ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
VŨ THẾ VINH
PHÂN TÍCH CƠNG NGHỆ TỊA NHÀ THƠNG MINH
(SMART BUILDING) VÀ CÁC RÀO CẢN ÁP DỤNG VÀO
DỰ ÁN NHÀ CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2023
Cơng trình được hồn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn:
PGS. TS. PHẠM HỒNG LUÂN
Chữ ký:
Cán bộ chấm nhận xét 1:
PGS.TS ĐỖ TIẾN SỸ
Chữ ký:
Cán bộ chấm nhận xét 2:
Chữ ký:
TS. NGUYỄN VĂN TIẾP
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa,
đại học Quốc gia TP. HCM ngày 13 tháng 07 năm 2023.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS LƯƠNG ĐỨC LONG
: Chủ tịch hội đồng
2. TS. LÊ HOÀI LONG
: Uỷ viên thư ký
3. PGS.TS ĐỖ TIẾN SỸ
: Cán bộ phản biện 1
4. TS. NGUYỄN VĂN TIẾP
: Cán bộ phản biện 2
5. TS. ĐẶNG NGỌC CHÂU:
: Uỷ viên
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn được sửa chữa (nếu có)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
KỸ THUẬT XÂY DỰNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: VŨ THẾ VINH
MSHV: 2170912
Ngày, tháng, năm sinh: 10/02/1995
Nơi sinh: Gia Lai
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã ngành 8580302
I.
TÊN ĐỀ TÀI: Phân tích cơng nghệ tịa nhà thơng minh (Smart Building)
và các rào cản áp dụng vào dự án nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh
(Analysis of Smart Building and barriers to implementation in high-rise
building projects in Ho Chi Minh city)
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Nghiên cứu tình hình áp dụng cơng nghệ tồ thơng minh tại Việt Nam. Xác
định các cơng nghệ, lợi ích, động lực thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ
TNTM vào các dự án nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nhận định, phân tích các rào cản áp dụng công nghệ TNTM và khả năng áp
dụng vào các dự án nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Dựa vào dữ liệu từ phỏng vấn chuyên sâu những người có kinh nghiệm về
cơng nghệ TNTM kết hợp bảng khảo sát, từ đó xây dựng mơ hình đánh giá
sự tác động tương quan của các yếu tố rào cản trong việc áp dụng công nghệ
thông minh tại các dự án nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Kết luận, kiến nghị giải pháp nhằm tận dụng hiệu quả các công nghệ TNTM,
giảm thiểu và vượt qua các rào cản, đưa ra đề xuất lựa chọn công nghệ phù
hợp để áp dụng vào dự án nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ
: 06/02/2023
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 12/06/2023
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS. TS. Phạm Hồng Luân
Tp. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…… năm 2023
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
PGS.TS. PHẠM HỒNG LUÂN
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi, một học viên Thạc sĩ Quản lý Xây dựng, muốn gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến Ban giám hiệu, các quý thầy/ cô, bạn bè và gia đình đã đồng hành cùng tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Để hoàn thành được bài luận văn Thạc sĩ này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các
Quý thầy cô giáo trong ngành Quản lý Xây dựng trường Đại học Bách khoa TP. HCM
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt và bổ sung kiến thức cho tơi suốt q trình học tập
để tơi có cơ sở kiến thức và nền tảng thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS. Phạm Hồng Luân đã định hướng cho tôi, cũng như
tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu hỗ trợ tôi thực hiện đề tài.
Thầy Ln đã dành thời gian góp ý và cho tơi rất nhiều lời khun q báu để tơi có
thể nhận định về các vấn đề trong suốt quá trình thực hiện.
Ngồi những kiến thức chun mơn, tơi cịn học hỏi được ở các Thầy cô những
kỹ năng cần thiết, cũng như phong cách làm việc khoa học và chuyên nghiệp giúp tơi
hồn thiện bản thân hơn trong đường đời cũng như sự nghiệp sau này.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tơi ln cố gắng hết mình để
trau dồi và cập nhật kiến thức, tuy nhiên tôi cảm thấy bản thân vẫn cịn nhiều điểm
hạn chế, khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Tơi rất mong nhận được sự góp ý
chân thành và hướng dẫn từ q Thầy cơ và mọi người để tơi có thể hồn thiện tốt
hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023
Học viên thực hiện luận văn
VŨ THẾ VINH
ii
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Các cơng nghệ tiên tiến như BIM, Internet vạn vật (IoT) và các thiết bị cảm biến
thông minh đã thay đổi ngành xây dựng ở các nước đang phát triển, làm đơn giản hóa
và nâng cao năng suất hoạt động xây dựng. Khái niệm tòa nhà thông minh đã xuất
hiện và mang đến nhiều lợi ích nhất định, bao gồm việc quản lý tối ưu sử dụng năng
lượng, giảm khí thải, giảm hiệu ứng nhà kính và tăng cường an ninh và hiệu suất sử
dụng; nó đã chứng minh việc số hóa để phát triển bền vững trong ngành cơng nghiệp
xây dựng [1]. Do đó, luận văn này giới thiệu, phân tích và đánh giá một cách khách
quan về cơng nghệ tồ nhà thơng minh, cũng như tình trạng áp dụng chúng vào các
dự án nhà cao tầng tại TP. Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu xem xét tổng thể các tài liệu về cơng nghệ tồ nhà thơng minh, giới
thiệu các thành phần, tính năng chính, động lực thúc đẩy cũng như các rào cản ảnh
hưởng đến việc áp dụng rộng rãi công nghệ này vào các dự án nhà cao tầng ở Thành
phố Hồ Chí Minh. Thơng qua phương pháp định tính, phỏng vấn cá nhân chuyên sâu
15 người hiểu biết, có kinh nghiệm trong lĩnh vực cơng nghệ tịa nhà thơng minh, kết
hợp với 102 câu trả lời thông qua bảng khảo sát sẽ được dùng làm dữ liệu nghiên cứu
để đánh giá ảnh hưởng của 17 yếu tố rào cản. Sau đó phân tích nhân tố khám phá và
phân tích nhân tố khẳng định, xác định mức độ tương quan giữa các nhóm yếu tố rào
cản như Thông tin và hiểu biết về cơng nghệ TNTM, Chi phí, Cơng nghệ, Xã hội
trong việc triển khai áp dụng cho dự án nhà cao tầng.
Dựa trên phân tích đó cùng với ý kiến của những người tham gia phỏng vấn,
luận văn đưa ra một số giải pháp và đề xuất lựa chọn công nghệ phù hợp nhằm tối ưu
hóa hiệu suất sử dụng, giảm thiểu và vượt qua các rào cản, từ đó thúc đẩy sự phát
triển và tiến bộ trong lĩnh vực này trong các dự án tòa nhà cao tầng trên địa bàn TP.
HCM. Thơng qua luận văn này có thể cung cấp thêm những thông tin thực tế cho các
doanh nghiệp CĐT, các đơn vị PTDA, đơn vị quản lý và vận hành tòa nhà, các nhà
thầu liên quan đến lĩnh vực cơng nghệ TNTM cũng như người sử dụng, từ đó có thể
định hình chính sách của họ tốt hơn và có kế hoạch, biện pháp giúp giảm thiểu những
vấn đề rào cản nếu muốn áp dụng cơng nghệ tồ nhà thông minh trong tương lai.
ii
ABSTRACT
The widespread application of advanced technologies in developing countries
has significantly impacted the construction industry, such as Building Information
Modeling (BIM), the Internet of Things (IoT), and smart sensor devices, which have
revolutionized and enhanced construction operation productivity. The concept of
smart buildings has emerged, offering certain benefits including efficient energy
management, reduced emissions, greenhouse gas mitigation, and increased utilization
performance, demonstrating sustainable digital development in the construction
industry [1]. Therefore, this thesis introduces and objectively evaluates the
application of smart building technology in high-rise projects in Ho Chi Minh City.
The research examines the overall literature on smart building technology,
introduces its components and key features, and investigates the barriers affecting the
implementation of smart buildings in high-rise projects in Ho Chi Minh City. Using
qualitative methods, in-depth interviews with 15 knowledgeable individuals
experienced in smart building technology, along with 102 survey responses, serve as
research data to assess the impact level of 17 barriers. Then, the study performs
exploratory factor analysis and confirmatory factor analysis to identify the correlation
among barrier groups, such as Information and Knowledge about smart building
technology, Cost, Technology, and Social factors in the implementation of smart
technology in high-rise building projects.
Based on the analysis and input from the interviewees, the thesis proposes
several solutions and suggests suitable technology choices to optimize usage
performance, minimize and overcome barriers, thereby fostering development and
advancement in this field for high-rise building projects in Ho Chi Minh City.
Through this thesis, practical information can be provided to the stakeholders,
including developers, project management and operation units, construction
technology-related entities, and users. They can use this information to shape better
policies and plans, and implement measures to mitigate barriers if they intend to adopt
smart building technology in the future.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công việc do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thầy PGS.TS. Phạm Hồng Luân.
Quá trình thực hiện dựa trên kiến thức hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân và
dưới sự hướng dẫn của giáo viên, trao đổi với đồng nghiệp và các tài liệu tham khảo
có trích dẫn. Kết quả trong Luận văn là đúng sự thật và chưa được công bố ở các
nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về cơng việc thực hiện của mình./.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023
Học viên thực hiện luận văn
VŨ THẾ VINH
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ .......................................................................... ii
ABSTRACT ............................................................................................................. ii
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi
MỘT SỐ KÍ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................................. vii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................1
1.1. Giới thiệu ...............................................................................................1
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu ..................................................................2
1.3. Mục tiêu và hướng nghiên cứu ..............................................................2
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
1.4. Tình hình nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài .................................4
1.4.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước ...........................................................4
1.4.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ............................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................6
1.6. Đóng góp của nghiên cứu ......................................................................6
1.6.1. Đóng góp về thực tiễn .....................................................................................6
1.6.2. Đóng góp về học thuật ....................................................................................6
1.7. Giới thiệu cấu trúc luận văn ..................................................................7
Kết luận chương 1 ........................................................................................7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................8
2.1. Tổng quan công nghệ TNTM đối với xã hội hiện đại ...........................8
2.2. Khái niệm Nhà cao tầng ........................................................................9
2.3. Tổng quan về tiêu thụ năng lượng trong các tòa nhà cao tầng ..............9
iv
2.4. Khái niệm Tồ nhà thơng minh ...........................................................12
2.5. Các cơng nghệ trong Tồ nhà thơng minh ..........................................14
2.5.1. Cơng nghệ cảm biến và điều khiển ...............................................................15
2.5.2. Hệ thống mạng và giao tiếp ..........................................................................16
2.5.3. Các thiết bị điều khiển thông minh ...............................................................18
2.5.4. Công nghệ sinh trắc học ................................................................................22
2.5.5. Hệ thống quản lý năng lượng thông minh ....................................................23
2.5.6. Hệ thống HVAC thông minh ........................................................................26
2.5.7. Nền tảng phần mềm quản lý thông minh. .....................................................32
2.6. Công nghệ TNTM trong các giai đoạn của dự án ...............................36
2.6.1. Giai đoạn thiết kế ..........................................................................................36
2.6.2. Giai đoạn thi công .........................................................................................38
2.6.3. Giai đoạn vận hành........................................................................................39
2.7. Các thành phần đo lường và tiêu chí đánh giá TNTM ........................40
2.7.1. Đánh giá TNTM theo Khung thành phần chính ...........................................41
2.7.2. Đánh giá TNTM theo Khung chỉ số hiệu suất (KPI) ....................................42
2.7.3. Đánh giá TNTM theo Khung cơ sở hạ tầng thông minh ..............................42
2.7.4. Đánh giá TNTM theo Khung lựa chọn các tiêu chí ......................................43
2.7.5. Đánh giá TNTM theo Khung đánh giá hiệu suất hiện tại .............................44
2.7.6. So sánh các khung để đánh giá TNTM .........................................................45
2.8. Động lực thúc đẩy áp dụng công nghệ TNTM vào các dự án ............46
2.9. Các rào cản trong việc ứng dụng TNTM ............................................48
2.9.1. Khó khăn trong việc thuyết phục/quyết định do chi phí đầu tư ban đầu cao 48
2.9.2. Chi phí vận hành và bảo trì cao.....................................................................49
2.9.3. Thiếu sự lãnh đạo, định hướng và chiến lược dài hạn ..................................49
2.9.4. Tăng chi phí do thuê/ đào tạo kỹ năng cho nhân sự chuyên trách ................49
2.9.5. Tăng chi phí do việc thay thế/ nâng cấp thiết bị trong TNTM .....................50
2.9.6. Tăng chi phí do tích hợp cơng nghệ trong TNTM ........................................50
2.9.7. Thiếu nền tảng công nghệ, kiến thức và kỹ năng sử dụng công nghệ chưa cao
của các đơn vị liên quan trong dự án ......................................................................50
iv
2.9.8. Khả năng tương thích, đồng bộ các cơng nghệ trong TNTM cịn hạn chế ...51
2.9.9. Mức độ thơng thạo, khả năng sử dụng công nghệ của người dùng hạn chế .51
2.9.10. Lo ngại về quyền riêng tư và bảo mật của người sử dụng trong toà nhà ....52
2.9.11. Số lượng hạn chế các dự án đã và đang thực hiện có áp dụng TNTM (dự án
cấp tương tự) ở Việt Nam .......................................................................................52
2.9.12. Tâm lý bảo thủ và không chịu thay đổi, tiếp nhận cái mới .........................52
2.9.13. Thiếu kinh nghiệm, khung quy trình trong các giai đoạn của dự án ..........53
2.9.14. Thiếu nhận thức về tầm quan trọng của phát triển bền vững ......................53
2.9.15. Chưa nhận biết được tiềm năng và cơ hội mà TMTM mang lại trong tương
lai (hướng đến xây dựng Thành phố thông minh) ..................................................53
2.9.16. Thiếu nhận thức về tầm quan trọng của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong các toà nhà ..................................................................................54
2.9.17. Các chính sách hỗ trợ, khuyến khích, tài trợ áp dụng cơng nghệ TNTM cho
các doanh nghiệp cịn hạn chế .................................................................................54
2.9.18. Các vật liệu bền vững, thiết bị và công nghệ thơng minh để áp dụng cho
TNTM cịn hạn chế/ chưa phổ biến rộng rãi ...........................................................55
2.9.19. Phụ thuộc bởi độ phức tạp của dự án ..........................................................55
2.9.20. Thiếu định nghĩa rõ ràng về TNTM trong các giai đoạn của dự án............55
2.9.21. Phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng..................................................56
2.10. Xu hướng phát triển cơng nghệ Tịa nhà thơng minh trên thế giới ...58
2.11. Xu hướng phát triển cơng nghệ Tịa nhà thông minh tại Việt Nam ..59
Kết luận chương 2 ......................................................................................61
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................62
3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................62
3.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................63
3.3. Công cụ nghiên cứu .............................................................................63
3.4. Thu thập dữ liệu...................................................................................64
3.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi ....................................................................................65
3.4.2. Kết quả phỏng vấn ........................................................................................65
3.4.3. Kết luận và điều chỉnh...................................................................................68
iv
3.4.4. Xây dựng bảng câu hỏi phục vụ khảo sát .....................................................68
3.4.5. Quy mơ cỡ mẫu .............................................................................................70
3.5. Phân tích và đánh giá yếu tố ................................................................70
3.5.1. Kiểm định độ tin cậy thông qua thang đo Cronbach’s Alpha .......................70
3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................................71
3.5.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ...............................................................72
Kết luận chương 3 ......................................................................................72
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................73
4.1. Tổng quan kết quả thu thập từ cuộc phỏng vấn ..................................73
4.1.1. Đặc điểm mẫu phỏng vấn ..............................................................................73
4.1.2. Phân tích kết quả thu thập được từ người tham gia phỏng vấn ....................73
4.2. Tổng quan kết quả thu thập được từ bảng khảo sát .............................79
4.2.1. Phân tích số liệu thu thập ..............................................................................81
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ......................................................................87
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ................89
Kết luận chương 4 ......................................................................................91
CHƯƠNG 5. X. DỰNG MÔ HÌNH TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC RÀO CẢN ....92
5.1. Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) ..........92
5.1.1. Đánh giá sự phù hợp của mơ hình.................................................................92
5.1.2. Đánh giá mức độ phù hợp .............................................................................98
5.1.3. Đánh giá sự hội tụ và phân biệt của thang đo ...............................................99
5.2. Nhận xét nhóm yếu tố và đề xuất của người tham gia phỏng vấn ....103
5.2.1. Nhóm các yếu tố liên quan đến Chi phí ......................................................103
5.2.2. Nhóm các yếu tố liên quan đến Thơng tin và Hiểu biết về TNTM ............104
5.2.3. Nhóm các yếu tố liên quan đến Cơng nghệ ................................................105
5.2.4. Nhóm các yếu tố liên quan đến Xã hội .......................................................107
Kết luận chương 5 ....................................................................................108
CHƯƠNG 6. LỰA CHỌN ÁP DỤNG CƠNG NGHỆ TỊA NHÀ THƠNG MINH
PHÙ HỢP CHO DỰ ÁN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................110
iv
6.1. Ứng dụng của các cơng nghệ Tịa nhà thơng minh đối với xã hội ....110
6.1.1. Từ góc độ cơng nghệ ...................................................................................110
6.1.2. Từ góc độ kinh tế vĩ mơ và mơi trường ......................................................110
6.1.3. Từ góc độ nhân khẩu học xã hội .................................................................110
6.2. Công nghệ TNTM trong công cuộc xây dựng TPTM tại TP. HCM .111
6.3. Đề xuất lựa chọn ứng dụng công nghệ TNTM phù hợp với dự án ...113
6.4. Kiến nghị ...........................................................................................116
6.5. Kết luận .............................................................................................117
6.6. Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai .....................118
ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU .......................................................................120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................121
PHỤ LỤC 1A ........................................................................................................124
PHỤ LỤC 1B ........................................................................................................128
PHỤ LỤC 2 ...........................................................................................................133
PHỤ LỤC 3 ...........................................................................................................134
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ...................................................................................138
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Hình minh hoạ nhà cao tầng - dự án Landmark 81 tại TP. HCM ............ 9
Hình 2-2 Biểu đồ cơng suất tiêu thụ điện tồn quốc tính đến 2022 (Nguồn: EVN)10
Hình 2-3 Thống kê tiêu thụ năng lượng trong các tịa nhà .................................... 10
Hình 2-4 Khung khái niệm về Tịa nhà thơng minh [11] ....................................... 12
Hình 2-5 Tổng hợp các yếu tố tạo nên khái niệm TNTM ...................................... 14
Hình 2-6 Các thành phần cơng nghệ phổ biến trong một TNTM [12] .................. 14
Hình 2-7 Cảm biến được lắp đặt trong và ngoài các TNTM ................................. 16
Hình 2-8 Chung cư Sunshine Diamond River áp dụng cơng nghệ Smart Parking 16
Hình 2-9 Điều khiển các thiết bị khác nhau trong tịa nhà ..................................... 17
Hình 2-10 Cấu trúc kết nối trong Tịa nhà thơng minh .......................................... 18
Hình 2-11 Dự án Sunshine Horizon sử dụng thiết bị điều khiển thơng minh ....... 19
Hình 2-12 Dự án Sunshine Sky City sử dụng Thermostat điều khiển ................... 20
Hình 2-13 Sơ đồ tích hợp điều khiển hệ thống điện trong BMS ........................... 20
Hình 2-14 Hệ thống BMS quản lý chiếu sáng khu vực hành lang......................... 21
Hình 2-15 Hệ thống BMS quản lý chiếu sáng văn phịng, khu cơng cộng ............ 21
Hình 2-16 Dự án Sunshine Sky City áp dụng FaceID quản lý… .......................... 23
Hình 2-17 Cơng nghệ năng lượng tái tạo trong tịa nhà ......................................... 24
Hình 2-18 Giao diện quản lý hệ thống bơm thơng qua BMS ................................ 25
Hình 2-19 Ngun lý điều khiển hệ thống Chiller ................................................. 26
Hình 2-20 Giao diện đồ họa quản lý hệ thống Chiller qua BMS ........................... 28
Hình 2-21 Sơ đồ điều khiển FCU........................................................................... 28
Hình 2-22 Bảng điều khiển hệ thống máy lạnh trung tâm ..................................... 29
Hình 2-23 Giao diện đồ họa hệ thống quản lý FCU trên BMS .............................. 29
Hình 2-24 Sơ đồ kết nối và giao diện BMS hệ thống AHU .................................. 30
Hình 2-25 Giao diện quản lý hệ thống cấp gió tươi BMS ..................................... 31
v
Hình 2-26 Giao diện quản lý hệ thống quạt tích hợp trong BMS. ......................... 32
Hình 2-27 Minh họa các cơng nghệ BMS quản lý trong tồ nhà .......................... 33
Hình 2-28 Cấu trúc cơ bản của hệ thống BMS [14] .............................................. 34
Hình 2-29 Mơ hình hệ thống quản lý tịa nhà ........................................................ 34
Hình 2-30 Nền tảng phần mềm ứng dụng trong TNTM (HomeKit - Apple) ......... 35
Hình 2-31 Ứng dụng BIM thiết kế mặt dựng thông minh và hệ thống MEP ........ 38
Hình 2-32 Dự án Sunshine Sky City áp dụng cơng nghệ QLTN ........................... 39
Hình 2-33 Các thành phần để đánh giá tịa nhà thơng minh [21] .......................... 41
Hình 2-34 Khung đánh giá chỉ số hiệu suất của TNTM [21] ................................ 42
Hình 2-35 Mối tương quan giữa các yếu tố XH, mơi trường, và sự thơng minh... 42
Hình 2-36 Sơ đồ hoạt động lựa chọn TNTM dựa trên tiêu chí chỉ số [20] ............ 44
Hình 2-37 Ưu điểm của Tồ nhà thơng minh ........................................................ 47
Hình 2-38 Xu hướng nghiên cứu trong lĩnh vực Tịa nhà thơng minh [29]........... 58
Hình 4-1 Độ tuổi tham gia khảo sát ....................................................................... 81
Hình 4-2 Thâm niên cơng tác ................................................................................. 81
Hình 4-3 Cơ quan đang cơng tác ............................................................................ 82
Hình 4-4 Quy mơ cơ quan ...................................................................................... 82
Hình 4-5 Nguồn vốn dự án..................................................................................... 83
Hình 4-6 Suất vốn đầu tư ....................................................................................... 83
Hình 4-7 Chun mơn ............................................................................................ 83
Hình 4-8 Số năm có kinh nghiệm/ hiểu biết trong lĩnh vực cơng nghệ TNTM ..... 83
Hình 4-9 Biểu đồ các cơng nghệ sử dụng trong TNTM ........................................ 85
Hình 4-10 Các nguồn thơng tin giúp công nghệ TNTM được mọi người biết đến 85
Hình 5-1 Mơ hình xuất phát phân tích CFA .......................................................... 95
Hình 5-2 Mơ hình phân tích CFA chưa chuẩn hóa ................................................ 96
Hình 5-3 Mơ hình CFA đã chuẩn hóa .................................................................... 97
Hình 5-4 Mơ hình CFA đã chuẩn hóa (lần 2) ........................................................ 98
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước về chủ đề TNTM ...........................4
Bảng 1-2 Các cơng trình nghiên cứu trong nước về chủ đề TNTM ...........................5
Bảng 2-1 Bảng tổng hợp quan điểm về TNTM qua các thời kỳ ...............................13
Bảng 2-2 Thành phần đo lường của TNTM. .............................................................40
Bảng 2-3 Các tiêu chí đánh giá TNTM .....................................................................41
Bảng 2-4 Bảng tổng hợp so sánh các khung để đánh giá TNTM [20] .....................45
Bảng 2-5 Tổng hợp và xếp hạng 23 lợi ích của cơng nghệ TNTM [23] [24] ...........46
Bảng 2-6 Bảng tổng hợp tài liệu tham khảo các yếu tố rào cản ảnh hưởng đến việc áp
dụng cơng nghệ Tịa nhà thông minh vào dự án .......................................................57
Bảng 2-7 Các VBQPPL liên quan đến xây dựng TNTM, đô thị thông minh. ..........60
Bảng 3-1 Công cụ nghiên cứu ...................................................................................63
Bảng 3-2 Bảng kết quả phỏng vấn đánh giá sự tồn tại các yếu tố rào cản ảnh hưởng
đến việc áp dụng công nghệ TNTM vào dự án .........................................................66
Bảng 3-3 Bảng tổng hợp các yếu tố rào cản trong việc áp dụng Công nghệ TNTM
trong các dự án nhà cao tầng (các trích dẫn được trình bày tại Bảng 2-6) ..............69
Bảng 4-1 Các yếu tố phụ trong khảo sát ...................................................................79
Bảng 4-2 Các công nghệ được sử dụng trong dự án người khảo sát tham gia .........84
Bảng 4-3 Xếp hạng các rào cản theo giá trị trung bình.............................................86
Bảng 4-4 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các yếu tố rào cản .................87
Bảng 4-5 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các yếu tố rào cản lần 2 ........88
Bảng 4-6 Kiểm định KMO và Bartlett’s ...................................................................89
Bảng 4-7 Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ..................................89
Bảng 4-8 Bảng ma trận xoay (Rotated Component Matrix) .....................................90
vi
Bảng 5-1 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo của nhóm nhân tố N1 ...........92
Bảng 5-2 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo của nhóm nhân tố N2 ...........93
Bảng 5-3 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo của nhóm nhân tố N3 ...........93
Bảng 5-4 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo của nhóm nhân tố N4 ...........94
Bảng 5-5 Bảng kết quả phân tích CFA .....................................................................99
Bảng 5-6 Hệ số tải mơ hình CFA chưa chuẩn hố ..................................................100
Bảng 5-7 Hệ số tải mơ hình CFA đã chuẩn hóa......................................................100
Bảng 5-8 Hệ số tương quan giữa các khái niệm thành phần ..................................101
Bảng 5-9 Bảng kết quả phân tích độ chuẩn xác (Validity Analysis) .......................101
Bảng 5-10 Bảng kết quả phân tích độ chuẩn xác (Validity Analysis) lần 2 ............102
vii
MỘT SỐ KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TNTM
Tịa nhà thơng minh
TPTM
Thành phố thông minh
TKNL
Tiết kiệm năng lượng
SDNLTK&HQ Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
QLNL
Quản lý năng lượng
CNTT&TT
Công nghệ thông tin và truyền thông
KH&CN
Khoa học và công nghệ
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
CĐT
Chủ đầu tư
Đơn vị PTDA
Đơn vị phát triển dự án
BQLTN
Ban quản lý tồn nhà
PTBV
Phát triển bền vững
BIM
Mơ hình hóa thơng tin cơng trình (Building information modeling)
IoT
Internet vạn vật (Internet of Things)
HVAC
Hệ thống sưởi ấm, thơng gió và điều hồ khơng khí
(Heating, Ventilating, and Air Conditioning)
BAS
Hệ thống tự động hóa tịa nhà (Building Automation System)
BMS
Hệ thống quản lý tồ nhà (Building Management System)
EFA
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
CFA
Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis)
Chương 1
1
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN
Ngành xây dựng đang tiến vào một kỷ nguyên mới. Nhà hay căn hộ không chỉ
đơn thuần đáp ứng nhu cầu để ở, văn phịng khơng đơn giản chỉ để cung cấp khơng
gian làm việc mà cịn phải đáp ứng đầy đủ tiện nghi, tính năng, khơng gian thân thiện,
và phục vụ đầy đủ các nhu cầu của người sử dụng. Bên cạnh đó, các CĐT hay đơn vị
PTDA ln muốn tịa nhà phải hoạt động hiệu quả nhất có thể, tối ưu chi phí và năng
lượng trong suốt vòng đời dự án tương ứng với mức đầu tư hợp lý. Đi cùng xu hướng
tất yếu đó, khái niệm “Smart Building” hay “Tịa nhà thơng minh” ngày càng phổ
biến trong những năm gần đây. Hầu hết các tòa nhà cao tầng trên thế giới đã và đang
chuyển sang áp dụng các công nghệ TNTM [2]. Việc này góp phần quan trọng trong
việc vận hành hiệu quả, tối ưu chi phí cũng như tăng cường các tính năng an tồn,
đảm bảo an ninh cho các tịa nhà.
Gần đây đã có nhiều nghiên cứu về cơng nghệ hỗ trợ TNTM như Internet vạn
vật (IoT), dữ liệu lớn (Big data) và học máy (Machine Learning). J. Ye và các cộng
sự đã nghiên cứu các công cụ hỗ trợ dựa trên CNTT & TT để tối ưu việc sử dụng
năng lượng trong TNTM; Abdellah và cộng sự đã thảo luận về ứng dụng của IoT và
dữ liệu lớn (Big Data) trong việc phát triển các TNTM. Tuy nhiên ở Việt Nam, nghiên
cứu về TNTM vẫn còn hạn chế dù xu hướng này đang ngày càng phổ biến trong các
cơng trình nhà cao tầng. Có những chứng kiến rõ ràng về sự phát triển của TNTM tại
Việt Nam ví dụ như các tập đồn cơng nghệ FPT, Viettel và IBS đã ký hợp tác đưa
giải pháp TNTM vào khu đô thị cao cấp, tồ nhà văn phịng tại nhiều tỉnh thành, căn
hộ trong chung cư cao ốc cũng có nhu cầu lắp đặt các thiết bị công nghệ TNTM để
phục vụ nhu cầu cuộc sống hằng ngày [3].
1.1. Giới thiệu
Thực tế phát triển các toà nhà cao tầng trên toàn cầu đã chứng minh rằng việc
áp dụng các giải pháp và tiện ích thông minh trong khu đô thị là xu hướng tất yếu để
nâng cao chất lượng cuộc sống và hướng tới PTBV. Áp dụng cơng nghệ TNTM cho
các tồ nhà cao tầng trong khuôn khổ phát triển đô thị bền vững và thông minh là một
Chương 1
2
hướng đi mở ra tương lai sáng sủa và phù hợp với chủ trương phát triển ở Việt Nam,
đặc biệt tại Thành phố Hồ Chí Minh [4]. TNTM là sự kết hợp các CNTT tiên tiến với
các tòa nhà và tích hợp chúng thành hệ thống, mang đến các dịch vụ an tồn, thân
thiện với mơi trường, nâng cao tiện ích, giúp vận hành và điều khiển tồ nhà một cách
thuận tiện, tiết kiệm năng lượng và tối ưu chi phí.
Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong q trình phát triển cơng nghệ TNTM, nhưng
khái niệm này vẫn đang trong q trình hồn thiện. Chính xác thì TNTM là gì? Đó là
một câu hỏi khó trả lời bởi định nghĩa TNTM liên tục được thay đổi và cập nhật theo
thời cuộc, việc tạo ra “sự thông minh” trong một tịa nhà là một hành trình lặp đi lặp
lại và với mỗi bước trong hành trình đó, tịa nhà trở nên thơng minh hơn, tích hợp
nhiều hơn và hiệu quả hơn [5]. Trong bối cảnh tích hợp cơng nghệ vào các dự án xây
dựng ngày càng phát triển, việc phân tích cơng nghệ TNTM giúp ta có cái nhìn rõ
ràng về các ưu nhược điểm, rào cản cũng như xu hướng phát triển, từ đó xây dựng
các kế hoạch cụ thể để áp dụng hiệu quả các công nghệ này trong tương lai.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
Việc triển khai áp dụng cơng nghệ TNTM khơng chỉ địi hỏi kiến thức về cơng
nghệ, chi phí mà cịn đối mặt với nhiều rào cản như: tính phức tạp của hệ thống, sự
tương tác giữa các thành phần công nghệ, bảo mật thông tin và quyền riêng tư, cũng
như khả năng tích hợp và tương thích với các hệ thống hiện có.
Với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ TNTM và các lợi ích mà chúng
mang lại, luận văn này nhằm mục đích phân tích và nghiên cứu các công nghệ, giải
pháp tiên tiến trong lĩnh vực này. Đặc biệt, luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu,
phân tích, đánh giá ưu nhược điểm của các công nghệ, hệ thống và tiêu chuẩn liên
quan, động lực và rào cản từ đó xác định những tiêu chí để đảm bảo tính khả thi và
hiệu quả khi áp dụng cơng nghệ TNTM vào các toà nhà trong tương lai.
1.3. Mục tiêu và hướng nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của Luận văn nhằm tìm hiểu và phân tích về việc triển khai và
áp dụng Công nghệ TNTM vào các dự án nhà cao tầng trên địa bàn TP. HCM:
Chương 1
-
3
Phân tích các cơng nghệ TNTM, đánh giá tình hình, và mức độ áp dụng
chúng vào các dự án nhà cao tầng
-
Phân tích ưu điểm và hạn chế của cơng nghệ TNTM, những lợi ích mà cơng
nghệ này mang lại, ứng dụng của chúng trong các dự án thực tế
-
Xác định, phân tích các yếu tố rào cản trong việc áp dụng Công nghệ TNTM
vào các dự án nhà cao tầng tại TP. HCM. Đo lường mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố này đến mức độ áp dụng cơng nghệ TNTM, xây dựng mơ hình
tương quan giữa các nhóm yếu tố
-
Đề xuất, kiến nghị xây dựng các đối sách sao cho hợp lý, đề xuất lựa chọn
giải pháp áp dụng công nghệ TNTM phù hợp giúp TKNL cho các dự án nhà
cao tầng trên địa bàn TP. HCM
Qua đó, luận văn làm rõ tình trạng áp dụng cơng nghệ TNTM, các cơng nghệ
phổ biến hiện tại và khó khăn trong việc áp dụng chúng; kỳ vọng sẽ cung cấp những
kiến thức, thông tin cần thiết để áp dụng, triển khai công nghệ TNTM một cách hiệu
quả và bền vững trong tương lai.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các công nghệ TNTM, ứng dụng, động lực thúc đẩy áp
dụng và các lợi ích chúng mang lại, các yếu tố rào cản chính gây trở ngại, các xu
hướng, các chiến lược, giải pháp, chủ trương và chính sách hiện tại liên quan đến các
công nghệ này.
Đối tượng tham gia khảo sát:
-
CĐT/ đơn vị PTDA/ đơn vị quản lý và vận hành tòa nhà: Những cá nhân, tổ
chức, cơng ty sở hữu và quản lý các tồ nhà tại TP. HCM nhằm tìm hiểu
kinh nghiệm thực tiễn và quan điểm về việc áp dụng công nghệ TNTM
-
Các doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng tại TP. HCM: nhà thầu
thi công, các đơn vị tư vấn: TVTK, TVGS, các đơn vị cung cấp công nghệ/
giải pháp … nhằm nắm bắt kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong việc
triển khai các công nghệ mới và tiên tiến trong xây dựng TNTM
-
Người sử dụng/ cư dân trong các tòa nhà cao tầng tại TP. HCM. Nghiên cứu
sẽ tìm hiểu về trải nghiệm, nhu cầu và ý kiến về các dịch vụ và tiện ích của
mà cơng nghệ mang lại
Chương 1
4
1.4. Tình hình nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài
1.4.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước
Bảng 1-1 Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước về chủ đề TNTM
STT
Tên cơng trình
nghiên cứu
01. IoT Middleware
Tác giả
Alfalouji
Năm
xuất bản
2022
Nội dung thực hiện
Trình bày đánh giá của chuyên gia
Platforms for
và
về các yêu cầu, hạn chế và rào cản
Smart Energy
cộng sự
đối với việc triển khai phần mềm
Systems: An
trung gian IoT quy mô lớn trong
Empirical Expert
các hệ thống năng lượng của tồ
Survey
nhà thơng minh.
02. Barriers and
challenges of Smart
Building in the
context of
RV
2022
Vargas
việc phát triển các dự án TNTM
và
dựa trên tài liệu sẵn có, khảo sát
cộng sự
quan điểm của các chuyên gia có
kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
construction 4.0
03. Design and
Xác định các rào cản chính đối với
Dongsu
2022
Chỉ ra các xu hướng và tiến bộ
Implementation of
Kim
công nghệ trong các giải pháp kỹ
Smart Building: A
và
thuật số với hệ thống QLNL, hỗ trợ
review of Current
cộng sự
tìm hiểu để dự án hướng tới TNTM
trong tương lai.
Research Trend
04. A review of barriers
to the adoption of
SB Concepts in
developing
countries
C.C
2022
Xem xét các tài liệu hiện có về rào
Ejidike &
cản áp dụng TNTM, nhiều nhất là
M. C
chi phí xây dựng ban đầu cao, mục
Mewomo
tiêu mơ hồ, thiếu hướng dẫn, chính
sách và khuyến khích của chính
phủ, thiếu kiến thức về TNTM của
các nhà thầu và chuyên gia.
Chương 1
5
1.4.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Bảng 1-2 Các cơng trình nghiên cứu trong nước về chủ đề TNTM
STT
Tên cơng trình
nghiên cứu
01. Tiết kiệm năng
Tác giả
Năm
xuất bản
Nội dung thực hiện
GS.TS.
2008
Nêu hiện trạng nguồn nguyên liệu
lượng trong Thiết
KTS.
trên toàn thế giới, khảo sát tổng
kế - Xây dựng các
Nguyễn
quan và đưa ra các hoạt động cần
cơng trình cao tầng
Hữu
thiết trong việc TKNL trong thiết
và thương mại tại
Dũng
kế và xây dựng các cơng trình cao
tầng và thương mại tại Việt Nam.
Việt Nam
02. Proposed strategies N.H.L
for designing
sustainable high-rise
apartment buildings
responding to
critical urban issues
in HCMC
03. Design of high-rise
2018
Truong,
N.H
Giang,
Trong
Binh
Duong
Nguyễn
Nghiên cứu tìm ra bộ 58 chiến lược
áp dụng cho thiết kế chung cư cao
tầng bền vững tại TP.HCM, xác
định các vấn đề cấp thiết của TP.
HCM gắn liền với các dự án chung
cư cao tầng.
2018
Tìm hiểu thiết kế nhà cao tầng tại
dwelling houses
Hồng
TP. HCM liên quan đến khung
for HCMC within
Loan,
khái niệm “Thành phố thông
the framework of
Nguyễn
minh” sử dụng phương pháp thu
the “Smart City”
Văn Tín
thập dữ liệu, phương pháp phân
tích – tổng hợp và phương pháp mơ
concept
hình hóa.
04. Ứng dụng cơng
ThS.
2021
Nghiên cứu hệ thống quản lý
nghệ tri thức trong
Nguyễn
TNTM và đề xuất các ứng dụng,
hệ thống quản lý
Văn Thọ
dịch vụ áp dụng. Nêu sự tiến bộ
Tòa nhà thông
(ĐH
của công nghệ, tương tác hiệu quả
minh
Ngân
giữa người, thiết bị và sự hiệu quả
hàng TP
khi áp dụng hệ thống quản lý
HCM)
TNTM trong các tòa nhà hiện đại.
Chương 1
6
1.5. Phương pháp nghiên cứu
-
Tham khảo các bài báo khoa học, tạp chí xây dựng, luận văn, các nghiên cứu
về cơng nghệ TNTM đã thực hiện trước đó, kết hợp phỏng vấn cá nhân các
đồng nghiệp, anh/ chị/ thầy/ cơ có kinh nghiệm trong lĩnh vực cơng nghệ
TNTM để tổng hợp và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát về các yếu tố rào cản
-
Định lượng sơ bộ, hoàn chỉnh thang đo để nghiên cứu (dự kiến 85 mẫu). Xây
dựng thang đo Likert từ 1 đến 5 đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
rào cản trong việc áp dụng công nghệ TNTM tại các dự án nhà cao tầng
-
Ghi nhận kết quả từ những người tham gia phỏng vấn, nhận xét và đề xuất của
họ trong biện pháp giảm thiểu các rào cản áp dụng. Kiểm tra độ tin cậy và
đồng nhất của các biến đo lường bằng kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích
EFA, CFA khám phá các mối quan hệ và mẫu cấu trúc ẩn trong các biến, kiểm
tra tính hội tụ và phân biệt nhằm đánh giá độ phù hợp của mơ hình với dữ liệu
thực tế và đánh giá khả năng phân biệt giữa các nhóm trong mơ hình
-
Từ các kết quả trên, đánh giá, phân tích các yếu tố rào cản nhằm góp phần đưa
ra đề xuất lựa chọn giải pháp cơng nghệ phù hợp để áp dụng đối với dự án nhà
cao tầng trên địa bàn TP. HCM
1.6. Đóng góp của nghiên cứu
1.6.1. Đóng góp về thực tiễn
Luận văn xác định và phân tích các cơng nghệ TNTM đang áp dụng hiện nay,
có thể là cơ sở lý thuyết để các đơn vị đang có nhu cầu tìm hiểu về các cơng nghệ
TNTM biết được tình hình áp dụng hiện tại, xu hướng công nghệ, các ưu nhược điểm
của từng công nghệ để lựa chọn phù hợp và áp dụng vào dự án của mình, biết được
các yếu tố rào cản, từ đó xây dựng đối sách hợp lý để hạn chế chúng trong tương lai.
1.6.2. Đóng góp về học thuật
Luận văn góp phần phân tích rõ hơn các cơng nghệ áp dụng trong TNTM, xác
định các yếu tố thúc đẩy, rào cản trong việc áp dụng công nghệ này, sử dụng các cơng
cụ thống kê mơ tả và phân tích dữ liệu. Xác định sự tương quan giữa các yếu tố rào
cản ảnh hưởng đến mức độ áp dụng công nghệ TNTM tại TP. HCM, mơ hình tương
quan giữa các yếu tố rào cản chưa được nghiên cứu trước đây. Luận văn kỳ vọng góp
phần vào kho tài liệu trong lĩnh vực cơng nghệ TNTM, tịa nhà SDNLTK & HQ hay
tòa nhà bền vững trong tương lai.
Chương 1
7
1.7. Giới thiệu cấu trúc luận văn
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài công nghệ TNTM và lý do lựa chọn
đề tài; trình bày mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, tình hình nghiên cứu của các tác
giả trong và ngoài nước cũng như ý nghĩa của đề tài.
Chương 2: Trình bày và phân tích cơ sở các lý thuyết liên quan, khái niệm cần
làm rõ về công nghệ TNTM. Giới thiệu các công nghệ, các yếu tố thúc đẩy, xu hướng
công nghệ này và các rào cản áp dụng chúng trong dự án nhà cao tầng tại TP. HCM.
Chương 3: Trình bày quy trình và phương pháp thực hiện để đạt được mục tiêu
nghiên cứu, thu thập dữ liệu đầu vào là các yếu tố rào cản áp dụng công nghệ TNTM
trong các dự án nhà cao tầng. Giới thiệu phương pháp phỏng vấn và phân tích dữ liệu
được áp dụng như: Cronbach’s Alpha, EFA, CFA.
Chương 4: Trình bày kết quả và xử lý phân tích dữ liệu thu thập được từ kết
quả phỏng vấn và kết quả khảo sát, số liệu nghiên cứu, diễn giải bằng các bảng và đồ
thị minh họa trực quan.
Chương 5: Đánh giá và so sánh kết quả nghiên cứu với lý thuyết đã trình bày.
Đưa ra giải thích và ý nghĩa của kết quả nghiên cứu.
Chương 6: Đề xuất phương pháp lựa chọn công nghệ TNTM phù hợp cho dự
án. Kết luận, tóm tắt những phần đạt được trong q trình nghiên cứu, đưa ra những
khuyến nghị và hướng phát triển tiếp theo của đề tài trong tương lai
Tài liệu tham khảo: Trích dẫn các nguồn thơng tin, tài liệu tham khảo liên quan
phục vụ mục đích nghiên cứu của luận văn.
Kết luận chương 1
Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, xác định vấn đề, mục tiêu
và hướng nghiên cứu đã đề ra. Trình bày tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
về chủ đề này. Chương này cũng đề cập đến tính cấp thiết của đề tài và giới thiệu
phương pháp nghiên cứu, bao gồm việc sử dụng kết hợp phỏng vấn cá nhân chuyên
sâu và phương pháp thống kê mơ tả, mơ hình phương trình cấu trúc. Nêu ra kỳ vọng
về đóng góp của nghiên cứu trong học thuật và thực tiễn. Cuối cùng giới thiệu cấu
trúc tồn bộ luận văn để định hình nội dung của các chương tiếp theo.
Chương 2
8
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan công nghệ TNTM đối với xã hội hiện đại
Cơng nghệ TNTM góp phần đáng kể vào sự phát triển của ngành xây dựng tại
Việt Nam hiện nay. Với sự tiến bộ không ngừng của công nghệ và sự tăng cường
nhận thức về lợi ích của việc áp dụng chúng trong quản lý và vận hành tòa nhà, ngành
xây dựng Việt Nam đang chứng kiến một sự thay đổi tích cực trong cách tiếp cận và
triển khai các dự án xây dựng. Các dự án chung cư, văn phòng và trung tâm thương
mại ở Việt Nam đang đẩy mạnh triển khai và áp dụng các công nghệ thông minh để
nâng cao chất lượng và hiệu quả của tịa nhà [6]. Cơng nghệ TNTM tăng cường tiện
ích và giúp tiết kiệm năng lượng, các hệ thống điều khiển tự động tạo ra môi trường
sống và làm việc thoải mái, mang lại lợi ích cho cư dân và người sử dụng tịa nhà,
góp phần giảm thiểu tác động đến môi trường và tạo ra một hệ thống xây dựng bền
vững. Ngồi ra, cơng nghệ TNTM cung cấp những giải pháp quản lý dự án hiệu quả
và nâng cao chất lượng cơng trình. Hệ thống giám sát từ xa và điều khiển tự động
giúp theo dõi và kiểm soát hiệu suất của các hệ thống và thiết bị trong tòa nhà, tăng
cường khả năng quản lý và tối ưu sử dụng, kiểm soát các truy cập và hệ thống báo
cháy tự động giúp giảm thiểu các rủi ro liên quan đến an ninh và an toàn.
Cụ thể hơn, năm 2021 là một năm khó khăn đối với ngành xây dựng do tác động
tiêu cực của đại dịch COVID-19 [7]. Cũng trong giai đoạn này, các công nghệ áp
dụng trong các tòa nhà được phát huy lợi thế, các ứng dụng như hệ thống quản lý
thông minh, cảm biến và điều khiển từ xa, công nghệ nhận diện khuôn mặt, và hệ
thống thông báo và cảnh báo thơng minh hạn chế tiếp xúc, tăng cường an tồn và hiệu
quả. Trong khoảng thời gian cách ly, đa phần dân số phải ở nhà để đảm bảo an toàn
và giảm sự lây lan; do đó sự tiện nghi, đáp ứng và mức độ hài lòng của người sử dụng
trong các tòa nhà trở thành một yếu tố quan trọng và được đặt lên hàng đầu. Các công
nghệ thông minh đã và đang được áp dụng ngày càng rộng rãi, tạo ra những tòa nhà
hiện đại, tiện nghi và tiết kiệm năng lượng. Mặc dù còn tồn tại một số rào cản áp
dụng, nhưng với nhận thức và sự phát triển của cơng nghệ, tình hình áp dụng cơng
nghệ TNTM tại Việt Nam kỳ vọng sẽ có nhiều tiến triển tích cực trong tương lai.