ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
PHẠM VĂN TIẾN
ỨNG DỤNG NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG TINH GỌN
NHẰM GIẢM THIỂU LÃNG PHÍ TRONG Q TRÌNH
XÂY DỰNG THƠNG QUA PHẦN MỀM EZSTROBE MƠ
PHỎNG Q TRÌNH THI CƠNG HỒN THIỆN
Chun ngành: Quản Lý Xây Dựng
Mã số: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2023
Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học 1: TS. Chu Việt Cường
Cán bộ hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. Phạm Vũ Hồng Sơn
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Lương Đức Long
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 14 tháng 07 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch hội đồng: TS. Lê Hoài Long
2. Thư ký hội đồng: TS. Huỳnh Nhật Minh
3. Uỷ viên phản biện 1: PGS.TS. Lương Đức Long
4. Uỷ viên phản biện 2: TS. Nguyễn Hoài Ngĩa
5. Uỷ viên: TS. Đặng Thị Trang
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TS. Lê Hoài Long
PGS.TS. Lê Anh Tuấn
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: PHẠM VĂN TIẾN
MSHV: 2170308
Ngày sinh: 09/10/1994
Nơi sinh: Lâm Đồng
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302
TÊN ĐỀ TÀI
I.
Ứng Dụng Nguyên Tắc Xây Dựng Tinh Gọn Nhằm Giảm Thiểu Lãng Phí Trong Q Trình
Xây Dựng Thơng Qua Phần Mềm Ezstrobe Mơ Phỏng Q Trình Thi Cơng Hoàn Thiện
(Application of Lean Construction Principles to Reduce Construction Process Waste by
Using Ezstrobe To Simulate The Finishing Work)
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
II.
-
Nghiên cứu tổng quan về tư duy tinh gọn, lãng phí, mơ phỏng trong xây dựng
-
Phân tích, quan sát và thu thập dữ liệu thực tế công tác nghiên cứu
-
Xây dựng mơ hình mơ phỏng quy trình hồn thiện sàn trên cơng trường
-
Xây dựng mơ hình tinh gọn và đánh giá kết quả cải thiện
: Ngày 06 tháng 02 năm 2023
III.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ
IV.
NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : Ngày 11 tháng 06 năm 2023
V.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
a. Cán Bộ Hướng Dẫn 1: TS. Chu Việt Cường
b. Cán Bộ Hướng Dẫn 2: PSG.TS. Phạm Vũ Hồng Sơn
TP. HCM, ngày
tháng
năm 2023
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2
TS. Chu Việt Cường
PSG.TS. Phạm Vũ Hồng Sơn
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TS. Lê Hoài Long
PGS.TS. Lê Anh Tuấn
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
i
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy hướng dẫn TS. Chu
Việt Cường và PGS.TS. Phạm Vũ Hồng Sơn. Nhờ sự hướng dẫn, truyền đạt
kiến thức, kinh nghiệm và động viên của các thầy đã giúp tơi hồn thành luận
văn này.
Tơi cũng xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô trong Bộ môn Thi Công
và Quản lý xây dựng, Khoa Xây dựng, Trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí
Minh đã tận tâm nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức q báu
cho tơi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tôi cũng xin cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp, các chuyên gia và đặc
biệt các bạn cùng khóa 2021 đã ln nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức
và giúp đỡ trong suốt quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân trong
gia đình, những người đã ln bên cạnh quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cám ơn!
Tp. HCM, ngày 11 tháng 06 năm 2023
Phạm Văn Tiến
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
ii
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài:
ỨNG DỤNG NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG TINH GỌN NHẰM GIẢM THIỂU
LÃNG PHÍ TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG THƠNG QUA PHẦN MỀM
EZSTROBE MƠ PHỎNG Q TRÌNH THI CƠNG HỒN THIỆN
Một thách thức quan trọng đối với ngành xây dựng là làm thế nào để nâng cao
hiệu quả trong q trình thi cơng thơng qua việc giảm thiểu lãng phí trong quy trình.
Nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng giải quyết nó để nâng cao hiệu suất của ngành công
nghiệp này bằng nhiều cách. Theo đó, nghiên cứu này ứng dụng tư duy tinh gọn trong
xây dựng kết hợp cùng phương pháp mô phỏng sự kiện rời rạc (DES) bởi phần mềm
EZStrobe để mô phỏng q trình thi cơng hồn thiện sàn bằng đá marble ngoài thực
tế, từ việc quan sát và thu thập dữ liệu của từng hoạt động trong quy trình thực tế
ngồi công trường. Thông qua việc xây dựng, chạy mô phỏng và kết quả từ mô phỏng
thế giới thực sẽ biết được các nguồn gây ra lãng phí. Từ đó áp dụng nguyên tắc xây
dựng tinh gọn thông qua các phương pháp như sản xuất tức thời, giảm khối lượng lô
sản xuất và ưu tiên nguồn lực, sử dụng nhóm thợ đa kỹ năng cho quy trình thi cơng
ban đầu.
Kết quả mơ hình tinh gọn của nghiên cứu đã chỉ ra thời gian chu kỳ thi công
giảm 13%, hiệu suất quy trình được nâng lên 141%, năng suất bình quân tăng 268%,
chi phí nhân cơng giảm 96%. Kết quả của ngun cứu này góp phần vào nguồn tài
liệu tham khảo cho các nhà quản lý và kỹ sư xây dựng để cải thiện năng suất của quy
trình thi cơng xây dựng nói chung và thi cơng hồn thiện nói riêng.
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
iii
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ABSTRACT
Topic:
APPLICATION OF LEAN CONSTRUCTION PRINCIPLES TO REDUCE
CONSTRUCTION PROCESS WASTE BY USING EZSTROBE TO
SIMULATE THE FINISHING WORK
The construction industry's important challenge is how to increase the
efficiency of construction work by reducing process waste. Researchers have tried to
resolve that to improve the construction industry’s performance in many ways.
Therefore, this research aims to apply the construction lean principle combine with
discrete-event simulation (DES) by EZStrobe to simulate the marble floor process by
observing and collecting the data for the activity of the process in reality on the site.
We know the waste resource by build, simulating, and a result of the reality model
from that, applying three main lean principles through technique including “just in
time”, “reduce the batch size and resources priorities” and “multi-skilled team” to the
original construction process.
The result of the lean model in this research has shown a 13% reduction in
cycle time, 141% improvement in labor productivity, 268% enhancement in process
efficiency, and 96% reduction in labor cost. The result has become the reference
document resource to improve the performance process for the manager and
construction engineer not only for the finishing work but also for construction works.
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
iv
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Ứng dụng nguyên tắc xây dựng tinh gọn
nhằm giảm thiểu lãng phí trong q trình xây dựng thơng qua phần mềm
Ezstrobe mơ phỏng q trình thi cơng hồn thiện” là cơng trình nghiên cứu của
cá nhân tơi. Nội dung nghiên cứu được thực hiện là hoàn toàn trung thực.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nội dung luận văn này
Tp. HCM, ngày 11 tháng 06 năm 2023
Phạm Văn Tiến
Học viên cao học khóa 2021
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
v
LUẬN VĂN THẠC SĨ
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................. iii
ABSTRACT ...................................................................................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. v
MỤC LỤC............................................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1.
Giới thiệu chung ..................................................................................................1
1.2.
Xác định vấn đề nghiên cứu .............................................................................3
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................4
1.4.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................4
1.5.
Đóng góp của nghiên cứu ..................................................................................4
1.6.
Cấu trúc luận văn ...............................................................................................5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................6
2.1.
Tóm Tắt Chương ................................................................................................6
2.2.
Các định nghĩa, khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...................6
2.3.
Khái niệm về mô phỏng sự kiện rời rạc và phần mềm EZStrobe ........ 11
2.4.
Lược khảo các nghiên cứu về mô phỏng trong xây dựng tinh gọn ...... 18
2.5.
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 40
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 41
3.1.
Tóm tắt chương ................................................................................................ 41
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
vi
LUẬN VĂN THẠC SĨ
3.2.
Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 41
3.3.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 43
3.4.
Công cụ nghiên cứu ......................................................................................... 50
3.5.
Kết luận chương 3............................................................................................ 50
CHƯƠNG 4: XÂY DƯNG MƠ HÌNH MƠ PHỎNG CƠNG TÁC HỒN
THIỆN SÀN ..................................................................................................................... 51
4.1.
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................. 51
4.2.
Tổng quan về dự án nghiên cứu ................................................................... 51
4.3.
Công tác hoàn thiện sàn ................................................................................. 54
4.4.
Kết luận chương 4............................................................................................ 98
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 99
5.1. Kết luận ................................................................................................................. 99
5.2. Hạn chế và khuyến nghị ................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 102
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 108
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ....................................................................................... 151
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
vii
LUẬN VĂN THẠC SĨ
DANH MỤC BẢNG
Số
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Tóm tắt nội dung luận văn
13
Bảng 2.1. Các thành phần cơ bản của Eztrobe
23
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt các phương pháp xây dựng tinh gọn
27
Bảng 2.3.
Bảng tóm tắt áp dụng xây dựng tinh gọn trong các dự án xây
dựng
31
Bảng 2.4.
Bảng tóm tắt các nghiên cứu áp dụng xây dựng tinh gọn và
mô phỏng sự kiện rời rạc trong xây dựng
37
Bảng 2.5.
Bảng tóm tắt các nghiên cứu áp dụng phần mềm EZStrobe
trong xây dựng
42
Bảng 4.1. Các hoạt động thi cơng trong quy trình
62
Bảng 4.2.
Tổng hợp phân phối xác suất thời gian thi công các hoạt
động
64
Bảng 4.3.
Bảng thông tin các hoạt động trong quy trình cơng tác lát đá
sàn
71
Bảng 4.4. Thơng tin các hàng đợi trong quy trình cơng tác lát đá sàn
Bảng 4.5.
So sánh kết quả mơ phỏng mơ hình thế giới thực và thời gian
thực tế
75
79
Bảng 4.6. Thông số đầu vào của mơ hình mơ phỏng
80
Bảng 4.7. Cơng thức tính tốn trong mơ hình mơ phỏng
81
Bảng 4.8.
Thơng số đầu vào của mơ hình cải tiến theo phương pháp sử
dụng nhóm thợ đa kỹ năng
Bảng 4.9. So sánh kết quả giữa mơ hình thế thực và mơ hình tinh gọn
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
93
100
viii
LUẬN VĂN THẠC SĨ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số
Tên hình
Trang
Hình 2.1.
Tóm tắt chương 2
14
Hình 2.2.
Tổng quan về phân loại lãng phí
17
Hình 2.3.
Phân loại lãng phí
18
Hình 3.1.
Sơ đồ tóm tắt chương 3
50
Hình 3.2.
Sơ đồ quy trình nghiên cứu
50
Hình 4.1.
Tóm tắt chương 4
60
Hình 4.2.
Phối cảnh hoàn thiện khu tiếp tân bên trong khu nhà
trưng bày bán hàng và căn hộ mẫu
60
Hình 4.3.
Phối cảnh hồn thiện khu sảnh chính bên trong khu nhà
trưng bày bán hàng và căn hộ mẫu
61
Hình 4.4.
Phối cảnh hồn thiện khu phòng họp bên trong khu nhà
trưng bày bán hàng và căn hộ mẫu
61
Hình 4.5.
Phối cảnh hồn thiện khu tiếp khách bên trong khu nhà
trưng bày bán hàng và căn hộ mẫu
62
Hình 4.6.
Tổng mặt bằng cơng trình
62
Hình 4.7
Sơ đồ quy trình thi cơng thực tế cơng tác lát đá marble
63
Hình 4.8
Mơ hình mơ phỏng cơng tác thi cơng sàn đá marble
72
Hình 4.9.
Kết quả mơ phỏng mơ hình thế giới thực của quy trình
hồn thiện sàn đá marble
85
Hình 4.10. Chuỗi sản xuất của quy trình thi cơng hồn thiện sàn đá
87
Hình 4.11.
Mơ hình cải tiến theo nguyên tắc sản xuất tức thời (JIT –
Just in time)
88
Hình 4.12.
Kết quả mơ phỏng mơ hình cải tiến theo phương pháp sản
xuất tức thời (JIT)
90
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
ix
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Số
Tên hình
Trang
Hình 4.13
Mơ hình cải tiến theo ngun tắc hệ thống dịng kéo (Pull
flow system)
92
Hình 4.14.
Kết quả mơ phỏng mơ hình cải tiến theo phương pháp hệ
thống dịng kéo (pull flow system)
94
Hình 4.15
Mơ hình cải tiến theo ngun tắc sử dụng nhóm thợ đa kỹ
năng
96
Hình 4.16
Kết quả mơ phỏng mơ hình cải tiến theo ngun tắc sử
dụng nhóm thợ đa kỹ năng (multi-skilled team)
97
Hình 4.17
Mơ hình tinh gọn bởi tổng hợp các nguyên tắc xây dựng
tinh gọn
100
Hình 4.18
Kết quả mơ phỏng mơ hình tinh gọn
102
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
x
LUẬN VĂN THẠC SĨ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
1
BMBT
Bề mặt bê tông
2
VGH
Vữa ghém
3
BMV
Bề mặt vữa
4
MDa
Mạch đá
5
SDa
Sàn đá
6
DHVT
7
TM
8
NCC
Nhân công thợ chính
9
NCP
Nhân cơng phụ
12
NCTkeo
Nhân cơng trộn keo
13
NCKeo
Nhân cơng keo
14
NCHTSan
15
SanHT
Sàn hồn thiện
16
MBV
Mặt bằng vữa
17
MBD
Mặt bằng đá
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
Diễn giải
Đặt hàng vật tư
Trét mạch
Nhân cơng hồn thiện sàn
xi
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1.
Giới thiệu chung
Trong hai thập kỷ qua, nền công nghiệp đã cải thiện đáng kể khi áp dụng nhiều
phương pháp trong việc vận hành cũng như quản lý và đưa đến nhiều kết quả tích cực
trong sản xuất như năng suất, hiệu suất, ...Ngành xây dựng lại đang thể hiện khác biệt
khi các phương pháp vận hành và quản lý được cải thiện chậm trong thời kỳ bùng nổ
thông tin hiện nay. Các dự án với quy mô lớn, phức tạp và yêu cầu cao xuất hiện
ngày càng nhiều, bên cạnh đó thời gian thực hiện dự án ngắn nhằm nhanh chóng đưa
sản phẩm vào sử dụng. Dẫn đến có rất nhiều vấn đề xảy ra như năng suất kém, vượt
tiến độ, không đảm bảo chất lượng, yếu tố an tồn lao động thì nghèo nàn… dẫn đến
giá trị giao cho khách hàng bị sụt giảm nghiêm trọng (Mao và Zhang, 2008). Một
trong những thách thức phổ biến nhất, chưa được giải quyết và khó khăn liên quan
đến ngành xây dựng là tỷ lệ phát lãng phí cao. Nhiều nỗ lực nghiên cứu (Koskela,
1992; Mao và Zhang, 2008; Mohamed Saad và Anas Chafi, 2021) trong ngành xây
dựng trong vài năm qua đã tập trung vào phát sinh lãng phí trong q trình vịng đời
của cơng trình xây dựng... Về vấn đề này, một trong những khái niệm quan trọng
được đưa ra vào những năm 1990 là ‘xây dựng tinh gọn’, đề cập đến việc áp dụng lý
thuyết sản xuất thành công, sản xuất tinh gọn trong xây dựng. Mục tiêu của lý thuyết
mới được giới thiệu là việc áp dụng các nguyên tắc sản xuất tinh gọn trong ngành xây
dựng. Sản xuất tinh gọn được bắt nguồn từ Hệ thống sản xuất Toyota (TPS) nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo cách hiệu quả nhất trong đó giảm thiểu lãng
phí (Mao và Zhang, 2008). Các tính năng cơ bản của tinh gọn bao gồm một bộ mục
tiêu cụ thể, nhằm giảm thiểu lãng phí và tạo ra giá trị tối đa cho khách hàng. Bajjou
và cộng sự (2017) chỉ ra rằng sản xuất tinh gọn đã thành cơng trong việc giảm lãng
phí trong ngành sản xuất xuống 12%, trong khi ngành xây dựng có tỷ lệ lãng phí cao
hơn với 57%. Theo một số nghiên cứu, ngành xây dựng đang tồn tại một loạt các vấn
đề lặp đi lặp lại như chi phí và thời gian vượt quá, năng suất thấp, an toàn và chất
lượng kém và tỷ lệ phát sinh chất thải cao làm giảm giá trị cung cấp cho khách hàng
(Bajjou và cộng sự, 2019). Các đặc điểm xây dựng (chẳng hạn như sản xuất tại chỗ,
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
1
LUẬN VĂN THẠC SĨ
độ phức tạp và tính độc đáo) cũng làm tăng tính khơng chắc chắn và hay thay đổi,
làm trầm trọng thêm các vấn đề nêu trên (Bajjou và cộng sự, 2017). Sản xuất tinh gọn
được thiết kế để đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp được sản xuất với chất lượng và số
lượng phù hợp bằng cách cung cấp nguyên vật liệu ngay khi cần thiết đồng thời giảm
thiểu lãng phí và đủ linh hoạt để thích ứng với những hạn chế sản xuất đang thay đổi
(Bajjou và Chafi, 2020). Các phương pháp sản xuất tinh gọn nhằm mục đích tối ưu
hóa hiệu suất dự án thơng qua giảm lãng phí và nâng cao giá trị cho người tiêu dùng
(Bajjou và Chafi, 2018). Sự thành công của các khái niệm tinh gọn đã làm cho triết
lý sản xuất này trở thành một cơ hội rất hứa hẹn cho các chuyên gia và nhà nghiên
cứu trong lĩnh vực xây dựng, khi các cơng ty tìm cách tồn tại và duy trì lợi nhuận
dưới áp lực cạnh tranh tồn cầu.
Mục đích của nghiên cứu này là cải thiện quy trình xây dựng theo các nguyên tắc
tinh gọn nhằm giảm thiểu lãng phí. Dựa trên nghiên cứu của mình để đánh giá lượng
lãng phí trong q trình xây dựng theo cách tiếp cận tư duy tinh gọn. Do đó, sau khi
mơ tả các loại lãng phí trong q trình xây dựng, các nguyên tắc xây dựng tinh gọn
liên quan đến giảm thiểu lãng phí sẽ được đề xuất ứng dụng. Để kiểm tra và xem xét
các nguyên tắc tinh gọn (nhằm giảm thiểu lãng phí) trong các quy trình xây dựng, cần
có một nghiên cứu điển hình với một thí nghiệm trên máy tính. Mơ hình hóa và mơ
phỏng trên máy tính được thực hiện trước khi thực hiện thực tế để giảm rủi ro, thời
gian và chi phí liên quan. Mơ hình hóa là một cơng cụ mạnh mẽ giúp chúng ta theo
hai cách quan trọng. Cái đầu tiên cho thấy những thiếu sót liên quan đến việc thiết kế
hệ thống và cái còn lại là làm nổi bật các cơ hội để cải thiện hiệu suất của hệ thống
và một số nhà nghiên cứu coi mơ hình mơ phỏng là một cách tiếp cận mạnh mẽ mang
lại nhiều lợi ích so với mơ hình tốn học và thử nghiệm do chi phí cận biên, tính linh
hoạt, độ chính xác và tính hiện thực của nó (Nikakhtar và cộng sự, 2015). Sau khi mơ
phỏng một quy trình thi cơng đã chọn dựa trên một cách thức chính xác, các khái
niệm tư duy tinh gọn được áp dụng cho mô hình. Điều này sẽ dẫn chúng ta đến việc
xây dựng mơ hình tinh gọn. Cuối cùng, các u tố định lượng của từng loại lãng phí
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
2
LUẬN VĂN THẠC SĨ
được so sánh giữa mơ hình thực tế và mơ hình tinh gọn, và tiềm năng của các nguyên
tắc tinh gọn để giảm lãng phí trong quá trình được thảo luận.
Xác định vấn đề nghiên cứu
1.2.
1.2.1. Lý do dẫn đến nghiên cứu
Sản xuất tinh gọn là cách tiếp cận để sản xuất đúng sản phẩm với số lượng
chính xác thơng qua việc cung cấp ngun liệu tức thì đồng thời giảm thiểu lãng phí
và duy trì tính linh hoạt để thích ứng với các yêu cầu sản xuất khác nhau. Tinh thần
tinh gọn đã được chứng minh sự hữu ích để cải thiện quy trình sản xuất và chất lượng
sản phẩm trong vài thập kỷ gần đây, và đã được ứng dụng rộng rãi trong ngành sản
xuất. Do sự thành công của các nguyên tắc tinh gọn trong ngành sản xuất và tiềm
năng của các dự án xây dựng để tối ưu hóa, việc áp dụng các nguyên tắc sản xuất tinh
gọn trong các quy trình xây dựng dường như có hiệu quả. Trên thực tế, xây dựng tinh
gọn cố gắng vượt ra khỏi quan điểm truyền thống về dự án là sự chuyển đổi, mà bao
gồm dòng chảy và tạo ra giá trị.
Đối với ngành xây dựng, thực tế dễ dàng nhận thấy rằng việc thử nghiệm một
phương pháp mới là rất tốn kém, mất nhiều thời gian và dễ dành vấp phải sự phản đối
khi phải tiếp cận cái mới. Do đó, mơ phỏng trên máy tính đã được sử dụng để hỗ trợ
một cách hữu hiệu trong việc nghiên cứu và áp dụng tinh thần tinh gọn trong việc xây
dựng các quy trình. Các quy trình có thể được mơ hình hóa và phân tích hiệu quả từ
góc độ thực tế bằng cách sử dụng mô phỏng trước khi triển khai thực tế tại hiện
trường.
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu
-
Xây dựng tinh gọn là gì?
-
Ứng dụng Eztrobe trong mơ phỏng như thế nào?
-
Mối liên hệ giữa xây dựng tinh gọn và mô phỏng?
-
Làm sao để mơ hình hóa quy trình xây dựng truyền thống có thể phản ảnh được
gần với thực tế?
-
Làm thế nào để có thể ứng dụng tinh gọn trong việc xây dựng quy trình để giảm
thiểu lãng phí?
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
3
LUẬN VĂN THẠC SĨ
-
Làm sao để đánh giá sự hiệu quả của quy trình xây dựng tinh gọn so với quy trình
thực tế ở hiện tại?
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào các mục tiêu sau:
-
Thu thập và xử lý dữ liệu đầu vào
-
Xây dựng mơ hình mơ phỏng cho quy trình thi cơng ngồi thực tế
-
Kiểm chứng mơ hình so với thực tế
-
Xây dựng mơ hình mơ phỏng cho quy trình xây dựng tinh gọn
-
Đánh giá sự hiệu quả của quy trình xây dựng tinh gọn với quy trình truyền thống.
1.4.
Phạm vi nghiên cứu
-
Thời gian thực hiện: từ tháng 08/2022 đến tháng 05/2023.
-
Đối tượng nghiên cứu: Tổ hợp phòng trưng bày bán hàng, căn hộ và khu nhà mẫu
thuộc dự án khu đơ thị Sài Gịn Bình An.
-
Quan điểm phân tích: Nhà thầu thi cơng.
1.5.
Đóng góp của nghiên cứu
1.5.1. Đóng góp về mặt học thuật
-
Nghiên cứu cung cấp hệ thống khái niệm về xây dựng tinh gọn
-
Nghiên cứu cung cấp khái niệm về lãng phí trong xây dựng
-
Nghiên cứu cung cấp hệ thống khái niệm về mô phỏng sự kiện rời rạc và phần
mềm EZStrobe
-
Nghiên cứu cung cấp mơ hình mơ phỏng thi cơng cho cơng tác hồn thiện sàn
theo quy trình truyền thống và quy trình xây dựng tinh gọn
-
Nghiên cứu hướng dẫn và sử dụng phần mềm Eztrobe cho mơ phỏng trong lĩnh
vực xây dựng
1.5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
-
Nghiên cứu và cung cấp một quy trình cơng tác hồn thiện sàn thực tế dưới dạng
mơ hình
-
Nghiên cứu cung cấp một lượng dữ liệu về thời gian thi công của các công việc
trong công tác hoàn thiện sàn
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
4
LUẬN VĂN THẠC SĨ
-
Nghiên cứu và cung cấp các yếu tố, cơng việc gây lãnh phí và các loại lãng phí
đang tồn tại ở cơng trường xây dựng
-
Nghiên cứu và cung cấp một quy trình mới cho cơng tác hồn thiện sàn tối ưu hạn
chế lãng phí
-
Nghiên cứu sẽ cung cấp cho các nhà quản lý xây dựng thêm một phương pháp
hiệu quả để nâng cao hiệu quả và giảm thiểu lãng phí trong q trình thi cơng.
Điều này góp phần nâng cao lợi nhuận cho các nhà thầu, tiết kiệm cho chủ đầu tư
và góp phần đổi mới ngành xây dựng
1.6.
Cấu trúc luận văn
Nội dung của đề tài được chia thành 3 chương và được trình bày ở bảng 1.1:
Bảng 1.1. Tóm tắt nội dung luận văn
Tên Chương
Nội dung
CHƯƠNG 1: MỞ
ĐẦU
-
Xác định vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi và đóng góp của nghiên cứu
CHƯƠNG 2: TỔNG
QUAN
-
Định nghĩa, khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên
cứu
Lược khảo các nghiên cứu liên quan
CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
-
Quy trình nghiên cứu
Phương pháp xây dựng mơ hình
Phương pháp tiến hành mơ phỏng sự kiện rời rạc
Cơng cụ nghiên cứu
CHƯƠNG 4: XÂY
Trình bày các kết quả cụ thể nghiên cứu, bao gồm:
DỰNG MÔ HÌNH MƠ - Ví dụ minh hoạ và thu thập dữ liệu
PHỎNG CƠNG TÁC
- Các phương án cho từng mơ hình để xác định mức
HỒN THIỆN SÀN
độ hiệu quả
CHƯƠNG 5: KẾT
LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Kết luận về các kết quả đạt được, những lưu ý khi áp
dụng kết quả, đồng thời nêu lên hạn chế của nghiên cứu
và khuyến nghị những hướng nghiên cứu tiếp theo
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
5
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1.
Tóm Tắt Chương
Các định nghĩa, khái
niệm liên quan đến vấn
đề nghiên cứu
Xây dựng tinh gọn
Lãng phí
Mối quan hệ giữa xây
dựng tinh gọn và lãng phí
Mơ phỏng sự kiện rời rạc
EZStrobe
Lược khảo các nghiên
cứu về vấn đề nghiên cứu
trước đây
Xây dựng tinh gọn
Mô phỏng trong xây
dựng tinh gọn
Hình 2.1. Tóm tắt chương 2
2.2.
Các định nghĩa, khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.2.1. Khái niệm về xây dựng tinh gọn
2.2.1.1.
Định nghĩa về tinh gọn
Nguồn gốc của thuật ngữ tinh gọn (Lean) xuất hiện lần đầu trong cuốn Cỗ máy
làm thay đổi Thế giới (The Machine that Changed the World) của Womack xuất bản
năm 1990. Tuy nhiên, tư duy tinh gọn (Lean thinking) đã khởi thủy từ Hệ thống sản
xuất Toyota (TPS) từ những năm 1950, nó được triển khai xuyên suốt các hoạt động
của Toyota và được rất nhiều công ty, tập đoàn và tổ chức học hỏi và ứng dụng. Về
cơ bản, tinh gọn có nghĩa là tạo ra đúng sản phẩm đúng lúc, đúng khối lượng, đúng
nơi và đồng thời giảm thiểu lãng phí, trở nên linh hoạt và cởi mở với các thay đổi.
Hay đơn giản là tập trung vào sản xuất dựa trên nhu cầu của khách hàng (Dorval và
Jobin, 2019; Bajjou và Chafi, 2018).
Mục tiêu của sản xuất tinh gọn nói chung gồm: giảm phế phẩm và sự lãng phí;
giảm chu kỳ sản xuất; giảm mức tồn kho; tăng năng suất lao động; tận dụng thiết bị
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
6
LUẬN VĂN THẠC SĨ
và mặt bằng; tăng tính linh hoạt; và tăng sản lượng. Từ sản xuất tinh gọn, tư duy tinh
gọn cùng các nguyên lý, công cụ, phương pháp đi kèm như 5S, thẻ báo (Kanban),
ngăn chặn lỗi (poka-yoke), chuỗi một sản phẩm (one-piece flow), sơ đồ dòng chảy
giá trị (value stream mapping) v.v… đã được áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực, trong
đó có xây dựng.
Xây dựng tinh gọn là một cách tiếp cận hướng tới việc thiết kế các hệ thống sản
xuất để tối thiểu hóa việc lãng phí vật liệu, thời gian và nỗ lực trong xây dựng, nhằm
tối đa hóa lợi ích cho khách hàng. Xây dựng tinh gọn được thực hiện thông qua việc
áp dụng các nguyên tắc xây dựng tinh gọn (lean construction principles) và sử dụng
các phương pháp tinh gọn (lean tools).
2.2.1.2.
Nguyên tắc về tinh gọn
Koskela (1992) đề xuất 11 nguyên tắc tinh gọn, bao gồm:
-
Giảm thiểu các hoạt động không tạo ra giá trị
-
Tăng giá trị của đầu ra
-
Giảm độ biến thiên
-
Giảm thời gian của chu kỳ
-
Tối thiểu hóa số lượng các bước, các bộ phận và các liên kết
-
Tăng độ linh hoạt của kết quả đầu ra
-
Tăng độ minh bạch của q trình
-
Kiểm sốt tập trung vào các q trình hoàn thành
-
Thực hiện cải tiến liên tục cho các quá trình
-
Cân bằng việc cải tiến chuỗi với cải tiến chuyển đổi
-
So sánh chuẩn mực
Chú trọng hơn đến mối quan hệ giữa xây dựng tinh gọn và giá trị dự án, một số tổ
chức và chuyên gia khác chỉ ra 5 nguyên tắc của xây dựng tinh gọn, bao gồm:
-
Nhận dạng giá trị: Hiểu rõ các yêu cầu của khách hàng và đảm bảo rằng các tiêu
chí kỹ thuật được thể hiện rõ ràng điều này làm cho khách hàng dễ dàng hiểu cái
họ cần, khi nhu cầu được đáp ứng thì giá trị sẽ được cung cấp
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
7
LUẬN VĂN THẠC SĨ
-
Sơ đồ dòng chảy giá trị: các công việc, vật liệu được chia nhỏ tới mức thấp nhất.
Chi tiết kết quả quá trình được nhìn thấy và do đó giá trị từ mỗi chi tiết nhỏ đều
được xác định. Các cơng việc khơng có giá trị sẽ bị xố bỏ do khơng có đóng góp
vào dịng chảy giá trị
-
Thiết lập dòng chảy: điều này đòi hỏi sự luân chuyển tài nguyên bao gồm của
nguyên liệu và nhân lực. Các tài nguyên này được sắp xếp sao cho sẽ có sẵn ở nơi
cần sử dụng. Đây là sự sẵn có của các tổ đội khác nhau và sự thể hiện của việc
hậu cần tốt
-
Thiết lập hệ thống “kéo”: khơng cần phải có hàng tồn kho. Các tài ngun chỉ có
mặt sẵn sàng ở thời điểm cần thiết với chất lượng được đáp ứng. Khi cần một
nguồn lực cụ thể trong hệ thống, một tín hiệu được gửi đến nhà cung cấp để vận
chuyển đến nơi cần tài nguyên
-
Theo đuổi sự hoàn hảo: việc cải tiến liên tục để giữ cho hệ thống trở nên tốt hơn.
Hướng tới sự hoàn hảo dẫn đến hệ thống sản xuất kéo dài và đạt được kết quả mà
thậm chí là khơng thể trước đây
Sự cần thiết có các cơng cụ/phương pháp nhằm đảm bảo các nguyên tắc tinh gọn
được áp dụng một cách phù hợp vào các hoạt động xây dựng trong q trình thực
hiện dự án. Có nhiều cơng cụ/phương pháp được phát triển, nhưng phổ biến nhất là
các công cụ: sản xuất tức thời, hệ thống kế hoạch từng bước, ngăn chặn lỗi sai và 5S.
2.2.2. Lãng phí trong ngành xây dựng
Lãng phí trong ngành xây dựng được phân loại theo các thuộc tính khác nhau
như chủng loại, số lượng, ... Mặc dù có các cách phân loại khác nhau nhưng phần lớn
chúng đều theo một khái niệm cơ bản giống nhau. Điểm chung giữa các cách phân
loại này là hao hụt vật liệu, sản phẩm hư hỏng và lỗi thiết kế. Ví dụ, Shingo (1984)
chia lãng phí trong xây dựng thành bảy loại theo nguyên nhân của nó. Những nguyên
nhân này là do bản thân hệ thống, kho, vận hành, vận chuyển, thời gian chờ, sản xuất
thừa và lỗi. Trong một nghiên cứu khác, Koskela (1992) đã liệt kê các khuyết tật, việc
làm lại, lỗi thiết kế, thiếu sót, thay đổi thứ tự, chi phí an tồn và tiêu thụ quá mức vật
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
8
LUẬN VĂN THẠC SĨ
liệu là các nhóm chất thải xảy ra trong quá trình xây dựng. Tổng quan về phân loại
lãng phí từ tổng quan tài liệu có thể được nhìn thấy trong Hình 2.2.
Nguyên nhân thường được
đề cập đến
Nguyên nhân thỉnh thoảng
được đề cập
Thời gian chờ đợi
Sản xuất dư thừa
Các khuyết tật
Chi phí cho cơng tác an tồn
Vật tư dư thừa
Hao mòn trang thiết bị
Lỗi thiết kế
Thời gian nghỉ
Quá trình vận chuyển, di
chuyển vật tư
Hoạt động sáng tạo
Các cơng tác chậm trễ
Làm rõ nhu cầu
Quá trình vận hành
Làm lại
Dư thừa khơng gian thi cơng và
kho
Hình 2.2. Tổng quan về phân loại lãng phí
2.2.3. Mối quan hệ giữa xây dựng tinh gọn và lãng phí trong quy trình thi cơng
Đối với tư duy xây dựng tinh gọn khuyến nghị một định nghĩa rộng hơn về lãng
phí để bao gồm khơng chỉ lãng phí vật chất mà cịn cả lãng phí liên quan đến bất kỳ
sự kém hiệu quả nào của thiết bị hoặc hiệu suất của công nhân tạo ra trong quá trình
xây dựng (chẳng hạn như thời gian chờ đợi và thời gian vận chuyển) (Farrar và cộng
sự, 2004). Trong nghiên cứu này, những loại lãng phí này được gọi là lãng phí q
trình xây dựng được thể hiện ở Hình 2.3. Trên thực tế, "lãng phí trong quy trình xây
dựng" là một vấn đề quan trọng được xem xét nghiêm túc trong xây dựng tinh gọn.
Loại lãng phí này có thể được chia thành hai loại chính: lãng phí phát sinh do bản
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
9
LUẬN VĂN THẠC SĨ
chất của các quá trình và lãng phí gây ra dưới dạng các hoạt động khơng gia tăng giá
trị.
Cơng trường
Yếu tố bên ngồi
Khoảng thời gian chờ
đợi
Hao mịn trang thiết bị
Dư thừa vật tư
Thời gian nghỉ ngơi
Lỗi thiết kế
Làm rõ nhu cầu
Dư thừa vật tư trên công trường
Rác thải
Quy trình xây dựng
Bản chất q trình thi cơng
xây dựng (sản xuất dư thừa,
chi phí an tồn, phế liệu)
Các cơng việc không tạo ra
giá trị (thời gian vận
chuyển, di dời vật tư thiết
bị; thời gian chờ đợi, thời
gian tồn kho, thời gian nhàn
rỗi, lưu kho khơng cần thiết
Hình 2.3. Phân loại lãng phí
Lãng phí khơng thể tránh khỏi được tạo ra do bản chất của các quy trình thi cơng
xây dựng. Tỷ lệ phần trăm của nó phụ thuộc nhiều vào công ty và mức độ tiến bộ
công nghệ. Trong hầu hết thời gian, việc giảm tỷ lệ lãng phí này khơng mang tính
kinh tế đối với nhà thầu. Tuy nhiên, tái thiết kế và tổ chức lại quá trình xây dựng có
thể mang lại hiệu quả.
Ngồi việc xem xét các lãng phí thơng thường đã biết, tư duy xây dựng tinh gọn
tập trung vào các hoạt động xây dựng tiêu tốn thời gian của công nhân và các nguồn
lực khác, nhưng không tạo ra giá trị cho sản phẩm cuối cùng. Những loại hoạt động
này được gọi là hoạt động không gia tăng giá trị hay hoạt động phi giá trị theo lý
thuyết tư duy tinh gọn. Làm lại, vận chuyển, hàng tồn kho không cần thiết và quá
nhiều cũng như thời gian chờ đợi của công nhân là những cơng việc chính khơng
mang lại giá trị gia tăng trong quy trình. Nghiên cứu cho thấy rằng lãng phí do “công
việc không gia tăng giá trị” chiếm một phần đáng kể trong hầu hết các q trình xây
dựng (ví dụ, xem Farrar và cộng sự, 2004; Dunlop và Smith, 2004; Al-Sudairi, 2007;
Agbulos và AbouRizk, 2003; Narayanamurthy và cộng sự, 2017; Bajjou và cộng sự,
2017; Antony và cộng sự, 2012; Wang và cộng sự, 2009). Nó thậm chí cịn vượt quá
50% tổng số công việc trong một số trường hợp (Al-Sudairi, 2007). Mặc dù một số
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
nhà nghiên cứu tin rằng các hoạt động không gia tăng giá trị là bắt buộc và đôi khi
cần thiết khi thực hiện một hoạt động (Mao và Zhang, 2008; Al-Sudairi, 2007), từ
quan điểm xây dựng tinh gọn, các hoạt động phi giá trị chiếm tỷ lệ cao trong q trình
thi cơng mang lại tiềm năng cải thiện cao. Trong nghiên cứu này, lượng công việc
làm lại, chờ đợi, vận chuyển và hàng tồn kho không cần thiết trong quá trình xây
dựng được đo lường và giảm thiểu thông qua việc áp dụng các nguyên tắc xây dựng
tinh gọn.
2.3.
Khái niệm về mô phỏng sự kiện rời rạc và phần mềm EZStrobe
2.3.1. Mô phỏng sự kiện rời rạc (Martinez, 1996)
Mơ phỏng sự kiện rời rạc là q trình tạo mơ hình mà ở đó mơ hình thực hiện
một hệ thống thực tế hay tưởng tượng. Mô phỏng liên quan đến việc thiết kế một mơ
hình hệ thống và các kịch bản được đưa ra trên mơ hình đó. Các tính chất của hệ
thống thật hay của hệ thống ảo có thể được dự đốn bằng cách quan sát các kết quả
của các kịch bản trong mơ hình. Có hai phương pháp mơ hình chính: mơ hình liên tục
và mơ hình sự kiện rời rạc.
Trong mơ hình liên tục, các bước thời gian là cố định ngay từ đầu của mô phỏng.
Thời gian thay đổi những khoảnh bằng nhau và những giá trị thay đổi khi thời gian
thay đổi. Giá trị phản ánh tình trạng của hệ thống tại bất kỳ thời điểm cụ thể nào, thời
gian mô phỏng đều nhau từ lần thứ nhất đến lần cuối cùng. Ví dụ của mơ phỏng liên
tục như một dịng chất lỏng đi qua đường ống, khối lượng của dòng chất lỏng có thể
tăng hoặc giảm ở mỗi bước thời gian, nhưng dịng chảy của chất lỏng là liên tục.
Mơ hình sự kiện rời rạc, hệ thống thay đổi trạng thái khi và chỉ khi sự kiện thay
đổi, không giống như mơ hình liên tục, thời gian mơ phỏng của các sự kiện đầu tiên
cũng như các sự kiện kế tiếp là khơng bằng nhau. Ví dụ: các cơng tác xây tô tường
gạch là tập hợp của các công tác riêng lẻ như vận chuyển vật tư, trộn vữa, xây, tô và
có thời gian thực hiện khác nhau, q trình xây tô tường gạch thay đổi khi và chỉ khi
các công tác con thay đổi.
Các đặc trưng của mô phỏng:
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
11
LUẬN VĂN THẠC SĨ
-
Ba yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng của mô phỏng gồm phạm vi ứng dụng, chiến
lược mơ phỏng và tính linh hoạt.
-
Phạm vi ứng dụng là phạm vi mơ hình mà loại cơng cụ được thiết kế. Mục đích
chung của các cơng cụ mơ phỏng có thể được sử dụng để mơ hình hầu hết bất kỳ
hoạt động nào.
-
Chiến lược mô phỏng là các khung khái niệm mơ hình và hướng phát triển xác
định cách tạo mơ hình. Hai chiến lược mơ phỏng chính là “Q trình tương tác”
(Process interaction (PI)) và “Hoạt động quét” (Activity scanning (AS)), “Lịch
trình sự kiện” (Event Scheduling (ES)) là một chiến lược mô phỏng thứ ba được
kết hợp giữa PI và AS.
-
Tính linh hoạt phản ánh khả năng của cơng cụ để mơ hình các tình huống phức
tạp và để thích ứng với một loạt các yêu cầu ứng dụng thực tế. Hệ thống mô phỏng
tiên tiến thường liên quan đến lập trình máy tính và đủ linh hoạt để mơ hình hoạt
động rất phức tạp một cách chi tiết. Các cơng cụ khơng lập trình đơn giản thường
dễ dàng hơn để tìm hiểu và có thể được sử dụng để mơ hình hố nhiều hoạt động
đơn giản hiệu quả. Tuy nhiên, chúng thường yêu cầu các giả định ngăn chặn sự
phân tích hiệu quả của nhiều hoạt động phức tạp hoặc chi tiết.
Mô phỏng được mô tả là "cách thức tạo ra một phiên bản của một chiếc máy thực
tế và thực hiện các thí nghiệm với nó vì động cơ chuyên môn của hoạt động của máy
hoặc so sánh các chiến lược khác nhau (trong giới hạn được áp dụng thơng qua một
tiêu chí hoặc bộ tiêu chí) cho sự vận hành của hệ thống” (Shanon, 1975). Mô phỏng
được sử dụng để giả định rằng kỹ thuật phát triển sẽ thực hiện như thế nào về quy
trình và phân bổ nguồn lực một cách hữu ích (Oloufa, 1993). Bởi vì các dự án xây
dựng thường bao gồm nhiều quy trình và nguồn lực. Tất cả các hoạt động và nguồn
lực này đều được kết nối với nhau, và sự kém hiệu quả của bất kỳ hoạt động nào trong
số chúng sẽ có tác động đến hiệu quả hoạt động của toàn bộ hoạt động xây dựng.
Trong trường hợp đó, mơ phỏng có thể là một cơng cụ có giá trị để sử dụng trong
việc lập kế hoạch dự án. Mặc dù mô phỏng không tự cung cấp các giải pháp tối ưu
cho một hệ thống cụ thể, nó có thể hữu ích cho việc đánh giá và so sánh hiệu suất của
HVTH: PHẠM VĂN TIẾN – MS: 2170308
12