Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu sự ảnh hưởng mặt cắt ngang xơ polyester đến tính mao dẫn của vải dệt kim đan ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN THỊ THU OANH

NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG MẶT CẮT
NGANG XƠ POLYESTER ĐẾN TÍNH MAO DẪN
CỦA VẢI DỆT KIM ĐAN NGANG

Chuyên ngành: Công nghệ Dệt, May
Mã số: 8540204

LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2023


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Mai Hương

Cán bộ chấm nhận xét 1: PSG.TS Huỳnh Văn Trí

Cán bộ chấm nhận xét 2: PSG.TS Lê Thị Hồng Nhan

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Tp. HCM ngày 30 tháng 06 năm 2023

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: TS. Hồ Thị Minh Hương
2. Thư ký : TS. Nguyễn Tuấn Anh


3. Phản biện 1: PSG.TS Huỳnh Văn Trí
4. Phản biện 2: PSG.TS Lê Thị Hồng Nhan
5. Ủy viên : PGS.TS Bùi Mai Hương
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA CƠ KHÍ

Trang I


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THU OANH

MSHV: 2170032

Ngày, tháng, năm sinh: 25/10/1998

Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh

Chun ngành: Cơng nghệ Dệt, May

Mã số:


8540204

TÊN ĐỀ TÀI
Nghiên cứu sự ảnh hưởng mặt cắt ngang xơ polyester đến tính mao dẫn của vải
dệt kim đan ngang
TÊN TIẾNG ANH
Study on the influence of polyester fiber cross-section on the wicking of knitted
fabrics
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Nghiên cứu, phân tích và đánh giá sự ảnh hưởng
mặt cắt ngang xơ polyester đến tính mao dẫn vải Single jersey. Thông qua các
đánh giá về mặt cắt ngang xơ polyester, đánh giá độ mao dẫn của vải, đánh giá độ
thống khí vải, đánh giá độ hút nước và độ hút ẩm của vải.
I.

NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/02/2023

II.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/06/2023

III.

HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS BÙI MAI HƯƠNG
Tp. HCM, ngày 15 tháng 06 năm 2023

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS Bùi Mai Hương
TRƯỞNG KHOA CƠ KHÍ
(Họ tên và chữ ký)

Trang II


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG
LỜI CẢM ƠN

Hai năm cao học trải qua trong đại dịch Covid, phải học và báo cáo online, sau
đó lại bận rộn quay cuồng với công việc khi đã được mở cửa trở lại. Thời gian hai năm
trôi qua thật nhanh, mới đó đã đến hạn nộp luận văn, có nhiều lúc tưởng chừng đã
buông xuôi tất cả nhưng đến lúc bây giờ cũng có thể ngồi lại viết đơi dịng cảm ơn
này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cơ Bùi Mai Hương vì đã
trở thành người hướng dẫn luận văn của em trong khóa học cao học vừa qua.
Trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn, em đã được Cô định hướng, chỉ
dẫn từng bước trên con đường nghiên cứu luận văn của mình. Những góp ý và phản
hồi của Cơ giáo đã giúp em hoàn thiện tốt hơn bài luận văn của mình và đạt được kết
quả tốt nhất.
Em rất biết ơn Cơ vì tất cả những kiến thức, kinh nghiệm và tâm huyết của Cô đã
truyền đạt cho em. Cô luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của em,
giúp em hiểu rõ hơn về chủ đề nghiên cứu của mình.
Cơ đã là người thầy rất tận tâm và nhiệt tình, ln truyền cảm hứng và khích lệ
em để em có thể vượt qua được những khó khăn trong quá trình nghiên cứu.

Em thật sự may mắn khi được học hỏi và trau dồi kiến thức từ Cô, và hy vọng
được tiếp tục học hỏi và được đồng hành cùng Cơ trong những chặng đường phía
trước.
Ngồi ra em xin chân thành cảm ơn các anh chị tại công ty Dệt May Thành Công
đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện thử nghiệm, cung cấp thêm tài liệu và bổ sung thêm
các kiến thức thực tế. Cảm ơn các bạn cùng lớp thời Đại học và phịng lab cơng ty
IDFL đã hỗ trợ và cung cấp dụng cụ, thiết bị để thực hiện luận văn. Cảm ơn các anh
chị lớp cao học đồng hành cùng nhau suốt hai năm cao học, đã ln khích lệ nhau để
hồn thành bài luận văn đúng hạn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, các anh chị, và các bạn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, dù đã cố gắng nhưng với kiến thức hạn hẹp nên

Trang III


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

còn nhiều thiết xót, kính mong q Thầy Cơ và anh chị góp ý đề bài luận văn hồn
thiện

hơn.

Trang IV


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Ngày nay, cùng với sự phát triển và sự đầu tư vốn nước ngoài vào ngành Dệt
may Việt Nam và định hướng xuất khẩu các sản phẩm dệt kim đặc biệt dệt kim đan
ngang chiếm tỷ trọng không hề nhỏ, có xu hướng lấn lướt ngành dệt thoi, các máy
móc, thiết bị dệt kim đan ngang được nhập khẩu vào nước ta càng nhiều hơn so với
trước đây. Từ đó các nhà máy sản xuất ra được nhiều loại vải dệt kim ngang với các
kiểu dệt đa dạng như single jersey, diamond pique, beehive pipue, interlock, rib 1*1,
rib 2*2, rib m*n, mini zury, fleece 3 sợi… với quy trình hồn tất và tính năng đa dạng.
Nhu cầu của người tiêu khi lựa chọn sản phẩm ngày càng cao đòi hỏi giá thành phải
chăng nhưng phải có độ thấm hút tốt, độ thống khí và độ truyền ẩm tốt…
Bài nghiên cứu này nhằm nghiên cứu ảnh hưởng mặt cắt ngang xơ polyester đối
với các đặc tính mao dẫn và tính thoải mái về nhiệt của vải dệt kim đan ngang cụ thể
dựa trên cấu trúc vải single jersey hai da. Năm sợi polyester cùng chi số sợi nhưng
khác nhau về mặt cắt ngang xơ polyester (hình trịn, hình bầu dục, hình tứ giác và hình
đa thùy). Nghiên cứu các tính chất mao dẫn vải, độ thống khí vải, độ hút nước và độ
hút ẩm vải đã được đánh giá. Dựa trên các tiêu chuẩn kiểm nghiệm vải. Tính mao dẫn
vải có mối quan hệ tương quan thuận với mặt cắt ngang xơ polyester. Vai trị của hình
dạng mặt cắt ngang xơ polyester trong tính mao dẫn và thoải mái về nhiệt tương đối
đáng kể. Các kết quả thu được cho thấy khả năng mao dẫn và tính thoải mái về nhiệt
của mặt cắt ngang dạng đa thùy là vượt trội hơn so với các mặt cắt ngang xơ polyester
dạng

bầu

dục



tứ


giác.

Trang V


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG
ABSTRACT

Nowadays, with the development and foreign investment in the Vietnamese
textile industry and the orientation towards exporting special knitted products,
particularly horizontally knitted fabrics, which occupy a considerable proportion, there
is a tendency to overshadow the weaving industry. Horizontal knitting machines and
equipment are being imported into the country more than ever before. As a result,
textile factories are producing various types of horizontally knitted fabrics, such as
single jersey, diamond pique, beehive pique, interlock, rib 11, rib 2*2, rib m*n, mini
zury, fleece 3 yarns, with diverse weaving patterns and features. The increasing
demand from consumers requires affordable prices while maintaining good moisture
absorption, breathability, and moisture transmission...
This research aims to investigate the influence of the cross-sectional shape of
polyester fibers on the conductivity and thermal comfort properties of a specific
horizontally knitted fabric based on the structure of a double-faced single jersey fabric.
Five polyester fibers with the same linear density but different cross-sectional shapes
(circular, elliptical, quadrilateral, and polygonal) are studied. The fabric's conductivity,
air permeability, water absorption, and moisture absorption properties are evaluated
based on standard fabric testing methods. The fabric conductivity shows a positive
correlation with the cross-sectional shape of polyester fibers. The cross-sectional shape
of polyester fibers plays a significant role in the conductivity and thermal comfort

properties. The results obtained demonstrate that the conductivity and thermal comfort
of the polygonal cross-sectional shape are superior to the elliptical and quadrilateral
cross-sectional shapes of polyester fibers.

Trang VI


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG
LỜI CAM ĐOAN

Luận văn đã hoàn thành về nội dung và tiến độ thực hiện. Đây là kết quả nổ lực
của cả giáo viên hướng dẫn và học viên thực hiện. Tôi xin cam đoan bài luận văn này
là cơng trình nghiên cứu của bản thân trong quá trình học tập tại Trường Đại học Bách
Khoa – Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh và làm việc tại Cơng ty Cổ Phần
Dệt May Thành Công. Nếu luận văn này là sao chép của một cơng trình khác tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2023
Học viên

Nguyễn Thị Thu Oanh

Trang VII


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

MỤC LỤC

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

II

LỜI CẢM ƠN

III

TÓM TẮT LUẬN VĂN

V

ABSTRACT

VI

LỜI CAM ĐOAN

VII

DANH MỤC HÌNH ẢNH

X

DANH MỤC BẢNG
CHƯƠNG 1

XIII


: MỞ ĐẦU

1

1.1

Lý do chọn đề tài

1

1.2

Mục tiêu đề tài

2

1.3

Phạm vi và giới hạn đề tài

2

1.4

Ý nghĩa của đề tài

3

CHƯƠNG 2


: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

4

2.1 Tổng quan về các nghiên cứu ảnh hưởng mặt cắt ngang xơ polyester đến độ
mao dẫn vải
4
2.2

Mặt cắt ngang xơ polyester

11

2.3

Tính mao dẫn vải dệt kim

20

2.3.1

Thiết bị và dụng cụ đo

24

2.3.2

Quy trình kiểm mẫu.


24

2.3.3

Cơng thức tính độ mao dẫn

29

2.4

Cấu trúc vải dệt kim đan ngang trên máy đan ngang tròn một giường kim

30

2.4.1

Cấu trúc vải dệt kim đan ngang trên máy đan tròn một giường kim

34

2.4.2

Tổng quan về vải single jersey

38

2.4.3

Ảnh hướng của sợi và cấu trúc sợi đến tính chất vải dệt kim


41

CHƯƠNG 3

: PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

44

3.1

Nguyên liệu

44

3.2

Thiết bị và dụng cụ sử dụng cho thực nghiệm

44

3.3

Khảo sát thực nghiệm

46

3.3.1

Độ mao dẫn vải dệt kim đan ngang


55

3.3.2

Độ thống khí vải dệt kim đan ngang

57

3.3.3

Độ hút nước vải dệt kim đan ngang

58

3.3.4

Độ hút ẩm vải dệt kim đan ngang

59
Trang VIII


LUẬN VĂN CAO HỌC
CHƯƠNG 4

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

61


4.1

Mặt cắt ngang xơ polyester

61

4.2

Đánh giá độ mao dẫn vải dệt kim đan ngang

63

4.3

Độ thống khí vải dệt kim đan ngang

66

4.4

Độ hút nước vải dệt kim đan ngang

68

4.5

Độ hút ẩm vải dệt kim đan ngang

69


CHƯƠNG 5

: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

75

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

78

Trang IX


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH 2.1: HÌNH SEM MẶT CẮT NGANG XƠ POLYETER TRONG NGHIÊN
CỨU CỦA R.K. VARSHNEY, V.K. KOTHARI, S. DHAMIJA; A) HÌNH TRỊN,
B) TAM GIÁC, C) HÌNH BẦU DỤC, D) TỨ GIÁC ..............................................5
HÌNH 2.2: HÌNH SEM MẶT CẮT NGANG XƠ POLYETER TRONG NGHIÊN
CỨU CỦA ESRA KARACA, NALAN KAHRAMAN, SUNAY OMEROGLU,
BEHCET BECERIR; A) HÌNH TRỊN, B) HÌNH TRỊN RỖNG, C) TAM GIÁC,
D) TAM GIÁC RỖNG .............................................................................................7

HÌNH 2.3: HÌNH SEM MẶT CẮT NGANG XƠ POLYETER TRONG NGHIÊN
CỨU CỦA B.K. BEHERA, MUKESH KUMAR SINGH.......................................8
HÌNH 2.4: HÌNH SEM MẶT CẮT NGANG XƠ POLYETER TRONG NGHIÊN
CỨU M.A. BUENO, A P. ANEJA, M. RENNER A) HÌNH TRỊN, B) HÌNH
BẦU DỤC C) HÌNH TỨ GIÁC, D) HÌNH LỤC GIÁC .......................................10
HÌNH 2.5: PHẢN ỨNG TẠO POLYETHYLENE TEREPHTHALATE ..................12
HÌNH 2.6: QUY TRÌNH KÉO XƠ NĨNG CHẢY POLYESTER .............................15
HÌNH 2.7: ẢNH SEM HÌNH DẠNG MẶT CẮT NGANG KHÁC NHAU CỦA XƠ
POLYESTER .........................................................................................................17
HÌNH 2.8: ẢNH SEM MẶT CẮT NGANG XƠ, A) HÌNH TRỊN, B) HÌNH TRỊN
RỖNG, C) HÌNH TAM GIÁC, D) HÌNH TAM GIÁC RỖNG ............................18
HÌNH 2.9: ẢNH SEM MẶT CẮT NGANG XƠ, A) HÌNH TRỊN RỖNG, B) HÌNH
TRỊN, C) HÌNH TAM GIÁC, D) HÌNH TAM LOẠI W ....................................19
HÌNH 2.10: GĨC TIẾP XÚC GIỮA NƯỚC VÀ BỀ MẶT VẢI ................................ 22
HÌNH 2.11: BỒN CHỨA NƯỚC DÀI DÙNG ĐỂ GẮN MẪU .................................24
HÌNH 2.12: CÁCH ĐÁNH DẤU CÁC KHOẢNG CÁCH TRÊN MẪU. ..................27
HÌNH 2.13: HÌNH ẢNH MƠ TẢ THỬ NGHIỆM THEO LỰA CHỌN A
AATCC197-2013....................................................................................................28
HÌNH 2.14: HÌNH ẢNH MƠ TẢ THỬ NGHIỆM THEO LỰA CHỌN B AATCC
197-2013 .................................................................................................................29
HÌNH 2.15: KIM LƯỠI LẮP VÀO GIƯỜNG KIM ...................................................31
HÌNH 2.16: CẤU TẠO CỦA KIM LƯỠI ..................................................................32
HÌNH 2.17: CẤU TẠO KIM LÁ ................................................................................32

Trang X


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG


HÌNH 2.18: CÁC LOẠI CAM DỆT ...........................................................................33
HÌNH 2.19: Q TRÌNH TẠO VỊNG SỢI CỦA KIM LƯỠI TRÊN CAM DỆT [16]
................................................................................................................................ 34
HÌNH 2.20: CẤU TẠO VỊNG SỢI ...........................................................................34
HÌNH 2.21 :VỊNG SỢI PHẢI VÀ VỊNG SỢI TRÁI ..............................................35
HÌNH 2.22 : HƯỚNG LIÊN KẾT VỊNG SỢI ...........................................................35
HÌNH 2.23 : VỊNG DỆT ............................................................................................36
HÌNH 2.24: VỊNG SỢI CHẬP NHÌN TỪ MẶT PHẢI ............................................37
HÌNH 2.25: QUÁ TRÌNH TẠO VỊNG CHẬP ..........................................................37
HÌNH 2.26: VỊNG NGẬM NHÌN TỪ MẶT PHẢI VẢI ..........................................38
HÌNH 2.27: VẢI SINGLE JERSEY (MẶT PHẢI VÀ MẶT TRÁI) ..........................39
HÌNH 2.28: MÁY DỆT KIM TRỊN CHO KIỂU DỆT SINGLE JERSEY ................39
HÌNH 2.29: Q TRÌNH TẠO VỊNG SỢI ..............................................................40
HÌNH 2.30: ÁO THUN VÀ ÁO THỂ THAO TỪ VẢI SINGLE JERSEY ................41
HÌNH 3.1: VỊ TRÍ ĐÁNH DẤU TRÊN MẪU KIỂM NGHIỆM ĐỘ CO VÀ ĐỘ VẶN
CANH .....................................................................................................................47
HÌNH 3.2: SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ...............................48
HÌNH 3.3: SƠ ĐỒ SẮP CAM, SẮP KIM ...................................................................49
HÌNH 3.4: BẢNG HIỆN THỊ THƠNG SỐ CHẠY TRÊN MÁY CHANGE DEA ....50
HÌNH 3.5: ĐƠN CƠNG NGHỆ NHUỘM CHO CÁC PHƯƠNG ÁN THỬ NGHIỆM
................................................................................................................................ 51
HÌNH 3.6: SƠ ĐỒ NHUỘM POLYESTER BẰNG THUỐC NHUỘM PHÂN TÁN 51
HÌNH 3.7: SƠ ĐỒ NHUỘM COTTON BẰNG THUỐC NHUỘM HOẠT TÍNH .....52
HÌNH 3.8: HÌNH ẢNH NGOẠI QUAN VẢI TỪNG CƠNG ĐOẠN ........................54
HÌNH 3.9: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ DỤNG CỤ THỬ NGHIỆM ĐỘ THỐNG
KHÍ CỦA VẢI .......................................................................................................57
HÌNH 3.10: HÌNH ẢNH MƠ TẢ THỬ NGHIỆM ĐỘ HÚT NƯỚC VẢI ................59
HÌNH 4.1: HÌNH ẢNH MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER PHƯƠNG ÁN 1 ....61
HÌNH 4.2: HÌNH ẢNH MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER PHƯƠNG ÁN 2 ....61

HÌNH 4.3: HÌNH ẢNH MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER PHƯƠNG ÁN 3 ....62
HÌNH 4.4: HÌNH ẢNH MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER PHƯƠNG ÁN 4 ....62

Trang XI


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

HÌNH 4.5: HÌNH ẢNH MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER PHƯƠNG ÁN 5 ....63
HÌNH 4.6: BIỂU ĐỒ ĐỘ MAO DẪN TRNG BÌNH HƯỚNG DỌC VẢI (MM/S)
THEO MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ............................64
HÌNH 4.7: BIỂU ĐỒ ĐỘ MAO DẪN TRUNG BÌNH HƯỚNG NGANG VẢI
(MM/S) THEO MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ..............66
HÌNH 4.8: BIỂU ĐỒ ĐỘ THỐNG KHÍ TRUNG BÌNH VẢI (CM3/S/CM2) CỦA
VẢI VỚI CÁC MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ..............67
HÌNH 4.9: BIỂU ĐỒ ĐỘ HÚT NƯỚC CỦA VẢI (S) VỚI CÁC MẶT CẮT NGANG
XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ..........................................................................69
HÌNH 4.10: BIỂU ĐỒ ĐỘ HÚT ẨM VẢI (%) CỦA VẢI VỚI CÁC MẶT CẮT
NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ..........................................................70
HÌNH 5.1 BIỂU ĐỒ XẾP HẠNG THEO MỨC ĐỘ CÁC CHỈ TIÊU VỀ ĐỘ MAO
DẪN VÀ TÍNH THOẢI MÁI VỀ NHIỆT CỦA VẢI SINGLE JERSEY THEO
TỪNG PHƯƠNG ÁN THỬ NGHIỆM VỚI MẶT CẮT NGANG SỢI
POLYESTER KHÁC NHAU. ................................................................................73

Trang XII


LUẬN VĂN CAO HỌC


GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 3.1: NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG PHÁP THỰC
NGHIỆM ................................................................................................................44
BẢNG 3.2: THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ THỬ NGHIỆM ...............................................44
BẢNG 3.3: CÁC PHƯƠNG ÁN CHỌN XƠ POLYESTER MẶT CẮT NGANG
KHÁC NHAU.........................................................................................................47
BẢNG 3.4: BẢNG DỰ KIẾN THÔNG SỐ VÀ QUY TRÌNH ....................................49
BẢNG 3.5: BẢNG THƠNG SỐ MỘC THỰC TẾ .......................................................50
BẢNG 3.6: BẢNG THÔNG SỐ THỰC TẾ VẢI SAU NHUỘM ................................ 52
BẢNG 3.7: THƠNG SỐ THỰC TẾ VẢI SAU HỒN TẤT .......................................52
BẢNG 3.8: THÔNG SỐ VẢI THÀNH PHẨM. ...........................................................53
BẢNG 3.9: BẢNG GIÁ TRỊ ĐỘ CO VÀ ĐỘ CẶN CANH VẢI THÀNH PHẨM ....55
BẢNG 3.10: CHỈ SỐ MAO DẪN (MM/S) THEO HƯỚNG DỌC VẢI .....................56
BẢNG 3.11: CHỈ SỐ MAO DẪN (MM/S) THEO HƯỚNG NGANG VẢI ...............56
BẢNG 3.12:ĐỘ THỐNG KHÍ (CM3/S/CM2) CỦA VẢI CÓ MẶT CẮT NGANG
XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ..........................................................................57
BẢNG 3.13: ĐỘ HÚT NƯỚC (S) CỦA VẢI CÓ MẶT CẮT NGANG XƠ
POLYESTER KHÁC NHAU .................................................................................59
BẢNG 3.14: ĐỘ HÚT ẨM (%) CỦA VẢI CÓ MẶT CẮT NGANG XƠ
POLYESTER KHÁC NHAU .................................................................................60
BẢNG 4.1: PHÂN TÍCH ANOVA VỀ ĐỘ MAO DẪN THEO HƯỚNG DỌC VẢI
VỚI CÁC MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ......................63
BẢNG 4.2: PHÂN TÍCH ANOVA VỀ ĐỘ MAO DẪN THEO HƯỚNG NGANG
VẢI VỚI CÁC MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU ..............65
BẢNG 4.3: PHÂN TÍCH ANOVA VỀ ĐỘ THỐNG KHÍ CỦA VẢI VỚI CÁC
MẶT CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU........................................66
BẢNG 4.4: PHÂN TÍCH ANOVA VỀ ĐỘ HÚT NƯỚC CỦA VẢI VỚI CÁC MẶT

CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU .................................................68
BẢNG 4.5: PHÂN TÍCH ANOVA VỀ ĐỘ HÚT NƯỚC CỦA VẢI VỚI CÁC MẶT
CẮT NGANG XƠ POLYESTER KHÁC NHAU .................................................69

Trang XIII


LUẬN VĂN CAO HỌC

GVHD: PGS. TS BÙI MAI HƯƠNG

BẢNG VIẾT TẮT
PBT

Polybutylene terephthalate

PTT

Polytrimethylene terephthalate

PCT

Polycyclohexanedimethylene terephthalate

PEN

Polyethylene naphthalate

PET


Polyethylene terephthalate

DMT

Dimethyl terephthalate

EG

Ethylen glycol

BHET

Bishydroethlterephalate

CM

Sợi cotton chải kỹ

SEM

Kính hiển vi điện tử quét

Trang XIV


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1
1.1


: MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển và sự đầu tư vốn nước ngoài vào ngành Dệt

may Việt Nam và định hướng xuất khẩu các sản phẩm dệt kim đặc biệt dệt kim đan
ngang chiếm tỷ trọng không hề nhỏ, có xu hướng lấn lướt ngành dệt thoi, các máy
móc, thiết bị dệt kim đan ngang được nhập khẩu vào nước ta càng nhiều hơn so với
trước đây. Từ đó các nhà máy sản xuất ra được nhiều loại vải dệt kim ngang với các
kiểu dệt đa dạng như single jersey, diamond pique, beehive pipue, interlock, rib 1*1,
rib 2*2, rib m*n, mini zury, fleece 3 sợi… với quy trình hồn tất và tính năng đa dạng.
Trong đó, vải single jersey là loại vải cơ bản nhất trong dệt kim đan ngang với nhiều
ưu điểm trong may mặc với bề mặt phẳng, mềm mượt, nhẹ, dễ giặt… đã được sử dụng
lâu đời và rộng rãi. Tuy nhiên, với nhu cầu và mong muốn của khách hàng và người
tiêu dùng ở mỗi thời kì ln đặt ra các u cầu và tiêu chí khác nhau. Tùy theo phân
khúc thị trường may mặc khác nhau mà yêu cầu về vải single jersey có nguyên liệu,
chất lượng và giá thành khác nhau, vải single jersey sử dụng nguyên liệu cotton lúc
trước rất được ưa chuộng nhưng gặp vấn đề về độ xù lông, thấm hút mồ hôi, về độ co
dãn hay đàn hồi vẫn chưa đạt được yêu cầu khách hàng. Bên cạnh đó có vải single
jersey được làm từ nguyên liệu polyester với ưu điểm mình hàng mỏng nhẹ, độ thấm
hút và độ thống khí tương đối tốt hơn vải single từ cotton nhưng vẫn có nhược điểm
là độ chống tĩnh điện vải rất thấp, và vải hay dễ bị móc xước các sợi fillament trên bề
mặt. Vì vậy có sự phát triển vải single jersey kết hợp cả 2 nguyên liệu cotton và
polyester hay còn gọi là vải single hai da (được dệt kết hợp từ hai loại nguyên liệu
khác nhau, cụ thể ở luận văn này là sự kết hợp của sợi cotton và sợi polyester) nhằm
tăng thêm ưu điểm khả năng thấm hút mồ hôi và giảm đi các nhược điểm về độ xù
lông vải hay giảm độ tĩnh điện, cải thiện việc móc xước filament trên bề mặt vải đáp
ứng được các yêu cầu người tiêu dùng về trọng lượng, độ dày, độ co giãn hay độ thấm
hút và thống khí của vải. Ngày nay các loại vải được sản xuất cho nhiều mục đích sử
dụng khác nhau do đó chúng phải có tính chất phù hợp nhằm đáp ứng được những tiêu

chí, yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể. Ngành dệt may đang hình thành chuỗi sản xuất
đặc trưng tồn cầu hóa, phát triển phức tạp, đa dạng và ngày càng lớn mạng trong xu

Trang 1


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
thế cạnh tranh khốc liệt. Người tiêu dùng có ý thức mạnh mẽ trong việc yêu cầu địi
hỏi sản phẩm dệt may có chất lượng cao, bắt buộc các nhà sản xuất ngày càng hồn
thiện quy trình sản xuất. Khi mua một sản phẩm may mặc người tiêu dùng ln ln tự
hỏi liệu sản phẩm đó có được đảm bảo sử dụng tốt trong thực tế hay khơng, gí trị cả
chúng bao gồm tính thẩm mỹ, tiện nghi, độ tin cậy và tính an tồn có tương ứng với số
tiền họ bỏ ra hay không. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao về chất lượng
của sản phẩm may mặc và cùng với sự phát triển đó nhằm đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng và sự phát triển của thị trường sợi polyester hiện nay thúc đẩy việc lựa chọn
vật liệu dệt polyester có mặt cắt ngang khác nhau cho vải single jersey một cách thích
hợp, điều này là lý do hình thành nên đề tài “Nghiên cứu sự ảnh hưởng mặt cắt ngang
xơ polyester đến tính mao dẫn của vải dệt kim đan ngang”.
1.2

Mục tiêu đề tài
-

Nắm được quy trình tạo vải single jersey từ các vật liệu dệt khác nhau, chủ
yếu ở đây nói đến sự khác nhau về mặt cắt ngang của xơ polyester.

-

Kiểm tra các tiêu chuẩn của vải như độ mao dẫn vải, độ hút nước, độ co,
độ ẩm, độ thống khí từ đó có sự so sánh giữa các nguyên liệu polyester

có mặt cắt ngang khác nhau.

-

Tạo tiền đề để xác định được vật liệu dệt phù hợp hay tối ưu cho vải single
jersey đáp ứng được yêu cầu của khách hàng hiện nay.

-

Ứng dụng được trong sản xuất cũng như có thể nghiên cứu thêm các loại
nguyên liệu khác nhau nhằm nâng cao chất lượng vải single jersey.

1.3

Phạm vi và giới hạn đề tài
-

Tạo ra vải single jersey có cùng trọng lượng thành phẩm từ nguyên liệu
sợi cotton kết hợp sợi polyester có mặt cắt ngang khác nhau, được dệt trên
máy dệt kim đan tròn cấp máy 36”-G24 (Gauge) -108F (Feeder), được xử
lý quy trình nhuộm, máy stenter hoàn tất vải, máy compact làm phẳng bề
mặt vải với cùng một thông số kỹ thuật.

Trang 2


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
-

Kết quả được đánh giá thông qua việc so sánh các tiêu chuẩn về mặt cắt

ngang xơ polyester, độ mao dẫn, độ hút nước, độ co, độ ẩm, độ thống khí
các trục vải thơng qua các thiết bị có sẵn tại đơn vị cơng tác.

1.4

Ý nghĩa của đề tài
Đề tài mang lại cái nhìn tổng quát hơn về vải single jersey hai da, các tính chất

của vải khi sử dụng nguyên liệu polyester có mặt cắt ngang khác nhau, ưu nhược điểm
của từng mặt cắt ngang khác nhau trên vải để được ứng dụng trong sản xuất đáp ứng
nhu

cầu

may

mặc

cho

khách

hàng



người

tiêu


dùng.

Trang 3


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

CHƯƠNG 2
2.1

: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Tổng quan về các nghiên cứu ảnh hưởng mặt cắt ngang xơ polyester đến

độ mao dẫn vải
Một số nghiên cứu được thực hiện về hình dạng mặt cắt ngang của sợi đã tập
trung vào tác động của nó đối với q trình xử lý xơ, tính chất của sợi và đặc tính
thoải mái về nhiệt của vải được sản xuất từ các loại sợi có hình dạng mặt cắt khác
nhau.
Nghiên cứu của R.K. Varshney, V.K. Kothari, S. Dhamija [1] dựa trên cấu trúc
vải dệt thoi vân chéo xác định sự ảnh hưởng mặt cắt ngang xơ polyester đến tính thoải
mái về nhiệt của vải dệt thoi. Khảo sát ở 4 độ mịn sợi polyester khác nhau là 1.33;
1.55; 1.66 và 2.22 dtex với bốn hình dạng mặt cắt ngang khác nhau (hình trịn, hình
tam giác, hình bầu dục và hình tứ giác) bao gồm vải 100% polyester và vải pha P/V
66/33 (polyester/viscose). Đánh giá dựa trên các yếu tố tính thoải mái về nhiệt của vải
như khả độ thống khí, độ truyền nhiệt, tính thấm ẩm, độ truyền hơi ẩm vải và độ dẫn
nhiệt của vải dựa trên các tiêu chuẩn hiện có và sử dụng thiết bị Alambeta. Kết quả thu
được từ nghiên cứu khi tăng mật độ của sợi và kết hợp với sợi có mặt cắt ngang khác
mặt cắt ngang hình trịn sẽ tạo nên độ xốp cao hơn trong vải và khơng khí bên trong
vải cao hơn, đạt được khả năng chịu nhiệt cao hơn nhưng độ dẫn nhiệt và độ hấp thụ sẽ

thấp hơn, đồng thời bên cạnh đó sẽ tạo cảm giác ấm hơn. Khi mật độ tuyến tính sợi
giảm và mặt cắt ngang sợi khác hình trịn sẽ làm tăng tốc độ lan truyền nước qua vải
(khi mặt cắt ngang xơ khác thì bề mặt riêng sẽ lớn tạo khả năng thấm hút tốt hơn). So
với vải có mặt cắt ngang xơ polyester dạng hình trịn thì vải cso mặt cắt ngang dạng
hình bầu dục và hình tứ giác sẽ mát hơn khi chạm và và vải có dạng hình tứ giác sẽ ấm
hơn. Trộn viscose vào polyester làm giảm độ thống khí và tốc độ truyền hơi ẩm của
vải. Kết quả cho thấy khả năng hấp thụ độ ẩm của viscose là một yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến các đặc tính vận chuyển độ ẩm bao gồm cả tính thấm hút và tốc độ
truyền hơi ẩm của 100% viscose và vải pha Polyester/Viscose.
Chủ yếu trong nghiên cứu này [1] đánh giá sự thoải mái về nhiệt của vải dệt thoi
khi sử dụng nguyên liệu với bốn hình dạng polyester khác nhau. Tuy nhiên các nghiên

Trang 4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
cứu này vẫn còn bị giới hạn khi chỉ đề cập đến cùng loại vải dệt thoi mà lại bỏ qua
chưa khảo sát trên cấu trúc vải dệt kim đan ngang.

Hình 2.1: Hình SEM mặt cắt ngang xơ polyeter trong nghiên cứu của R.K. Varshney,
V.K. Kothari, S. Dhamija; a) Hình trịn, b) Tam giác, c) Hình bầu dục, d) Tứ giác [1]
Nghiên cứu của của Esra Karaca, Nalan Kahraman, Sunay Omeroglu, Behcet
Becerir [2] dựa trên cấu cả hai cấu trúc vải dệt thoi vân điểm và vân chéo nguyên liệu
từ sợi polyester có mặt cắt ngang xơ gồm hình trịn, hình trịn rỗng, hình tam giác và
hình tam giác rỗng, có cùng chi số 135dtex và 48 filament. Tám mẫu dệt thoi này sau
khi dệt được xử lý sơ bộ trong điều kiện nhà máy và chuẩn bị cho q trình nhuộm,
sau đó vải được gia nhiệt trng máy sấ (180oC và trong 60 giây), sau đó được nhuộm
bằng thuốc nhuộm phân tán màu đen, sau nhuộm được làm sạch, trung tính mẫu, xả
nóng và lạnh, sau đó sẽ được sấy khơ. Tiến hành đo các tính chất nhiệt của vải bằng
dụng cụ Alambeta (các giá trị dẫn nhiệt, hấp thụ nhiệt, kháng nhiệt và độ dày vải dưới


Trang 5


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
áp suất 200Pa. Độ thấm hơi nước được đo trên thiết bị Permetest, tiếp đến đo độ
thống khí vải trên máy Textst M821A, tất cả các phép đo được thực hiện ở điều kiện
tiêu chuẩn. Từ các kết qả thử nghiệm thu được, độ dẫn nhiệt của vải khi dệt bằng sợi
có mặt cắt ngang dạng tỗng sẽ tăng lên so với vải dệt bằng sợi đặc, do đó các đặc tính
cách nhiệt của vải sản xuất từ sợi có mặt cắt ngang xơ dạng rỗng sẽ thấp hơn dạng đặc.
Vải dệt từ sợi có mặt cắt ngang xơ dạng tam giác có độ dẫn nhiệt thấp hơn và giá trị
hấp thụ nhiệt cao hơn so với vải dệt từ mặt cắt ngang xơ có dạng hình trịn do cấu trúc
nhỏ gọn của mặt cắt ngang xơ. Và cuối cùng vải vân chéo có các giá trị dẫn nhiệt, hấp
thụ nhiệt và điện trở nhiệt thấp hơn so với với cấu trúc vải vân điểm. Dựa trên cấu trúc
vải dệt thoi (vân điểm và vân chéo) thì các xơ có mặt cắt ngang dạng tỗng có giá trị
dẫn nhiệt và hấp thụ nhiệt cao hơn so với vải có cấu trúc dạng đặc.
Chủ yếu trong nghiên cứu này [2] đánh giá sự thoải mái về nhiệt của vải dệt thoi
khi sử dụng nguyên liệu với bốn hình dạng xơ polyester khác nhau. Tuy nhiên các
nghiên cứu này vẫn còn bị giới hạn khi chỉ đề cập đến cùng loại vải dệt thoi mà lại bỏ
qua chưa khảo sát trên cấu trúc vải dệt kim đan ngang.

Trang 6


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Hình 2.2: Hình SEM mặt cắt ngang xơ polyeter trong nghiên cứu của Esra Karaca,
Nalan Kahraman, Sunay Omeroglu, Behcet Becerir; a) Hình trịn, b) Hình trịn rỗng, c)
Tam giác, d) Tam giác rỗng [2]
Các nghiên cứu của B.K. Behera, Mukesh Kumar Singh [3] tiến hành thử nghiệm
trên mười hai loại filament có mặt cắt ngang xơ khác nhau như: hình trịn, hình bát

giác, hình vng, hình chữ nhật, hình tam giác, hình lục giác, hình chữ Y, hình bầu
dục, hình dấu cộng, hình đa thùy, tảo biển và các dạng mặt cắt ngang vi mơ. Xác định
hệ số hình dạng (shape factor_SF) của từng mặt cắt ngang, tăng hệ số hình dạng là
cách để tăng tỷ lệ bề mặt trên thể tích. Khi tăng hệ số hình dạng mặt cắt ngang xơ sẽ
làm giảm độ dẫn nhiệt. Hình dạng mặt cắt ngang tăng lên thu hút lượng khơng khí cao
hơn xung quanh, do đó dãn đến giảm nhiệt của độ dẫn nhiệt. Các loại vải có độ dẫn
nhiệt thấp hơn thích hợp hơn cho các ứng dụng mùa đơng. Mặt cắt ngang hình trịn có
khả năng hấp thụ nhiệt thấp nhất và nó cho thấy cảm giác ấm áp hơn so với hình dạng
mặt cắt sửa đổi với SF cải tiến. Các hình dạng mặt cắt ngang có ảnh hưởng tích cực
đến các đặc tính hấp thụ nhiệt. Từ quan điểm ứng dụng mùa hè nên ưu tiên SF cao
hơn. SF thay đổi lượng khơng khí bị giữ lại bên trong thân vải và diện tích bề mặt cụ
thể có sẵn, dẫn đến thay đổi về khả năng cách nhiệt, hấp thụ nhiệt và cảm giác mát mẻ
ấm áp. Độ thấm hơi ẩm tương đối giảm khi SF tăng. Khả năng chống thấm hơi ẩm
tăng lên cùng với sự gia tăng của số filament có trong sợi. Độ thống khí giảm khi
tăng số filament trong sợi. Cấu hình kết cấu và đan xen của sợi PET có thể tăng cường
khả năng thấm hơi ẩm và khơng khí đã giảm ở các hình dạng mặt cắt mới lạ. Đặc tính
truyền dẫn của vải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự thoải mái của quần áo và quyết
định tiềm năng chức năng của quần áo. Sự phụ thuộc của mặt cắt ngang sợi với hệ số
hình dạng (SF) khác nhau vào đặc tính truyền nhiệt, độ ẩm và khơng khí của vải được
xác định trong trường hợp vải dệt thoi 100% polyester. Mật độ tuyến tính của mỗi sợi
được giữ giống hệt nhau cho tất cả 12 sợi hình dạng mặt cắt ngang. SF của mặt cắt
ngang filament là một yếu tố quan trọng là yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến hành
vi truyền dẫn của các mẫu vải trong nhiều trường hợp. Mười hai hình dạng mặt cắt
mới lạ khác nhau được coi là để tạo ra các loại vải polyester. Các loại vải làm từ sợi
nhiều sợi có SF khác nhau cho thấy độ thấm hơi ẩm tương đối và tính thấm khí giảm
khi SF tăng. Các hình dạng đa thùy, lục giác và dấu cộng được tạo thành một phần của
Trang 7


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

các hình dạng mặt cắt ngang mới lạ nhằm phát triển các loại vải có chỉ số thoải mái
cao hơn. Nghiên cứu này [3] tuy tiến hành khảo sát thêm nhiều mặt cắt ngang xơ
polyester nhưng cũng chỉ đánh giá về tính thoải mái về nhiệt trên nền cấu trúc vải dệt
thoi. Các chỉ tiêu cơ lý và tính tiện nghi trong vải chủ yếu về tính dẫn nhiệt của vải dệt
thoi. Trong bài báo nghiên cứu này vẫn chưa đề cập đến việc ảnh hưởng của mặt cắt
ngang xơ polyester đến tính chất về nhiệt của vải dệt kim đan ngang.

Hình 2.3: Hình SEM mặt cắt ngang xơ polyeter trong nghiên cứu của B.K. Behera,
Mukesh Kumar Singh [3]

Trang 8


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Nghiên cứu của M.A. Bueno, A. P. Aneja, M. Renner [4] đã trình bày về sự ảnh
hưởng của hình dạng cắt ngang sợi đối với các đặc tính bề mặt của vải. Vật liệu sử
dụng là sợi ngắn polyester, với bốn hình dạng khác nhau: hình trịn, hình bầu dục, hình
tứ giác và hình lục giác. Bốn hình dạng mặt cắt ngang xơ khác nhau, mỗi hình dạng có
độ min khác nhau, một nhóm có độ mịn thấp (từ 1.6-2 dtex), và một nhóm độ min cao
(từ 3.4 đến 4.3dtex). Tất cả đều cùng quy trình sản xuất, được đánh giá độ ma sát bề
mặt vải dựa trên cấu trúc vải single jersey đơn giản trên cùng điều kiện. Hành vi ma
sát đã được đánh giá và một tiêu chí ma sát nhám được phát triển. Một phép đo gián
tiếp về diện tích tiếp xúc thực đã thu được để cung cấp các đặc tính ma sát và nhám.
Độ nhám ma sát của vải tăng tương ứng cùng với việc giảm diện tích tiếp xúc. Nghiên
cứu của M.A. Bueno, A. P. Aneja, M. Renner [4] đã chỉ ra được ảnh hưởng của về mặt
cắt ngang xơ polyester trên bề mặt vải dệt kim đan ngang cụ thể trên nền cấu trúc vải
single jersey. Nghiên cứu vẫn chưa đề cập hay đánh giá đa dạng về sự ảnh hưởng mặt
cắt ngang xơ polyester đến tính mao dẫn vải hay tính thối mái về nhiệt của vải dệt
kim đan ngang.


Trang 9


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Hình 2.4: Hình SEM mặt cắt ngang xơ polyeter trong nghiên cứu M.A. Bueno, A P.
Aneja, M. Renner a) Hình trịn, b) Hình bầu dục c) Hình tứ giác, d) Hình lục giác [4]
Sai Sangurai và cộng sự [5] đã nghiên cứu ảnh hưởng của mặt cắt ngang xơ
polyester đối với đặc tính độ ẩm của vải dệt kim có cấu trúc RIB với sợi co dãn lycra
bên trong cấu trúc. Khả năng hấp thụ nước (mồ hôi) xác định khả năng và tốc độ của
vải để làm sạch mồ hôi lỏng do da tiết ra. Thấm hút xác định khả năng và tốc độ của
vải để vận chuyển mồ hôi được hấp thụ ra khỏi điểm tiếp xúc với da. Những loại vải
có đặc tính quản lý độ ẩm tuyệt vời như vậy được khẳng định là có tốc độ làm khơ
nhanh và khả năng thoát ẩm đáng kể khỏi da với khả năng thở tuyệt vời. Khơng một
loại sợi nào có thể tạo nên trang phục thể thao lý tưởng. Trang phục thể thao lý tưởng
có thể được tạo ra bằng cách sửa đổi cấu trúc sợi hoặc pha trộn với các loại sợi khác.
Vải dệt thoi hoặc dệt kim từ sợi polyester được sử dụng nhiều trong may mặc và trang
trí nội thất gia đình. Do nhiều người cho rằng vật liệu tổng hợp có cảm giác kém tự
nhiên hơn nên nó được tạo kết cấu hoặc pha trộn với các loại sợi tự nhiên khác để
mang lại những lợi thế cụ thể. Một trong những cách sử dụng như vậy hiện nay là quần
áo thể thao có polyester và lycra. Để nghiên cứu các đặc tính vận chuyển quản lý độ
ẩm của vải dệt kim sợi polyester/lycra co giãn, các loại vải dệt kim có gân này được
làm khơ. Các đặc tính quản lý độ ẩm của các cấu trúc dệt kim khác nhau được đo bằng
cách sử dụng Máy kiểm tra quản lý độ ẩm SDL Atlas. Tất cả các tính chất liên quan
đến vận chuyển chất lỏng trong vật liệu dệt như thời gian thấm ướt, Tốc độ hấp thụ,
Bán kính ướt tối đa, tốc độ lan truyền, chỉ số vận chuyển một chiều tích lũy và khả
năng quản lý độ ẩm tổng thể (overall moisture management capacity_OMMC) đã
được nghiên cứu và phân tích đối với sợi polyester mặt cắt ngang. Người ta quan sát
thấy rằng cấu trúc dệt kim có gân có sợi polyester mặt cắt ngang ba thùy cho thấy tốc
độ trải rộng, chỉ số vận chuyển một chiều tích lũy và giá trị OMMC tăng lên. Ngồi ra,
diện tích mặt cắt ngang của sợi polyester và hàm lượng lycra đóng một vai trị quan

trọng trong việc chuyển độ ẩm từ bề mặt da sang khí quyển. Kết quả họ đã phát hiện ra
rằng các loại vải xơ polyester có mặt cắt ngang ba thùy có đặc tính vận chuyển chất
lỏng tốt hơn so với các loại vải từ xơ polyester có mặt cắt ngang trịn. Nghiên cứu của
Sai Sangurai và cộng sự [5] đã đánh giá mặt cắt ngang polyester ở dạng tròn và đa
thùy ảnh hướng đến độ ẩm vải dệt kim có cấu trúc dạng rib có sợi co dãn, vẫn chưa đề
Trang 10


×