ ràng của các chuyên gia
và các tác nhân khác về việc áp dụng các chính sách và thơng lệ cụ thể (Meyer và Rowan,

1977).
NIT thường được sử dụng để hiểu sự thay đổi tổ chức liên quan đến việc triển khai công
nghệ tiên tiến bằng cách điều tra các áp lực/yếu tố bên ngoài đối với thực tiễn và văn hóa
của tổ chức (Dubey và cộng sự, 2019). Những sự đổi mới đã được giải thích trong NIT
bằng cách nhấn mạnh các khía cạnh văn hóa xã hội của việc tổ chức bằng hai cách tiếp cận:
(1) xem xét mối quan hệ giữa trì trệ và thay đổi, xem tính liên tục và đồng nhất cũng như
sự thay đổi và không đồng nhất giữa các tổ chức (Greenwood và cộng sự, 2017); và (2)
nhận thức sự trì trệ và thay đổi là kết quả của việc lập kế hoạch, cấu trúc, hoạt động và hành
động ở nhiều cấp độ phân tích, bao gồm cấp độ xã hội, lĩnh vực, tổ chức và cá nhân (Scott,
2013). Nghiên cứu này đã lựa chọn sử dụng hai phương pháp tiếp cận NIT này để khám
phá chuyển đổi số như một sự thay đổi phức tạp và mang tính cưỡng chế triệt để trong tổ
chức khu vực công, nhấn mạnh khả năng lãnh đạo, chiến lược và quan trọng hơn là sự
nhanh nhẹn của tổ chức.
Dựa trên lý thuyết NIT, nhóm tác giả đã phát triển và thử nghiệm một mơ hình về cách thức
lãnh đạo chuyển đổi số và sự nhanh nhạy của tổ chức ảnh hưởng đến chuyển đổi số với
chiến lược số trong tư cách là người điều hành. Nhóm tác giả nhận thấy rằng khả năng lãnh
đạo trong chuyển đổi số và sự nhanh nhạy của tổ chức ảnh hưởng tích cực đến q trình
chuyển đổi số và sự lãnh đạo trong chuyển đổi số cũng ảnh hưởng đến sự nhanh nhẹn của
tổ chức. Phát hiện của nghiên cứu của Bader và các cộng sự cũng chỉ ra sự nhanh nhạy của
tổ chức trong việc làm trung gian cho mối quan hệ giữa lãnh đạo chuyển đổi số và chuyển
đổi số. Phát hiện của nhóm tác giả cung cấp sự hiểu biết nâng cao về tác động của sự lãnh
đạo chuyển đổi và sự nhanh nhạy của tổ chức đối với chuyển đổi số và vai trò của chiến
11


×