THUYẾT MINH
HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG
CỦA NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 6
TẠI VỊ TRÍ KM 237+750 (PHẢI TUYẾN)
THUỘC DỰ ÁN: HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU QUY HOẠCH CHO MỘT SỐ
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN CHÂU – TỈNH SƠN
LA (GIAI ĐOẠN I)
I. THÔNG TIN CHUNG.
1. Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu Quy hoạch cho một số cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện
Yên Châu – tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1).
2. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
3. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu.
4. Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Châu.
5. Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Cầu Đường Sơn La.
Địa chỉ: Khu đô thị bản Buổn – Phường Chiềng Cơi – TP. Sơn La – tỉnh Sơn La.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ.
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
III. THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO.
1. Vị trí cơng trình.
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu Quy hoạch cho một số cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện
Yên Châu – tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1) được thiết kế với diện tích sử dụng khoảng 4,0ha; đầu tư hệ
thống đường nội bộ với Bn=16,5m; Bm=10,5m; Bh=2x3m; hệ thống thoát nước gắn với hệ thống
đường nội bộ; di chuyển đường điện 35kV; di chuyển mương thủy lợi trong phạm vi dự án. Trong
cơng trình có thiết kế một Nút giao thơng đấu nối vào đường QL6 với bề rộng nút giao tại vị trí
giáp với mép đường QL6 là 21,0m tại lý trình Km237+750, bên phải tuyến.
2. Thiết kế nút giao.
* Nguyên tắc thiết kế:
+ Đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận. Tầm nhìn khơng bị cản trở bởi chướng ngại vật khi
vào đường cong.
+ Đảm bảo khả năng thông hành lớn, tiết kiệm thời gian vận chuyển hàng hoá qua nút giao.
+ Đảm bảo hiệu quả kinh tế, giá thành xây dựng thấp nhất, chiếm ít đất.
+ Đơn giản dễ nhận biết khi phương tiện tham gia thông hành trên tuyến.
+ Giảm thiểu khối lượng giải phóng mặt bằng.
* Thiết kế nút giao.
+ Yêu cầu chung.
Đây là nút giao thông cùng mức, dạng nút giao đơn giản (là nút giữ nguyên bề rộng nhánh
dẫn tới nút, rồi vuốt các góc giao của đường bằng các đường cong đơn giản). Do tính chất nút đơn
giản, diện tích nút khơng q lớn, vị trí nút giao đặt trên vị trí bằng phẳng nên nút giao không thiết
kế thành hồ sơ riêng mà thiết kế chung với mặt bằng san nền.
Tuyến đường và góc giao: Tuyến đường trong nút giao nên tránh đường cong, khi phải dùng
đường cong thì bán kính khơng nhỏ hơn bán kính tối thiểu thơng thường của cấp đường. Góc giao
Căn cứ Nghị Quyết số 186/NQ-HĐND ngày 02/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
V/v Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu Quy hoạch cho một số cơ quan nhà
nước trên địa bàn huyện Yên Châu – tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1);
tốt nhất là vng góc. Khi góc giao nhỏ hơn 60 độ phải tìm cách cải thiện tuyến của góc giao. Mặt
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Sơn La. V/v phê duyệt
điều chỉnh cục bộ khu C thuộc Quy hoạch chung xây dựng đô thị và mở rộng diện tích vùng phụ
cận thị trấn Yên châu giai đoạn 2020-2025;
Tốc độ xe thiết kế: Với luồng xe đi thẳng dùng thiết kế của cấp đường đi qua. Với luồng xe
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của UBND huyện Yên Châu. V/v phê
duyệt tổng mặt bằng dự án Hạ tầng kỹ thuật khu Quy hoạch cho một số cơ quan nhà nước trên địa
bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1);
cắt dọc đường phụ không xâm phạm, không làm thay đổi mặt cắt ngang đường chính.
Xe thiết kế: Xe con.
rẽ phải tốc độ thiết kế bằng 60% tốc độ thiết kế của đường chính qua nút. Với luồng xe rẽ trái tốc
độ thiết kế có hai trường hợp. Thiết kế tối thiểu không quá 15Km/h và thiết kế nâng cao không vượt
40% tốc độ thiết kế của đường ngồi nút giao thơng.
+ Thiết kế nút giao.
- Siêu cao tối đa trong nút giao thông 6%, hệ số lực ngang trong nút giao thông là 0.25.
- Tầm nhìn trong nút: Phải đảm bảo một trường hợp giới hạn trong nút giới hạn đối với. Xe
không ưu tiên phải cách điểm xung đột một tầm nhìn hãm xe bằng:
S1a =
( Va 20 ) * 2
m .
100
Xe không ưu tiên quan sát thấy được xe ưu tiên (bên tay phải) khi xe ưu tiên cách điểm xung
Va
Sa1 Vb .
đột khoảng cách:
Trong đó: Va là tốc độ thiết kế của xe không ưu tiên tỉnh bằng km/h.
Vb là tốc độ thiết kế xe ưu tiên tỉnh bằng km/h.
- Căn vào tiêu chuẩn 4054 : Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
- Căn cứ vào hiện trạng đường QL6.
- Đường QL.6 đoạn tuyến qua vị trí đấu nối có Bn=9,0m, Bm =7,0m, gia cố lề mỗi bên
IV. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG ĐẢM BẢO AN TỒN GIAO THƠNG NÚT GIAO.
1. Biện pháp thi cơng nút giao.
1.1. Các trang thiết bị tổ chức giao thông tạm thời tại vị trí thi cơng.
+ Quy định chung:
Biển báo hiệu đặt ở đoạn đường thay đổi giao thông tạm thời phải tuân thủ các quy định hiện
hành về báo hiệu đường bộ. Biển báo phải đặt chắc chắn để không bị rơi, mặt biển báo phải vng
góc với chiều đường đi theo quy định. Không được sử dụng biển báo mà hình vẽ trên đó đã hư
hỏng, có thể gây hiểu lầm ý nghĩa của biển báo.
Việc lắp đặt biển báo tại khu vực thi công phải tuân thủ quy định hiện hành về kích thước
biển báo, chiều cao đặt biển, quy cách đặt biển so với phần đường xe chạy. Khoảng cách giữa các
biển, quy định về thứ tự giữa các biển khi đặt kết hợp thành nhóm.
Tùy theo cấp hạng của đường đang thi công, tốc độ cho phép trên đường, mức độ nguy hiểm
của đoạn đường. Biển báo hiệu phải có quy định đúng kích thước hiện hành.
2x0,5m bề rộng lề không gia cố mỗi bên 2x0,5m, kết cấu mặt đường bê tơng nhựa Asphalt, có độ
+ Biển cảnh báo nguy hiểm.
dốc dọc i=1,6%. Thuộc đường cấp IV- đồng bằng vận tốc thiết kế là vtk =60km/h. Tầm nhìn tối
Để cảnh báo cho người lái xe biết về những nguy hiểm trên đoạn đường đang có các hoạt
thiểu khi xe chạy trên đường như sau:
+ Tầm nhìn hãm xe S1 (m) ; L1=75m.
+ Tầm nhìn trước xe ngược chiều S2 (m) ; L2= 150m.
+ Tầm nhìn vượt xe Svx ; L3 = 350m.
3. Giải pháp thiết kế mặt đường bê tông xi măng trong phạm vi nút giao
động thi công. Biển sốW.227 “công trường” được đặt trước đoạn đường đang có bất kỳ các hoạt
động thi cơng nào. Biển thường đặt tại vị trí bắt đầu khu vực cảnh báo trên một cột đỡ riêng.
Khoảng cách từ vị trí đặt biển số W.227 đến cơng trường theo quy định hiện hành. Trường
hợp khơng đảm bảo thì đặt thêm biển số S.502 “khoảng cách đến đối tượng báo hiệu”.
Bên ngồi các khu đơng dân cư biển số W.227 cần được lặp lại ở khoảng cách 50 – 100 m
- Thiết kế mặt sân bê tông xi măng khu vực nút giao thơng bảo đảm tính chịu lực của kết cấu.
trước vị trí bắt đầu cơng trường. Tại các vị trí chật hẹp nằm trong và ngồi các khu đông dân cư
+Tải trọng trục xe thiết kế: 6T
biển số W.227 được đặt lặp lại ngay tại vị trí bắt đầu cơng trường.
+ Tải trọng xe kiểm tốn đối với xe vượt tải có tải trọng trục: 10T
Biển số W227 cùng với biển phụ S.502 được cắm lặp lại giữa nút giao và bắt đầu đoạn
-Chiều dày kết cấu mặt đường bê tơng xi măng tính từ dưới lên như sau:
đường nguy hiểm, trong trường hợp nếu khoảng cách giữa chúng từ: 25 – 150 m nằm ngoài khu
+ 50 cm tầng lớp dưới đầm chặt K98.
đông dân cư và từ: 25 – 50 m trong khu đông dân cư.
+ Lớp cấp phối đá dăm gia cố 5% xi măng dày 15cm.
+ Lớp bạt dứa cách ly.
+ Lớp mặt đường bê tơng xi măng mác 300# dày 24cm.
+ Bố trí khe co có bố trí thanh truyền lực liên kết giữa các tấm với nhau.
4. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước khu vực nút giao
- Thiết kế thay thế rãnh hở hình thang lắp ghép bằng tấm BTXM hiện trạng đoạn đi qua vị trí
nút giao với chiều dài L=21m bằng rãnh bê tơng cốt thép M200#, kích thước rãnh BxH
=1000x800mm, tấm đan thiết kế chịu lực BTCT M250#.
Trong trường hợp cần chỉ rõ phạm vi tác dụng của biển thì biển số W.227 được cắm lặp lại
cùng với biển phụ S.501 “phạm vi tác dụng của biển”.
Biển số W.227 được đặt về phía tay phải của mặt đường xe chạy, trong trường hợp có hai hoặc
nhiều làn thì cần lắp đặt thêm biển báo phía bên trái trên cùng để nhắc lại biển đã lắp phía bên phải.
Nếu phía trước đoạn đường thực hiện các hoạt động thi cơng có đặt nhiều loại biển báo, thì
biển số W.227 được đặt đầu tiên theo chiều xe chạy. Ngoại trừ trường hợp có biển báo I.441 “báo
hiệu phía trước có cơng trường thi cơng”.
1.2. Biện pháp thi cơng nút giao.
Xác định vị trí tim đường và điểm giao cắt với đường Quốc lộ 6. Dùng máy đào vệ sinh sạch
+ Trong quá trình dự án đi vào khai thác hoạt động thì các loại hình ơ nhiễm này sẽ khơng cịn.
sẽ mặt có nền đắp, xúc đổ các lớp đất yếu thay vào đó là lớp đất tốt có cường độ cao. Dùng lu lèn
- Tác động đến môi trường đất.
chặt từng lớp đến độ chặt theo thiết kế.
Các chất thải từ khu vực Dự án ở giai đoạn tiền thi cơng, trong q trình xây lắp và vận hành
Trình tự các lớp đắp như vậy cho đến khi đạt được cao độ mặt đường theo thiết kế.
khai thác (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đều có tác động gây ô nhiễm môi trường đất vùng xung
Trong quá trình thi cơng đường cơng vụ cần chú ý cử cán bộ kỹ thuật điều hành và cảnh báo,
quanh và vùng lân cận khu vực Dự án như:
hướng dẫn các phương tiện giao thông trên tuyến đường Quốc lộ giảm tốc độ để đảm bảo an toàn
+ Đất, đá, các vật liệu dư thừa từ hoạt động san nền và thi cơng;
cho các phương tiện thi cơng nút giao.
+ Ơ nhiễm dầu mỡ, kim loại trong q trình thi cơng;
V. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG CỦA NÚT GIAO.
+ Thay đổi cấu trúc nền đất.
1. An tồn giao thơng nút giao.
- Sử dụng hệ thống vạch sơn, biển báo tổ chức an tồn giao thơng cho khu vực nút giao.
- Trên tuyến đường nhánh:
2. Các biện pháp quản lý, phương pháp kỹ thuật giảm thiểu và khống chế các tác động tiêu
cực đến mơi trường
Như đã phân tích trong phần tác động mơi trường, trong q trình xây dựng dự án sẽ có những
+ Bố trí biển báo W.208 – Giao nhau với đường ưu tiên phía bên phải tuyến.
tác động tiêu cực nhất định đến môi trường khu vực xung quanh. Các yếu tố tác động bao gồm: độ
- Trên tuyến quốc lộ:
ồn, bụi, nước thải. Các yếu tố sẽ chịu tác động là khu dân cư, đường giao thơng, khu vực xung
+ Bố trí vạch sơn gờ giảm tốc.
quanh dự án. Để giảm thiểu tác động này, các biện pháp sẽ được thực hiện:
+ Bố trí biển Giao nhau với đường không ưu tiên – W.207b,W.207c ở 2 đầu đoạn nút giao
với khoảng cách tối thiểu 100m mỗi bên.
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
1. Trong q trình đầu tư xây dựng Dự án.
Các tác động chính đến môi trường khu vực là không thể tránh khỏi, các tác động tiềm tàng
chính có thể liệt kê như sau:
* Tiếng ồn và rung động
- Việc ô nhiễm tiếng ồn và rung động sẽ giảm dần khi Dự án thi công xong phần thô và mất đi
khi bắt đầu đưa Dự án vào khai thác. Tiếng ồn và độ rung do các thiết bị và phương tiện thi công,
phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, do sự va chạm của máy móc thiết bị các loại
vật liệu bằng kim loại gây ra.
- Đối tượng bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn và rung động là khu dân cư ở gần xung quanh khu vực
Dự án, công nhân tham gia thực hiện Dự án.
* Tác động đến môi trường đất, môi trường sinh thái
- Tác động chủ yếu đến môi trường nước mặt.
Ơ nhiễm nước mặt có thể xảy ra trong suốt quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công chủ yếu do:
+ Nước mưa chảy tràn qua khu vực của Dự án cuốn theo đất đá, chất cặn bã, dầu mỡ;
+ Nước thải bị ứ đọng, ách tắc trong q trình thi cơng;
+ Nước thải sinh hoạt của cơng nhân;
+ Nước bẩn của cơng trình được xử lý bên trong khu đất để đảm bảo điều kiện vệ sinh mơi
trường sau đó thốt vào mơi trường xung quanh.
+ Che chắn xung quanh khu vực công trường xây dựng.
+ Không vận hành cùng một lúc các phương tiện gây ồn để hạn chế ảnh hưởng cộng hưởng
gây tiếng ồn lớn ảnh hưởng tới khu vực bên cạnh.
+ Phun tưới nước trên đường vận chuyển vào công trường để tránh gây bụi.
+ Xây dựng khu vệ sinh tại công trường cho công nhân.
+ Thu gom rác và vệ sinh mặt bằng hàng ngày.
+ Thường xuyên giáo dục về vệ sinh an tồn lao động và ý thức bảo vệ mơi trường cho người
lao động.
+ Tập kết sản phẩm đúng nơi quy định, không để tràn hoặc bay bụi, không gây ảnh hưởng đến
giao thông hoặc đến sinh hoạt cũng như lao động sản xuất của nhân dân trong khu vực.
+ Lựa chọn các phương tiện thi công hợp lý và thường xuyên, định kỳ theo dõi bảo dưỡng các
phương tiện thi công.
+ Lựa chọn các phương tiện vận chuyển đủ tiêu chuẩn và được đăng kiểm đúng quy chuẩn để
hạn chế khơng gây bụi trong q trình vận chuyển.