Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH
KHOA: TÀI CHÍNH-KÉ TỐN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÉ TÀ1:
KẾ TỐN DOANH THƯ DỊCH vụ
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
scs GLOBALVIỆT NAM
GVHD
: NGUYỄN NGỌC PHONG LAN
SVTH
: LÊ NGUYỀN THẢO VY
MSSV
:1811546267
LỚP
: 18DKT1C
TP.HCM - THÁNG 09 NĂM 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA: TÀI CHÍNH-KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀ1:
KÉ TỐN DOANH THƯ DỊCH vụ
TẠI CƠNG TY TNHH Tư VẤN
scs GLOBALVIỆT NAM
GVHD
: NGUYỀN NGỌC PHONG LAN
SVTH
: LÊ NGUYỀN THẢO VY
MSSV
: 1811546267
LỚP
: 18DKT1C
TP.HCM - THÁNG 09 NĂM 2021
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, em xin gửi lời cảm ơn
đến ban Giám hiệu, Quý Thầy Cô của trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc
biệt là Quý Thầy Cô trong khoa Tài chính - Ke tốn của trường đã tạo điều kiện
giúp đỡ, hồ trợ em trong suốt quá trình học tập.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Cơ giáo Nguyễn Ngọc Phong
Lan, nhờ có những lời hướng dần, nhừng kiến thức quý báu mà Cô đã truyền
đạt, dạy bảo nên đề tài nghiên cứu của em mới có the hồn thiện tốt đẹp.
Em cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn scs Global
Việt Nam, cùng các Anh, Chị trong Công ty đã giúp đỡ tận tình, cung cấp những
số liệu thực tế và tạo điều kiện thuận lợi nhất đối với em trong suốt q trình
thực tập.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, kiến thức bản thân còn hạn chế và còn nhiều
bỡ ngỡ nên khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến từ Thầy Cô đe em học thêm được nhiều kinh nghiệm
và bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Lê Nguyền Thảo Vy
1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỤC TẬP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
Địa chi: 298 A
300A. Nguyễn Tất Thành. Phường 13. Quận 04, Tp.HCM
Diện thoại: (08) 9.404.272 - Fax: (08) 9.404 759
Website: www.ntt.edu.vn - Email: vn
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THựC TẬP
(Vui lịng đánh dổu [x] vào ơ thích hợp)
Họ và tên sinh viên:..... .....................................................................
Lớp:........ dr.ĩ.ĩẤY^.Jĩ£<...............
Cơ quan tiếp nhặn:............. .(x^....^...lhl.(dH....lli....v0wi...... £G£....$m&.flL.....U(&...dazn
1. Nhận xét cùa cơ quan về chất lirọitg công việc được giao:
Các cơng việc được giao:
0 I lồn thành xuất sắc
□ Tốt
Hồn tát cơng việc được giao:
tí Hồn thành đúng
□
□
□
2.
□
Thinh thoáng đúng
Tinh hữu hiệu cùa đợt thực tập đối với cơ quan
tí Cỏ giúp ích nhiều
□
□
Khá
Trung binh
□
Yếu
Khơng đúng thời hạn
Giúp ích ít
Khơng giúp ích gì mấy cho hoạt động của cơ quan
Nhận xét cùa cơ quan về bàn thân sinh viên
Năng lực chuyên môn sứ dụng vào công việc được giao ớ mức:
tí Giỏi
□ Khá
□ Trung bình
□
u
Tinh thần, thải độ đồi với cóng việc được giao:
€Í
□
Tích cực
Bình thường
Đàm hào kỳ luật lao động (giờgiác lao động, nghi làm,...)
tí Tốt
□ Trung bình
□
Thiếu tích cực
□
Kém
Thái độ đối với cán bộ, cơng nhân viên trong cơ quan:
tí Chan hịa
□ Khơng có gi đáng nói
□ Rụt rè
Nếu được, xin cho biết một “thành tích nái bật” cùa sinh viên (nếu khơng có, xin bỏ qua)
........... .hl Xt£,. .7?|Ị^...... akìu... ỉtírtí..A.C.. Ậx’>«.............................................................................................
4. Các nhận xét khác (nếu có)
5. Đánh giá (theo thang điểm 10)
a) Điếm chun cần, phong cách:..Ạ.Ộ.
b) Điểm chun mơn: ,zlỡ.
Vui lịng xin cho biết thêm:
- Họ và tên người nhận xét: y.O.....'17.'BAẠslfcY...7tkl.Mfh
- Chức vụ ữong cơ quan: .....................................................
<2559967%!™^ đơn vi
t/^4ậir(fót^ầu và ghi rõ họ tên)
^/ráCHNHÍẼMHÌỈIl
Ngày ^ThángẤ. Năm 2016
Người nhận xét
(Ký vả ghi rõ họ tên)
SCSGLOB.A
hànk Knùiẹ
tíhái Thị H
Ghi chú:
Một phièu nhặn xét chi đánh giá cho một sinh viên
Sinh viên nộp phiểu nhận xét di kèm báo cáo thực tập
11
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1/ Trình độ lý luận:.............................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:.....................................................................................................
3/ Nội dung khóa luận:........................................................................................................
4/ Hình thức bản khóa luận:...............................................................................................
Điểm:............................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 2021
(Ký tên)
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:.............................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:.....................................................................................................
3/ Nội dung khóa luận:........................................................................................................
4/ Hình thức bản khóa luận:...............................................................................................
Điểm:............................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 2021
(Ký tên)
IV
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỤC TẬP................................................................ ii
NHẬN XÉT.............................................................................................................. iii
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN).................................................................... iỉi
NHẬN XÉT.............................................................................................................. iv
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)....................................................................... iv
MỤC LỤC................................................................................................................. V
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU, Lưu ĐỊ................................................ ix
1. LÝDO CHỌN ĐÈ TÀI:........................................................................................... vii
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:....................................................................................... vii
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:.......................................................vii
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:......................................................................... viii
5. KÉT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:......................................................................................... viii
6. KẾT CẨU KHÓA LUẬN:....................................................................................... viii
7. CAM KẾT:................................................................................................................. viii
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TOÁN DOANH THU CUNG CÁP DỊCH vụ......... 1
1.1. Khái niệm.................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................1
1.1.2. Đặc điêm, phân loại................................................................................................ 1
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ............................. 2
1.2. Luật, nghị định, thông tu, chuẩn mực..................................................................... 3
V
1.2.1
về kế toán............................................................................................................... 3
1.2.1.1 Luật:....................................................................................................................... 3
1.2.1.2 Nghị định:.............................................................................................................. 6
1.2.1.3 Chuẩn mực:........................................................................................................... 7
1.2.1.4 Thông tư:............................................................................................................... 8
1.2.2
. về thuế GTGT, thuếTNDN............................................................................... 15
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 15
THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KỂ TỐN DOANH THU DỊCH vụ TẠI CƠNG
TY TNHH TU VẨN scsGLOBAL VIỆT
• NAM................................................. 15
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tư vấn scs Global Việt Nam............... 15
2.1.1. Thông tin về Công ty TNHH Tư vấn scs Global Việt Nam........................ 15
2.1.2. So đồ tổ chức cơng ty.......................................................................................... 17
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Tư vấn scs Global Việt Na....21
2.2.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn.............................................................................. 21
2.2.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kế tốn..................... 21
2.2.3. Đặc điểm và chính sách kế tốn......................................................................... 23
2.3. Cơng việc kế tốn.................................................................................................... 25
2.3.1. Mơ tả về cơng việc kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ................................ 25
2.3.1.1. Yêu cầu của cơng việc...................................................................................... 25
2.3.1.2. Trình tự tiến hành..............................................................................................27
2.3.2. Ket quả công việc................................................................................................. 28
2.3.2.1. Liên quan đến loại chứng từ kế toán:............................................................. 28
2.3.2.2. Liên quan đến bút toán:.................................................................................... 28
2.3.2.3. Liên quan đến so kế toán:................................................................................. 30
2.3.2.4. Các loại báo cáo liên quan............................................................................... 31
VI
2.3.2.5. Hình thức của các chứng từ, số kế tốn của doanh nghiệp có liên quan đến
cơng việc:...........................................................................................................................31
2.3.2.6. Liên quan đen cơng việc kế tốn khác:.......................................................... 31
2.3.2.7. Cách lưu trữ hồ sơ kế tốn:............................................................................. 31
2.3.3. Kiếm tra kết quả cơng việc................................................................................. 31
2.3.4. Cơng việc kế tốn khác ( Ke tốn phải thu khách hàng)................................ 32
2.3.4.1. Yêu cầu công việc............................................................................................. 32
2.3.4.2. Trình tự tiến hành.............................................................................................. 32
2.3.4.3. Ket quả cơng việc..............................................................................................34
2.3.4.4. Kiểm tra kết quả công việc...............................................................................34
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 36
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 36
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kế tốn Doanh thu cung cấp dịch
vụ tại Công ty TNHH Tư vấn scs Global Việt Nam.................................................. 36
3.1.1. Sự cần thiết............................................................................................................ 36
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện...............................................................................................37
3.2. Giải pháp.................................................................................................................. 37
3.2.1. Giải pháp về công tác to chức bộ máy kế tốn................................................ 38
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn Doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH
Tư vấn scs Global Việt Nam......................................................................................... 38
3.2.2.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ...................................................38
3.2.2.2. Giải pháp về áp dụng chính sách tín dụng......................................................39
3.2.2.3. Giải pháp về sổ kế toán..................................................................................... 39
KẾT LUẬN............................................................................................................. 41
vii
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Họp đồng cung cấp dịch vụ kế toán............................................................. pp
Phụ lục 2: Hoá đơn GTGT 0001288................................................................................. e
Phụ lục 3: Hoá đơn GTGT 0001299................................................................................. f
Phụ lục 4: Hoá đơn GTGT 0001300................................................................................ g
Phụ lục 5: Hoá đơn GTGT 0001359................................................................................ h
Phụ lục 6: Giấy báo Có 02153 ........................................................................................... i
Phụ lục 7: Giấy báo Có 02198 ........................................................................................... j
Phụ lục 8: sổ Nhật ký chung.............................................................................................k
Phụ lục 9: sổ cái TK 131.................................................................................................. n
Phụ lục 10: sổ cái TK 511.................................................................................................q
Phụ lục 11: sổ cái TK 1121............................................................................................... s
Phụ lục 12: sổ Cái tài khoản 33311 .................................................................................. t
Phụ lục 13: sổ chi tiết TK 131.......................................................................................... V
Phụ lục 14: Bảng kê hàng hoá bán ra quý 2/2020..........................................................w
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. X
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIẾU, LUU ĐỒ
HÌNH ẢNH
NỘI DƯNG
TRANG
2.1
Sơ đo to chức công ty
17
2.2
Sơ đồ tố chức Team
19
2.3
Sơ đồ bộ máy kế tốn
21
2.4
Lưu đồ quy trình lưu chun chứng từ doanh thu cung
26
cấp dịch vụ
2.5
Sơ ĐỒ
3.1
Trình tự luân chuyến chứng từ
NỘI DƯNG
Trình tự luân chuyến chứng từ
32
TRANG
37
IX
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TÙ VIẾT TẢT
GIẢI THÍCH
PMKT
Phần mềm kể toán
GTGT
Giá trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TK
Tài khoản
DN
Doanh nghiệp
MST
SXKD
VND/VNĐ
Mã số thuế
Sản xuất kinh doanh
Việt nam đồng
BTC
Bộ Tài chính
HC
Hành chính
HĐ
Hóa đon
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
MTV
Một thành viên
NH
Ngân hàng
ỌH
Quốc hội
TM
Tiền mặt
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Thông tư
VI
LỜI MỞ ĐẦU
l.LÝDO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm gần đây, với nền kinh tế đất nước ngày càng phát trien mạnh
cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp. Nhưng đe tồn tại, đứng
vừng và gặt hái được những thành công tốt đẹp trên thị trường là vấn đề doanh nghiệp
cần phải giải quyết. Chính vì vậy mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải xây dựng
cho mình ke hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp khơng nhỏ
của bộ phận kế tốn. Nó giữ một vai trị tích cực trong quản lý, là công cụ cùa người
quản lý nhằm điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo
cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành và quản lý các doanh nghiệp, cũng
như quản lý vĩ mô của nhà nước.
Một trong những công việc quan trọng của kế toán là phải hạch toán, theo dõi,
phản ánh chính xác các khoản doanh thu cung cấp dịch vụ, nắm được tình hình thực
tế và có những dự phịng cần thiết để đảm bảo an tồn cho hoạt động của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ đóng vai trị quan trọng
trong cơng tác kế tốn nói riêng và hoạt động của doanh nghiệp nói chung.
Q trình tìm hiểu về mặt lý thuyết được tích lũy ở trường cũng như thực tế
trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Tư van scs Global Việt Nam, em đã nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đe trên và quyết định chọn đề tài: “Ke tốn doanh
thu cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Tư vẩn scs Global Việt Nam ” để thực
hiện chun đề khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
- Tổng hợp lại kiến thức kế toán đã học về Ke toán doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Hiếu thêm về cơng việc Ke tốn doanh thu cung cấp dịch vụ ở Công ty TNHH Tư
vấn scs Global Việt Nam.
3. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỦU:
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Tư vấn scs Global Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Bộ phận Ke toán doanh thu, cụ thể: Ke toán doanh thu cung
cấp dịch vụ.
vii
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Thu thập các biểu mẫu, tài liệu có liên quan của đon vị.
- Quan sát, đọc tài liệu, đánh giá và phân tích dựa trên kiến thức đã học.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
- Áp dụng các lý thuyết đã học vào thực tế.
- Hiếu và nắm được quy trình vận hành cùa Ke tốn doanh thu cung cấp dịch vụ ở
Công ty TNHH Tư vấn scs Global Việt Nam.
6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN:
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CÁP DỊCH
VỤ
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CỊNG TÁC KÉ TỐN DOANH THU DỊCH vụ
TẠI CÒNG TY TNHH TƯ VÁN scs GLOBAL VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
7. CAM KỂT:
Em cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện, các số liệu
thu thập có trong bài là chính xác và thực tế, khơng sao chép từ bất cứ đề tài khoa học
nào.
viii
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cố đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu
được tiền (Theo điều 78, Thông tư 200).
Doanh thu là tống giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm phát trien vốn chù sở hữu (Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 14).
1.1.2. Đặc điểm, phân loại
•
S Đặc điểm:
Doanh thu rịng hay còn gọi là doanh thu thuần là chỉ tiêu kết quả kinh doanh
quan trọng đầu tiên của một doanh nghiệp. Trong hạch tốn kế tốn, doanh thu rịng
được tính bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản khấu trừ như: hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng.
Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm:
- Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.
- Thời điểm hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
Phân loại doanh thu: (Theo Điều 79 Thông tư 200)
- Doanh thu bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Thực hiện cơng việc đã thồ thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
1
- Doanh thu khác.
J Các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp giảm
trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành
cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đong kinh te mua
bán hoặc các cam kết mua, bán hàng)
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là khoản giảm
trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế tốn Doanh thu cung cấp dịch vụ
•
S Vai trị:
- Doanh thu của doanh nghiệp có vai trị hết sức quan trọng đối với toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm
bảo trang trải chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp tái sản xuất
giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn đế các doanh
nghiệp xác định nghía vụ nộp thuế với ngân sách nhà nước. Cũng như vậy, kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh lãi lồ của doanh nghiệp trong kỳ. Việc hạch
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp xác định
doanh thu tiêu thụ và chi phí phát sinh trong kỳ đồng thời giúp quản trị có cái nhìn
chính xác về thực trạng của doanh nghiệp và đưa ra quyết định trong tương lai. Vì
thế, địi hỏi kế tốn trong doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng
đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp của mình trong kỳ.
- Như vậy để quản lý tốt hoạt động kinh doanh nói chung cũng như doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều cơng cụ khác nhau trong kế tốn là
cơng cụ hữu hiệu. Đe cơng cụ kế tốn phát huy hết hiệu quả của mình địi hỏi
2
doanh nghiệp không ngừng cải thiện hon công tác kế tốn nói chung như kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Chính vì vậy, tổ chức kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt
được tình hình hoạt động và đấy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh
nghiệp.
V Nhiệm vụ của kế tốn Doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Hạch tốn chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, tình hình thanh
tốn với người mua, với Ngân sách về các khoản Thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác giá vốn hàng bán của số sản phấm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
- Hạch toán chi tiết về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào mầu sổ
Ke toán chi tiết phù họp.
- Thường xuyên kiểm tra, đơn đốc cơng việc và tình hình Họp đồng bán hàng, đơn
đốc thanh tốn tiền bán hàng, việc thanh tốn chính xác kết quả bán hàng.
- Định kỳ lập báo cáo doanh thu theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tồn bộ doanh thu tiêu thụ, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trên cơ sở đã xác định doanh thu thuần
để xác định kết quả kinh doanh.
- Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, tình
hình thanh tốn với khách hàng.
1.2. Luật, nghị định, thơng tư, chuẩn mực
1.2.1 về kế toán
1.2.1.1 Luật:
- Luật kế toán so 88/2015/QHỈ3 của Quốc hội ban hành ngày 20 thảng 11 năm
2015
Luật Ke tốn số 88/2015/ỌH13 quy định về nội dung cơng tác kế toán, tổ chức bộ
máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà
nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế tốn.
Mục 1. CHÚNG TÙ KỂ TỐN
“Điểu 16. Nội dung chứng từ kế toán
3
Chứng từ kế tốn phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và số hiệu cùa chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ ke toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số
tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chừ;
- Chừ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế tốn.
Ngồi những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều
này, chứng từ kế tốn có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng
từ.
Điều 20. Hóa đon
Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ lập,
ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hoá đơn thực hiện
theo quy định của pháp luật về thuế.
Mục 2. TÀI KHOẢN KỂ TỐN VÀ SĨ KẾ TỐN
Điều 22. Tài khoản kế tốn và hệ thong tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thong hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thong tài khoản kế toán gom các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mồi đơn vị kế
toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế tốn cho mục đích kế tốn tài
chính theo quy định cùa Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định chi tiết về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
áp dụng cho các đơn vị kế tốn sau đây:
- Đơn vị kế tốn có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước;
- Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước;
- Đơn vị kế tốn khơng sử dụng ngân sách nhà nước;
4
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp;
- Đơn vị kế tốn khác.
Mục 3. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 29. Báo cáo tài chính của đon vị kế tốn
Báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn dùng để tồng hợp và thuyết minh về tình hình
tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế
tốn gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn được thực hiện như sau:
- Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế tốn năm; trường hợp
pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn khác thì đơn vị ke tốn
phải lập theo kỳ kế tốn đó;
- Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa so kế tốn. Đơn
vị ke tốn cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính họp
nhất dựa trên báo cáo tài chính cùa các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế tốn
cấp trên;
- Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất
quán giữa các kỳ kế tốn; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa
các kỳ kế tốn thì phải thuyết minh rõ lý do;
- Báo cáo tài chính phải có chữ ký cùa người lập, kế tốn trưởng và người đại diện
theo pháp luật của đon vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm
về nội dung của báo cáo.
Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có
thấm quyền trong thời hạn 90 ngày, ke từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy
định của pháp luật.
5
Bộ Tài chính quy định chi tiết về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt động;
trách nhiệm, đối tượng, kỳ lập, phương pháp lập, thời hạn nộp, nơi nhận báo cáo
và cơng khai báo cáo tài chính”.
1.2.1.2 Nghị định:
- Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật ke tốn của
Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016
Mục 3. HOẠT ĐỌNG KINH DOANH DỊCH vụ KỂ TOÁN
Điều 24. Việc kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp kiểm toán và kiêm toán
viên hành nghề
1. Doanh nghiệp kiểm tốn có đũ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy
định của pháp luật về kiếm tốn độc lập thì được kinh doanh dịch vụ kế tốn. Khi
khơng cịn đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về
kiểm tốn độc lập thì doanh nghiệp kiểm tốn khơng được kinh doanh dịch vụ kế
tốn.
2. Kiểm tốn viên có đủ điều kiện hành nghề kiểm tốn theo quy định cùa pháp luật
về kiếm tốn độc lập thì được hành nghề dịch vụ kế tốn. Khi khơng cịn đủ điều kiện
hành nghề kiếm toán theo quy định của pháp luật về kiểm tốn độc lập thì kiểm tốn
viên hành nghề khơng được hành nghề dịch vụ kế tốn.
3. Doanh nghiệp kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề chịu sự kiểm sốt của Bộ
Tài chính về chất lượng dịch vụ kế tốn đã thực hiện.
Điểu 25. Trường hợp khơng được cung cấp dịch vụ kế toán
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh
nghiệp kiềm toán (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh dịch vụ kế tốn) khơng
được cung cấp dịch vụ ke toán cho đơn vị khác khi người có trách nhiệm quản lý,
điều hành hoặc người trực tiếp thực hiện dịch vụ kế toán của đơn vị thuộc các trường
hợp sau đây:
1. Là cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột
của người có trách nhiệm quản lý, điều hành, ke toán trưởng của đơn vị ke toán, trừ
trường hợp đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do
một cá nhân làm chủ sở hữu, các doanh nghiệp thuộc loại hình khác khơng có von
6
nhà nước là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hồ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
2. Các trường họp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 68 Luật kế toán.
3. Trường hợp khác theo quy định của Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm
toán và quy định của pháp luật.
1.2.1.3 Chuẩn mực:
- Chuẩn mực kế toán việt nam chuẩn mực số 14, đoạn 4: doanh thu và thu nhập khác
(Quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành ngày 31
tháng năm 2001)
“NỘI DUNG CHƯÁN Mực
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sè thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sè khơng được coi là
doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng,
thì doanh thu cùa người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng von chù sở hữu nhưng không
là doanh thu.
XÁC ĐỊNH DOANH THU
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý cùa các khoản đã thu hoặc sè thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời diem ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
7
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đối đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đoi đe lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng
tương tự thì việc trao đối đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
họp này doanh thu được xác định bằng giá trị họp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc
thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem
trao đoi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc
thu thêm.”
1.2.1.4 Thông tư:
- Thông tư số 75/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 128 Thông tư 200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 hướng dần chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành ngày 18 tháng 05 năm 2015
- Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng giấy chứng nhận đù điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Điều 5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
thực hiện theo quy định tại Điều 61 Luật Ke toán.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty họp danh và doanh
nghiệp tư nhân thực hiện theo mầu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối
với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế tốn nước ngồi tại Việt Nam thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. To chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tới Bộ Tài chính và nộp
phí thấm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
8
3. Mầu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm các thông tin chính sau đây:
a) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ ke tốn bằng tiếng nước ngồi (nếu có); Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở
chính;
b) Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tống Giám đốc)
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
c)
Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
d) Các điều khoản, điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải tuân
thủ khi sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Ke tốn.
- Thơng tư 296/2016/TT-BTC hướng dần về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ ke toán
Điều 3. Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mầu
quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường họp người đăng ký hành nghề
dịch vụ kế tốn thuộc đối tượng khơng phải có họp đồng lao động theo pháp luật về
lao động).
3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm cơng tác tài chính, kế tốn, kiểm tốn theo
mầu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài
liệu chứng minh về thời gian thực tế làm cơng tác tài chính, kế tốn, kiểm toán.
5. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn khơng q sáu (06)
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế tốn.
6. Bản sao Quyết định thơi việc hoặc Quyết định chấm dứt họp đồng lao động tại nơi
làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế tốn (nếu có).
9
7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán là người nước ngoài trừ trường họp người đăng ký thuộc đối tượng khơng phải
có giấy phép lao động theo quy định cùa pháp luật lao động Việt Nam.
8. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các to chức nghề nghiệp quốc tế về
kế toán, kiếm toán đối với trường họp có tính giờ cập nhật kiến thức.
- Thông tư số 53/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dần chế độ kế tốn doanh nghiệp của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 21 tháng 03 năm 2016
Tại điều 79 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dần hạch toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ như sau:
Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
> Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tại thời điếm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải xác định riêng
giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số tiền phải chiết
khấu, giảm giá cho người mua khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định
của chương trình.
- Doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền phải thu hoặc đã thu trừ đi giá trị hợp
lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá
cho người mua. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải
chiết khấu, giảm giá cho người mua được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện. Neu
hết thời hạn của chương trình mà người mua không đạt đủ điều kiện theo quy định và
khơng được hưởng hàng hóa dịch vụ miền phí hoặc chiết khấu giảm giá, khoản doanh
thu chưa thực hiện được kết chuyên vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
- Khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định cùa chương trình, việc
xử lý khoản doanh thu chưa thực hiện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá cho người mua: Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với
giá trị hợp lý của số hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá, chiết
khấu cho người mua được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khi
10
người mua đã nhận được hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu, giảm giá
theo quy định của chương trình.
+ Trường hợp bên thứ ba có nghía vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá cho người mua: Neu họp đồng giừa người bán và bên thứ ba đó
khơng mang tính chất họp đong đại lý, khi bên thứ ba thực hiện việc cung cấp hàng
hóa, dịch vụ, chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyến
sang doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Neu họp đồng mang tính đại lý, chỉ phần
chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải trả cho bên thứ ba
mới được ghi nhận là doanh thu. số tiền thanh toán cho bên thứ ba được coi như việc
thanh toán khoản nợ phải trả.
> Kết cấu và nội dung phản ánh ciia tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyến cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phàm, hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
-Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phấm
-Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng đế phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đà cung cấp
cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này
chù yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện,
11