ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHẠM KHÁNH DUY
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ THỐNG HOẠCH
ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ TỒN KHO TẠI CÔNG TY
SẢN XUẤT SƠN
Chuyên ngành: Kỹ thuật Công nghiệp
Mã số: 8520117
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2023
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đỗ Ngọc Hiền
PGS. TS Lê Ngọc Quỳnh Lam
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Lê Đức Đạo
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Trần Quỳnh Lê
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM ngày 08 tháng
07 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1.
Chủ tịch hội đồng: TS. Nguyễn Vạng Phúc Nguyên
2.
Thư ký hội đồng: TS. Dương Quốc Bửu
3.
Uỷ viên phản biện 1: TS. Lê Đức Đạo
4.
Uỷ viên phản biện 2: TS. Trần Quỳnh Lê
5.
Uỷ viên hội đồng: PGS. TS Đỗ Ngọc Hiền
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau
khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA CƠ KHÍ
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHẠM KHÁNH DUY
MSHV: 2170109
Ngày, tháng, năm sinh: 12/11/1997
Nơi sinh: Cà Mau
Chuyên ngành: Kỹ thuật Công nghiệp
Mã số : 8520117
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Tên tiếng Việt: Nghiên cứu thiết kế hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư tồn kho tại công ty sản
xuất sơn
Tên tiếng Anh: Research and design system for planning material demand for inventory at paint
manufacturing company
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Phân tích số liệu quá khứ, lựa chọn mơ hình dự báo phù hợp và đánh giá hiệu quả của
mơ hình dự báo.
- Đưa ra được bảng nhu cầu nguyên vật liệu trong năm, áp dụng mơ hình hoạch định tồn
kho phù hợp với nhu cầu.
- Lựa chọn chính sách tồn kho phù hợp để giảm chi phí và giá trị, tính tốn được thời điểm
đặt hàng và giá trị tồn kho theo khoảng thời gian.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/02/2023
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 11/06/2023
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS Đỗ Ngọc Hiền, PGS. TS Lê Ngọc Quỳnh Lam
TP. HCM, ngày
tháng
năm 2023
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS. TS Đỗ Ngọc Hiền
PGS. TS Lê Ngọc Quỳnh Lam
PGS. TS Đỗ Ngọc Hiền
TRƯỞNG KHOA CƠ KHÍ
iii
LỜI CẢM ƠN
“Nắng Bách Khoa thiêu đốt đời trai trẻ
Mây Sài Thành che lấp tuổi thanh xuân”
Luận văn này là một hồi kết cho biết bao năm tháng được là một phần của Bách
Khoa, xin mượn câu thơ của biết bao thế hệ Bách Khoa để nói lên tất cả những nỗ lực
và cố gắng trong thời gian qua. Quãng thời gian gần 7 năm với một tấm bằng kỹ sư và
sắp tới là một tấm bằng thạc sĩ là minh chứng cho rất nhiều những ký ức đẹp của tơi tại
nơi này. Có thể nói Bách Khoa đã là một phần trong cuộc sống, Bách Khoa đã tôi rèn
cho tơi những phẩm chất, những bản lĩnh để tơi có được hành trang trên đường đời, để
rồi hôm nay tự tay tôi sẽ viết nên một dấu chấm nhẹ để kết thúc một cuộc hành trình tươi
đẹp nhất của mình.
Để hồn thành được luận văn này, đầu tiên tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành
nhất, sâu sắc nhất đến thầy PGS. TS Đỗ Ngọc Hiền, người thầy đã truyền dạy cho tôi
những kiến thức quý báu, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học
tập và làm luận văn này. Xin kính chúc thầy thật nhiều sức khoẻ để chèo lái con thuyền
Kỹ thuật Công nghiệp tiếp tục đưa các thế hệ sinh viên và học viên đến với những bến
bờ thành công.
Tiếp đến tôi xin được gửi lời cảm ơn đến với cha mẹ và gia đình đã ln bên cạnh
tơi, ln luôn ủng hộ tôi trên con đường chinh phục những cột mốc trong cuộc đời.
Xin cảm ơn lãnh đạo chỉ huy và đồng nghiệp tại Công ty nơi tôi thực hiện luận
văn này đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Lời cuối cùng xin được phép gửi đến tất cả quý thầy cô của trường Đại học Bách
Khoa nói chung và q thầy cơ của bộ mơn Kỹ thuật Hệ thống Cơng nghiệp nói riêng
lời chúc sức khoẻ và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn này là một trường hợp nghiên cứu áp dụng hệ thống hoạch định nhu cầu
nguyên vật liệu vào thực tế hoạt động quản lý của một doanh nghiệp ngành sơn.
Trong công ty sản xuất sơn thì lượng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất thường rất
lớn và giá trị của chúng trong cơ cấu tài chính của cơng ty cũng ở mức cao. Có những
trường hợp cơng ty sơn có giá trị tồn kho hằng tháng chiếm đến gần 75% doanh thu. Do
đó, việc quản lý hàng tồn kho cũng như tính tốn giá trị tồn kho trở nên quan trọng.
Luận văn này đưa ra một hướng tiếp cận để giải quyết vấn đề quản lý tồn kho tại
công ty sơn thông qua việc áp dụng các chính sách tồn kho thích hợp cho từng loại
nguyên vật liệu. Để thực hiện mục tiêu đó, đầu tiên tác giả sẽ ứng dụng các mơ hình dự
báo phù hợp để dự báo lượng sơn bán ra trong thời gian 1 năm tiếp theo. Tiếp đến dựa
vào kết quả dự báo bán hàng và bảng yêu cầu nguyên vật liệu (BOM) để tính tốn được
bảng nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm. Bước tiếp theo là áp dụng hai hệ thống
đặt hàng là hệ thống cỡ đơn hàng cố định và hệ thống khoảng đặt hàng cố định để tính
tốn các chi phí tồn kho, mức tồn kho an tồn, điểm đặt hàng lại và kích cỡ lơ hàng để
lựa chọn ra mơ hình tối ưu cho từng loại nguyên vật liệu. Bước cuối cùng sẽ áp dụng
chính sách tồn kho thích hợp để tính tốn thời điểm đặt hàng, mức tồn kho theo thời gian
và giá trị tồn kho để đánh giá hiệu quả của chính sách tồn kho và triển khai áp dụng.
Với những nội dung như trên thì luận văn này sẽ gồm có 6 chương như sau:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
Chương 3: Giới thiệu đối tượng nghiên cứu
Chương 4: Dự báo và hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
Chương 5: Chính sách tồn kho
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
v
ABSTRACK
This thesis is a case study applying the material requirements planning to the
actual management activities of a painting enterprise.
In a paint company, the amount of raw materials used for production is often large
and its value in financial structure is also high. Some paint companies have monthly
inventory value that accounts for nearly 75% of revenue. Therefore, inventory
management as well as inventory value calculation becomes important.
This thesis offers an approach to solving the problem of inventory management
in paint companies through the application of appropriate inventory policies for each
type of material. To achieve that goal, the author will first apply suitable forecasting
models to forecast the amount of paint sold in the next 1 year period. Next, based on the
sales forecast results and bill of materials to calculate the material demand table for the
year. The next step is applying two ordering systems that consist of the Q model and the
T model. Therefore, we can calculate inventory costs, safety stock, the reorder point, and
lot size to select the optimal model for each material type. The final step will apply the
appropriate inventory policy to calculate the time of order, inventory stock level for a
time, and inventory value. Thence, we can evaluate the effectiveness of the inventory
policy and implement it.
This thesis will consist of 6 chapters following:
Chapter 1: Introduction
Chapter 2: Theoretical Basic and Methodology
Chapter 3: Introduction of research subjects
Chapter 4: Forecasting and Material Requirements Planning
Chapter 5: Inventory Policy
Chapter 6: Conclusion and Recommendations
vi
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu “Nghiên cứu thiết kế hệ thống hoạch
định nhu cầu vật tư tồn kho tại công ty sản xuất sơn” là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi, được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết và khảo sát thực tiễn dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS. TS Đỗ Ngọc Hiền và PGS. TS Lê Ngọc Quỳnh Lam.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa từng được
cơng bố dưới bất cứ hình thức nào.
TP. HCM, ngày
tháng
năm 2023
Người thực hiện
PHẠM KHÁNH DUY
vii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:
MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1.2
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2
1.3
GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI........................................................ 3
1.4
CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................ 3
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................ 5
2.1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 5
2.1.1
Dự báo ................................................................................................................ 5
2.1.1.1 Lý thuyết về dự báo ............................................................................................ 5
2.1.1.2 Phân loại dự báo .................................................................................................. 5
2.1.1.3 Quy trình dự báo ................................................................................................. 6
2.1.1.4 Nội dung của các phương pháp dự báo ............................................................... 8
2.1.1.5 Sai số dự báo ..................................................................................................... 11
2.1.1.6 Kiểm soát kết quả dự báo .................................................................................. 11
2.1.2
Lý thuyết quản lý hàng tồn kho ........................................................................ 12
2.1.2.1 Khái quát về hàng tồn kho ................................................................................ 12
2.1.2.2 Chính sách tồn kho ............................................................................................ 14
2.2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN................................................................................. 22
2.2.1
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 22
2.2.2
Các nghiên cứu liên quan ................................................................................. 22
2.2.3
Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 24
viii
2.2.4
Xử lý số liệu...................................................................................................... 25
2.2.4.1 Phần mềm Minitab ............................................................................................ 25
2.2.4.2 Phần mềm Micrsoft Excel ................................................................................. 26
CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................. 28
3.1
TỔNG QUAN CÔNG TY .............................................................................. 28
3.2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 30
3.2.1
Phân tích hiện trạng .......................................................................................... 30
3.2.2
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.2.3
Những nội dung cần thực hiện ......................................................................... 34
CHƯƠNG 4:
DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU 35
4.1
THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU................................................................ 35
4.1.1
Dữ liệu lượng sơn bán ra .................................................................................. 35
4.1.2
Dữ liệu BOM .................................................................................................... 38
4.2
MƠ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦU .................................................................... 40
4.2.1
Phân tích đặc tính dữ liệu ................................................................................. 40
4.2.2
Dự báo nhu cầu ................................................................................................. 43
4.2.3
Đánh giá kết quả dự báo ................................................................................... 50
4.3
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU ...................................... 52
CHƯƠNG 5:
CHÍNH SÁCH TỒN KHO ............................................................... 55
5.1
CÁC THƠNG SỐ TỒN KHO ........................................................................ 55
5.1.1
Chi phí tồn kho ................................................................................................. 55
5.1.2
Chi phí đặt hàng ................................................................................................ 57
ix
5.1.3
Mức phục vụ ..................................................................................................... 57
5.1.4
Kiểm định phân bố ........................................................................................... 57
5.2
CHÍNH SÁCH TỒN KHO ............................................................................. 59
5.2.1
Hệ thống cỡ đơn hàng cố định (hay hệ thống Q) ............................................. 60
5.2.2
Hệ thống khoảng đặt hàng cố định (hay hệ thống T) ....................................... 66
5.3
LỰA CHỌN MƠ HÌNH TỒN KHO ............................................................. 71
5.4
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY ................................................................................ 72
5.4.1
Phân tích 1 chiều............................................................................................... 73
5.4.2
Phân tích 2 chiều............................................................................................... 74
5.5
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MƠ HÌNH .................................................... 75
CHƯƠNG 6:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 86
6.1
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 86
6.2
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 88
PHỤ LỤC……. ............................................................................................................. 90
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng kỹ thuật chọn dự báo .................................................................. 7
Bảng 2.2: Bảng cơng thức tính tốn cho hệ thống Q ......................................... 21
Bảng 2.3: Bảng cơng thức tính toán cho hệ thống T ......................................... 21
Bảng 3.1: Bảng thống kê số lượng tồn kho và xuất kho trong năm 2021 ......... 32
Bảng 4.1: Lượng sơn Epoxy và Alkyd bán ra từ 01/2019 đến 12/2022 ............ 36
Bảng 4.2: BOM của sơn Epoxy ......................................................................... 39
Bảng 4.3: BOM của sơn Alkyd .......................................................................... 39
Bảng 4.4: Bảng sai số của dự báo sơn Epoxy và Alkyd bằng phần mềm Minitab
............................................................................................................................. 48
Bảng 4.5: Bảng so sánh kết quả dự báo so với thực tế của năm 2022 ............... 48
Bảng 4.6: Bảng sai số của dự báo sơn Epoxy và Alkyd bằng phần mềm Minitab
............................................................................................................................. 49
Bảng 4.7: Bảng kết quả dự báo của sơn Epoxy và Alkyd ................................. 50
Bảng 4.8: So sánh kết quả dự báo của sơn Epoxy và Alkyd với thực tế ........... 50
Bảng 4.9: Bảng nhu cầu nguyên liệu sơn Epoxy năm 2023 .............................. 52
Bảng 4.10: Bảng nhu cầu nguyên liệu sơn Alkyd năm 2023 ............................. 53
Bảng 5.1: Bảng tính tốn các loại chi phí tồn kho trong tháng .......................... 55
Bảng 5.2: Bảng chi phí đặt hàng ........................................................................ 57
Bảng 5.3: Nhu cầu nguyên liệu “Solvent E” trong năm 2023 ........................... 60
Bảng 5.4: Thông số đầu vào mơ hình hệ thống Q của ngun liệu “Solvent E”
............................................................................................................................. 60
xi
Bảng 5.5: Thơng số đầu ra mơ hình hệ thống Q của nguyên liệu “Solvent E” . 61
Bảng 5.6: Bảng tổng hợp các thông số tồn kho theo hệ thống Q của sơn Epoxy
............................................................................................................................. 62
Bảng 5.7: Bảng tổng hợp các thông số tồn kho theo hệ thống Q của sơn Alkyd
............................................................................................................................. 63
Bảng 5.8: Bảng tổng hợp các thông số tồn kho theo hệ thống Q của sơn Epoxy
sau điều chỉnh...................................................................................................... 65
Bảng 5.9: Thơng số đầu vào mơ hình hệ thống T của nguyên liệu “Solvent E”66
Bảng 5.10: Thông số đầu ra mơ hình hệ thống T của ngun liệu “Solvent E” 66
Bảng 5.11: Bảng tổng hợp các thông số tồn kho theo hệ thống T của sơn Epoxy
............................................................................................................................. 67
Bảng 5.12: Bảng tổng hợp các thông số tồn kho theo hệ thống T của sơn Alkyd
............................................................................................................................. 68
Bảng 5.13: Bảng tổng hợp các thông số tồn kho theo hệ thống T của sơn Epoxy
sau điều chỉnh...................................................................................................... 70
Bảng 5.14: Bảng so sánh chi phí đặt hàng và tồn kho của hai hệ thống ............ 71
Bảng 5.15: Bảng lựa chọn chính sách tồn kho thích hợp .................................. 72
Bảng 5.16: Bảng phân tích 1 chiều khi thay đổi mức phục vụ của nguyên liệu
“Solvent E”.......................................................................................................... 73
Bảng 5.17: Bảng phân tích 2 chiều khi thay đổi mức phục vụ và thời gian chờ
nhận hàng của nguyên liệu “Solvent E” ............................................................. 74
Bảng 5.18: Tổng hợp giá trị của các nguyên liệu sơn Epoxy và Alkyd trong năm
2023 ..................................................................................................................... 75
xii
Bảng 5.19: Điểm đặt hàng và số lượng tồn kho mỗi tháng của nguyên liệu “Resin
E” và “Solvent E” ............................................................................................... 77
Bảng 5.20: Điểm đặt hàng và số lượng tồn kho mỗi tháng của nguyên liệu
“Curing E” và “Solvent Curing” ......................................................................... 79
Bảng 5.21: Bảng tổng hợp giá trị tồn kho cuối mỗi tháng của 4 loại nguyên liệu
............................................................................................................................. 82
Bảng 5.22: So sánh giá trị tồn kho thực tế của 4 nguyên liệu nghiên cứu ......... 83
Bảng 5.23: Bảng giá trị tồn kho thực tế của 4 loại nguyên liệu trong năm ....... 84
xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Ví dụ kiểm sốt kết quả dự báo .......................................................... 12
Hình 2.2: Biến thiên tồn kho của mơ hình EOQ ................................................. 14
Hình 2.3: Tồn kho an tồn trong hệ thống Q ...................................................... 17
Hình 2.4: Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi, thời gian chờ không đổi ............. 19
Hình 2.5: Hệ thống tồn kho nhu cầu khơng đổi, thời gian chờ thay đổi ............. 20
Hình 2.6: Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi, thời gian chờ thay đổi ................ 20
Hình 2.7: Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 25
Hình 2.8: Phần mềm Minitab .............................................................................. 26
Hình 2.9: Phần mềm Microsoft Excel ................................................................. 27
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty ................................................................... 28
Hình 3.2: Một số dịng sản phẩm của cơng ty..................................................... 30
Hình 3.3: Sự phát triển về sản phẩm và chủng loại sơn...................................... 31
Hình 4.1: Dữ liệu gốc ban đầu của sản lượng sơn bán ....................................... 35
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ các loại sơn năm 2022 ................................................... 36
Hình 4.3: Bảng yêu cầu nguyên vật liệu BOM thực tế sản xuất ......................... 38
Hình 4.4: Giản đồ xu hướng của sơn Epoxy ....................................................... 41
Hình 4.5: Giản đồ xu hướng của sơn Alkyd ....................................................... 41
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện tính mùa vụ của sơn Epoxy ..................................... 42
Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện tính mùa vụ của sơn Alkyd ...................................... 43
Hình 4.8: Chức năng dự báo Decomposition trong Minitab .............................. 44
Hình 4.9: Tính tốn các hệ số Alpha, Beta, Gamma bằng công cụ Solver ......... 45
xiv
Hình 4.10: Chức năng dự báo Winter’ Method trong Minitab ........................... 45
Hình 4.11: Giản đồ dự báo sơn Epoxy theo mơ hình Winter ............................. 46
Hình 4.12: Giản đồ dự báo sơn Epoxy theo mơ hình nhân ................................. 46
Hình 4.13: Giản đồ dự báo sơn Alkyd theo mơ hình Winter .............................. 47
Hình 4.14: Giản đồ dự báo sơn Alkyd theo mơ hình nhân ................................. 47
Hình 4.15: Biểu đồ kiểm sốt dự báo sơn Epoxy ............................................... 51
Hình 4.16: Biểu đồ kiểm sốt dự báo sơn Alkyd ................................................ 51
Hình 5.1: Biểu đồ Histogram của nguyên liệu “Resin A” .................................. 58
Hình 5.2: Biểu đồ Probability Plot của nguyên liệu “Resin E” .......................... 59
Hình 5.3: Biểu đồ gia tăng số lượng tồn kho khi gia tăng mức phục vụ ............ 73
Hình 5.4: Biểu đồ Pareto giá trị của các nguyên liệu sản xuất sơn Epoxy và Alkyd
............................................................................................................................. 77
xv
DANH SÁCH VIẾT TẮT – THUẬT NGỮ
AK
Alkyd
BOM
Bill Of Material
EP
Epoxy
MAD
Mean Absolute Deviation
MAE
Mean Absolute Error
MAPE
Mean Absolute Percentage Error
MRP
Material Requirements Planning
MSE
Mean Squared Error
RMSE
Root Mean Squared Error
SL
Service Level
VNĐ
Việt Nam Đồng
xvi
Chương 1: Mở đầu
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phát triển của kinh tế - xã hội kéo theo nhiều cơ hội cho các ngành sản xuất và
dịch vụ tăng trưởng. Sự phát triển đó làm cho khối lượng hàng hoá sản xuất ra ngày càng
nhiều và khối lượng nguyên vật liệu sản xuất cũng ngày càng lớn. Song song với đó là
sự cạnh tranh giữa các cơng ty, địi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phát triển
và cải tiến. Những sự phát triển này không chỉ nằm ở chất lượng sản phẩm, kỹ thuật cơng
nghệ mà cịn là những phương pháp hay hệ thống quản lý điều hành hiệu quả. Một khía
cạnh trong đó là vấn đề hệ thống hàng tồn kho hay hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
ở các doanh nghiệp.
Khơng nằm ngồi sự vận động đó, ngành sơn hiện nay cũng đang trên đà tăng
trưởng thần tốc, hiệu ứng hội nhập thể hiện rõ ở sự gia tăng của các cơng trình xây dựng,
nhà xưởng, khu công nghiệp, tàu thuyền, kết cấu thép và các thiết bị máy móc,… từ đó
thị phần ngành sơn ngày càng được nâng cao. Thị phần càng lớn và nhu cầu của khách
hàng ngày càng nhiều, đòi hỏi nhiều loại sơn với những màu sắc và chủng loại hết sức
đa dạng, khi đó việc quản lý hàng tồn kho cũng như hoạch định nguyên vật liệu phục vụ
cho quá trình sản xuất cũng ngày càng phức tạp hơn trước. Việc có quá nhiều nguyên
vật liệu để phục vụ cho sản xuất nhiều dòng sản phẩm sơn khác nhau khiến cho công tác
quản lý hàng tồn kho trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Cùng với đó hàng tồn kho
chiếm giá trị lớn cũng đặt ra bài toán về quản lý nguồn vốn hiệu quả cho các doanh
nghiệp ngành sơn. Lúc này mối quan tâm về hoạch định tồn kho hay hoạch định nhu cầu
vật tư càng được các doanh nghiệp chú trọng.
Hoạch định nhu cầu vật tư (Material Requirements Planning – MRP) có lịch sử
hình thành từ các cơng ty ở Mỹ vào năm 1956 theo sự phát triển của ngành cơng nghệ
điện tốn. Trước đây, các doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho bằng phương pháp thống
kê và rót hàng tồn kho (Reorder point), cơng cụ này đảm bảo liên tục có sẵn tất cả các
1
Chương 1: Mở đầu
mặt hàng tồn kho nhưng làm cho kho ln ở mức tồn cao và gây nên tình trạng dư thừa
khi khơng có nhu cầu sản xuất từ đó gây lãng phí và phát sinh chi phí. MRP đã ra đời và
thay thế cho phương pháp quản lý này. MRP cho độ chính xác cao, thích ứng được với
sự biến động của thị trường. Công ty đầu tiên tại Mỹ áp dụng MRP vào sản xuất là Black
& Decker - một công ty sản xuất máy khoan vào năm 1964. Đến năm 1975, MRP được
triển khai cho hơn 700 công ty tại Mỹ và lên đến 8000 công ty vào năm 1981, trong đó
phải kể đến các tập đoàn đứng đầu thế giới như Wal Mart, Lotte International,… Việc
ứng dụng MRP vào sản xuất đã giúp các công ty này kiểm sốt hàng tồn kho, giúp duy
trì tồn kho ở mức thấp nhất, lên kế hoạch sản xuất đem lại năng suất cao. Hiện nay MRP
đã trở thành một phần cốt lõi của hầu hết các doanh nghiệp và công ty trên thế giới.
Tại công ty đối tượng nghiên cứu trong những năm gần đây, thị phần sơn cơng
nghiệp và sơn tàu biển có sự phát triển vượt bậc. Doanh thu tăng liên tục qua các năm
nhờ sự đa dạng về chủng loại sơn. Sự đa dạng hoá sản phẩm theo thị hiếu của khách
hàng đã làm cho số lượng các loại nguyên vật tư phục vụ sản xuất ngày càng nhiều. Theo
thống kê từ năm 2010 công ty chỉ có 5 hệ sơn với 90 mã sơn thì đến năm 2014 đã tăng
lên 7 hệ sơn với 125 mã sơn và hiện tại năm 2022 – 2023 cơng ty có đến 12 hệ sơn và
223 mã sơn các loại. Việc tăng về số lượng hệ sơn và mã sơn bán ra đã kéo theo số mã
vật tư tồn kho của cơng ty tăng cao từ đó gây khó khăn cho việc hoạch định. Ngồi ra,
cùng với sự cạnh tranh gay gắt từ các hãng sơn khác ngoài thị trường cũng địi hỏi cơng
ty phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn hay nguồn lực. Với những hiện trạng như trên tác
giả đã tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu thiết kế hệ thống hoạch định nhu cầu vật
tư tồn kho tại công ty sản xuất sơn”.
1.2
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này được hình thành và phát triển dựa trên những cơ sở lý thuyết về
hoạch định nhu cầu tồn kho và phân tích thực trạng tại cơng ty. Gồm có 3 mục tiêu chính:
2
Chương 1: Mở đầu
-
Mục tiêu 1: Xây dựng được mô hình dự báo nhu cầu cho các sản phẩm từ đó có
thể đưa ra dự báo nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
-
Mục tiêu 2: Xác định được lượng đặt hàng và thời điểm đặt hàng sao cho tổng chí
phí tồn kho là thấp nhất nhằm tối thiểu chi phí quản lý ngun vật liệu tại cơng
ty.
-
Mục tiêu 3: Đánh giá được hiệu quả của mơ hình tồn kho để giảm giá trị hàng tồn
kho mà vẫn đáp ứng được yêu cầu sản xuất của công ty thông qua một trường hợp
ứng dụng.
1.3
-
GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này áp dụng đối với 2 hệ sơn điển hình của cơng ty bao gồm hệ sơn
Epoxy 2 thành phần và hệ sơn Alkyd 1 thành phần.
-
Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu tổng hợp trong thời gian từ tháng 01
năm 2019 đến hết tháng 12 năm 2022.
1.4
CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Cấu trúc của luận văn gồm có 6 chương:
Chương 1 – Mở đầu: Đặt vấn đề về hoạch định tồn kho nguyên vật liệu, nêu lý do
hình thành nên đề tài, mục tiêu của đề tài, giới hạn nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
cấu trúc của luận văn.
Chương 2 – Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận: Tìm hiểu các lý thuyết về dự
báo, các loại dự báo, lý thuyết về quản lý hàng tồn kho. Phương pháp luận của đề tài sẽ
đề cập đến phương pháp nghiên cứu và quy trình thực hiện nghiên cứu cũng như các
nghiên cứu tham khảo.
Chương 3 – Giới thiệu đối tượng nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về cơng ty và
phân tích những nội dung cần nghiên cứu.
3
Chương 1: Mở đầu
Chương 4 – Dự báo nhu cầu và hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu: Tiến hành
thu thập dữ liệu, xử lý số liệu và lựa chọn mơ hình dự báo phù hợp. Thực hiện dự báo
nhu cầu sản phẩm, đánh giá kết quả dự báo và tiến hành hoạch định nguyên vật liệu dựa
trên kết quả dự báo nhu cầu.
Chương 5 – Chính sách tồn kho: Kiểm tra các thơng số tồn kho, lựa chọn chính
sách tồn kho phù hợp, phân tích độ nhạy và đánh giá chính sách tồn kho.
Chương 6 – Kết luận và kiến nghị: Đánh giá tổng kết về mơ hình dự báo và mơ
hình tồn kho, kết luận về kết quả thực hiện nghiên cứu cũng như những ưu điểm, hạn
chế và hướng phát triển sau luận văn.
4
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1 Dự báo
2.1.1.1
Lý thuyết về dự báo
Khái niệm: Dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên đoán các sự việc sẽ xảy ra
trong tương lai trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu thu thập được. Dự báo có
thể chỉ là những suy luận logic từ những chiêm nghiệm trong thực tế để tiên đốn trước
sự việc hoặc hiện tượng gì sẽ xảy ra. Dự báo cũng có thể được thực hiện nhờ vào việc
sử dụng các mơ hình tốn học thể hiện mối quan hệ giữa nhu cầu và các nhân tố ảnh
hưởng đến nhu cầu và các số liệu thống kê quá khứ thu được để tính tốn đưa ra kết quả
dự báo. Hoặc có thể là sự phối hợp của những cách trên là dùng mơ hình tốn học rồi
dùng phán xét kinh nghiệm của nhà quản trị để điều chỉnh lại.
Đặc tính dữ liệu dự báo thường có:
-
Tính xu hướng: Thể hiện sự tăng trưởng hay giảm sút của một biến số theo
thời gian.
-
Tính mùa vụ: Thể hiện sự biến động có quy luật của số liệu với chu kỳ
thời gian một năm.
-
Tính chu kỳ: Thể hiện sự biến động có quy luật của số liệu với chu kỳ thời
gian dài hơn một năm, thường yêu cầu dữ liệu đủ dài (trên 3 năm).
-
Tính bất thường: Thể hiện những thay đổi ngẫu nhiên, không tuân theo
quy luật của dữ liệu.
2.1.1.2
Phân loại dự báo
Có nhiều loại dự báo và được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Phân loại dự báo theo tiêu chí thời gian gồm có:
5
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
-
Dự báo ngắn hạn: Thường nhỏ hơn 3 tháng (tối đa là 1 năm). Ứng dụng
lập các kế hoạch kinh tế, văn hoá, xã hội phục vụ chỉ đạo kịp thời, tiến
triển các chỉ tiêu. Ở khu vực sản xuất, sử dụng để dự trù kinh phí, đặt hàng,
điều độ và cho kết quả chính xác hơn dự báo dài hạn.
-
Dự báo trung hạn: Từ 3 tháng đến 3 năm. Ứng dụng xây dựng kế hoạch
trung hạn về kinh tế, xã hội, kế hoạch thị trường, kế hoạch sản xuất.
-
Dự báo dài hạn: Từ 3 năm trở lên. Ứng dụng trong dự báo những mục tiêu,
chiếc lược về kinh tế chính trị, khoa học kỹ thuật trong thời gian dài ở tầm
vĩ mô. Ở lĩnh vực sản xuất sử dụng trong quyết định xây nhà máy, phát
triển sản phẩm.
Phân loại theo tiêu chí phạm vi áp dụng gồm có: Dự báo khoa học, dự báo kinh
tế, dự báo xã hội, dự báo tự nhiên và thiên văn học.
Phân loại dự báo theo phương pháp dự báo gồm có:
-
Phương pháp định tính: Dự báo định tính thường được sử dụng khi phát
triển sản phẩm, cơng nghệ mới nên khơng có dữ liệu hay số liệu cũ. Vì vậy
dự báo định tính gồm dự báo dựa vào ý kiến chuyên gia, ý kiến người bán
hàng hay ý kiến khách hàng.
-
Phương pháp định lượng: Dự báo định lượng dựa trên việc xử lý những dữ
liệu quá khứ với giả định rằng các điều kiện trong quá khứ vẫn còn tiếp tục
xảy ra ở tương lai. Áp dụng phương pháp này cho đối tượng sản phẩm cũ,
cơng nghệ hiện tại. Phương pháp định lượng cịn được chia thành 2 nhóm
bao gồm phương pháp hồi quy và phương pháp dựa vào dãy số thời gian.
2.1.1.3
Quy trình dự báo
Quy trình dự báo gồm 5 bước như sau:
6
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
Bước 1 – Xác định đối tượng và thu thập dữ liệu: Cần xác định đối tượng và thu
thập dữ liệu thích hợp, phải thu thập lại đối với những giá trị khơng thích hợp nếu khơng
dẫn đến phương pháp dự báo khơng chính xác.
Bước 2 – Xử lý, làm sạch và phân tích dữ liệu: Một số dữ liệu có thể khơng đủ
cho q trình dự báo, một số dữ liệu không liên quan đến vấn đề đang đề cập, thiếu giá
trị cần phải được ước tính hay dữ liệu được tích lũy từ nhiều nguồn và phải tổng hợp lại.
Có dữ liệu sau khi thu thập cần phải xử lý để khử nhiễu, giúp tăng độ tin cậy.
Bước 3 – Xây dựng mơ hình và đánh giá: Liên quan đến việc dựa vào dữ liệu thu
thập được đưa ra mơ hình dự báo phù hợp để giảm thiểu các lỗi dự báo. Có nhiều phương
pháp (mơ hình) dự báo để áp dụng cho một đối tượng. Một mơ hình cho kết quả kém ở
quá khứ được xem kém chính xác ở tương lai. Có thể dựa vào độ dài của dự báo và đặc
tính của dữ liệu để chọn phương pháp dự báo.
Bước 4 – Triển khai mơ hình: Áp dụng các mơ hình được chọn ở bước 3 với dữ
liệu thích hợp đã được thu thập. Dự báo cho các giai đoạn tiếp theo, trong đó các giá trị
thực tế trong quá khứ được biết đến thường được sử dụng để kiểm tra độ chính xác của
q trình thực hiện. Các lỗi dự báo sau đó được quan sát và đánh giá ở bước 5.
Bước 5 – Đánh giá dự báo: Liên quan đến việc so sánh các giá trị dự báo với các
giá trị quá khứ. Có một số cơng thức cụ thể để tính sai số dự báo (đề cập ở phần sai số
dự báo). Kết quả kiểm tra sai số này dẫn đến người dự báo có thể sửa đổi lại quy trình
dự báo.
Bảng 2.1: Bảng kỹ thuật chọn dự báo
STT Phương pháp ( mô hình) dự báo
Đặc tính
dữ liệu
Dự báo thơ
1
Mơ hình dự báo thơ đơn giản
2
Mơ hình dự báo thơ điều chỉnh xu
hướng
3
Mơ hình dự báo thơ điều chỉnh mùa vụ
7
Độ dài dự Kiểu mơ
báo
hình
ST
T
S
S
TS
TS
S
S
TS
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
Dự báo trung bình
4
Mơ hình trung bình đơn giản
5
Mơ hình trung bình động
6
Mơ hình trung bình động có trọng số
Dự báo hàm mũ
7
Mơ hình hàm mũ đơn
8
Mơ hình hàm mũ Winter
9
Mơ hình hàm mũ Holt
Dự báo xu thế và biến động thời vụ
10
Phân tích dãy số thời gian (mơ hình
cộng)
11
Phân tích dãy số thời gian (mơ hình
nhân)
Dự báo dựa vào phân tích hồi quy
12
Mơ hình hồi quy tuyến tính
13
Mơ hình hồi quy bội
14
Mơ hình hồi quy phi tuyến
Mơ hình ARIMA (phương pháp BoxJenkns)
Định tính
ST
ST, T
T
S
S
S
TS
TS
TS
ST
T, S
T
S
I, L
I, L
TS
TS
TS
T, S
I, L
TS
T, S
I, L
TS
T
T, S
T
Các kiểu
dữ liệu
Các kiểu
dữ liệu
I
I
I, L
S
C
C
C
TS
I, L
C
Ký hiệu:
2.1.1.4
-
Đặc tính của dữ liệu: T – xu hướng, S – mùa vụ, ST – ổn định, C – chu kỳ
-
Thời gian dự báo: S – ngắn hạn, I – trung hạn, L – dài hạn
-
Dạng mơ hình: TS – chuỗi thời gian, C – nguyên nhân
Nội dung của các phương pháp dự báo
Với đặc tính dữ liệu của đối tượng nghiên cứu ở đây là có tính xu hướng (T) và
có tính mùa vụ (S), thời gian dự báo trung hạn (I) và dạng mơ hình thuộc về dạng chuỗi
thời gian (TS) nên trong nghiên cứu này sử dụng 2 mô hình phù hợp nhất đó là mơ hình
hàm mũ Winter và mơ hình phân tích dãy số thời gian (mơ hình nhân).
a. Mơ hình hàm mũ Winter
Mơ hình được áp dụng cho dữ liệu có tính xu hướng lẫn yếu tố mùa vụ.
8
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận
Dự báo hàm mũ Winter cho thời điểm (t+1):
𝐹𝑡+1 = (𝐹𝑡 + 𝑇𝑡 )𝑆𝑡+1
Dự báo hàm mũ Winter cho thời điểm (t+n); n = 2, 3, 4, …
𝐹𝑡+𝑛 = (𝐹𝑡 + 𝑛𝑇𝑡 )𝑆𝑡+𝑛
Với:
𝑌
𝐹1 = 𝛼 ( 𝑡 ) + (1 − 𝛼)(𝐹𝑡−1 + 𝑇𝑡−1 )
𝑆𝑡
𝑇𝑡 = 𝛽(𝐹𝑡 − 𝐹𝑡−1 ) + (1 − 𝛽)𝑇𝑡−1
𝑌
𝑆𝑡+𝑝 = 𝛾 ( 𝑡 ) + (1 − 𝛾)𝑆𝑡
𝐹𝑡
Trong đó:
-
𝑌𝑡 : Dữ liệu thực tế thời điểm t; 𝐹𝑡 : Dữ liệu dự báo thời điểm t
-
𝑇𝑡 : Thừa số điều hướng thời điểm t; 𝑆𝑡 : Hệ số mùa vụ
-
𝛼: Hệ số mũ; β: Hệ số mũ thừa số điều hướng; γ: Hệ số mũ của chỉ
số mùa vụ
b. Mơ hình phân tích dãy số thời gian (mơ hình nhân)
Mơ hình nhân áp dụng cho dữ liệu có tính xu hướng lẫn yếu tố mùa vụ. Đồng thời
dãy số thời gian có biên độ biến thiên thay đổi nhiều.
Các bước thực hiện:
-
Bước 1: Xác định hệ số mùa vụ 𝑆𝑡
𝑆𝑡 = 𝑌𝑡 /𝑌𝑡∗
∗
∗
Với: 𝑌𝑡∗ = (𝑌𝑡−0.5
+ 𝑌𝑡+0.5
)/2
Cần điều chỉnh chỉ số mùa vụ 𝑆𝑡 để tổng chỉ số mùa vụ điều chỉnh luôn
bằng 0. Chỉ số mùa vụ điều chỉnh 𝑆𝑖 như sau:
9