Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC CÁC KHOẢN
PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT KÉ Tư VẤN XÂY DƯNG CƠNG
TRÌNH VIỆT
GVHD : ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
SVTH : NGUYỄN PHAN TUYÉT TRINH
MSSV : 1711545754
LỚP
: 17DKT1B
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN TIÈN LƯƠNG VÀ CÁC CÁC KHOẢN
PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỒ
PHÀN THIÉT KÉ Tư VẨN XÂY DƯNG CƠNG
TRÌNH VIỆT
GVHD : ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
SVTH : NGUYỄN PHAN TUYẾT TRINH
MSSV : 1711545754
LỚP
: 17DKT1B
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp chun ngành Ke tốn với đề tài “Ke toán tiền lưong và
các khoản phải trích theo lương” là kết quả của sự cố gắng không ngừng nghỉ của bản
thân cũng như là sự giúp đờ tận tình của thầy cơ. Khóa luận tốt nghiệp cũng là tiền
đề nhằm trang bị cho chúng em thêm kiến thức, tầm nhìn sâu rộng hơn trong ngành
nghề mình đang học trước khi bước vào giai đoạn lập nghiệp.
Qua đó, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Q thầy cơ Khoa Ke
tốn - Kiếm tốn trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã trang bị những kiến thức quý
báu cũng như dạy dồ và rèn luyện chúng em trong suốt 4 năm học vừa qua. Và em
xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện cho em cũng như các bạn sinh
viên khác có cơ hội tiếp xúc thực tế với ngành nghề kế tốn tại cơng ty, doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dần - Cơ Nguyễn
Thị Thanh Trầm, trong q trình hồn thiện khóa luận, cơ đã tận tình chỉ dẫn, truyền
đạt lại kiến thức cũng như cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết cho bài luận của em,
cô cũng đã giúp em có kiến thức vững chắc hơn đối với đề tài mà mình đã chọn.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài luận
của em sè khơng thể tránh khỏi nhừng thiếu sót. Em rất mong nhận được nhừng ý
kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ. Đó sè là hành trang quý giá để em hoàn
thiện bài luận tốt nghiệp một cách tốt nhất cũng như hoàn thiện bản thân em sau này.
11
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lí luận:
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:..............................
TP.HCM, ngày ...thảng...năm 20...
(Ký tên)
Nguyễn Thị Thanh Trầm
iii
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận :
2/ Kỳ năng nghề nghiệp :
3/ Nội dung báo cáo :
4/ Hình thức bản báo cáo :
Điểm :......................
TP.HCM, ngày ...tháng... năm 20...
(Ký tên)
IV
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐÀU
CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TOÁN TIỀN LƯƠNG........................... 1
1.1 Các khái niệm nền tảng về kế toán tiền lưong................................................... 1
1.1.1 .Khái niệm cơ bản về tiền lương.................................................................... 1
1.1.2. Khái niệm về nguyên tắc tính trả lương..................................................... 1
1.1.3. Khái niệm về các khoản phải trích theo lương......................................... 5
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài........................................................................ 7
1.2.1. Ý nghĩa........................................................................................................... 7
1.2.2. Sự cần thiết của đề tài................................................................................. 8
1.3. Luật, chuẩn mực và thông tư................................................................................ 9
1.3.1. Luật................................................................................................................. 9
1.3.2. Chuẩn mực.................................................................................................... 11
1.3.3. Thông tư........................................................................................................ 12
1.3.4. Chứng từ kế tốn.......................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: THỤC TỂ KỂ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY CĨ PHẦN
THIẾT KỂ TU VẤN XÂY DỤNG CƠNG TRÌNH VIỆT..................................... 16
2.1. Giới thiệu chung về Doanh nghiệp.................................................................... 16
2.2 .Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty cổ phần Thiết kế Tư vấn Xây dựng
Cơng trình Việt................................................................................................................ 18
2.3. Các đặc điểm về tổ chức công tác Kế tốn của Doanh nghiệp.....................20
2.4. Thực tế cơng tác kế tốn tiền lưong tại Công ty cổ phần Thiết kế Tư vấn
Xây dựng Cơng trình Việt............................................................................................. 22
2.4.1. Tên cơng việc: Ke tốn tiền lương tại Cơng ty cố phần Thiết kế Tư vấn
Xây dựng Cơng trình Việt...................................................................................... 23
2.4.2. u cầu của cơng việc................................................................................ 23
2.4.3. Lưu đồ kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Cơng ty
Co phần Thiết kế Tư vấn Xây dựng Cơng trình Việt........................................... 23
2.4.4. Mơ tả các bước làm việc của Ke tốn tiền lương tại Công ty............... 25
2.4.5. Nghiệp vụ thực tế tại Công ty.................................................................... 26
V
2.4.6. Kết quả công việc.........................................................................................32
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KỂ TỐN TIỀN LUONG TẠI CƠNG TY CĨ PHẦN THIẾT KẾ TU
VẤN XÂY DựNG CƠNG TRÌNH VIỆT................................................................. 34
3.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện cơng tác Ke tốn tiền lương và các khoản
phải trích theo lương tại Cơng ty cổ phần Thiết kế Tư vấn Xây dựng Cơng trình
Việt......................................................................................................................................34
3.1.1. Sự cần thiết của cơng tác Ke tốn tiền lương tại Cơng ty..................... 34
3.1.2. u cầu hồn thiện về cơng tác Ke tốn tiền lương tại Công ty.......... 35
3.2. Giải pháp................................................................................................................. 35
3.2.1. Giải pháp về cơng tác tố chức bộ máy kế tốn tại Công ty cổ phần Thiết
kế Tư vấn Xây dựng Cơng trình Việt..................................................................... 35
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần Thiết kế Tư
vấn Xây dựng Cơng trình Việt................................................................................36
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 39
PHỤ LỤC..........................................................................................................................40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 53
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU sơ ĐỒ
BẢNG BIẾU
Trang
Bảng 1.1 Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm.................................................................... 5
Sơ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tiền lương phải trả cho người lao động.......................... 4
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty ............................................................................. 18
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế tốn của cơng ty.............................................. 19
Sơ đồ 2.3Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung......................................... 21
LƯU ĐỒ
Trang
Lưu đồ 2.4 Quy trình kế tốn tiền lương tại cơng ty.............................................. 24
vi
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TÙ VIẾT TẤT
GIẢI THÍCH
BCTC
Báo cáo tài chính
BHTN
Bảo hiểm tai nạn
BHXH
Bảo hiếm xã hội
BHYT
Bảo hiếm y tể
BH
Bảo hiêm
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
NKC
Nhật kí chung
NLĐ
Người lao động
PC
Phiếu chi
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TC-KT
Tài chính - Ke toán
TM
Tiền mặt
TK
Tài khoản
TNCN
Thu nhập cá nhân
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, các Công ty đang vươn mình đế phát
triển. Nhưng một Cơng ty muốn phát triến lâu dài và bền vừng thì cần có một đội ngũ
nhân viên, nhân cơng giỏi và có kiến thức chun mơn. Đe có một nguồn lao động
dồi dào, thì Cơng ty phải có một khoản lương chi trả xứng đáng với sức lao động mà
họ bỏ ra.
Bên cạnh đó, việc thanh tốn lương, thưởng và các khoản phải trích theo lương
khơng chì là nồi quan tâm của người lao động mà cịn có cả Cơng ty. Vì khi tính và
trả lương đúng hạn, đúng với khả năng của người lao động không chỉ thúc đấy họ làm
việc, cong hiến sức mình cho Cơng ty mà cịn giải quyết được nhu cầu cần thiết trong
cuộc song của người lao động.
Những vấn đề về thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương chính xác sẽ
giúp Cơng ty tiết kiệm chi phí và hoạt động hiệu quả. Vì thế, bộ phận Ke toán tiền
lương là một trong những bộ phận không the thiếu trong Công ty, để giúp Công ty
kiểm tra sai sót và có những biện pháp khắc phục liên quan đến các khoản tiền lương.
Trên đây là những lý do đe em quyết định chọn đề tài “Ke tốn tiền lương và các
khoản phải trích theo lương tại Công ty Co phần Thiết kế Tư vấn Xây dựng Cơng
trình Việt” đe thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu cũng như thực tập về đề tài. Em đà tìm hiểu cơng việc
thực tế liên quan đến đề tài, tình hình tiền lương và các khoản phải trích theo lương
tại Cơng ty cổ phần Thiết kế Tư vấn Xây dựng Cơng trình Việt. Đe từ đó em có thể
biết rõ hơn về trình tự ghi chép so sách, việc hạch tốn ghi nhận nghiệp vụ có khác
những kiến thức mà em đã được học hay khơng. Từ đó, em biết được ưu điếm, nhược
điểm của cơng việc Ke tốn tiền lương để phục vụ cho việc học cũng như ngành nghề
sau này.
viii
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN
• VÈ KẾ TỐN TIÈN LƯƠNG
1.1 Các khái niệm nền tảng về kế toán tiền lương:
1.1.1. Khái niệm cơ bản về tiền lương
- Ke toán tiền lương là việc kế toán hạch toán tiền lương dựa trên các yếu tố chính
như bảng chấm cơng nhân viên, ngày giờ tăng ca lao động, phụ cấp hay hợp đồng
khoán... để thanh toán tiền lương và bảo hiểm cho người lao động theo đúng quy
định của pháp luật.
- Tiền lương là yếu tố cơ bản quyết định đến thu nhập đời sống vật chất, khả năng
cho tiêu của người lao động trong doanh nghiệp. Vì vậy khi chi trả tiền lương cho
người lao động, doanh nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố về chế độ quản lí tiền lương,
quản lí lao động của nhà nước để đưa ra mức lương cơng bằng chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho cơng nhân viên thì mới kích thích được người lao động trong nâng cao
tay nghề, xử lí kỳ thuật cùng thi đua lao động sản xuất thúc đẩy sự phát triển của
doanh nghiệp.
- Đi cùng với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn.
- Phương pháp Ke tốn:
Đe phản ánh tình hình phải trả và các khoản thanh tốn về lương, tiền cơng, tiền
thưởng và các khoản khác cho người lao động trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng
TK 334 - Phải trả người lao động - Theo dõi chi tiết khoản thanh tốn cho cơng nhân
viên (TK 3341) và khoản thanh tốn cho người lao động khác (TK 3348).
Đe theo dõi việc trích lập và sử dụng các khoản trích theo tiền lương tại doanh nghiệp,
kế toán sử dụng TK 338 - Bảo hiểm xã hội; TK 3384 - Bảo hiểm y tế; TK 3382 -
Kinh phí cơng đồn; TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp.
1.1.2. Khái niệm về nguyên tắc tính trả lương:
- Khái niệm cơ bản:
Nguyên tắc cơ bản của việc tính lương trong doanh nghiệp đó là phân cấp bậc
lương cho từng vị trí. Trước khi tìm hiểu về ngun tắc tính lương trong doanh
nghiệp, kế tốn cần hiếu rõ một số khái niệm sau:
1
• Tiền lương cấp bậc là tiền lương áp dụng cho công nhân căn cứ vào số lượng và
chất lượng lao động của cơng nhân.
• Hệ số tiền lương cấp bậc theo những quy định của nhà nước là căn cứ để doanh
nghiệp dựa vào đó để trả lương cho người lao động theo chất lượng và điều kiện lao
động khi họ hồn thành một cơng việc nhất định.
• Mức lương là lượng tiền trả cho người lao động trong một đơn vị thời gian (giờ,
ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thơng thường, nhà nước
chì quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với hệ so lương của cấp bậc
tương ứng.
• Thang lương là quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các vị trí giống hoặc khác nhau
theo trình tự và cấp bậc. Mồi bậc trong thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền
lương khác nhau so với tiền lương tối thiểu.
• Tiêu chuan cấp bậc kỳ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của cơng việc
và u cầu về trình độ lành nghề cùa cơng nhân ở một bậc nào đó phải biết gì về mặt
kỳ thuật và phải làm được gì về mặt thực hành.
• Giữa các khái niệm trên có mối quan hệ chặt chè. Nhân viên hoàn thành tốt mức
nào thì sè được xếp vào cấp bậc lương tương ứng mức đó. Tất nhiên quyết định này
chỉ được đưa ra sau khi hồn thành q trình đánh giá kỳ lưỡng, khoa học.
Đe tính, trả lương chính xác và đúng theo quy định thì Doanh nghiệp cần:
- Phân loại tiền lương:
• Lương chính: Tiền lương trả cho người lao động dựa trên thời gian thực tế làm
việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất
lương.
• Lương phụ: Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực te không làm
việc nhưng theo chế độ quy định được hương như nghỉ phép, nghỉ lề tết.
• Lương theo thời gian: Lương tháng, lương tuần, lương ngày, lương giờ. Căn cứ
vào thời gian làm việc thực tế đe trả lương.
• Lương theo sản phâm: Căn cứ vào so lượng, chất lượng sản phẩm làm ra và theo
đơn giá tính tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm.
- Phân loại lao động:
2
• Theo thời gian có thể chia thành lao động thường xun và lao động tạm thời
(mang tính thời vụ).
• Theo quan hệ với quy trình sản xuất.
• Lao động trực tiếp sản xuất.
• Lao động trực tiếp sản xuất chính thức là bộ phận cơng nhân trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất (người điều khiển thiết bị máy móc, người phục vụ quy trình sản
xuất).
• Lao động gián tiếp sản xuất.
• Tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất, bao gom: nhân viên kỳ thuật, nhân viên
quản lý kinh tế, hành chính.
- Sau khi phân loại lao động và phân loại tiền lương thì DN sẽ có hình thức trả lương
phù họp như:
Trả lương theo thời gian:
- Đây là hình thức trả lương dựa trên số giờ mà người lao động đã hồn thành. Vì
vậy, mức lương này có thể sè cố định, trừ khi người lao động xin nghỉ khơng lương,
Thêm vào đó, mức lương này có thế sẽ có thêm vài khoản phụ cấp như: phụ cấp tiền
xăng nếu doanh nghiệp điều đi làm xa,...Theo hình thức trả lương này, người lao
động khơng lo về mức thu nhập theo mồi tháng, vì số tiền lương trừ là cố định, nghỉ
bao nhiêu ngày trừ bấy nhiêu lương theo quy định của cơng ty.
• Đơn vị tính lương theo thời gian bao gồm: lương tháng, lương ngày và lương giờ.
• Lương tháng = Mức lương tối thiểu X (hệ số lương theo cấp bậc + hệ số phụ cấp
theo lương).
• Mức lương ngày = Mức lương tháng/số ngày làm việc trong tháng.
• Mức lương giờ = Mức lương ngày/số giờ làm việc trong ngày.
Trả lương theo sản phẩm:
- Đây là hình thức trả lương gắn liền với chất lượng sản pham, số lượng sản phàm
và hiệu quả làm việc. Hình thức này sè thúc đay người lao động siêng năng hơn, nâng
cao năng suất để tích cực tạo ra nhiều sản phẩm hơn. Người giám sát sẽ dựa trên các
cơ sở tài liệu về hạch toán kết quả lao động để xem xét các sản phẩm.
3
- Hình thức này cũng có thể áp dụng đối với người lao động trực tiếp tạo sản phẩm
ra thành phầm, cũng có thể áp dụng với các lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm, đây
gọi là tiền lương sản phẩm gián tiếp.
- Tiền lương sản phấm = Khối lượng bán SP X Đơn giá tiền lương SP.
Trả lương khốn:
- Trả lương khi người lao động hồn thành khối lượng cơng việc theo đúng chất
lượng được giao là hình thức này. Hình thức này có thể tính theo thời gian (giờ) trên
đơn vị sản phàm hoặc trên doanh thu, thậm chí là lãi gộp theo tháng. Tiền lương mà
mức chi trả của Doanh nghiệp phải cao hơn mức lương tối thiểu của nhà nước.
- Lương khoán theo doanh thu là hình thức trả lương khốn mà thu nhập người lao
động phụ thuộc vào doanh số đạt được theo mục tiêu doanh thu và chính sách lương
của cơng ty.
- Tiền lương khoán theo DT = Tiền lương cố định + (% hoa hong X Doanh số bán
hàng).
Phương pháp Ke toán tiền lương phải trả cho cơng nhân viên:
334
1’lìiii trã n^irị*ĩ lao <1011^4
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tiền lương phải trả cho người lao động
4
1.1.3. Khái niệm về các khoản phải trích theo lưig:
Các khoản phải trích theo lương gồm có: quỹ tiền lương, quỳ BHXH, quỳ BHYT,
quỳ BHTN, quỳ KPCĐ.
Chế độ Nhà nước về các khoản trích theo lương:
- Căn cứ vào nghị định số 152/206/NĐ-CP của chính phủ hướng dần một số điều
luật của BHXH bắt buộc.
- Theo Quyết định 595/ỌĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt
Nam theo quy định,
Bảng tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm như sau:
Bang 1.1. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm
Nội dung
Đưa vào chi phí
Người lao động
của Doanh nghiệp
phải nộp
25.5%
17.5%
8%
4.5%
3%
1.5%
2%
2%
2%
1%
1%
34%
23.5%
10.5%
Tổng trích
Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
Bảo hiểm y tế
(BHYT)
Kinh phí cơng
đồn (KPCD)
Bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN)
Tổng Các khoản
BH + Cơng
đồn
- Các sổ sách chứng từ đi kèm: Bảng chấm cơng, các bảng kê, bảng thanh tốn tiền
lương,...
5
- Quỳ lương, Quỳ bảo hiểm xã hội, Quỳ bảo hiếm y tế, Bảo hiếm thất nghiệp và kinh
phí cơng đồn.
Quỹ tiền lương:
- Là tồn bộ tiền lương tính cho người cho người lao động của doanh nghiệp do
doanh nghiệp quản lí và chi trả.
Quỳ tiền lương bao gồm:
- Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán.
- Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại.
- Tiền lương trả cho thời gian của người lao động khi ngừng sản xuất do một số lí
do khách quan: đi học, tập quân sự, hội nghị,...
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun,...
Quỹ bảo hiểm xã hội:
- Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỳ lương cơ bản
và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực,..) của người lao động thực tế phát sinh trong
tháng.
- Tỷ lệ trích hành tổng là: 25.5%
Trong đó: Theo Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ban hành vào ngày 14/11/2013, từ
ngày 1/1/2014 thì 17.5% được tính vào chi phí của doanh nghiệp, 8% được tính trừ
vào tiền lương của nhân viên.
- Quỷ bảo hiếm xã hội được chi tiêu cho các trương hợp: người lao động ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí tử tuất. Quỳ này do cơ quan bảo
hiểm xã hội quản lí.
Quỹ bảo hiểm y tế:
- Được sử dụng để thanh toán các khoản tiền chừa bệnh, thuốc, viện phí,....cho
người lao động trong thời gian ốm đau,sinh đẻ,...
- Được hình thành bằng cách trích tỷ lệ theo quy định trên tong số tiền lương cơ bản
và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng.
- Theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ban hành ngày 4/12/2012, tỷ lệ trích bảo hiểm
y te hiện hành là 4,5%, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% trừ
vào thu nhập của người lao động.
Bảo hiểm thất nghiệp:
6
- Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương cơ bản
và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng.
- Đây là một biện pháp nhằm hồ trợ người lao động bằng một khoản tài chính nham
đảm bảo on định cuộc sống của người lao động trong thời gian mất việc.
- Theo quy định tại Điều 102 của Luật Bảo hiểm xà hội và Điều 25 của Nghị định
số 127/2008/NĐ-CP thì doanh nghiệp trích quỳ BHTN theo tỷ lệ 2% trên mức lương
cơ bản phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ mà doanh nghiệp phải chịu, 1% trừ vào lương của cơng nhân
viên. Ngồi ra, hàng tháng Nhà nước hồ trợ từ Ngân sách bằng 1% quỳ tiền lương,
tiền cơng đóng BHTN của nhừng người lao động tham gia BHTN và mồi năm chuyến
một lần.
Kinh phí cơng đồn:
- Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tong số tiền lương thực tế phải
trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Luật Cơng đồn năm 2012, số 12/2012/QH13, do Quốc hội thơng qua ngày
20/6/2012 đã thống nhất quy định KPCĐ từ ngày 1/1/2013 do các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nói chung đóng bằng 2% quỳ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho
người lao động do doanh nghiệp chịu tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Số kinh phí cơng đồn doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên liên đoàn lao
động cấp trên, một phần đế lại chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp.
- Tuy nhiên tỷ lệ các doanh nghiệp tham gia quỳ kinh phí cơng đồn này hiện nay
rất thấp.
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết ciía đề tài:
1.2.l. Ý nghĩa:
- Đối với Doanh nghiệp tiền lương là 1 phần chi phí sản xuất. Việc hạch tốn tiền
lương của Doanh nghiệp cần hạch tốn một cách chính xác, hợp lí. Tiền lương được
trả đúng với thành quả lao động sẽ giúp kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu
quả cho Doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần làm việc hăng say sáng tạo trong quá trình
lao động.
7
Ngồi tiền lương chính mà người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng,
tiền phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỳ xã hội mà người lao động
được hưởng, nó thế hiện sự quan tâm của xã hội, của Doanh nghiệp đến từng thành
viên trong Doanh nghiệp.
- Đối với người lao động, tiền lương có một ý nghĩa rất quan trọng bởi nó là nguồn
thu nhập chủ yếu đe đảm bảo cho cuộc sống cá nhân và cho gia đình. Vì vậy việc xây
dựng bảng lương, tháng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lí đe sao cho
tiền lương vừa là khoảng thu nhập đe người lao động đảm bảo nhu cầu vật chất lẫn
tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động
làm việc có hiệu quả hơn và có tinh thần trách nhiệm hơn đối với cơng việc.
- Việc phân tích đánh giá chung tình hình kế hoạch quỳ tiền lương nhằm cung cấp
cho nhà quản lí thơng tin khái qt về tình hình thực hiện tiền lương trong doanh
nghiệp, để doanh nghiệp thấy được ưu, nhược điểm chủ yếu trong cơng tác quản lí
cũng như đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính sách định mức tiền lương, tiền
thưởng để trả đúng những gì mà người lao động đóng góp. Từ đó, nhà quản trị quản
lí được việc sử dụng vốn, nhân lực và sức lao động, đánh giá một cách chính xác năng
lực của người lao động để có thế vạch ra những chiến lược sản xuất, kinh doanh đạt
hiệu quả cao với mức chi phí họp lý nhất.
1.2.2. Sự cần thiết của đề tài:
- Ke tốn nói chung có vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp, là công cụ giúp
doanh nghiệp quản lí hiệu quả hơn.
- Trong đó vai trị chủ yếu của Ke tốn tiền lương bao gom:
• Tổ chức ghi chép, phản ánh tống họp số liệu kịp thời, chính xác.
• Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương.
• Hướng dần, kiếm tra các nghiệp vụ kinh tế phân xưởng và các phòng ban lương
thực hiện đầy đủ theo quyết định.
• Lập báo cáo về lao động tiền lương một cách kịp thời chính xác.
• Tham gia và phân tích tình hình quản lí, sử dụng lao động về cả so lượng, thời
gian, năng suất.
• Phân tích tình hình quản lí, sử dụng quỳ tiền lương, xây dựng phản ánh trả lương
họp lí.
8
1.3. Luật, chuẩn mực và thông tư
1.3.1. Luật:
- Luật Lao động - Luật số 10/2012/QH13
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động; khuyến khích nhừng
thoả thuận bảo đảm cho người lao động có những điều kiện thuận lợi hơn so với quy
định của pháp luật về lao động; có chính sách để người lao động mua cổ phần, góp
vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cùa người sử dụng lao động, quản lý lao động
đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề
và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; dạy nghề, đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động, ưu đãi đối với người lao động
có trình độ chun mơn, kỳ thuật cao đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triến thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung
cầu lao động.
6. Hướng dần người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập
thể, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ.
7. Bảo đảm nguyên tắc bình đắng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội
nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao
động chưa thành niên.
- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13
Điều 5. Nguyên tắc bảo hiếm xã hội
1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo
hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Mức đóng bảo hiếm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của
người lao động. Mức đóng bảo hiếm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu
nhập tháng do người lao động lựa chọn.
9
3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ
sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính
hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì khơng tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các
chế độ bảo hiểm xà hội.
4. Quỳ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, cơng khai, minh bạch,
được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỳ thành phần, các
nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền
lương do người sử dụng lao động quyết định.
5. Việc thực hiện bảo hiếm xà hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp
thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiềm xã hội.
- Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12
Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
1. Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiếm y tế.
2. Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương, tiền
công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành chính
(sau đây gọi chung là mức lương tối thiểu).
3. Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi
quyền lợi của người tham gia bảo hiếm y tế.
4. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỳ bảo hiểm y tế và người tham
gia bảo hiếm y tế cùng chi trả.
5. Quỳ bảo hiếm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo
đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
- Luật bảo hiểm thất nghiệp số 38/2013/QH13
Điều 4. Nguyên tắc về việc làm
1. Bảo đảm quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.
2. Bình đang về cơ hội việc làm và thu nhập.
3. Bảo đảm làm việc trong điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Luật cơng đồn số 12/2012/QH13
Điều 26. Tài chính cơng đồn
Tài chính cơng đồn gồm các nguồn thu sau đây:
10
1. Đồn phí cơng đồn do đồn viên cơng đồn đóng theo quy định cùa Điều lệ Cơng
đồn Việt Nam;
2. Kinh phí cơng đồn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỳ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
3. Ngân sách nhà nước cấp hồ trợ;
4. Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế cùa Cơng đồn;
từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tố chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài.
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành vào ngày 17/06/2020
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 quy định về việc thành lập, tố chức quản lí,
tổ chức lại, giải thế và hoạt động có liên quan đến doanh nghiệp bao gồm cơng ty
TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
- Luật Kế toán số 88/2015/QH 13 do Quốc hội ban hành vào ngày 20/11/2015 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 với nhiều quy định về nội dung cơng tác kế
tốn, tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế
tốn, quản lí nhà nước về kế tốn.
- Luật Quản lí Thuế số 38/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020 quy định về việc quản lí các loại thuế, các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 do Quốc hội ban hành vào ngày 18/06/2014, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lí nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.
1.3.2. Chuẩn mực:
- Chuẩn mực số 01-Chuẩn mực chung. Ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Quy định chung bao gồm:
01. Mục đích cùa chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu
cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, nhằm:
a/ Làm cơ sở xây dựng và hồn thiện các chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn cụ thể
theo khn mẫu thống nhất;
11
b/ Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các chuẩn
mực kế tốn và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử lý các vấn đề
chưa được quy định cụ the nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính
phản ánh trung thực và họp lý;
c/ Giúp cho kiểm toán viên và người kiểm tra kế toán đưa ra ý kiến về sự phù hợp
của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế tốn và chế độ kế toán;
d/ Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thơng tin tài chính được
lập phù hợp với các chuẩn mực kế tốn và chế độ kế toán.
02. Các nguyên tắc, yêu cầu ke toán cơ bản và các yếu tố của báo cáo tài chính quy
định trong chuẩn mực này được quy định cụ thể trong từng chuẩn mực kế toán, phải
được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi
cả nước.
Chuẩn mực này không thay thế các chuẩn mực kế toán cụ thể. Khi thực hiện thì căn
cứ vào chuẩn mực kế tốn cụ thể. Trường họp chuẩn mực kế toán cụ thể chưa quy
định thì thực hiện theo Chuẩn mực chung.
1.3.3. Thơng tư:
- Căn cứ Luật Ke toán ngày 17 tháng 06 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ- CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 cùa Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ke toán trong hoạt động
kinh doanh;
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 cùa Chính phù
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cùa Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiếm toán,
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thơng tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập cùa công nhân viên.
+ Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cơng nhân
12
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền cơng và
các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
3. Phưong pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642.
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
b) Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỳ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỳ khen thưởng, phúc lợi (3531).
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi xuất quỳ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
Có các TK 111, 112,...
c) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383).
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
d) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623,627, 641,642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử
lý.... ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác.
13
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của cơng nhân viên và nguời lao động khác của
doanh nghiệp phải nộp Nhà nuớc, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341,3348)
Có các TK 111, 112,...
h) Thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
i) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không
bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
k) Xác định và thanh tốn các khoản khác phải trả cho cơng nhân viên và người lao
động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên...:
- Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
- Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341,3348)
Có các TK 111, 112,..
1.3.4. Chứng từ kế tốn:
- Đe kế toán tiến hành hạch toán trong doanh nghiệp phải sử dụng đầy đủ các chứng
từ kế toán quy định theo quyết định của Bộ Tài Chính.
- Các chứng từ liên quan đến việc hạch toán tiền lương bao gom:
14
+ Bảng chấm công: Mầu số 0la - LĐTL
+ Bảng chấm công làm thêm giờ: Mầu số Olb - LĐTL
+ Bảng thanh toán tiền lương: Mầu số 02 - LĐTL
+ Bảng thanh toán tiền thưởng: Mầu số 03 - LĐTL
+ Giấy đi đường: Mầu số 04 - LĐTL
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Mầu so 06 - LĐTL
+ Bảng thanh tốn tiền th ngồi: Mầu số 07 - LĐTL
+ Hợp đồng giao khoán: Mầu số 08 - LĐTL
+ Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đong giao khoán: Mầu so 09 - LĐT.
15