Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TAT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
QUY TRINH KE TOAN CAC KHOAN
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY
CỎ PHẦN KẾT CẤU THÉP ATAD
GVHD :
SVTH :
MSSV :
KHĨA:
ThS. LÊ THỊ NGA
NGUYỄN THỊ YÉN MY
1811546094
2018-2021
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TAT thành
KHOẢ TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
QUY TRÌNH KẾ TỐN CÁC KHOẢN
PHÁI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY
CỔ PHÀN KẾT CẤU THÉP ATAD
GVHD :
SVTH :
MSSV :
KHĨA:
ThS. LÊ THỊ NGA
NGUYỄN THỊ YẾN MY
1811546094
2018-2021
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Đe hoàn thành nội dung bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, trước tiên em
xin chân thành cảm ơn q thầy cơ khoa Tài chính-Ke tốn trường Đại học Nguyền
Tất Thành đã hết lòng tận tâm truyền đạt những kiến thức chuyên môn cho em để
ứng dụng vào thực tế. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn cô Lê Thị Nga giảng viên phụ
trách hướng dẫn khóa luận, hồ trợ em trong suốt q trình hồn thành bài báo cáo
khóa luận.
Tiếp đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Co phần kết cấu thép
ATAD đã tiếp nhận em vào thực tập, xin cảm ơn các anh chị trong phịng Ke tốn
đã ln giúp đỡ, tạo môi trường thân thiện, năng động trong lúc được thực tập tại
Công ty.
Đồng thời, em xin cảm ơn bố mẹ và một số anh chị em, bạn bè là những người
đà tạo điều kiện thuận lợi và giúp đờ em trong thời gian hồn thành khóa luận.
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cơ trường Đại học Nguyễn Tất Thành,
Ban Giám đốc cùng tập thể nhân viên Công ty Co phần kết cấu thép ATAD thật
nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HỒ Chí Minh, ngày 29 tháng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Yen My
i
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận......................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp...............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo.....................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo.............................................................................................
Điểm:......................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)
ii
, NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận......................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp...............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo.....................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo.............................................................................................
Điểm:.........................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. i
MỤC LỤC...................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIỂU ĐÒ,........................................... V
KÝ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TÁT.......................................................... V
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... vii
CHƯƠNG 1:
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.................... 1
1.1 . Khái niệm và nội dung về kế toán phải trả người bán:..................................... 1
1.2 Ý nghía và sự cần thiết của quy trình kế tốn phải trả người bán tại Cơng ty cố
phần kết cấu thép ATAD:........................................................................................... 5
1.3 Luật, nghị định, thông tư, chn mực:................................................................ 6
CHƯƠNG 2:
THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KÉ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI
CƠNG TY CĨ PHẦN KÉT CẤU THÉP ATAD......................................... 8
1.2 Giới thiệu về Công ty cổ phần Ket cấu thép ATAD:......................................... 8
2.2 Tổ chức hệ thống kế toán................................................................................ 11
2.3 Thực trạng cơng việc kế tốn các khoản phải trả người bán tại công ty cổ phần
Kết cấu thép ATAD:............................................................................................... 14
2.4 Công việc khác:............................................................................................... 20
CHƯƠNG 3:
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KÉ TỐN
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỐ PHÀN KÉT CẤU THÉP
ATAD............................................................................................................. 22
3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn phải trả người bản tại
Cơng ty Cổ phần Kết cấu thép ATAD:..................................................................... 22
3.2 Giải pháp:.......................................................................................................... 24
3.2.1 Giải pháp về tổ chức bộ máy kế toán:............................................................ 24
3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn phải trả người bán tại Công ty cồ phần kết cấu
thép ATAD:.............................................................................................................. 25
iv
DANH MỤC BẢNG BIẾU, sơ ĐÒ, BIÊU ĐỒ,...
LƯU ĐÒ
*Lưu đổ 1. Quy trình xử lí cập nhật danh mục nhà cung câp lên
phần mềm
*Lưu đồ 2. Quy trình cơng việc kế tốn thanh tốn
HÌNH ẢNH
Trang
16
22
Trang
Hình 1. Dự án Ethanol
10
Hình 2. Máy cắt CNC
10
Hình 3. Dự án Sân bay Quốc tế Đà Nằng
10
Hình 4. Lan can khơng xun thủng
10
Hình 5. Phần mềm SAP sử dụng tại cơng ty (trang đăng nhập)
12
Hình 6. Ghi nhận cơng nợ từ hóa đon vào phần mềm SAP
16
Sơ Đỏ
Trang
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ to chức công ty cố phần kết cấu thép ATAD
11
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ to chức phịng kế tốn Cơng ty cố phần Ket cấu
thép ATAD
11
Sơ đồ 2.3. Quy trình cơng việc kế toán các khoản phải trả người bán
15
V
KÝ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẤT
TỪ VIẾT TẮT
BTC
GTGT
KH
NĐ-CP
QĐ
TK
TSCĐ
GIẢI THÍCH
Bộ tài chính
Giá trị gia tăng
Khách hàng
Nghị định-chính phù
Quyết định
Tài khoản
Tài sản cố định
VBHN
Thông tư
Văn bản hợp nhất
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như:
thanh toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh
toán với người mua, người cung cấp...
Tuy nhiên, chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với
người bán. Đối với các đon vị hoạt động trong ngành kết cấu thép và thi cơng, quan
hệ thanh tốn với người bán gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá
trình mua nguyên vật liệu, hàng hoá dịch vụ. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ
này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh tốn và phương
thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên biến
đổi. Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền, nợ phải trả... nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển
và mở rộng cùa quan hệ thanh tốn với người bán và ảnh hưởng của nó tới tình hình
tài chính của mồi doanh nghiệp, u cầu nghiệp vụ đối với kế tốn thanh tốn cũng
vì thế mà cao hơn, kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách
nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường
trước và hạn chế được rủi ro trong thanh tốn... Trong q trình hồn thiện để có
thể thích nghi với nhùng thay đổi đó, kế tốn chịu trách nhiệm sẽ gặp phải khơng ít
khó khăn, đây là điều khơng thể tránh khỏi. Q trình tìm hiểu về mặt lý luận tại
trường cũng như thực tế trong quá trình thực tập tại cơng ty em nhìn nhận được tầm
quan trọng và ý nghĩa đó nên chọn đề tài “Ke tốn phải trả người bán tại cơng ty
Cổ phần kết cấu thép ATAD” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn phải trả người bán tại cơng ty cổ phần kết cấu thép
ATAD.
- Tìm hiểu phương pháp hạch tốn kế tốn tại cơng ty.
- Hiếu rõ về chứng từ sử dụng và cách thức luân chuyến chứng từ liên quan mà
đặc biệt là tập trung vào các khoản phải trả người bán.
vii
3. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Cơng tác kế tốn các khoản phải
trả người bán tại Công ty cố phần kết cấu thép ATAD”, các chứng từ, tài liệu,
liên quan các khoản phải trả người bán của tháng 1 năm 2020, các thông tin khác
liên quan đến Công ty cổ phần kết cấu thép ATAD.
Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty, hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế nói chung,
nghiệp vụ kế tốn phải trả người bán nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp. Tuy
nhiên do giới hạn về thời gian, ảnh hưởng bởi tình hình covid-19 và trình độ của
bản thân cũng như quy mơ đề tài này em chỉ tập trung nghiên cứu kế toán các khoản
phải trả người bán trên cơ sở số liệu thu thập được thời điếm tháng 1/2020.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đe hồn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp này em đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung
cấp thông tin, dừ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những dữ liệu thơ có
liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê những thông tin, dữ liệu thu thập
được phục vụ cho mơ hình thơng tin của bài báo cáo.
- Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ
sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch tốn
kế tốn.
- Ngồi ra cịn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
- Hoàn thiện cơ sở lí luận về kế tốn phải trả nhà người bán trong doanh nghiệp.
- Học hỏi, tìm hiếu và trải nghiệm thực tế quy trình làm việc cũng như có cái nhìn
khách quan về cơng việc kế tốn phải trả người bán tại Công ty cổ phần kết cấu
thép ATAD.
- Đối chiếu, so sánh giữa công việc kế toán thực tế và lý thuyết.
viii
6. KỂT CẤU BÁO CÁO:
Nội dung được trình bày trong bài báo cáo bao gom 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn phải trả người bán
Chương 2: Thực trạng cơng việc kế tốn phải trả người bán tại Công ty Co phần
Kết cấu thép ATAD
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn phải trả người bán
tại Công ty cổ phần Ket cấu thép ATAD
7. CAM KẾT:
Em xin cam đoan số liệu và kết quả bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp “Quy
trình kế tốn các khoản phải trả người bán tại cơng ty cổ phần kết cấu thép ATAD”
là trung thực và minh bạch. Tất cả những sự giúp đờ cho việc xây dựng cơ sở lý
luận cho bài luận đều được trích dẫn đầy đủ, ghi rõ nguồn gốc và được phép công
bố.
ix
CHƯƠNG 1:
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1 .
1.1.1
Khái niệm và nội dung về kế toán phải trả người bán:
Khái niệm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào đe duy trì
tính liên tục và hiệu quả thì ln phải đảm bảo tốt yếu tố đầu vào, như các yếu tố
vật tư, hàng hóa, tài sản và dịch vụ th ngồi phục vụ sản xuất kinh doanh. Theo
xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường, ngồi quan hệ thanh tốn trả tiền
ngay thì quan hệ mua bán chịu ngày càng trở nên pho biến, tạo ra nhùng khoản nợ
phải trả người bán.
Phải trả người bán là khoản tiền mà đơn vị phải thanh toán các khoản nợ cho
người bán hàng hóa, vật tư, người cung cấp dịch vụ.
1.1.2 Đặc điểm, phân loại:
❖ Đặc điểm:
- Phải trả người bán là nghía vụ hiện tại phát sinh từ các giao dịch mua chịu hàng
hóa, sản phấm, dịch vụ...
- Doanh nghiệp phải cam kết thanh toán khoản nợ phải trả bằng nguồn lực kinh tế
dựa trên hợp đồng, số tiền được xác định một cách đáng tin cậy.
- Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải
trả. Số tiền đã ứng trước cho người cung cấp nhưng chưa nhận được sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ hoàn thành bàn giao được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng
phải trả đã nhận trước.
- Các khoản chiết khấu thanh toán giảm giá hàng bán cùa người bán người cung
cấp ngồi hố đơn mua hàng, phải ghi so ke tốn tương ứng với từng khoản phải
trả có liên quan để ghi giảm số nợ phải trả phát sinh ban đầu.
❖ Phân loại:
Phải trả người bán phản ánh số tiền phải trả cho người bán tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên Bảng tống
hợp chi tiết.
1
- Phải trả người bán ngắn hạn: Là tổng giá trị các khoản nợ phải trả người bán
có thời hạn thanh tốn khơng q 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thông thường.
- Phải trả người bán dài hạn: Là tông giá trị các khoản nợ phải trả người bán dài
hạn của doanh nghiệp bao gom những khoản nợ có thời hạn thanh tốn cịn lại từ
12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời
điếm báo cáo.
1.1.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục nợ phải trả người bán:
- Nợ phải trả người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ cần được hạch
tốn chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài
khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp
nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hồn thành bàn giao.
- Tài khoản này không theo dõi các nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay tại thời điểm
giao hàng (bằng tiền mặt, séc hoặc đã trả qua ngân hàng...).
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực
tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
- Phản ánh các nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá phát sinh được người bán chấp nhận
làm thay đoi so nợ sè thanh tốn. Khi hạch tốn chi tiết các khoản này thì kế toán
phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngồi hóa đơn
mua hàng.
- Đối với những khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ thì cần phải theo dõi cả về mặt
nguyên tệ trên các tài khoản chi tiết và quy đối theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ
phải điều chỉnh theo tỷ giá thực tế.
- Đối với các khoản nợ phải trả bằng vàng, bạc, đá quý thì cần chi tiết cả chi tiêu
giá trị và hiện vật. Cuối kỳ điều chỉnh theo so dư thực tế.
- Không bù trừ công nợ giữa nhà cung cấp, giữa khách hàng mà phải căn cứ trên
số chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả theo từng đối tượng, thường xun tiến
hành đối chiếu, kiểm tra tình hình thanh tốn được kịp thời.
2
- Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xun, có số dư nợ
lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiếm tra đối chiếu từng khoản nợ lớn
phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn phải thanh tốn, có xác nhận bằng văn bản.
1.1.4 Phương pháp hạch toán:
1.1.4.1
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua vào, biên bản giao hàng, hợp đồng kinh tế, hợp đồng nguyên tắc,
phiếu chi, phiếu nhập kho, phụ lục.
1.1.4.2
Tài khoản sử dụng:
- Đe phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cùa doanh nghiệp cho
người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ hợp đồng kinh tế đã ký kết,
người bán sử dụng TK 331 - “Phải trả cho người bán”
1.1.4.3
Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ chữ T):
3
KÉ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
331 - Phải trả cho neưịi bán
152,153,156,
611,...
111,112,341
ứng trước tiền cho người bán
Thanh tốn các khoản phải trả
Mua vật tư hàng hóa nhập kho
133
515
Chiết khấu thanh toán
Thuế GTGT
211,213
152,153,
156,211,611
Đưa TSCĐvào sừ dụng
Giảm giá, hảng mua trà lại,
chiêt khâu thương mại
133
152.153.157.211.21
Gia trị cửa hàng nhập khâu
Thuế GTGT (nếu có)
333
——
_ ,
,
Thuế NK
133
711
Trường hợp khoản nợ phải trà
156,241,242,623,
627,641,642,635,811
Cho người bán khơng tìm ra
chù nợ
511
Hoa hồng đại lí được hưởng
Nhận dịch vụ cung cấp
333
111,112,131
. ThuéGTGT
111,112
Ghi nhận hàng bán đại li
đúng giá hưởng hoa hông
Trà trước tiên úy thác mua hàng
cho đơn vi nhận ủy thác nhập khẩu
Trà tiền hàng nhập khau và các chi phí
151,152,156,211
Phí ũy thác nhập khẩu phải trả
đơn vị úv thác
liên quan hàng nhập khấu và đơn vị
133
nhận ũy thác
Thuế GTGT í nếu cói
632
413
Nhà thầu chính xác định X
Chênh lệch ti giá giảm khi
ci kì đánh giá các khoán
phài trà người bán bằng ngoại tệ
giá trị khối lượng xây lắp
phải trà cho nhà thầu phụ
Chênh lệch ti giá tăng khi
ci kì đảnh giá các khốn
413
>
phải trà người bán băng
ngoại tệ
4
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của quy trình kế tốn phải trả người bán tại
Cơng ty Cổ phần kết cấu thép ATAD:
Các khoản phải trả người bán cũng như khả năng thanh tốn khơng chỉ phản
ánh tiềm lực kinh tế mà còn phản ánh rõ nét chất lượng tài chính của một doanh
nghiệp. Vì vậy một doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững trong
điều kiện kinh tế hiện nay thì cần phải làm tốt việc quản lí các khoản phải trả và
nâng cao khả năng thanh tốn của doanh nghiệp mình. Nhưng khi đã tham gia vào
thương trường thì vấn đề gặp phải những khó khăn về việc bị chiếm dụng vốn,
những rủi ro tiềm ấn về tài chính là điều mà khơng một doanh nghiệp nào có thế
tránh khỏi. Thách thức đặt ra ở đây đối với các doanh nghiệp là phải giải quyết các
moi quan hệ với nhùng nhà cung cấp, cụ thể là vấn đề thanh toán các khoản phải trả
như the nào. Đây là thách thức không nhỏ đối với kế tốn phải trả người bán vì phải
theo dõi chặt chẽ các nghiệp vụ kinh tế, đặc biệt là các nghiệp vụ thường xun, có
tính chất phức tạp, có nhiều rủi ro. Đồng thời địi hỏi người kế tốn phải báo cáo kịp
thời cho nhà quản trị để xem xét các khoản phải trả tồn đọng để không dần đến tình
trạng chiếm dụng vốn quá lớn của người bán, làm ảnh hưởng đen hoạt động kinh
doanh và uy tín của doanh nghiệp, bên cạnh đó có hướng duy trì các khoản phải trả
ít, khơng dây dưa kéo dài. Do đó, việc phân tích tình hình tài chính và khả năng
thanh tốn là điều quan trọng và khơng thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong nền
kinh tế hiện nay. Nó giúp cho các nhà quản trị thấy được tính hợp lí của các khoản
phải trả đe có những giải pháp quản lí phù họp.
Cơng ty Co phần Ket cấu thép ATAD là đơn vị cung cấp cho khách hàng giải
pháp trọn gói bao gom các cơng đoạn tư vấn, thiết kế, sản xuất, lắp dựng các sản
phàm kết cấu thép chất lượng cao. Từ khi thành lập vào năm 2004, cơng ty đã thực
hiện hơn 3500 cơng trình kết cấu thép tại hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới. ATAD
mang lại cho khách hàng sự lựa chọn đa dạng bao gồm: nhà máy, nhà kho, nhà cao
tầng, dự án công nghiệp nặng, trung tâm thương mại, trung tâm triển lãm, hạ tầng
giao thơng (nhà ga, sân bay...). Do đó, tình hình các khoản phải trả người bán của
cơng ty tương đối phức tạp và cần được theo dõi sát sao. Vì thế quản lí tình hình
nhà cung cấp và nâng cao khả năng thanh toán là vấn đề đã và đang được ban lãnh
đạo công ty quan tâm trong thời gian qua.
5
1.3 Luật, nghị định, thông tư, chuẩn mực:
❖ Luật:
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xà hội chù
nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết
số 51/2001/ỌH10.
- Công ty được ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13 và Luật số
71/2014/ỌH14 đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng thuộc địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian miễn thuế được tính từ năm có
phát sinh thu nhập.
- Luật kế toán số 88/2015/QH13 quy định về nội dung cơng tác kế tốn; to chức bộ
máy ke toán và người làm kế toán; hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán; quản lý
nhà nước về kế toán; và nhiều điểm nồi bật khác so với Luật kế toán 2003. Luật
kế toán 2015 được ban hành ngày 20/11/2015.
❖ Nghị định:
- Nghị định 109/2013/NĐ-CP ban hành ngày 24/09/2013, quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn (có hiệu lực từ
ngày 9/11/2013).
- Nghị định 13/VBHN-BTC ngày 26/05/2015 của Bộ tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng (có hiệu lực từ ngày
15/1/2014).
- Ngày 04/10/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định
người nộp lệ phí mơn bài; miền lệ phí mơn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí mơn
bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
(có hiệu lực ngày 01/01/2017).
❖ Chuẩn mực:
- Chuẩn mực số 14 - doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 cùa Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
- Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 cùa Bộ trưởng Bộ Tài
chính, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003).
6
-
Chuấn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định
số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003).
-
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình (Ban hành và cơng bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002).
-
Chuẩn mực kế toán số 04 - Tài sản cố định vơ hình (Ban hành và cơng bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002).
❖ Thông tư:
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC: Hướng dẫn luật quản lý thuế sửa đổi, bổ sung một
số điều cùa Luật quản lý Thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
-
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và Thơng tư
số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC.
7
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CƠNG VIỆC KÉ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TẠI CỒNG TY CÔ PHÀN KÉT CẤU THÉP ATAD
1.2 Giới thiệu về Công ty cổ phần Ket cấu thép ATAD:
2.1.1. Thông tin về công ty:
Logo
ATAD
Partnership Suetess
Tên giao dịch tiếng Anh
Atad Steel Structure Corporation
Tên giao dịch tiểng Việt
Công Ty Cô Phẩn Kết cấu Thép Atad
Địa chỉ
Số 595, Ầp Bình Hữu 2, Xã Đức Hịa Thượng,
Huyện Đức Hồ, Tỉnh Long An, Việt Nam
Mã số thuế
1100641143
Người đại diện pháp luật
NGUYÊN LÊ ANH TUẦN
Ngày thành lập
12/10/2004
Vốn điều lệ
300.000.000.000
Số điện thoại
(+84) 28 3926 0666
Website
/>
Email
Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông
cầu cảng;
- Sửa chừa các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, cơng trình kỳ thuật hạ tầng đơ thị và
khu cơng nghiệp, cơng trình giao thơng thủy
lợi;
- Sản xuất cấu kiện kim loại;
- Thiết kế xây dựng cơng trình kỳ thuật hạ tầng,
thiết kế nội ngoại thất cơng trình, thiết ke kết
cấu cơng trình dân dụng và cơng nghiệp;
- Phá dỡ. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt
8
khác trong xây dựng;
- Hoạt động tư vấn quản lý (trừ tư vấn tài
chính, kế tốn);
- Hoạt động kinh doanh bất động sản, cho thuê
nhà xưởng, kho bãi, văn phòng;
- San lấp mặt bằng;
- Lắp đặt hệ thống điện;
- Hoạt động trang trí nội ngoại thất cơng trình;
- Cho th máy móc, thiết bị, nơng lâm nghiệp,
xây dựng;
- Lắp đặt các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp,
cơng trình kỳ thuật hạ tầng khu đơ thị và khu
cơng nghiệp, cơng trình giao thông thủy lợi;
- Bán buôn xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy cơng nghiệp, bán bn xuất
nhập khấu vật liệu xây dựng, sắt thép, bán buôn
xuất nhập khấu máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác.
+ Hình ảnh minh họa sản phấm/dịch vụ:
- Nhà thép tiền chế : Dự án Ethanol
- Chế tạo: Máy cắt CNC
- Kết cấu thép: Dự án Sân bay Quốc tế Đà Nằng
- Thành phần thép: Lan can không xuyên thủng
9
Hình 1. Dự án Ethanol
Hình 3. Dự án Sân bay Quốc tế
Đà Nắng
Hình 2. Máy cắt CNC
Hình 4. Lan can không xuyên thủng
10
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty:
DẠI HỘI ĐỒNG CỐ ĐỔNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRI
TỔNG GIÁM ĐÕC
PHĨ TGĐ
THƯỜNG TRỰC
PHỐ TGD KINH DOANH
GUMDƠClMÁTTlế*
MARKETING OEM
PHĨ TGĐ Dự An
GIẲMOỔC
HANHlNH
MẤMC
TÀI CHÍNH
GiAMOỔC
SAnxuAt
P.QAOC
» NHÃN sự
p. KÍ TỐN
GlAM ĐỐC NHÃ MẬT
P.KỶTHuAr
BP.QUẢNLỶ
HỆ THÕNG
. MUA HÁNG
GuUioốc
kýthuAt
P.IẤPDUNG
S5ALES0CPT
V1M PHỔNG
K.ếMTOANNỘIBỔ
CONTACT AOMIN
TẠIV
VAn PHỔNG
OAJ«tN
NƯỚC NGỒI
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty cổ phần kết cấu thép ATAD
2.2 Tổ chức hệ thống kế tốn
2.2.1 . Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn:
Kế tốn trưởng
Kế tốn tồng hợp
Kế tốn
tiền lương
Kê tốn
thanh tốn
Kế tốn
cơng nợ
phải thu
Thủ quỹ
Kế tốn
cơng nợ
phải trả
Kế tốn
giá thành
Kê' tốn
TSCĐ
Sơ đơ 2.2. Sơ đơ tơ chức phịng kê tốn Cơng ty Cô phân Kêt câu thép ATAD
11
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ciia kế toán:
- Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng
ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác như: giám sát,
thực hiện các khoản thu chi, tiền gửi ngân hàng, tính tốn giá thành sản xuất,
kiếm tra và lập nhập kho hàng mua, xuất kho bán hàng, tính lương nhân viên...
- Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau,
ghi vào so ke toán đe theo dõi một cách có hệ thống sự biến động của tài sản và
nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tổng họp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán (Báo cáo tài chính
và các báo cáo quản trị), phân tích tài chính từ các số liệu kế tốn đê tư vấn cho
người ra các quyết định (Giám đốc, kinh doanh, nhà đầu tư...).
- Thực hiện các công việc liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế cùa doanh
nghiệp: kê khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác hàng
tháng, hàng quý, hàng năm.
2.2.3 Đặc điểm và chính sách kế tốn:
❖ Đặc điểm:
- Cơng ty áp dụng Chế độ Ke toán doanh nghiệp ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính và Thơng tư số
53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài Chính về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC.
- Hình thức kế tốn: theo dạng Nhật ký chung.
- Xử lý dừ liệu kế toán bằng: phần mềm kế tốn SAP.
Hình 5. Phần mềm SAP sử dụng tại công ty (trang đăng nhập)
12
❖ Chính sách kế tốn chung của cơng ty:
- Kỳ kế tốn năm của Cơng ty theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn là đồng Việt Nam (VND).
- Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Áp dụng nguyên tắc giá gốc.
- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối năm: Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang được tập hợp theo từng công trình chưa hồn thành hoặc chưa ghi
nhận doanh thu, tương ứng với khối lượng cơng việc cịn dở dang cuối năm.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm, là số chênh
lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có the thực hiện được.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Các nghiệp vụ giao dịch nội bộ và so dư nội bộ có liên quan đen tài sản, nguồn
vốn và công nợ phải thu, phải trả nội bộ đã được loại trừ toàn bộ.
- Các giao dịch bằng ngoại tệ trong được quy đổi ra đong Việt Nam theo tỷ giá
thực tế tại ngày giao dịch.
Các khoản nợ phải trả
-
Các khoản nợ phải trả được theo dõi theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại
nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Cơng ty.
Các khoản dự phịng phải trả
Các khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Cơng ty có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết
quả từ một sự kiện đã xảy ra.
-
Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải
thanh tốn nghĩa vụ nợ.
-
Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
-
Chỉ những khoản chi phí liên quan đen khoản dự phịng phải trả đã lập ban đầu
mới được bù đắp bằng khoản dự phịng phải trả đó.
13
- Dự phịng bảo hành cơng trình được trích lập từ 3% đến 5% giá trị cơng trình dựa
trên đặc điểm cùa từng cơng trình và đánh giá của Ban Giám đốc về thời gian và
chi phí bảo hành thực tế.
2.3
Thực trạng cơng việc kế tốn phải trả người bán tại công ty cổ phần Kết
cấu thép ATAD:
2.3.1 Yêu cầu ciia cơng việc:
■ Mục đích cơng việc:
- Quản lý, theo dõi và đôn đốc các khoản phải trả của công ty liên quan đen nhà
cung cấp.
■ Nhiệm vụ chính của kế toán các khoăn phải trả người bán:
- Nhận hợp đồng kinh tế, hợp đồng nguyên tắc từ các bộ phận;
- Kiếm tra nội dung, các điều khoản họp trong hợp đong có liên quan đến điều
khoản thanh tốn;
- Lập và quản lý theo dõi danh sách các hợp đồng mua hàng;
- Lập và theo dõi danh mục nhà cung cấp;
- Kiếm tra và hạch toán các chứng từ liên quan đen mua hàng, chi tiền vào sổ sách
kế toán;
- Đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp định kỳ và bất kỳ thời gian nào;
- Theo dõi tình hình thanh tốn với nhà cung cấp;
- Lập kế hoạch thanh tốn cơng nợ với nhà cung cấp;
- Lập báo cáo công nợ chi tiết phải trả nhà cung cấp;
- Lập báo cáo tình hình thực hiện họp đong, thông tin chung về công nợ phải trả
nhà cung cấp;
- Theo dõi tình hình thực hiện họp đồng mua bán hàng hóa; dịch vụ trong và ngồi
nước của các bộ phận;
- Quản lý các họp đồng, biên bản thanh lý họp đồng;
- In sổ sách và lưu trừ chứng từ.
■ Ket quả của cơng việc:
- Theo dõi, kiếm sốt tình hình các khoản phải trả người bán của cơng ty.
- Lưu trữ hồ sơ họp lí hợp lệ.
14