Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Kế toán phải thu khách hàng tại công ty tnhh du lịch khanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 52 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY

TNHH Dư LỊCH KHANH

GVHD : ThS. HOÀNG HẢI YÉN

SVTH : PHẠM TRÚC NHƯ THIỆN
MSSV : 1711542067

LỚP

: 17DKT1A

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN


NGUYEN TAT THANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY

TNHH Dư LỊCH KHANH

GVHD : ThS. HOÀNG HẢI YÉN

SVTH : PHẠM TRÚC NHƯ THIỆN
MSSV : 1711542067

LỚP

: 17DKT1A

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Với những kinh nghiệm và vốn kiến thức cịn hạn hẹp cùa bản thân, bài khố

luận lần này đối với em là một sự thử thách lớn. Và dù rằng đã cố gang hết sức, em
tin chắc một điều mình sè khơng the hồn thành đuợc đề tài này nếu khơng có
những sự giúp đỡ, hướng dần tận tình của q thầy cơ cũng như tất cả mọi người

trong đon vị thực tập, đặc biệt là phòng ke tốn cùa cơng ty TNHH Du lịch Khanh.

Vì thế em muốn gửi những lời cảm on sâu sắc, sự biết on chân thành đến:

Đại học Nguyền Tất Thành, Khoa Tài chính - Ke tốn, đà xây dựng cho em

một mơi trường học tập lý tưởng, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình em theo học ở noi đây. Các thầy cô trong Khoa đã truyền đạt cho em những

kiến thức, kinh nghiệm bo ích bằng sự nhiệt huyết, kiến thức un thâm của mình.

Bên cạnh đó là ThS. Hoàng Hải Yen, giáo viên chủ nhiệm lớp 17DKT1A,
người đà theo chúng em trong suốt quãng đường dài vừa roi, giải đáp mọi thắc mắc

của chúng em một cách rất thỏa đáng. Và cũng là giáo viên hướng dần bài báo cáo
cho em. Em cảm ơn cơ, vì đã co gắng sắp xếp nhiều nhất, với thời gian thuận lợi

nhất, những buổi gặp với chúng em. Cảm ơn cơ, vì những góp ý, định hướng, gợi
mở mang đầy tính xây dựng, để chúng em nhận ra những thiếu sót, những điều cần

phải bổ sung vào bài báo cáo. Cuối cùng, em muốn cảm ơn cơ, vì đã cùng với
chúng em hoàn thành đề tài này.

Tập the cán bộ, nhân viên công ty TNHH Du lịch Khanh - cô Nguyền Thị
Thúy Vân (Tong Giám đốc), chị Đặng Thùy Liên (Trợ lý Tống Giám đốc), đã tiếp
nhận em vào thực tập tại đơn vị. Và sè rất thiếu sót nếu khơng nhắc đến phịng kế

tốn tại đơn vị, nơi em trực tiếp được trải nghiệm, va chạm với những công việc

thực tế của ngành kế toán. Em chân thành cảm ơn tập the phịng kế tốn, mà đứng
đầu là chị Trần Hồng Điệp, cùng các chị Nguyễn Trần Phương Thảo, chị Đồ Thị

Minh Khai, chị Lê Thị Thu Nguyệt và chị Nguyền Thị Thanh Loan, đã ân cần tận
tình chỉ bảo em từng ly từng tí, góp phần tạo nên hành trang cho em trên bước


đường đầu tiên trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn!

1


NHẬN XÉT

(CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP)

TP. HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

ii


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................

4/ Hình thức báo cáo: ..................................................................................................

TP. HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

iii



NHẬN XÉT

(CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................

4/ Hình thức báo cáo: ..................................................................................................

TP. HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

IV


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... IX
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 1

Cơ SỞ LÝ LƯẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG.......................... 1
1.1 KHÁINIỆM:................................................................................................... 1

1.2 ĐẶC ĐIẾM, PHÂN LOẠI:..............................................................................1

1.3 VAI TRỊ, NHIỆM vụ KẾ TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU:............. 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHAI THU:...................... 2

1.4.1 . Chứng từ sử dụng:.................................................................................. 3

1.4.2 Tài khoản sử dụng:.................................................................................. 3
1.4.3 Sổ sách và báo cáo có liên quan:.............................................................. 3

1.4.4 Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ cơ bản:............................................3
1.5 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ CĨ LIÊN QUAN:................................................ 4
CHƯƠNG 2............................................................................................................... 6

THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KỂ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH Dư LỊCH

KHANH.................................................................................................................... 6
2.1 .GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CỊNG TY:.......................................................... 6

2.1.1 Thơng tin về cơng ty:............................................................................... 6
2.1.2 Sơ đồ to chức công ty............................................................................... 7
2.2 TỐ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN:.............................................................. 8

2.2.1 Sơ đồ to chức phịng kế tốn:................................................................... 8
2.2.2 Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn:............... 9

2.3 ĐẶC ĐIẾM VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TỐN:................................................ 11
2.4 CỊNG VIỆC KẾ TỐN PHAI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

DU LỊCH KHANH:............................................................................................. 14
2.4.1 u cầu cùa cơng việc:......................................................................... 14
2.4.2 Trình tự tiến hành:.................................................................................. 15
2.4.3 Ket quả công việc:................................................................................. 18

2.4.4 Ket quả công việc:................................................................................ 20

2.5 CÒNG VIỆC KHÁC:................................................................................... 23
V


2.5.1 u cầu cơng việc kế tốn bán hàng:..................................................... 23
2.5.2 Trình tự tiến hành:................................................................................. 23
2.5.3 Ket quả cơng việc:..................................................................................24

2.5.4 Kiểm tra kết quả công việc:................................................................... 24
CHƯƠNG 3.............................................................................................................26

NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN PHẢI
THƯ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH KHANH..................26
3.1 sự CẦN THIẾT VÀ U CẦU HỒN THIỆN VỀ CỊNG TÁC KÉ TỐN

PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÒNG TY TNHH DU LỊCH KHANH:......... 26

3.1.1 Sự cần thiết:............................................................................................ 26
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện:................................................................................26
3.2 GIẢI PHÁP:.................................................................................................. 27

3.2.1 Giải pháp về công tác tố chức bộ máy kế tốn:...................................... 27
3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH

Du lịch Khanh................................................................................................... 27

KẾT LUẬN............................................................................................................. 30
PHỤ LỤC................................................................................................................ 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 40


VI


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, LUU ĐỒ, sơ ĐỒ,...
❖ BẢNG BIẾU

Hình 2.1: Logo Cơng ty ........................................................................................ 14
Hình 2.2: Hình ảnh liên quan đến dịch vụ cơng ty...............................................15
Hình 3.1: Màn hình nhập liệu vào Misa việc lấy dừ liệu công nợ........................ 29
Hình 3.2: Màn hình nhập liệu vào Misa việc xem hạn thanh tốn....................... 30
Hình 3.3: Màn hình nhập liệu vào Misa việc cập nhật tình trạng nợ.................... 30
❖ LƯU ĐỊ

Lưu đồ 2.1: Quy trình cơng việc phải thu khách hàng........................................... 26
❖ Sơ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Ke toán phải thu của khách hàng.......................................................... 12
Sơ đồ 2.1: Tố chức bộ máy công ty....................................................................... 16
Sơ đồ 2.2: Tổ chức phịng kế tốn......................................................................... 17
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi số của cơng ty................................................................... 20
Sơ đồ 2.4: Quy trình cơng việc bán hàng............................................................... 31

vii


KÝ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TÁT
TÙ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH


BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

DN

Doanh nghiệp

FIFO

First in first out

GTGT

Giá trị gia tăng

FỈĐ

Hoá đon

KH

Khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK


Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt Nam đồng

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1/ Lí do chọn đề tài

Cùng với sự phát triến của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều các
doanh nghiệp. Nhưng đe tồn tại, đứng vững và gặt hái được những thành công tốt

đẹp trên thị trường là vấn đề doanh nghiệp cần phải giải quyết. Chính vì thế mà bất

kì doanh nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt và có


hiệu quả, trong đó có sự đóng góp khơng nhỏ của bộ phận kế tốn. Ke tốn được coi
là ngơn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối

tượng có quan hệ. Ke tốn ghi chép kịp thời chính xác những nghiệp vụ phát sinh,
từ đó cung cấp nhừng thơng tin nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động chặt chè, xác

thực. Với việc chuyến biến của đất nước theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hoá
đà tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ - Có trong
kinh doanh là điều tất yếu, nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng đồng vốn của
mình như the nào đê phát huy the mạnh cho công ty. Xét trên khả năng thanh tốn

và tình hình cơng nợ của doang nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về chất lượng công tác

quản lý tài chính nói chung, cơng tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn, cùng với q trình tìm hiểu

thực tế tại Cơng Ty TNHH Du Lịch Khanh, em đã chọn viết đề tài: “KẾ TOÁN
PHÀI THU KHÁCH HÀNG” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
2/ Mục đích nghiên cứu

Với chủ đề này, ngồi mục đích khái quát lại cơ sở lý thuyết về kế tốn phải

thu của khách hàng em cịn muốn đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công
tác kế toán phải thu và đề xuất một số biện pháp góp phần nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty.

3/ Đối tượng nghiên cứu

Là các chứng từ, tài liệu liên quan đến phải thu, các thông tin ở bảng cân đối

kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh của năm 2021 và các thông tin khác liên

quan đến công ty TNHH Du lịch Khanh.
4/ Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Đối với phạm vi nghiên cứu: tại phòng kế tốn của Cơng ty TNHH Du lịch

Khanh.
IX


Đối với phương pháp nghiên cứu: phản ánh thực tế đơn vị thơng qua thu

thập số liệu, phân tích so sách, quan sát, phỏng vấn bộ phận kế toán và những bộ
phận liên quan.
5/ Ket cấu của đề tài:
Nội dung khoá luận gồm ba chương:

Chương I: Cơ sở lý luận về Công ty TNHH Du lịch Khanh.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn phải thu khách hàng tại Cơng ty

TNHH Du lịch Khanh.
Chương III: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn phải thu khách

hàng tại Công ty TNHH Du lịch Khanh

X


CHƯƠNG 1


Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
1.1 Khái niệm:
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp (DN) đang bị các cá

nhân, đơn vị khác chiếm dụng, bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu về thuế
GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác.
Nợ phải thu từ khách hàng là những khoản phải thu bằng tiền hoặc tương

đương tiền mà doanh nghiệp sè thu được từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho
khách hàng. Khách hàng là những đợn vị hoặc cá nhân bên ngoài doanh nghiệp.
Nợ phải thu khó địi là phần giá trị ton thất của các khoản nợ phải thu đã quá

hạn thanh toán hoặc chưa đến hạn. Nhưng có khả năng khơng thế thu hồi được đúng

hạn.
Dự phịng nợ phải thu khó địi là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản
nợ phải thu đã quá hạn thanh toán và khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh tốn

nhưng có khả năng không thu hồi được đúng hạn.

1.2 Đặc điểm, phân loại:
• Đặc điểm
Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế

tốn, vì có mối liên hệ mật thiết đến kết quả kinh doanh cùa đơn vị và việc lập dự
phịng phải thu khó địi thường dựa vào sự ước tính của Ban Giám đốc.

Người sử dụng Báo cáo tài chính thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và

công nợ đế đánh giá khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Do đó ln có khả năng

đơn vị ghi tăng các khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế nhằm làm tăng khả

năng thanh tốn của doanh nghiệp
• Phân loại:
Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại

phát sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp

dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (Tài sản cố định, BĐSĐT, các khoản đầu tư
1


tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả

các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản

phải thu này gom cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khấu của bên giao ủy
thác thơng qua bên nhận ủy thác;

1.3 Vai trị, nhiệm vụ kế tốn khoản mục nợ phải thu:
• Vai trị:
Ke tốn nợ phải thu là một phần hành kế tốn khá quan trọng trong tồn bộ

cơng tác kế tốn của một doanh nghiệp. Việc quản lý công nợ tốt khơng chỉ là u
cầu mà cịn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triến của DN. Tuỳ
vào đặc điếm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mơ, ngành nghề kinh doanh, trình
độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế tốn để tổ chức bộ máy kế

tốn cho phù họp góp phần rất lớn trong việc làm lành mạnh hố tình hình tài chính


của DN.

• Nhiệm vụ:

Nhiệm vụ của kế tốn phải thu khách hàng là theo dõi, phân tích, đánh giá và
tham mưu đe cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của DN

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp cụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết họp với thời hạn thanh
tốn, đơn đốc việc thanh tốn, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xun hoặc

có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiêm tra
đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, so đã thanh tốn và số dư cịn nợ. Neu cần có thế
yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.

Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh tốn. Tống hợp và cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình cơng nợ từng

loại cho quản lý đe có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có
vấn đề,...)

1.4 Phương pháp kế tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng:
2


1.4.1 . Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn thuế GTGT
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có ngân hàng


1.4.2 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng"

+ Bên Nợ:
So tiền phải thu cùa khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã giao, lao vụ đã
cung cấp và được xác định là tiêu thụ.

Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

+ Bên Có:
Số tiền khách hàng đã trả nợ.
So tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.

Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán khách

hàng trả lại trừ vào số phải thu...

+ Dư Nợ:
So tiền cịn phải thu khách hàng.

+ Dư Có:
Số tiền đã nhận trước hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu cùa khách hàng

chi tiết theo từng đối tượng cụ the.
1.4 .3 Sổ sách và báo cáo có liên quan:

+ Số cái tài khoản 131
+ Sổ chi tiết theo dõi khách hàng

+ Bảng kê GTGT hàng hoá, dịch vụ bán ra
+ Tờ khai thuế GTGT
+ Bảng cân đối kế toán
1.4 .4 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ cơ bản:

3


131

511,515

Doanh thu
chưa thu tfên

Tổng giá phái
thanh toán

635

Chief khấu thanh toán

511

Chie't khâu thương mại. giàm giá
hàng bán bi trả lại

33311

Thuê'GTGT

(nê'u có)

33311

Thuê'GTGT
(nêu có)
111,112

711

Tổng tiền KH
phải thanh tốn

Thu nhập do
thanh lý
nhượng bán
TSCĐ chưa
thu tiên

Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiên
331

Bù trử nợ với người bán
(cùng một đốĩ tượng KH)
2293

Nợ khó địi xử lý xố sổ

642

Phan chưa lập
dư phịng

Sư đồ 1.1: Ke tốn phải thu của khách hàng

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

1.5 Các căn cứ pháp lý có liên quan:
❖ Lt

Luật Ke tốn - (Luật số 88/2015/QH13) được Quốc hội ban hành ngày 20
tháng 11 năm 2015
❖ Chuẩn mưc

Chuẩn mực Ke toán Việt Nam số 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ
tiềm tàng (Ban hành và công bố theo Quyết định số 100/2005/ỌĐ-BTC ngày 28

tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày

05/02/2006)
❖ Thông tư

4


Thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp ban
hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn


việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tồn thất các
khoản.

5


CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH

DU LỊCH KHANH
2.1 . Giói thiệu chung về cơng ty:
2.1.1 Thơng tin về cơng ty:
Hình 2.1: Logo Cơng ty

(Nguồn: Trích từ trang web của đơn vị - />
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Du lịch Khanh.
- Tên giao dịch: KHANH TRAVEL.
- Mã số thuế: 0312244033.

- Trụ sở chính: 631 Nguyễn Kiệm, Phường 09, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
- Người đại diện pháp luật: ThS. Nguyễn Thị Thúy Vân.
- Giấy phép kinh doanh số 0312244033, được cấp ngày 18/04/2013.
- Loại hình: Cơng ty TNHH, 100% vốn trong nước.
- Điện thoại: (028) 3845 6425.
- Fax: (028) 3842 1425

- Email:
6



- Website: />- Ngành nghề kinh doanh:



Hoạt động dịch vụ hồ trợ liên quan đến vận tải.



Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.



Đại lý du lịch.



Điều hành tour du lịch.



Dịch vụ hồ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch.

Hình 2.2: Hình ảnh liên quan đến dịch vụ công ty

CHÂU ÂU

Du /lý Du tủuỵệki 5 sao, TếtCanhDỊị

TẦY


Ý - PHAP

(Nguồn: Trích từ trang web của đơn vị - />
2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty
7


GIẤM Đốc

Sứ đồ 2.1: Tổ chức cơng ty
(Nguồn: Trích từ trang web của đơn vị - />
2.2 Tổ chức hệ thống kế tốn:

2.2.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn:

8


Ke tốn trưởng

Ke tốn
tổng hợp

So’ đồ 2.2: Tố chức phịng kế tốn
(Nguồn: Tác giá tự tơng hợp)

2.2.2 Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn:
❖ Ke tốn trường


Chịu tồn bộ trách nhiệm về cơng tác kế toán tại đon vị. Trực tiếp chỉ đạo,
hướng dần, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, nhân viên trong phịng. Tố chức ghi

chép, thống kê, tính tốn, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân tích kết
quả kinh doanh của đơn vị. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu, sổ sách kế

toán.
Chịu trách nhiệm về lập các báo cáo theo quy định của cơ quan Nhà nước,
chế độ lương, thưởng, bảo hiểm cho cán bộ, nhân viên trong cơng ty. Có trách

nhiệm thanh tốn các khoản phải nộp cho Nhà nước, các khoản vay, nợ.

Kiếm tra, ký duyệt các báo cáo, số liệu tống hợp và nộp báo cáo quyết toán

đúng hạn.

Xác định, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác về kết quả kiểm kê tài sản,
đề xuất các biện pháp cần thiết để giải quyết những vấn đề phát sinh.

9


Học tập và phổ biến lại cho phịng kế tốn về các chế độ kế tốn, chính sách

thuế do Nhà nước ban hành, quy định.

Chịu trách nhiệm giải trình trước ban Giám đốc, giải trình trước các co quan
có thẩm quyền như cơ quan thuế, kiếm tốn, các đồn thanh kiểm tra.
❖ Ke toán tong hợp


Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết - tổng hợp. Kiểm tra các định khoản

nghiệp vụ phát sinh, sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
Thống kê và tổng hợp số liệu kế tốn khi có u cầu.
Hạch tốn thu nhập, doanh thu, chi phí, khấu hao, TSCĐ, cơng nợ, nghiệp
vụ khác, thuế GTGT.

Nộp tờ khai báo cáo thuế, lập quyết tốn cuối năm.
❖ Ke tốn cơng nợ

Kiểm tra, đối chiếu, quản lý công nợ hằng ngày. Cuối mồi ngày phải lập báo
cáo công nợ và gửi về ban Giám đốc.

Có trách nhiệm đảm bảo thu hồi cơng nợ nhanh chóng, đầy đủ. Chú ý các
khoản nợ quá hạn, phải báo cáo với ke toán trưởng và giám đốc đơn vị.
❖ Ke tốn bán hàng

Chịu trách nhiệm xuất hóa đơn khi có u cầu từ phịng Kinh doanh, phịng
Tour. Đảm bảo việc bảo quản, lưu trừ hóa đơn bán, hóa đơn hồn, hóa đơn hủy.
❖ Ke tốn tour

Làm việc chặt chè với phịng Tour đe ra được quyết tốn tour (doanh thu, chi

phí, lợi nhuận theo quy định của cơng ty đã ban hành).
❖ Ke tốn thanh tốn

Đảm nhận việc ghi sổ, lập phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có.
Đảm bảo lưu trừ, bảo quản bộ thanh toán.
Đối chiếu sổ quỳ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với bảng kê thu, chi chi tiết


hằng ngày.
10


Tiếp nhận các đề xuất thanh toán từ các bộ phận, phịng ban khác; kiếm tra,

đối chiếu với hóa đơn mua vào; lập phiếu trình ký cho ke tốn trưởng, giám đốc,
người đề nghị thanh tốn; sau đó gửi cho thủ quỳ (phịng Hành chính) thực hiện

nghiệp vụ.

2.3 Đặc điểm và chính sách kế tốn:
❖ Đăc đỉêm:

- Cơng ty TNHH Du lịch Khanh đang áp dụng chế độ kế toán cho doanh
nghiệp theo thơng tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014.
-

Năm tài chính của đơn vị:


Bắt đầu: 1/1/N.



Kết thúc: 31/12/N.

- Hình thức kế tốn:

Nhằm tạo thuận lợi cho cơng việc kế tốn của mình hiện cơng ty đang áp


dụng ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”, trình tự ghi sổ được thể hiện
qua sơ đồ sau:

11


Sư đồ 2.3: Trình tự ghi sổ của cơng ty
(Nguồn: Tác giả tự tơng hợp)

Chú thích:



Ghi hàng ngày

____ ►

Ghi vào cuối tháng, cuối quý

◄------►

Đối chiếu, kiểm tra

- Xử lý dừ liệu kế tốn:

Cơng ty TNHH Du lịch Khanh áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính,
sử dụng phần mềm kế tốn Misa SME.NET và phần mem Microsoft Office

Excel.


• Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, kế tốn nhận các chứng từ ke tốn (hóa đorn, bảng kê), sau đó

12


tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu với bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại. Sau

khi xác định khơng có sai sót gì, kế tốn tiến hành ghi sổ, nhập liệu vào phần

mềm Misa.
Phần mềm sè tự động tổng hợp, xử lý các dừ liệu được nhập vào thành thông

tin cần thiết cho các mẫu báo cáo và lưu lại đó. Khi có u cầu, kế tốn có thể
xuất dừ liệu từ phần mềm Misa ra theo các dạng báo cáo.

Cuối mồi tháng, mồi kỳ, kế toán sẽ tiến hành khóa sổ và lập báo cáo tài

chính.

• Vai trị của phần mem Microsoft Office Excel
Đon vị chỉ sử dụng phần mềm Misa đe nhập liệu, xuất các báo cáo theo yêu
cầu, không dùng Misa đế chỉnh sửa, thay đối. Đe chỉnh sửa, thay đổi các số liệu
thì doanh nghiệp dùng phần mềm Excel. Sau đó dựa theo bảng tính Excel đã thay

đoi, chỉnh sửa, đon vị tiến hành nhập liệu lại vào phần mềm Misa
❖ Chính sách kế tốn:

- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bằng ngoại tệ được chuyển đổi

thành VND theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được phản ánh

theo giá gốc trừ đi dự phịng phải thu khó địi.
- Việc trích lập và hồn nhập khoản dự phịng nợ phải thu khó địi được ghi

nhận vào chi phí quản lý DN trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: đơn vị áp dụng theo phương pháp
khấu trừ.

- Các khoản phải trả, chi phí phải trả đơn vị ghi nhận ngay khi có phát sinh,
khơng phụ thuộc việc đã nhận được hóa đơn từ nhà cung cấp hay chưa.

13


×