Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh mtv lộc niên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 60 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH MTV LỘC NIÊN

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. Trần Thị Hương Giang
Phạm Trần Thanh Diệu
1711545620
17DKT1B

Tp HCM, tháng 09 năm 2021



Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KÉ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH MTV LỘC NIÊN

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. Trần Thị Hương Giang
Phạm Trần Thanh Diệu
1711545620
17DKT1B

Tp HCM, tháng 09 năm 2021



LỜI CẢM ƠN
Hai tháng thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho em tống họp và hệ thống lại những kiến
thức em đã học, đong thời kết họp với việc cọ sát thực tế đe nâng cao kiến thức chuyên
môn. Tuy chỉ có 2 tháng để thực tập, nhưng qua quá trình thực tập kỳ năng mềm của
em đã được cải thiện nhiều, thu thập được thêm nhiều kiến thức và tài liệu cần thiết
cho việc viết báo cáo. Lúc mới bắt đầu thực tập em rất bỡ ngỡ cũng như cịn thiếu sót

rất nhiều nhưng qua sự hướng dần tận tình của các anh/chị trong cơng ty Lộc Niên

cũng nhưng q thầy cơ khoa Tài chính - Ke tốn đã giúp em có được những kinh
nghiệm quý báu đe giúp em hoàn thành kỳ thực tập cũng như bài báo cáo khóa luận

tốt nghiệp này.
Lời cảm ơn đầu tiên em muốn gửi đến ban lãnh đạo, các phòng ban, các cô chú,

anh chị trong công ty Lộc Niên - đơn vị đã tiếp nhận và hướng dần em trong suốt 2
tháng em thực tập tại công ty. Tuy em là người mới lại là sinh viên chưa có nhiều

kinh nghiệm cũng như kỳ năng nhưng các anh/chị vần quan tâm, tạo mọi điều kiện

và giúp đờ em trong suốt quá trình em thực tập. Em cũng gửi lời cảm ơn riêng chị
Trần Thị Thu Thủy người hướng dần em trực tiếp trong suốt q trình em làm việc ở

cơng ty.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Nguyễn Tất Thành,

quý thầy cô trong khoa Tài chính - Ke tốn đã tạo cơ hội cũng như hồ trợ em trong
quá trình em đi thực tập. Đặc biệt em muốn cảm ơn cô Trần Thị Hương Giang, người


đã tận tình hướng dần em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Vì thời gian thực tập khá ngắn và do dịch bệnh nên bài báo cáo có nhiều thiếu sót

và chưa được hồn hảo, rất mong sự góp ý của quý công ty, quý thầy cô và các bạn
đe em có the rút kinh nghiệm và hồn thành tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

I


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)

1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:............................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

II


NHẬN XÉT


(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)

1/ Trình độ lý luận:

Nội dung báo cáo khá đầy đủ trên phương diện về lý thuyết. Tuy nhiên trên thực tế

có thể khác
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:

Khi trình bày báo cáo khóa luận em được nhận xét là khá tự tin.
3/ Nội dung báo cáo:

Nội dung báo cáo khi bảo vệ khóa luận e cịn thiếu phần so sách và em đã bơ sung

phần sổ sách đó vào phần mục lục

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm: ....8.8........................................

TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)


MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐÀU......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KỂ TỐN LƯƠNG VÀ CÁC


KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG................................................................................ 1
1.1.

Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương................................ 1

1.1.1. Khái niệm về lương................................................................................................ 1
1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương............................................................ 1
1.2.

Vai trị và ý nghĩa của tiền lương........................................................................ 2

1.2.1. Vai trò của tiền lương............................................................................................. 2
1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương........................................................................................... 3
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương............................................................3

1.4.

Các hình thức trả lương.......................................................................................3

1.4.1. Trả lương theo thời gian....................................................................................... 3
1.4.2. Trả lương theo sản phâm...................................................................................... 5
1.4.3. Hình thức trả lương khoán.................................................................................... 5
1.4.4. Lương/thưởng theo doanh thu............................................................................... 5
1.5.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................... 6


1.5.1. Chứng từ kế toán.....................................................................................................6
1.5.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................................. 6
1.5.3. Phương pháp kế toán............................................................................................ 12
1.5.4. Số sách kế toán và báo cáo tài chính có liên quan............................................ 13

1.6.

Một so pháp lý cùa kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương........... 14

Chương 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV Lộc NIÊN............................................... 15
2.1.

Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Lộc Niên................................................ 15

2.2.

Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên..................... 16

2.2.1. Giới thiệu bộ máy kế toán................................................................................... 17
2.2.2. Đặc điểm và chính sách kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên........... 18
2.2.3. Tổ chức hình thức ghi sổ kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên........ 19

IV


2.3.

Công tác quản lý lao động ciia Công ty TNHH MTV Lộc Niên...............20


2.4.

Hình thức tính tiền lương áp dụng tại Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên

2.5.

Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty

20

TNHH MTV Lộc Niên................................................................................................. 21
2.6.

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty

TNHH MTV Lộc Niên................................................................................................. 24
Chương 3: NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯONG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LỮONG TẠI CÔNG

TY TNHH MTV Lộc NIÊN..........................................................................

31

3.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác ke tốn tiền lương và các

khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH MTV Lộc Niên................................... 31

3.1.1. Sự cần thiết............................................................................................................ 31
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện............................................................................................... 31

3.2. Giải pháp................................................................................................................. 31
3.2.1. Giải pháp cơng tác tố chức bộ máy kế tốn...................................................... 31

3.2.2. Giải pháp cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại

cơng ty TNHH MTV Lộc Niên..................................................................................... 33
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 34

PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 35
• Phụ

lục 1............................................................................................................. 35

• Phụ

lục 2............................................................................................................. 37

• Phụ ục 3.................................................................................................................. 39
• Phụ

lục 4............................................................................................................. 40

• Phụ

lục 5............................................................................................................. 41

• Phụ

lục 5............................................................................................................. 42


• Phụ

lục 7............................................................................................................. 44

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 51

V


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐỒ
BẢNG BIẾU
Bảng 1.1: Tóm tắt tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lương năm 2021
Báng 2.1: Ngành, nghề theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Sơ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đo chữ T hạch toán tài khoản 334
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 338
Sơ đồ 2.1: Tổ chức cùa Công ty TNHH MTV Lộc Niên

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên
Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên
Sơ đồ 2.4: Trình tự ln chuyển chứng từ Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên
Sơ đồ 2.5: Quy trình xử lý thơng tin kế toán
Sơ đồ 3.1: Sơ đo giải pháp về tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH MTV
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ giải pháp cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

tại cơng ty TNHH MTV Lộc Niên

VI



KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

TÙ VIÉT TÁT

GIÁI THÍCH

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

BHXH

Bảo hiêm xã hội

BHYT

Bảo hiêm y tế

BHTN

Bảo hiếm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


TNCN

thu nhập cá nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

NLĐ

Người lao động

VII


LỜI MỞ ĐÀU
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi nó khơng chỉ mang ý
nghĩa kinh te đối với người lao động mà tiền lương cịn là một phần khơng nhỏ của
chi phí sản xuất. Neu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo ra động
lực, tăng năng suất lao động.

Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chù yếu cùa công nhân viên chức, người lao
động, vừa đảm bảo cho cuộc sống của mọi người được ổn định và luôn có xu hướng

được nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí.

Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao

hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, cịn doanh


nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chi phí lợi
nhuận. Vì vậy cơng tác quản lý tiền lương ln là một phần quan trọng. Đưa ra được
một biện pháp quản lý tiền tốt sè góp phần nâng cao cơng tác quản lý và sử dụng

người lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống
người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội,
bên cạnh đó phía doanh nghiệp vần đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu

quả.

Ngồi ra, việc tính tốn và hạch tốn các khoản trích nộp theo lương như bảo hiếm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn có ý nghĩa rất quan
trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền

lợi cho cán bộ cơng nhân viên hiện tại và sau này.

Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp

theo lương, trong thời gian vừa cơng tác và vừa thực tập tại Công ty TNHH MTV
Lộc Niên, em đã chọn đề tài thực tập: “ Ke tốn tiền lương và các khoản trích theo

lương tại Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên ”
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên em đã có cơ hội và
điều kiện được tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng về kế tốn tiền lương và các khoản

trích theo lương tại cơng ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố và mở mang
kiến thức của bản thân em.

VIII



Chương 1: Cơ Sơ LÝ THUYẾT CHƯNG VÈ KÉ TOÁN TIÈN

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.

1.1.1. Khái niệm về tiền lương

-

Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất

lượng công việc của họ

-

về bản chất tiền lương chính là biếu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.

Mặt khác tiền lương còn là đòn bấy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng say
lao động

1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương


Các khoản trích theo lương gồm:
- Bảo hiểm xã hội: Được trích lập để tài trợ cho người lao động tạm thời


hay vĩnh viền mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động....
- Bảo hiểm y tế: Khoản tiền hàng tháng người lao động và người sử dụng
lao động đóng cho cơ quan bảo hiếm đe được đài thọ khi có nhu cầu

khám bệnh và chừa bệnh.
- Bảo hiểm thất nghiệp: khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những

người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật quy định.
- Kinh phí cơng đồn: Được trích lập để phục vụ chỉ tiêu cho hoạt động
của to chức thuộc giới lao động nhầm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho

người lao động.
- Theo Quyết định 595/QĐ - BHXH và Công văn 2159/BHXH - BT
cùa BHXH Việt Nam quy đinh: Tỷ lệ trích các khoản theo lương áp
dụng từ ngày 01/01/2020

1


Các Khoản Trích Theo
Lương

Tống
Số

Bào Hiếm Xã Hội
Bảo Hiểm Y Tế
Bảo Hiem Thất Nghiệp

Kinh Phí Cơng Đồn
Cộng

25.5%
4.5%
2%
2%
34%

Người Lao
Động(Trừ
Lương)
8%
1.5%
1%
10.5%

Doanh Nghiệp
(Tính Vào Chi Phí
SXKD)
17.5%
3%
1%
2%
23.5%

Bảng 1.1: Tóm tắt tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lương năm 2021
❖ Trong khoản

trích BHXH: 17.5% trích vào doanh nghiệp (trong đó 3% vào


quỳ ốm đau và thai sản, 14% vâo quỳ hưu trí và tử tuất, 0.5% vào quỳ Bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) và 8% trích vào lương người lao

động (đóng vào quỳ hưu trí và tử tuất)

1.2.

Vai trị và ý nghĩa của tiền lương

1.2.1. Vai trò của tiền lương
-

Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất lao động. Trong mồi doanh nghiệp
hiện nay muốn tồn tại, phát trien thì tiền lương là một yếu tố đáng được quan

tâm. Trong nền kinh tế đầy sự khốc liệt và ganh đua như hiện nay thì doanh

nghiệp nào có chế độ lương họp lý thì sè thu được được một đội ngũ nhân lực
dồi dào.

-

Doanh nghiệp nào cũng vậy, cũng cần sử dụng một nguồn lao động nhất định
tùy theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ the của từng công ty. Chi phí về tiền

lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị cùa sản phẩm
do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, việc sử dụng họp lý lao động cũng chính
là tiết kiệm chi phí về lao động (lương), góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng


lợi nhuận cho doanh nghiệp và là điều đe nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người lao động.

-

Tiền lượng không chi là vấn đề của nội bộ doanh nghiệp, thu nhập của người
lao động mà còn là vấn đề kinh tế - xã hội mà chính phủ của mồi quốc gia

quan tâm.
1.2.2. Ý nghĩa ciia tiền lương

2


-

Tiền lương là khoản thu nhập của người lao động, không chỉ giúp người lao
động tái sản xuất sức lao động mà còn giải quyết được các vấn đề tài chính,

chi tiêu của người lao động, giúp giảm bớt áp lực, gánh nặng trong cuộc sống
của người lao động. Ngoài ra nó cịn giúp người lao động u nghề và tận tâm

với công việc hơn.

-

Đối với doanh nghiệp tiền lương mang ý nghĩa là một khoản chi phí kích thích

người lao động phát huy khả năng sáng tạo của họ, làm việc tận tụy và có trách
nhiệm cao đối với công việc.


1.3.

-

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
Mọi người lao động điều muốn có một mức lương on đinh và khá nhưng thực

tế có rất nhiều yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề
tiền lương của họ như một số yếu tối sau:

-



Do cịn hạn chế về trình độ, chun mơn và kinh nghiệm



Tuổi tác và giới tính khơng phù hợp với tính chất cơng việc



Làm việc trong điều kiện cịn hạn chế, thiếu trang thiết bị



Vật tư, vật liệu bị thiếu hoặc kém chất lượng




Sức khỏe người lao động khơng được đảm bảo....

Ngày nay công nghệ và khoa học ngày càng phải triến đòi hỏi con người phải

cố gắng trau dồi, thu thập thêm kiến thức để bắt kịp với tốc độ ngày càng đi

lên của nền kinh te. Neu không bắt kịp những cơng nghệ mới thì chất lượng

cũng như số lượng sản phấm khơng được đảm bảo từ đó ảnh hưởng đến thu
nhập của người lao động.

-

Sức khỏe của người lao động đóng vai trị then chốt trong mọi hoạt động sản
xuất, nếu nó khơng đảm bảo thì thu nhập của người lao động cũng bị ảnh

hưởng. Ngoài ra các nhân tố như vật tư, trang thiết bị, điều kiện thời tiết cũng
một phần ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động.

1.4.

Các hình thức trả lương

1.4.1. Trả lương theo thời gian

-

Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động hưởng lương theo thời


gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận
trong hợp đồng lao động, cụ thể:

3




Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc



Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc


Trường hợp hợp đồng thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền

lương tuần được xác định bằng tiền lương tháng nhân 12 tháng
và chia cho 52 tuần
Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc



Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền

lương ngày được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm
việc bình thường trong tháng theo quy định cùa pháp luật mà doanh

nghiệp lựa chọn.



Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tuần thì tiền

lương ngày được xác định bằng tiền lương tuần chia cho số ngày làm
việc trong tuần theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động
Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc


Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng hoặc

theo tuần hoặc theo ngày thì lương giờ được xác định bằng tiền lương
ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại
điều 105 của Bộ luật lao động

> Trong thực tế doanh nghiệp tồn tại 2 cách tính lương như sau:

Hình thức 1:

Lương thảng = lương + phụ cấp (nếu có) /ngày cơng chuẩn của tháng X so
ngày làm việc thực tế

(ngày công chuấn chính là ngày cơng hành chính trong tháng. Ví dụ công ty
bạn quy định nhân viên đi làm từ thứ 2 đến thứ 7 và được nghỉ chù nhật. Tháng

3/2021 có 31 ngày và có 4 ngày chủ nhật thì ngày công chuẩn được xác định
là: 31 - 4 = 27 ngày)

Hình thức 2:

Lương tháng = lương + phụ cấp (nếu có) / 26 X ngày cơng thực tế làm việc

(doanh nghiệp tự quy định 24 hay 26 ngày)

VD: Tháng 3/2021 có 31 ngày: 4 ngày chù nhật, 27 ngày đi làm, công ty trả

lương cho nhân viên A 6 triệu đong/ tháng, A đi làm đầy đủ (tức 27 ngày)
4


Neu tính lương theo hình thức 1:

-

Lương tháng = 6.000.000/27 X 27 = 6.000.000

-

Neu tính lương theo hình thức 2:

❖ Doanh nghiệp thỏa thuận

với người lao động: Mức lương 6 triệu/ tháng là tính

trên 26 ngày

Lương T3/2021 của A: 6.000.000/26 X 27 = 6.230.769


Vần là A, nhưng trong tháng 2/2021, có 28 ngày, 4 ngày chủ nhật, 24 ngày đi

làm, A đi làm đầy đủ => lương của A = 6.000.000/26 X 24 = 5.538.426

Vậy trong tháng 2/2021, A đi làm đầy đủ nhưng lương mức nhận được lại

không đầy đủ



Hai cách tính lương sẽ cho ra 2 kết quả khác nhau. Việc tính lương theo cách
nào doanh nghiệp sè thể hiện trên hợp đồng lao động hay trong quy chế lương

thưởng của công ty.
1.4.2. Trả lương theo sản phẩm

-

Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng theo lương theo
sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phàm theo

định mức lao động và đơn giá sản phấm được giao.

Lương sản phẩm = sản lượng sản pham X đơn giá sản phàm
1.4.3. Hình thức trả lương khốn:

-

Tiền lương khốn được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ
vào khối lượng, chất lượng cơng việc và thời gan phải hồn thành

Lương = mức lương khoản xtỳ lệ % hoàn thành cơng việc
1.4.4. Lương/thưởng theo doanh thu:


-

Là hình thức trả lương/thưởng mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào
doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương/thưởng doanh
số của công ty.

-

Thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng... Các hình

thức lương/thưởng theo doanh thu:
°

Lương/thưởng doanh số cá nhân

°

Lương thưởng doanh số nhóm

5


°

Các hình thức thưởng kinh doanh khác: cơng nợ, phát triển thị
trường

1.5.

Ke tốn tiền lương và các khoản trích theo lương


1.5.1. Chứng từ kế tốn



Bảng chấm cơng



Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành (nếu
có)



Hợp đồng lao động



Bảng thanh tốn lương và BH



Hồ sơ tham gia BH



Bảng tạm ứng lương (nếu có)




Bảng tính thuế TNCN (nếu có)



Bảng thanh tốn tiền thưởng (nếu có)

1.5.2. Tài khoản sử dụng

-

Đe theo dõi tình hình thanh tốn tiền cơng và các khoản khác với người lao
động, tình hình trích lập, sử dụng quỳ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ kế toán
sử dụng tài khoản 334 và tài khoản 338



-

Tài khoản 334: “Phải trả người lao động”

Tài khoản dùng đe phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các

khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công,

tiền thưởng, bảo hiếm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của

người lao động

6



334
154, 241, 642

Phải trả người lao động

138,141,333,338

Các khoản phải khấu trừ vào

Lương và các khoản phụ cấp phải

lương và thu nhập của người
lao động

trả cho NLĐ

111, 112

335

úhg và thanh toán tiền lương và

Phải trả tiền lương nghỉ phép cùa

khoản khác cho NLĐ

CNSX (nếu DN trích trước)

35 3


511

Khi chi trả lương, thưởng và

Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỳ

các khoản khác cho NLĐ bằng
SP, HH

khen thưởng phúc lợi

333 11

338 (3383)

Thuế GTGT đầu ra

BHXH phải trả CNV

(nếu có)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chừ T hạch toán tài khoản 334

7


❖ Ket cấu và nội dung tài khoăn 334

Bên Có


Bên Nợ

-

-

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền -

Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền

thưởng có tính chất lương, bảo hiểm

thưởng có tính chất lương, bảo hiểm

xã hội và các khoản khác đã trả, đã

xà hội và các khoản khác phải trả,

chi, đã ứng trước cho người lao động

phải chi cho người lao động

Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động

-

Số dư bên Có: Các khoản tiền lương,


tiền cơng, tiền thưởng có tính chất
lương và các khoản khác cịn phải trả
cho người lao động
Tài khoản 334 có thế có số dư bên Nợ: số dư bên Nợ tài khoản 334 (nếu có) phản

ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các

khoản khác cho người lao động



-

Tài khoản 338: “Phải trả, phải nộp khác”

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả,

phải nộp khác

8


338
Phải trả, phải nộp khác

338,411,642,
711

111, 152, 153,
156,211


Xử lý số tài sản phát

Giá trị tài sản thiìra chưa xác

hiện thừa khi kiểm kê

định nguyên nhân (theo giá tr
hợp lý)

111, 112

Chi nộp tiền BHXH,

_______________________154 642

BHYT, KPCĐ, BHTN

Trích BHXH, BHYT. K.PCĐ, BHTN

33 4

33 4
1 rừ vào lương

BHXH phải trả cho công
nhân viên

111, 112


Chi nộp tiền BHXH,

111, 112, 152,
103, 130....

BHYT, KPCĐ, BHTN

Vốn hợp đồng hợp tác kinh do inh

Vay khơng hình thành pháp nh ân

511
Phân bổ doanh thu nhận

trước cho từng kỳ

111, 112
Doanh thu nhận trước
333
^Thuể GTGT

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoán 338

9


❖ Ket cấu và nội dung tài khoản 338

Bên Nợ


Bên Có

- Kêt chuyên giá trị tài sản thừa vào các

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác

tài khoản liên quan theo quyết định ghi

định rõ nguyên nhân), giá trị tài sản

trong biên bản xử lý

thừa phải trả cho cá nhân, tập the

- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị

(trong và ngoài đơn vị) theo quyết định

- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã

ghi trong biên bản xử lý do xác định

nộp cho cơ quan quản lý quỳ BHXH,
BHYT, BHTN và KPCĐ

ngay được nguyên nhân

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

- Doanh thu chưa thực hiện tính cho


vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc

từng kỳ kế tốn, trả lại tiền nhận trước

khấu trừ vào lương của công nhân viên

cho khách hàng khi không tiếp tục thực - Các khoản thanh tốn với cơng nhân
hiện việc cho th tài sản

- Số phân bo khoản chênh lệch giừa giá

viên về tiền nhà, điện, nước ở tập the

- So BHXH đã chi trả cơng nhân viên

bán - trả chậm, trả góp theo cam kết

khi được cơ quan BHXH thanh toán

với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm)

- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh

vào doanh thu hoạt động tài chính

trong kỳ

- Đánh giá lại các khoản phải trả, phải


- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm,

nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc

trả góp theo cam kết với giá bán trả

ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ

ngay

giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán)

- Vật tư, hàng hóa vay, mượn, các khoản
nhận vốn góp họp đồng họp tác kinh
doanh không thành lập pháp nhân

- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả
lại

- Số tiền nhận cầm cố, ký cược, ký quỳ
phát sinh trong kỳ

- Các khoản phải trả khác
- Đánh giá lại các khoản phải trả, phải
nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc

10


ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ


tăng so với tỷ giá ghi số kế tốn)
So dư bên Có:

- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã
trích chưa nộp cho cơ quan quản lý

hoặc kinh phí cơng đồn được đe lại
cho đơn vị chưa chi hết

- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ
giải quyết

- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm
cuối kỳ ke tốn

- Các khoản cịn phải trả, cịn phải nộp
khác

- Số tiền nhận ký cược, ký quỳ chưa trả
Tài khoản này có thế có số dư bên Nợ: số dư bên Nợ phản ánh số đà trả, đã nộp

nhiều hơn so phải trả, phải nộp hoặc số BHXH đã chi trả cơng nhân viên chưa được

thanh tốn và kinh phí cơng đồn vượt chi chưa được cấp bù.



Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3381- Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa

chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý cùa cấp có thẩm
quyền. Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có
biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, khơng hạch tốn

qua tài khoản 338 (3381)

Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn '. Phản ánh tình hình trích và thanh
tốn kinh phí cơng đồn ở đơn vị

-

Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tỉnh hình trích và thanh tốn
bảo hiểm xà hội ở đơn vị

-

Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
11


Tài khoản 3385 - Phải trả về cồ phần hóa: Phản ánh số phải trả về tiền thu
bán cổ phần thuộc vốn nhà nước

Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh
tốn bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị

Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán

Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác

của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản

khác từ TK 3381 đến TK3387
1.5.3.

Phương pháp kế tốn

❖ Hạch tốn tính lương

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 334 - Phải trả người lao động
❖ Hạch toán các khoản bảo hiểm trích theo lương

a) Khi trích các khoản BH, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp

Nợ 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tiền lương tham gia BHXH

Có 3383 (BHXH): Tiền lương tham gia BHXH X 17.5%

Có 3384 (BHYT): Tiền lương tham gia BHXH X 3%
Có 3386 (BHTN): Tiền lương tham gia BHXH X 1%
Có 3382 (KPCĐ): Tiền lương tham gia BHXH X 2%


b) Trích khoản bảo hiểm trừ vào lương ciia nhân viên
Nợ 334: Tiền lương tham gia BHXH

Có 3383: Tiền lương tham gia BHXH X 8%
Có 3384: Tiền lương tham gia BHXH X 1.5%
12


Có 3386: Tiền lương tham gia BHXH X 1%

c) Hạch toán khi nộp tiền Bảo hiểm
Nợ 3383: số tiền đã trích BHXH (tiền lương tham gia BHXH X 25.5%)
Nợ 3384: số tiền đã trích BHYT (tiền lương tham gia BHXH X 4.5%)
Nợ 3386: số tiền đã trích BHTN (tiền lương tham gia BHXH X 2%)
Nợ 3382: số tiền đóng KPCĐ (tiền lương tham gia BHXH X 2%)

Có 111, 112: Tổng phải nộp (tiền lương tham gia BHXH X 34%)
d) Hạch tốn thuế TNCN phải nộp (nếu có)



Khi trừ so thuế TNCNphải nộp vào lương của nhãn viên
Nợ 334: Tổng số thuế TNCN khấu trừ

Có 3335: Thuế TNCN


Khi nộp tiền thuế TNCN vào ngân sách:
Nợ 3335: Thuế TNCN phải nộp


Có 111, 112

e) Hạch toán khi nhân viên ứng trước lương


Khấu trừ vào lương khi thanh toán tạm ứng

Nợ 334: Trừ vào lương người lao động

Có 111, 112: Số tiền tạm ứng

1.5.4. Sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính có liên quan
❖ Sổ sách kế toán

- Sổ ghi ban đầu: Tùy vào hình thức ghi sổ để kế tốn ghi nhận lên sổ phù họp,
ví dụ: Nhật Ký Chung, Chứng Từ Ghi sổ hay Nhật Ký Chứng Từ....

- Sổ chi tiết và sổ tổng họp
- Sổ chi tiết tài khoản 334/338, chứng từ sổ cái TK 334/338
❖ Báo cáo tài chính liên quan như

-

Bảng cân đối kế tốn

-

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

1.6.


-

Một số pháp lý của kế tốn tiền lưong và các khoản trích theo lương
Thơng tư 59/2015/TT - BLĐTBXH các phụ cấp phải đóng BHXH
13


Thông tư 23/2015/TT - BLĐTBXH hướng dẫn về tiền lương
Thông tư 03/2015/TT - BLĐTBXH quy định tiền lương đã đóng BHXH

Nghị định 135/2020/NĐ - CP: Quy định chi tiết Điều 169 của Bộ luật Lao
động về độ tuổi nghỉ hưu

Nghị định 38/2019/NĐ - CP: Ọuy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Nghị quyết 42/NQ-CP: về các biện pháp hồ trợ người dân gặp khó khăn do
đại dịch Covid-19

Nghị quyết số 128/2020/QH14: Khơng tăng lương cơ sở và lương hưu (tính

theo lương cơ sở) trong năm 2020 và 2021 để dành kinh phí cho phịng chống
dịch Covid-19
Quyết định 166/QĐ-BHXH: Ban hành Quy trình giải quyết hưởng các che độ
BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN

14



CHƯƠNG 2: KÉ TỐN TIÈN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV Lộc
NIÊN
2.1. Giói thiệu về Cơng ty TNHH MTV Lộc Niên

- Tên đơn vị: CỊNG TY TRÁCH NHIỆM HỪU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LỘC
NIÊN

- Tên giao dịch quốc te: Loc Nien Company Limited
- Địa chỉ trụ sở chính: 304/20 Tân Thói Hiệp 07, khu phố 3A, phường Tân Thói
Hiệp, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh

- Điện thoại: 028 53659671
- Email:
- Vốn điều lệ: 5.000.000.OOOđ

- Mã số thuế: 0315966397
- Người đại diện pháp luật: Trịnh Ngọc Vận

Mã ngành, nghề

Tên ngành, nghề kinh doanh

kinh doanh
In ấn (trừ in, tráng bao bì kim loại, in trên sản phẩm vải, dệt,
1811

may đan tại trụ sở)
1812


Dịch vụ liên quan đến in
Sản xuất sản phẩm từ plastic

Chi tiết: sản xuất bao bì từ plastic (trừ tái chế phế thải, luyện
2220

cán cao su, trừ sản xuất xốp cách nhiệt sử dụng ga R141B, sử

dụng polyol trộn sằn HCFC - 14 Ib)
1623
1702 (Chính)

Sản xuất bao bì bằng gồ
Sản xuất giấy nhãn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa

15


×