Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGƯYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN PGD KCN TÂN BÌNH
(GIAI ĐOẠN 2018 - 2020)
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. PHẠM THỊ THÁI HÀ
PHẠM THỊ KIM NGỌC
1711548635
17DTC1B
Tp.HCM, tháng 10 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN - PGD
KCN TÂN BÌNH
(GIAI ĐOẠN 2018 - 2020)
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. PHẠM THỊ THÁI HÀ
PHẠM THỊ KIM NGỌC
1711548635
17DTC1B
Tp HCM, tháng 10 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Đê tài "Thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cố phần Sài Gịn
Thương Tín - PGD. KCN Tản Bình ” là nội dung em chọn để nghiên cứu làm khóa luận tốt
nghiệp sau hơn ba năm theo học tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành - chun ngành Tài
chính - Ngân hàng. Đe hồn thành tốt đề tài này, ngoài sự co gắng nồ lực của bản thân, em
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô trường Đại học Nguyền Tất Thành và anh chị
ở các phòng ban tại Sacombank PGD. KCN Tân Bình, trực thuộc Chi nhánh Tân Phú.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đen cô Phạm Thị Thái Hà đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp mọi thắc mắc và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này,
em xin bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thế q thầy cơ của trường, đặc biệt là q thầy cơ của
khoa Tài chính - Ngân hàng Trường Đại học Nguyền Tất Thành Thành đã truyền đạt cho
em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn đến quý Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín - PGD. KCN Tân Bình, đặc biệt là quý anh chị ở bộ phận Chuyên viên tư vấn
đã nhiệt tình hồ trợ em, tạo mọi điều kiện cho em hồn thành bài khóa luận cũng như là chỉ
dạy cho em những kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cùng những bài học vô cùng sâu sắc.
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế, do đó nội dung của bài viết khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo thêm từ quý thầy cô của trường và quý Ngân hàng
đê bài viết này thêm hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
NHẬN XÉT
(CỦA CO QUAN THỤC TẬP)
. (j/ik.
. .^/ív? /?.}
. d(A.. .‘iw.o.. ỉìi)i
. JC ự).).
.. y/í f/. .^. Q/2.. d'Utc.. tâị?..
M.. J...(d11u. .Ảbữ. ..Ấ-.Q.ẨỉĩA.. .'á?....
. Ẩĩì \. Ắự.< ?. ^iuà'. :j ữ..tfl_ỳx-.
.. /\ hufCx.
. ,>ÍÀ.. Jíỉ-!ỈÕ. ?.. Ồ...
7f.. ..........................................................................
TP.HCM. ngàyẬỊ. thángQíTnăin 202!
Cì)ôn ^wruf
%«L«w
Scanned by TapScanner
ii
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:........................................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:................................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:......................................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:..............................................................................................................
Điêm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
(Ký tên)
iii
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:........................................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:................................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:......................................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:..............................................................................................................
Điêm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
(Ký tên)
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT................................................................................................................................... 10
1.1 Khái niệm, chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại............................... 10
1.2 Lý luận chung về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt.................................. 11
1.2.1 Xác định vấn đề....................................................................................................... 11
1.2.2 Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt............................ 12
1.2.3 Mục tiêu.................................................................................................................... 14
1.2.4 Đoi tượng và phạm vi............................................................................................. 14
1.2.5 Phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề........................................................ 14
1.3 Khái niệm, đặc diem, lợi ích của thanh tốn khơng dùng tiền mặt......................... 14
1.3.1 Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt.......................................................... 14
1.3.2 Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt................................................... 15
1.3.3 Lợi ích của thanh tốn khơng dùng tiền mặt........................................................16
1.4 Các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD. KCN Tân Bình........ 17
1.4.1 Séc............................................................................................................................. 17
1.4.2 Chuyển khoản.......................................................................................................... 19
1.4.3 Thẻ.............................................................................................................................20
1.5 Ket luận chương 1...........................................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG sACOMBANK - PGD KCN TÂN BÌNH................................ 23
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank PGD KCN Tân Bình:................................... 23
2.2 Tình hình sử dụng vốn và huy động vốn tại PGD KCN Tân Bình:........................25
2.2.1 Tình hình huy động vốn tại PGD KCN Tân Bình.............................................. 25
2.2.2 Dư nợ cho vay tại Sacombank PGD KCN Tân Bình......................................... 25
2.2.3 Doanh số thu nợ tại Sacombank PGD KCN Tân Bình...................................... 27
2.2.4 Hiệu quả sừ dụng vốn tạid Sacombank PGD KCN Tân Bình........................... 28
2.2.5 Cơng tác thanh tốn tại Sacombank PGD KCN Tân Bình.................................30
V
2.3 Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD KCN Tân Bình.................... 31
2.3.1 Hiệu quả huy động vốn tại Sacombank PGD KCN Tân Bình.......................... 31
2.3.2 Doanh thu từ hoạt động TTKDTM tại PGD KCN Tân Bình............................ 32
2.3.3 Thanh toán bằng Thẻ.............................................................................................. 33
2.3.4 Thanh toán bằng Séc.............................................................................................. 36
2.3.5 Thanh tốn bằng hình thức chuyến khoản........................................................... 38
2.4 Đánh giá hoạt động thánh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD. KCN Tân Bình....40
2.4.1 Những thuận lọi trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD. KCN Tân
Bình...................................................................................................................................... 40
2.4.2 Những khó khăn hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại PGD. KCN Tân Bình............................................................................................ 40
Ket luận chương 2:..................................................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP Hồ TRỢ KHÁCH HÀNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI SACOMBANK PGD. KCN TÂN BÌNH................................................... 44
3.1 Định hướng phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín trong thời gian tới..................................................................................... 44
3.2 Giải pháp đấy mạnh thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD. KCN Tân Bình
45
3.2.1 Giải pháp đối với các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt................... 45
3.2.2 Giải pháp chung...................................................................................................... 46
3.3 Một số kiến nghị để thực hiện giải pháp......................................................................49
3.3.1 Tập trung vào phân khúc khách hàng có trình độ dân trí thấp.......................... 49
3.3.2 Giải pháp quản trị rủi ro......................................................................................... 50
3.3.3 Đấy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng....................................................... 52
3.3.4 Đơn giản hóa những quy trình, thủ tục.............................................................. 52
3.4 Kiến nghị từ chính sách cùa Ngân hàng Trung Ương để đấy mạnh hoạt động không
dùng tiền mặt........................................................................................................................... 52
KẾT LUẬN..................................................................................................................................54
PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 56
VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐỒ,....
BẢNG BIẾU
Trang
Bảng 2.1 Dư nợ cho vay tại Sacombank PGD KCN Tân Bình
năm 2018-2020.....................................................................................26
Bảng 2.2 Doanh số thu nợ cho vay tại Sacombank PGD KCN Tân Bình
năm 2018-2020 ....................................................................................27
Bảng 2.3 Hiệu suất sử dụng vốn tại Sacombank PGD KCN Tân Bình
năm 2018-2020 .................................................................................... 29
Bảng 2.4 Tình hình hoạt động thanh tốn tại Sacombank PGD KCN Tân Bình
năm 2018-2020 .................................................................................... 30
Bảng 2.5 Kết quả huy động vốn tại PGD KCN Tân Bình
năm 2018-2020..................................................................................... 31
Bảng 2.6 Doanh thu hoạt động từ TTKDTM tại Sacombank PGD KCN
Tân Bình năm 2018-2020 .................................................................. 32
Bảng 2.7 Số lượng kinh doanh thẻ tại Sacombank PGD KCN Tân Bình
năm 2018-2020 .................................................................................... 33
Bảng 2.8 Doanh thu từ thanh toán bằng thẻ tại Sacombank PGD KCN
Tân Bình năm 2018-2020 .................................................................. 35
Bảng 2.9 Doanh thu từ thanh toán bằng Séc chuyến khoản tại Sacombank
PGD KCN Tân Bình............................................................................37
Bảng 2.10 Doanh thu từ thanh tốn chuyến khoản tại Sacombank PGD
KCN Tân Bình...................................................................................... 38
Sơ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tố chức Phịng giao dịch Tiềm năng
Trang
24
vii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẤT
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
App
Application: ứng dụng
ATM
Automatic Teller Machine: máy rút tiền tự động
CK
Chuyển khoản
CN
Chi nhánh
ĐTDĐ
Điện thoại di động
eB
eBanking
eBanking
Electronic-banking: dịch vụ ngân hàng điện tử
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương mại
OTP
One Time Password: mật khấu chỉ sử dụng một lần
PGD
Phòng Giao dịch
POS
Point of Sale: máy chấp nhận thanh toán thẻ
TM
Tiền mặt
TMCP
Thương mại Co phần
TTKDTM
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTT
Thẻ thanh tốn
UNC
Uy nhiệm chi
Web
World Wide Web: mạng lưới toàn cầu
viii
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường, nền kinh tế hàng hóa phát triển rất đa dạng và phong phú.
Ngân hàng Thương mại đóng vai trị to lớn đối với sự phát trien nền kinh tế. Nó là cầu nối
dần vốn cho các cá nhân, to chức trong nền kinh tế. Đe hòa chung vào sự phát triến kinh tế
đất nước, qua nhiều năm hệ thống NHTM đà có những chuyển biến rõ rệt và khơng ngừng
đổi mới, hồn thiện và hiện đại hóa các nghiệp vụ đặc biệt là nghiệp vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt. Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động tất cả mọi người hạn
chế dùng tiền mặt thay vào đó là dùng các loại thẻ thanh toán, các sản phẩm của Ngân hàng
để thanh toán tiêu dùng, các hoạt động kinh doanh.
Đặc biệt trong thời kì dịch bệnh Covid-19 tiền mặt phương tiện truyền tay rất nhiều
người nên có khả năng lây nhiễm bệnh khá cao, do đó việc thanh tốn không dùng tiền mặt
ngày càng phổ biến hơn với người dân, và được Nhà nước ùng hộ nhiệt tình để hạn chế việc
lây bệnh góp phần phịng chống dịch bệnh Covid-19.
Là một Ngân hàng Thương mại cố phần còn khá trẻ, nhưng Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín (Sacombank) đã đạt những thành tựu to lớn. Các sản phàm thanh tốn của
Sacombank hiện nay có tiềm năng phát triển rất lớn. Xuất phát từ lý do trên, sau thời gian
ba tháng thực tập tại Ngân hàng Sacombank, em được có cơ hội tìm hiếu sâu về nội dung,
biện pháp mở rộng đẩy mạnh các sản phẩm hướng người tiêu dùng thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Ngân hàng nên em đã chọn đề tài “Thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tin (Sacontbank) - PGD. KCN Tân Bình ” làm
Khóa luận
tốt nghiệp.
IX
CHƯƠNG 1:
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIẾN MẶT
1.1 Khái niệm, chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại
❖ Khái niệm của Ngán hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại là Ngân hàng kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi nhuận. Ngân
hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng đe
cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Với tư cách
là to chức kinh doanh, hoạt động của ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở chế độ hoạch
toán kinh tế, nhầm mục tiêu lợi nhuận.
Chức năng và nhiêm vu của Ngân hàng thương mai:
❖
- Chức năng trung gian tín dụng:
Đối với khách hàng: là người gửi tiền, họ sẽ thu lợi từ nguồn vốn tạm thời nhàn rồi
của mình dưới hình thức tiền lãi, an tồn tiền gửi, tiện ích. Với người đi vay, giúp cho các
chủ thể trong nền kinh tế thoả mãn cầu vốn tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh
doanh, đồng thời tiết kiệm chi phí, thời gian, tiện lợi, an toàn và họp pháp.
Đối với ngân hàng, chức năng này là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển ngân hàng
thông qua lợi nhuận từ chênh lệch lài suất cho vay và lãi suất tiền gửi, đong thời nó là cơ
sở đe ngân hàng thương mại tạo bút tệ góp phần tăng qui mơ tín dụng cho nen kinh tế.
Đối với nền kinh tế, chức năng này giúp điều hoà von tiền tệ từ nơi tạm thời dư thừa
đến nơi tạm thời thiếu hụt góp phần phát trien sản xuất kinh doanh thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
- Chức năng trưng gian thanh toán:
Chức năng này, ngân hàng thương mại thay mặt khách hàng trích tiền trên tài khoản
trả cho người thụ hưởng hoặc nhận tiền vào tài khoản.
Đối với khách hàng hàng, thanh tốn một cách nhanh chóng, an toàn, hiệu quả.
Đối với ngân hàng, tạo điều kiện thu hút nguồn vốn tiền gửi thông qua cung ứng một
dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt có chất lượng cao.
10
Đối với nền kinh tế, chức năng này lưu thông hàng hoá, thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, nâng cao hiệu quả quá trình tái sản xuất xã hội, đồng thời nó cũng giúp làm giảm khối
lượng tiền mặt dần đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt.
- Chức năng tạo tiền:
Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, ngân hàng vơ hình chung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động được để đi vay. Sau đó, số tiền
đó lại được đưa vào nền kinh tế thơng qua hoạt động mua hàng hóa, trong khi nhừng người
có số dư tài khoản tiếp lại tiêu dùng thơng qua các hình thức thanh tốn qua thẻ,...
- Chức năng thủ quỳ:
Với chức năng này, ngân hàng thương mại nhận tiền gửi, giừ và bảo quản tiền, thực
hiện yêu cầu rút tiền, chi tiền cho khách hàng của mình là các chủ the trong nền kinh tế.
Đối với khách hàng, chức năng thú quỳ giúp cho khách hàng ngoài việc đảm bảo an
tồn tài sản của mình thì cịn giúp sinh lời được đồng vốn tạm thời thừa.
Đối với ngân hàng, có được nguồn vốn đe ngân hàng thực hiện chức năng tín dụng
và là cơ sở đe ngân hàng thực hiện được chức năng trung gian thanh toán.
Đối với nền kinh tế, chức năng thủ quỳ khuyến khích tích luỳ trong xã hội đong thời
tập trung nguồn vốn tạm thời thừa đe phục vụ phát triển kinh tế.
1.2 Lý luận chung về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.2.1 Xác định vấn đề
Sự ra đời và phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hóa gắn liền với sự ra đời và
phát triển của tiền tệ và lưu thơng tiền tệ. Tiền tệ đóng vai trị là trung gian trao đoi các loại
hàng hóa giúp cho q trình lưu thơng và trao đổi hàng hóa ngày càng phát triển. Kéo theo
sự phát triển của kinh tế hàng hóa là sự ra đời của các NHTM. Một trong những chức năng
quan trọng của NHTM là chức năng trung gian thanh tốn. Chính vỉ thế, hàng loạt phương
thức thanh toán ra đời nhằm phục vụ cho các giao dịch dân sự và thương mại của đất nước.
Các phương thức thanh tốn được thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu là dùng tiền mặt và
không dùng tiền mặt.
11
Ngày nay, kill nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nền
kinh tế đang có sự giao thoa giữa các ngành, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp,
dịch vụ và du lịch, đặc biệt việc phát triển ngành cơng nghệ thơng tin đóng vai trị vơ cùng
quan trọng trong nền kinh tế hiện nay. Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đà làm thay đổi cơ
bản về mơ hình kinh doanh và cách quản trị các ngân hàng theo xu hướng ngân hàng số.
Ngày 08/08/2018, Thủ tướng chính phù đã ban hành Quyết định 986/QĐ-TTG về việc phê
duyệt chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đó chỉ ra rằng mục tiêu lớn nhất cần đạt được trong Chiến lược phát triển ngành Ngân
hàng là ứng dụng khoa học công nghệ vào ngành Ngân hàng và phát triển các sản phẩm
dịch vụ Ngân hàng hiện đại thông qua đẩy mạnh phát triển TTKDTM, tối ưu hóa mạng lưới
ATM và POS, đen cuối năm 2020 tỷ trọng tiền mặt trên tơng phương diện thanh tốn đạt
dưới mức 10%, đến năm 2025 giảm dưới mức 8%.
Như vậy, cùng với sự phát triển của đất nước và cộng nghệ, hình thức thanh tốn
bằng tiền mặt sẽ càng ít sử dụng hơn, thay vào đó việc TTKDTM sẽ dần chiếm ưu the và
nó được coi như là một hình thức thanh tốn trong xã hội văn minh đang được các nước
trên thế giới khuyến khích sử dụng bởi sự tiện lợi và độ an tồn mà nó mang lại. Tuy nhiên,
tỷ lệ thanh tốn bằng tiền mặt ít hay nhiều cịn phụ thuộc vào tốc độ phát triển kinh tế của
một quốc gia và trình độ dân trí cùa quốc gia đó. Hiện nay, ở các nước phát triển thỉ tỷ lệ
này chỉ chiếm khoảng 10%, trong khi đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì tỷ
lệ này lại chiếm từ 30-40%, cao hơn nhiều so với con số 10% mà Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt.
Chính vì vậy, với vai trị là trung gian thanh tốn, các ngân hàng cần phải có những
biện pháp tích cực để đẩy mạnh TTKDTM. Điều này khơng chỉ góp phần phát triển kinh
tế, giảm chi phí lưu thơng tiền tệ, giảm tốc độ lạm phát mà còn giúp cho các ngân hàng tận
dụng được nguồn von huy động lớn thông qua số dư trên các tài khoản thanh toán của cá
nhân và to chức, tăng nguồn vốn cho vay cũng như là sự tín nhiệm của khách hàng, qua đó
đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng.
1.2.2 Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
12
Sau cuộc khùng hoảng tài chính tồn cầu năm 2007-2008, nền kinh tế đã sục sôi trở
lại, tạo ra những cạnh tranh khốc liệt, đặc biệt là trong ngành Ngân hàng. Đóng vai trị là
huyết mạch của nền kinh tế, nhiều Ngân hàng đã ra đời và phát triển vừng mạnh, nhưng
cũng khơng ít Ngân hàng đã khơng chịu noi sức ép cạnh tranh nên cũng dần chìm xuống
hoặc sáp nhập với các to chức khác. Do vậy, muon ton tại bền vừng trong lình vực này, địi
hỏi chúng ta phải luôn tạo ra sự khác biệt, luôn bắt kịp xu thế và đổi mới cơng nghệ phù
hợp với thịi đại.
Là một trong những Ngân hàng tiên phong về dịch vụ Ngân hàng điện tử từ 10 năm
trước cùng với phương châm lấy khách hàng làm trọng tâm và đón đầu xu thế thanh tốn
khơng dùng tiền mặt, Sacombank - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín đã khơng ngừng
mang đến cho khách hàng sự tện lợi, hữu ích, hiện đại thông qua nhừng sản phẩm, dịch vụ
đa dạng. Đen thời điếm hiện tại, Sacombank cũng là một trong số ít những ngân hàng xây
dựng được một nền tảng cơ sở hạ tầng, công nghệ hiện đại cùng với những sản phẩm dịch
vụ tiên tiến được bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm đem đến cho khách hàng những
công cụ TTKDTM hữu ích và nhanh chóng.
Là một sinh viên chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, em nhận thấy được tầm quan
trọng của việc TTKDTM trong nền kinh tế hiện nay mà Ngân hàng đóng vai trị là chủ chốt.
Cùng với việc có cơ hội được học tập và trải nghiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín - PGD KCN Tân Bình, em càng nhận thấy rõ Sacombank đang chú trọng đẩy mạnh
hoạt động thanh toán này như thế nào. Đầu năm 2019, Sacombank vừa triển khai thành
công ứng dụng quản lý tài chính mang tên Sacombank Pay, dự kiến trong năm nay lượng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ phát triển đến những con số vô cùng ấn tượng. Tuy
nhiên, đâu đó vẫn tồn tại một số hạn chế ở hoạt động thanh toán này mà trong q trình
thực tập tại đây em đã nhận thấy được.
Chính vì vậy, đê tài “Thực trạng và giải pháp hỗ trợ khách hàng thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín — Phịng giao dịch KCN Tân
Bình'" sè đưa ra cái nhìn tong quan qua những số liệu thu thập được tại KCN. Tân Bình, từ
đó nhìn nhận những mặt hạn chế mà PGD cịn đang mắc phải, đồng thời đề xuất, kiến nghị
những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động TTKDTM tại Sacombank KCN. Tân Bình.
13
1.2.3 Mục tiêu
-
Tìm hiểu về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD KCN. Tân Bình
-
Đánh giá thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD KCN. Tân Bình.
-
Đe xuất giải pháp đấy mạnh hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD
KCN. Tân Bình.
1.2.4 Đối tuợng và phạm vi
-
Đối tuợng nghiên cứu: các giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín - PGD KCN. Tân Bình.
-
Phạm vi đe tài: các số liệu về báo cáo tài chính, báo cáo kế tốn tại PGD KCN. Tân
Bình giai đoạn 2017 - 2019 và mục tiêu, phương hướng hoạt động năm 2020.
Do bản thân cịn nhiều hạn chế và vị trí thực tập chỉ giới hạn ở một số nội dung
nghiên cứu. Vì vậy đê tài “Thực trạng và giải pháp ho trợ khách hàng thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín — Phịng giao dịch KCN Tân
Bình ” chỉ tìm hiếu về các hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua 4 hình thức là Séc
chuyển khoản, Chuyển khoản và Thẻ thanh toán tại Sacombank KCN. Tân Bình.
1.2.5 Phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề
Đe tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thơng qua việc phân tích các báo
cáo ke tốn, báo cáo tài chính nhằm đưa ra những nhận xét về thực trạng thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại KCN. Tân Bình.
Từ những tìm hiểu thực tế tại đơn vị, nhận thấy được những mặt khó khăn hạn chế,
từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục và phát triên tốt hơn.
1.3 Khái niệm, đặc điểm, lọi ích của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.3.1 Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Xét về mặt lý luận, TTKDTM là một hình thức vận động của tiền tệ. ớ đây, tiền vừa
là công cụ kế tốn, vừa là cơng cụ để chuyến hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
Mặt khác, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là nghiệp vụ có q trình chứa đựng những cơng
14
nghệ tinh vi và phức tạp. Khi thực hiện chức năng phương tiện thanh tốn có thể sử dụng
tiền đủ giá (vàng) hoặc dấu hiệu giá trị.
TTKDTM là việc thanh tốn khơng sử dụng đến tiền mặt mà dùng hình thức trích
chuyển vốn trên tài khoản từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của người thụ
hưởng, hoặc bằng cách bù trừ lần nhau thơng qua vai trị trung gian của tổ chức thanh toán.
TTKDTM chỉ được phát triển và hoàn thiện trong nền kinh tế thị trường và được áp
dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài chính đối nội cũng như đối ngoại. Sự phát triến rộng
khắp của thanh tốn khơng dùng tiền mặt hiện nay là do yêu cầu phát trien vượt bậc của
nền kinh tế hàng hóa. Kinh tế hàng hóa phát triển càng cao, khối lượng hàng hóa trao đối
trong nước và ngồi nước càng lớn thì cần có những cách thức trả tiền thuận tiện, an toàn
và tiết kiệm.
về quan diem của các cơ quan quản lý nhà nước, theo nghị định số 101/2012/NĐCP và thông tư 46/2014/NHNN: “Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ thanh toán qua tài
khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán khơng qua tài khoản ngân
hàng”. Như vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ được các NHTM cung
cấp để khách hàng thanh tốn hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản của khách hàng mở tại
ngân hàng mà không sử dụng đến tiền mặt.
1.3.2 Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTKDTM là thanh tốn qua NH trong đó khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà
được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả đe chuyển vào tài khoản
của người thụ hưởng mở tại NH, hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng qua vai trị trung
gian của NH.
Tiền tệ được dùng trong TTKDTM là đồng tiền ghi sổ do đó để thực hiện việc
TTKDTM thì u cầu đầu tiên đối với người mua và người bán là phải mở tài khoản tiền
gửi thanh toán tại Ngân hàng và phải ln duy trì số dư tài khoản thì việc thanh tốn mới
được thực hiện.
Trong TTKDTM thì sự vận động cùa hàng hóa tách rời với sự vận động của tiền tệ
cả thời gian lần khơng gian. Quy trình thanh tốn được thực hiện mà khơng cần sự xuất
hiện trực tiếp giữa người mua và người bán, người mua chỉ yêu cầu Ngân hàng nơi mình
15
mở tài khoản của người bán hoặc bù trừ các khoản nợ lẫn nhau. Nhờ vậy mà q trình thanh
tốn diễn ra nhanh chóng mang lại sự thuận tiện cho cả người mua và người bán.
Trong TTKDTM có ít nhất 3 chủ the tham gia: Người chi trả, người thụ hưởng và
to chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ngân hàng, kho bạc NN).
1.3.3 Lọi ích của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
❖
Đổi với nền kinh tế: Giảm nhiều chi phỉ:
Đối với các vấn đề vĩ mô, TTKDTM trước het giảm được rất nhiều chi phí cho ngành
tài chính. Tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, từ đó giảm bót những phí tổn to
lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành và lưu thông tiền. Việc TTKDTM còn giúp
chống lại việc thất thu thuế cho Nhà nước từ những giao dịch chui hoặc không minh bạch,
giảm rủi ro rửa tiền, nói cách khác là kiểm soát và phát hiện các thanh toán phạm pháp.
TTKDTM giảm tỉ lệ chủ the thanh tốn trừ tiền bên mình. Điều này có vai trị quan
trọng trong việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng đến của khách hàng
vào co quan tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản đe thực hiện thanh toán. Loại tiền gửi này
cũng là một nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời của NHTM, gừi và thanh toán
phải trả lãi. Khi NH tăng được tỉ trọng TTKDTM cũng là lúc NH thu hút được nhiều nguồn
vốn trong xã hội vào NH. Trên co sở nguồn von tăng thêm đó, NH sè có điều kiện mở rộng
cho vay, tăng von cho nền kinh tế.
Như vậy TTKDTM vừa góp phần tăng nhanh vịng quay vốn cho xã hội, vừa góp
phần tăng nhanh vịng quay vốn cho xã hội, vừa góp phần tăng cường nhu cầu vốn cho xã
hội.
❖
Đoi với người dân: Có lợi khi mua sam
Việc TTKDTM cịn mang lại lọi ích cho người dân như tiết kiệm thời gian, công sức
của bên trả tiền và bên thu tiền, giảm bớt thời gian chờ đại tới lượt thanh tốn...
Ví dụ như đi nộp tiền điện, thay vì người dân phải bỏ một khoảng thời gian dài đi
tới trụ sở, chờ tới phiên thanh tốn thì họ có the ở nhà và thanh tốn trên điện thoại, máy
tính... chỉ mật khoảng vài phút mà không phải nghỉ việc hay di chuyến trên đường.
Hiện nay để thúc đẩy TTKDTM nhiều công ty íĩntech (công nghệ tài chính) và NH
đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi như giảm giá thành sản phẩm, giảm giá cước sử dụng
16
dịch vụ... khi thanh tốn qua thẻ hay ví điện tử. Điều này cịn có lợi cho nguời mua sắm
Thanh tốn thơng qua ứng dụng hoặc thẻ NH cũng là cách để đảm bảo q trình giao
dịch an tồn hơn, tốc độ thanh toán nhanh, xác thực dề dàng và linh hoạt.
Vì thế, việc thanh tốn phi tiền mặt thơng qua các ứng dụng ỌR code hay ví điện tử,
thẻ... đều an tồn hơn bởi nó được bảo vệ qua hệ thống NH, các ứng dụng bảo mật vân tay
hay nhận dạng khuôn mặt, mà OTP.
1.4 Các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại PGD. KCN Tân Bình
Các hình thức thanh tốn ln được thay đổi cho phù hợp với tốc độ phát triển của
nền kinh tế. Sacombank KCN Tân Bình đà tiếp nhận và vận dụng tốt các hình thức thanh
tốn này nhằm khai thác triệt để những lợi ích của nó khơng chỉ để thúc đẩy tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng mà cịn góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Tại Sacombank có rất nhiều hình thức TTKDTM như thanh tốn séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng, chuyến tiền, thu hộ, chi hộ.
Tuy nhiên, do thời gian và vị trí thực tập tại ngân hàng còn hạn che nên đề tài này chỉ tìm
hiều sâu về 4 hình thức TTKDTM qua Séc chuyển khoản, Chuyển khoản, ủy nhiệm thu và
Thẻ thanh toán. Dưới đây sẽ trình bày cụ thể các hình thức thanh tốn này tại Sacombank
KCN. Tân Bình.
1.4.1 Séc
❖ Khải
niệm:
Séc là một loại giấy tờ có giá do người phát hành (hay còn gọi là người ký phát) lập
ra nham yêu cầu ngân hàng mà được phép cung ứng dịch vụ thanh tốn theo quy định của
pháp luật trích tiền từ tài khoản của mình đe thanh tốn cho người thụ thưởng. Chính vì vậy
mà Séc được coi như là một trong những hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Các chủ thế chính tham gia vào hình thức thanh tốn này bao gồm:
-
Người phát hành: Người lập và ký phát hành trên tờ séc, có tài khoản tại ngân hàng
cung ứng dịch vụ thanh toán séc.
-
Người bị ký phát: Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn có trách
nhiệm chi trả số tiền trên tờ séc do người ký phát yêu cầu.
17
-
Người được trả tiền: Người được người ký phát chỉ định có quyền hưởng hoặc
chuyển nhượng số tiền ghi trên tờ séc cho người khác.
-
Người thụ hưởng: người được hưởng số tiền thanh toán trên tờ séc hay chuyến quyền
sở hữu so tiền đó cho người khác.
❖
Phản loại:
-
Nè nội dung, séc có hai loại:
Séc ký danh: có ghi các thơng tin về người thụ hưởng theo đúng chứng minh nhân
dân như họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân.. .và khi đi nhận thanh tốn tại ngân hàng
thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân theo như thơng tin trên tờ séc đã ghi.
Séc vô danh: không ghi bất kỳ thông tin nào về người thụ hưởng, ai cầm được tờ séc
nộp vào ngân hàng thì người đó là người thụ hưởng. Do đó, tại Sacombank khơng sử dụng
loại séc này vì nó rất rủi ro cho chù tài khoản và người thụ hưởng khi phát hành tờ séc này.
-
về tính chất thanh tốn thì có những loại sau:
Séc lĩnh tiền mặt: trên tờ séc không đánh dấu vào ô “trả vào tài khoản” và người thụ
hưởng chỉ được lĩnh tiền mặt.
Séc chuyển khoản: trên tờ séc đánh dấu vào ô “trả vào tài khoản” và ngân hàng sè
chi trả đúng theo số tài khoản ghi trên tờ séc.
Séc khơng bảo chi: ngân hàng sẽ khơng ký tên, đóng dấu, ghi ngày/tháng/năm vào
ô “Ngân hàng Bảo chi” trên tờ séc.
Séc bảo chi: người ký phát phải làm thủ tục bảo chi và ngân hàng ký tên, đóng dấu,
ghi ngày/tháng/năm vào ô “Ngân hàng Bảo chi” trên tờ séc.
❖
Một số quy định chính tại Sacombank khi thanh tốn bans; Séc:
Thời hạn xuất trình của một tờ séc theo đúng quy định hiện hành là 30 ngày ke từ
ngày phát hành cho đến ngày ngân hàng nhận được tờ séc từ người thụ hưởng, nếu ngày
hết hạn rơi vào ngày nghỉ thì được dời vào ngày thanh tốn tiếp theo sau ngày nghỉ.
Tờ séc hợp lệ là séc còn thời hạn thanh tốn; khơng bị nhàu, rách nát, phải cịn
ngun vẹn; khơng bơi bỏ, tẩy xóa dưới bất kỳ hình thức nào; thông tin người thụ hưởng
trên tờ séc phải trùng khớp với chứng minh nhân dân của người xuất trình séc tại ngân hàng
đe thanh tốn; phải có đầy đủ chữ ký, họ tên đoi với cá nhân là người phát hành và phải có
18
đầy đủ chừ ký của người đại diện, con dấu đối với tổ chức là người ký phát hành trên tờ
séc.
Người ký phát hành chỉ được ghi số tiền trên séc trong phạm vi tiền gửi tài khoản của
mình tại ngân hàng, so tiền bằng số phải khóp với số tiền bằng chừ.
Khi người ký phát muốn ngân hàng bảo chi séc thì phải thỏa thuân với ngân hàng về
việc ký quỳ hoặc đe ngân hàng kiếm soát tài khoản thanh tốn của mình bằng cách tạm
khóa số dư trên đó.
1.4.2 Chun khoản
CK là một hình thức thanh tốn ngày nay đã khơng cịn xa lạ đối với mồi chúng ta.
Chỉ cần hai bên đều có tài khoản tại ngân hàng là ta có the dễ dàng chuyến khoản cho nhau.
Đây được coi là hình thức thanh tốn nhanh chóng, tiện lợi và dễ sử dụng nhất trong các
hình thức thanh tốn hiện nay. Đặc biệt là trong TTKDTM thì chuyển khoản chiếm một tỷ
trọng rất cao và hầu như là tuyệt đối, do đó nó đóng vai trị rất quan trọng trong ngành ngân
hàng nói chung và trong các ngành khác nói riêng. Trong Sacombank KCN Tân Bình, CK
có 2 hình thức được sử dụng chù yếu là Ưỷ nhiệm chi và eBanking.
❖
Chuyên khoán bans, ùv nhiệm chi
-
Khải niệm:
UNC là hình thức thanh tốn mà người chủ tài khoản phải lập một chứng từ theo
mầu của ngân hàng đe ủy nhiệm cho ngân hàng trích tài khoản thanh tốn của mình chi trả
cho người thụ hưởng theo số tài khoản được ghi trên tờ UNC.
-
Một so quy dinh tại Sacombank trong thanh toán bang UNC:
Tương tự như séc, tờ UNC họp lệ là tờ không được bôi bỏ, gạch xóa; phải ghi đầy
đủ các thơng tin bên chủ tài khoản và bên thụ hưởng; so tiền bằng số phải khớp với số tiền
bằng chừ; chủ tài khoản phải ký tên, đóng dấu, ghi rõ ngày/tháng/ năm ủy nhiệm thanh toán
và nộp phiếu vào ngân hàng.
Khi tiếp nhận, Sacombank kiểm tra kỹ các thông tin trên tờ UNC, kiểm tra số dư cùa
chủ tài khoản, nếu tất cả đều hợp lệ thi ngân hàng ký tên đóng dấu và hạch tốn đúng ngày
ghi trên UNC, nếu khơng hợp lệ thì khơng thực hiện thanh tốn đong thời gọi điện thơng
báo cho chủ tài khoản biết về việc này.
19
❖ Chuyên
-
khoản bằng eBanking
Khải niệm:
EBanking là một dịch vụ ngân hàng điện tử của Sacombank, bao gom 2 kênh là
iBanking (giao dịch trên website ) và mBanking (giao dịch
qua ứng dụng được cài đặt trên ĐTDĐ). Với việc đăng ký sử dụng dịch vụ này, khách hàng
có thế tự do thực hiện các giao dịch như chuyến tiền, thanh toán, kiểm tra sao kê.. .ở bất cứ
đâu có mạng Internet mà không cần phải ra ngân hàng, vừa tiết kiệm được thời gian mà
khách hàng cịn có thể giao dịch được cả vào những ngày nghỉ khi cần thiết.
-
Một số quy đinh khi đăng kỷ dich vụ eBanking tại Sacombank:
Có tài khoản thanh toán tại Sacombank.
Tự đăng ký một tên đăng nhập sao cho không bị trùng tên với những người dùng
khác, đồng thời đăng ký hạn mức giao dịch trong một giao dịch và trong một ngày.
Đối với những tài khoản có hạn mức đăng ký giao dịch trên 100 triệu, chủ tài khoản
bắt buộc phải sừ dụng phương thức xác thực mSign Sacombank đế tăng độ bảo mật hơn
mồi khi giao dịch.
Msign Sacombank là một ứng dụng phương thức xác thực bằng ĐTDĐ, yêu cầu
người dùng tải ứng dụng về ĐTDĐ liên kết với ứng dụng mBanking để xác thực các yêu
cầu chuyến khoản, lấy mã OTP, .... Thay vì gửi mã OTP về số điện thoại người dùng đã
đăng ký với ngân hàng, phương thức xác thực mSign sè trực tiếp lấy mã OTP trên ứng dụng
này. Điều này giúp khách hàng bảo mật hơn, hạn chế các rủi ro khi xác thực OTP.
1.4.3 Thẻ
❖ Khái
niệm:
TTT là một hình thức thanh tốn mà chủ thẻ có thế sừ dụng nó đe rút tiền tại máy
ATM hoặc đe thanh tốn việc mua hàng hóa dịch vụ tại những nơi có chấp nhận thanh tốn
bằng thẻ. Những nơi chấp nhận thẻ là nơi có gắn thiết bị đọc thẻ như máy POS. Việt Nam
đang hướng đến hình thức thanh toán bằng thẻ nhiều hơn. Tuy nhiên do điều kiện kinh tế
của đất nước cịn khá khó khăn nên việc trang bị máy đọc thẻ trên tất cả các điểm có phát
sinh giao dịch mua bán trên cả nước cịn đang là một thách thức vô cùng lớn.
❖
Phân loại:
20
Sacombank có 3 loại thẻ chính:
-
Debit Card (thẻ ghi nợ): loại thẻ này cho phép người dùng sử dụng một số tiền có
sằn trong tài khoản nghĩa là nếu muốn sử dụng thẻ này thì phải mở một tài khoản
thanh toán ở ngân hàng và chỉ dùng được số tiền có trong phạm vi so dư của tài
khoản đó. Một điều đặc biệt là so dư trong tài khoản này được hưởng lãi suất không
kỳ hạn, tùy theo mức lãi suất quy định tại Sacombank trong từng thời kỳ. Thẻ này
có 2 loại là thẻ ghi nợ nội địa (Napas) là thẻ chỉ sử dụng được trong nước, còn thẻ
ghi nợ quốc tế (Visa, Master,...) có thể sử dụng được cả ở nước ngồi.
-
Prepaid Card (thẻ ghi có): là loại thẻ được nạp trước một số tiền nhất định vào trong
thẻ và khơng gắn với tài khoản nào, do đó không được hưởng lãi từ số dư trong thẻ.
Loại thẻ này thường được sử dụng làm quà tặng hoặc được các công ty sử dụng đe
chi lương cho nhân viên của mình, ớ Sacombank có hai loại, thẻ vơ danh là thẻ
khơng có thơng tin về người thụ hưởng trên hệ thống của ngân hàng do đó khơng
được rút tiền mặt hoặc nạp thêm tiền vào trong thẻ, thẻ ký danh là thẻ đã có thơng
tin người thụ hưởng trên hệ thống ngân hàng do đó được phép rút tiền mặt tại các
máy ATM hoặc được nạp thêm tiền vào thẻ tại các quầy giao dịch của Sacombank
khi cần thiết.
-
Credit Card (thẻ tín dụng): là loại thẻ được ngân hàng cấp cho một hạn mức để sử
dụng, sau đó phải trả lại số tiền đã sử dụng trong thời gian ngân hàng quy định (thông
thường là tối đa 55 ngày), nếu q thời hạn thanh tốn sè bị tính lãi theo lãi suất hiện
hành tại ngân hàng. Tuy nhiên, tùy theo khả năng tài chính, tùy theo đoi tượng khách
hàng mà mồi người sẽ được cấp một hạn mức tín dụng khác nhau.
❖
Một sổ quy định tại Sacombank về Thẻ thanh tốn:
Phải có giấy tờ tùy thân gốc và có đủ năng lực hành vi dân sự (15 tuổi trở lên) khi
đăng ký mở thẻ.
Theo qui định nhà nước hiện nay Ngân hàng sè hoàn toàn chuyến sang thẻ chip, thay
vì thẻ từ như trước kia, nên sau khi đăng ký làm TTT xong sẽ có thẻ sau 4 đến 7 ngày. Mọi
thông tin khách hàng đều nằm trên thẻ như: họ tên chủ thẻ, số tài khoản, so thẻ, cvv, thời
hạn thẻ. Do đó Sacombank ln nhắc nhở khách hàng phải tuyệt đối giữ bí mật thơng tin
21
trên thẻ. Neu khách mất tiền do tự mình cung cấp thơng tin cho người lạ thì ngân hàng sẽ
khơng chịu bất cứ trách nhiệm gì.
Khi nhận thẻ, khách hàng phải ký nhận thẻ vào phiếu yêu cầu thẻ. Sau đó ngân hàng
sẽ hướng dần cách tạo mã PIN cho thẻ.
Trong vòng 4 tháng kể từ ngày mở thẻ, nếu khách hàng khơng đến nhận thẻ thì ngân
hàng sè hủy thẻ đó.
Trong vịng 2 tháng khi TTT hết hạn, ngân hàng sẽ gửi tin nhắn cho khách hàng đe
đen ngân hàng gần nhất gia hạn thẻ mới.
1.5 Ket luận chương 1
TTKDTM đóng vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế, nó có tác động tích cực đến
nền kinh tế tài chính cùa Quốc gia. Do đó, các Ngân hàng luôn hướng đến việc nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ thanh toán nhằm tạo khả năng cạnh tranh. Là một trong những
Ngân hàng luôn đi đầu về các sản phẩm dịch vụ ưu việt, Sacombank cần phải nồ lực hơn
nữa đe giữ vừng vị thế này. Đe tài không chỉ nhằm phân tích về hoạt động TTKDTM tại
PGD KCN. Tân Bình mà cịn đưa ra những kiến nghị để thúc đẩy phát triển hoạt động này
hơn tại Sacombank KCN. Tân Bình. Từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo
đúng như chủ trương của Đảng và Nhà nước đã đề ra
22
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGẨN HANG SACOMBANK - PGD KCN TÂN
BÌNH
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank PGD KCN Tân Bình:
Sacombank PGD. KCN Tân Bình hiện là Phịng giao dịch tiềm năng, là đơn vị trực
thuộc Chi nhánh Tân Phú, được thành lập vào ngày 15/04/2005 tọa lạc tại địa chỉ 62-64
Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, đến ngày
02/05/2021 PGD KCN Tân Bình di dời về địa chỉ 170-172 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh,
Thành phố Ho Chí Minh. Với ưu thế ở KCN Tân Bình PGD đã đạt những thành tựu xuất
sắc và trở thành PGD Tiềm năng, là một trong những Phịng có tiềm năng phát triển tại CN
Tân Phú.
❖
-
-
Cơ cấu tô chức PGD. KCN Tân Bình:
Tong so nhân viên: 23 người
Bộ máy tổ chức được phân thành 3 bộ phận chính:
•
Bộ phận Kinh doanh
•
Bộ phận Ke tốn & Quỳ
•
Bộ phận Kiểm sốt rủi ro
Hoạt động của Phịng giao dịch KCN Tân Bình được điều hành bởi 1 Trưởng phịng
và 2 Phó phịng:
•
Trưởng Phịng giao dịch Tiềm năng kiêm Phó Giám đốc Chi nhánh: Anh Mai
Thanh Tuấn
•
Phó Phịng Giao dịch: Chị Dỗn Hồng Vân Anh
•
Phó Phòng Kinh doanh: Anh Lưu Đức Dũng
23