Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh tôn thép phú tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 83 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI: KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH TƠN THÉP PHÚ TÀI

GVHD : ThS.TRẦN THỊ THANH HUYỀN

SVTH : NGUYỄN HOÀNG MỸ DUYÊN
MSSV : 1711545588

LỚP

: 17DKT1B

TP. HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐÈ TÀI: KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH TƠN THÉP PHÚ TÀI

GVHD : ThS.TRẦN THỊ THANH HUYỀN

SVTH : NGUYỄN HOÀNG MỸ DUYÊN
MSSV : 1711545588

LỚP

: 17DKT1B

TP. HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, em
đã trau dồi được những kiến thức chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ kế tốn. Trên nền

tảng đó kết hợp với sự hướng dần cùa các giảng viên tại nhà trường em đà hồn thành

đợt thực tập tốt nghiệp tại Cơng ty TNHH Tôn Thép Phú Tài. Nhận thấy giữa lý
thuyết và thực tiền vần còn khoảng cách. Do vậy, em thấy rằng bản thân em cần cố

gắng học hỏi, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm đe tạo nền tảng vừng chắc trong tương
lai, phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo, em đã may mắn nhận được
sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân tập thể trong và ngồi nhà trường

cũng như cơng ty. Em xin bày tở lịng biết ơn tới các thầy cơ trong trường và tồn bộ

cán bộ nhân viên tại cơng ty.

Đặc biệt em xin cảm ơn cô Thanh Huyền người đã trực tiếp hướng dẫn em trong
q trình tìm hiểu và hồn thành báo cáo này.

Cuối cùng chúng em xin kính chúc quý thầy cô trong trường Trường Đại học

Nguyễn Tất Thành cùng toàn the ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Công ty TNHH

Tôn Thép Phú Tài sức khỏe và công tác tốt!
Em xin chân thành cảm ơn!

TPHCM, ngày 24 thảng 09 năm 2021

Sinh viên
Duyên

1


NHẬN XÉT

(CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP)

Ngày .... tháng .... năm
(Ký tên)

11



NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1/Trình độ lý luận:...............................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:......................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:............................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:.....................................................................................................

Điêm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...

(Ký tên)


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/Trình độ lý luận:...............................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:.....................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:............................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:.....................................................................................................

Điêm:............................................


TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)

IV


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẰU..................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cún....................................................... 1

1.2. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2. Ý nghía cùa đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài........................................................................................ 1

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài.................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài...............................................................................2
5. Ket cấu khóa luận tốt nghiệp..................................................................................3
CHƯƠNG 1:..................................................................................................................... 4

Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TOÁN BÁN HÀNG......................................................... 4
1.1. Cơ sở khái niệm và nguyên tắc kế toán bán hàng............................................4
1.1.1. Khái niệm bán hàng............................................................................................... 4
1.1.2. Nguyên tắc kế toán bán hàng................................................................................5

1.2. Phương pháp hạch tốn kế tốn bán hàng (Thơng tư 200/2014/TT-BTC ban

hành ngày 22/12/2014 ciia Bộ tài chính)...................................................................... 5
1.2.2. Sơ đồ hạch tốn kế tốn bán hàng........................................................................ 6


1.3. Mục đích, ý nghĩa của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp.......................9
1.4. Cơ sở pháp lý trong Hạch toán kế toán bán hàng......................................... 10
1.4.1. Luật kế toán........................................................................................................... 10
1.4.2. Chuẩn mực kế toán............................................................................................... 10
1.4.3. Thơng tư, nghị định kế tốn................................................................................ 14
CHƯƠNG 2:..................................................................................................................... 19
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THĨNG KỂ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TƠN THÉP

PHÚ TÀI............................................................................................................................19
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tôn Thép Phú Tài............................... 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................... 19

2.1.2. Tố chức cơng tác kế tốn tại cơng ty................................................................. 20
2.1.3. Tổ chức chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị................................................ 21
v


2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Tôn Thép Phú Tài

24
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tơn Thép Phú

Tài....................................................................................................................................... 24

2.2.2. Tổ chức quy trình bán hàng tại Công ty TNHH Tôn Thép Phú Tài............. 24
2.2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tôn Thép Phú Tài ...26
2.3. Đánh giá và phân tích thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty................ 29
2.3.1. Doanh thu bán hàng cùa công ty 2019-2020..................................................... 29
2.3.2. Phân tích, đánh giá sự biến động của DT bán hàng qua các năm.................. 30


2.3.2.3. Tỷ số doanh lợi................................................................................................... 32
CHƯƠNG 3:.................................................................................................................... 35
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XƯÁT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN BÁN

HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH TƠN THÉP PHÚ TÀI......................................... 35
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kể tốn bán hàng tại cơng ty

TNHH Tôn Thép Phú Tài............................................................................................ 35
3.1.1. Sự cần thiết............................................................................................................ 35
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện.............................................................................................. 35

3.2. Giải pháp................................................................................................................. 37
3.2.1. Giải pháp về cơng tác tố chức bộ máy kế tốn................................................ 37
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Tôn Thép Phú Tài
38

KẾT LUẬN.......................................................................................................................44

VI


DANH MỤC Sơ ĐỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

............................................................................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán bán hàng theo phương pháp kiếm kê định kỳ....8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................20
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyến chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

............................................................................................................................................ 25

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp doanh thu tại cơng ty........................................................... 29
Bảng 2.2: Phân tích các hệ số về khả năng thanh tốn............................................... 30

Bảng 2.3: Phân tích các chỉ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.................... 31
Bảng 2.4: Bảng tơng hợp các chỉ tiêu sinh lời............................................................... 32

vii


PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Phiếu xuất kho 001.........................................................................................1
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT 0000001 .............................................................................. 2
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho 032 ........................................................................................ 3
Phụ lục 04: Hóa đơn GTGT 0000035 .............................................................................. 4
Phụ lục 05: Phiếu thu 012.................................................................................................. 5
Phụ lục 06: sổ tổng hợp công nợ theo dõi đối tượng.................................................... 6
Phụ lục 07: Bảng tổng hợp và chi tiết Nhập - Xuất - Tồn.......................................... 8
Phụ lục 08: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn............................................................. 10
Phụ lục 09: sổ Cái TK511.............................................................................................. 12
Phụ lục 10: sổ cái TK 632.............................................................................................. 14
Phụ lục 11: sổ Cái TK 111............................................................................................. 16
Phụ lục 12: sổ Cái TK 112............................................................................................. 18
Phụ lục 13: sổ Cái TK 131............................................................................................ 20
Phụ lục 14: sổ cái TK 156............................................................................................. 22
Phụ lục 15: sổ Nhật ký chung......................................................................................... 24

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT

TÊN ĐÂY ĐỦ

CHŨ VIÊT TẨT

1

Tài khoản

TK

2

Sô dư đâu kỳ

SDĐK

3

Sô dư cuôi kỳ

SDCK

4

Sản xuất kinh doanh

SXKD

5


Doanh nghiệp

DN

6

Việt Nam Đồng

VNĐ

7

Đơn vị tính

ĐVT

8

Hóa đơn



9

Số hiệu tài khoản đối ứng

SHTKĐƯ

10


Nhà nước

NN

STT

IX


LỜI MỞ ĐÀU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa ciia đề tài nghiên cứu

1.1. Tính cấp thiết ciia đề tài

Ke từ khi nước ta gia nhập vào tố chức thương mại thế giới (WTO), đã tạo điều

kiện thuận lợi và cũng có khó khăn cũng như nhiều thách thức được đặt ra đối với

các doanh nghiệp trong nước. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển cần phải có phương án kinh doanh đạt hiểu quả. Đe đứng

vừng trong nền kinh tế hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm
bắt và đáp ứng được những yêu cầu từ phía người tiêu dùng bằng những sản phẩm

chất lượng, bao bì mầu mã đẹp mắt, sản phẩm tặng kèm, chiết khấu bán hàng và trên
hết vẫn là giá thành thấp. Muốn đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải đay mạnh

khâu giám sát từ chất lượng sản phàm đến các khoản chiết khấu và sản phẩm tặng
kèm, cũng như lấy ý kiến khách hàng về sản phấm họ đang dùng. Cũng như đấy mạnh


tốc độ luân chuyển vốn, tạo niềm tin với khách hàng, quan tâm và có những che độ
hậu mãi tốt để cải thiện đời sống vật chất lẫn tinh thần cho đội ngũ cán bộ, nhân viên,

thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Đe đạt được mục tiêu mà các doanh
nghiệp đặt ra, thì doanh nghiệp cần phải tăng doanh thu và có biện pháp giảm chi phí

hợp lý.
Nhận thức được tầm quan trọng cùa vấn đề nêu trên, em chọn đề tài: “ Kế tốn bán

hàng tại Cơng ty TNHH Tơn Thép Phú Tài
1.2. Ý nghĩa cua đề tài

Đe tài kế toán bán hàng giúp cho doanh nghiệp nhìn thấy những điểm cịn sai
sót trong q trình thực hiện và có kế hoạch sửa chừa sao cho phù hợp với tình hình

thực tế tại doanh nghiệp cũng như tránh những rủi ro không đáng có trong doanh
nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Tìm hiểu cơng tác ke tốn bán hàng của Cơng ty TNHH Tơn Thép Phú Tài, trên
cở sở đó đưa ra một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng của cơng ty.
về mặt lý luận: Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về việc vận dụng các chuẩn

mực kế toán số 01, số 02 và số 14 và chế độ kế toán hiện hành để làm rõ kế tốn bán
hàng tại Cơng ty TNHH Tơn Thép Phú Tài
1


về mặt thực tiễn: Qua thời gian thực tập và khảo sát thực trạng kế tốn bán


hàng tại cơng ty có nhùng ưu điểm cần phát huy hay những hạn chế, vướng mắc, ton

tại, đi sâu nghiên cứu các giải pháp góp phần hồn thiện kể tốn bán hàng tại cơng
ty, góp phần phản ánh chính xác tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty-

3. Đối tượng, phạm vỉ nghiên cứu đề tài
+ Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tôn
Thép Phú Tài

+ Phạm vi nghiên cứu: Đe tài được thực hiện tại Công ty TNHH Tôn Thép Phú

Tài
+

Thời gian nghiên cứu: Năm 2020

+ Nội dung nghiên cứu: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tơn
Thép Phú Tài

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong thời gian thực tập và tìm hiếu về đề tài “Ke tốn bán hàng tại Công ty
TNHH Tôn Thép Phú Tài”, để đảm bảo nguồn thơng tin cũng như các dừ liệu đuợc
chính xác, đầy đủ, khách quan và đáp ứng được nhu cầu của bài khóa luận thì em sử

dụng các phương pháp sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu

Đe nghiên cứu viết về đề tài này, em đã sử dụng 3 phương pháp thu thập dừ

liệu: Phương pháp điều tra, phương pháp phỏng vấn và phương pháp quan sát
Phương pháp quan sát: Ngoài phương pháp trên, phương pháp này cũng rất

quan trọng cho việc nghiên cứu đề tài. Trong thời gian thực tập tại cơng ty, em đã
tiến hành quan sát trình tự hạch tốn, trình tự ln chuyển chứng từ, xem hệ thống sổ

kế tốn trên máy vi tính, các hóa đơn chứng từ thực tế áp dụng tại đơn vị
Phương pháp phân tích dữ liệu: Sau khi thu thập được những dữ liệu kế toán
cần thiết cho việc viết đề tài khóa luận. Em tiến hành chắt lọc, phân tích cụ the nhằm

nổi bật vấn đề
Qua kết qua điều tra, phỏng vấn em sử dụng phương pháp chỉ số nhằm đánh

giá một cách đầy đủ, toàn diện hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp so

2


sánh để phân tích sự biến động của các chỉ tiêu qua các kỳ khác nhau, tiêu chuẩn so
sánh là chỉ tiêu kỳ gốc được chọn làm căn cứ so sánh

Những dừ liệu mà cơng ty cung cấp bài khóa luận đã sử dụng phương pháp
thống kê phân tích, so sánh đối chiếu số liệu giữa các kì, đánh giá tống hợp và đưa ra

các kết luận cô đọng nhất về kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tơn Thép Phú Tài
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp

Ngồi phần mở đầu và kết luận báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Tơn Thép Phủ

Tài
Chương 3: Nhân xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn bản hàng tại Cơng

ty TNHH Tơn Thép Phú Tài

3


CHƯƠNG 1:

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1. Cơ sở khái niệm và nguyên tắc kế toán bán hàng
1.1.1. Khải niệm bán hàng

“Bản hàng là một quá trình trao đổi hàng hóa- tiền tệ trong đó người bán trao
hàng cho người mua và người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho người bán.

Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của một DN,
nó kết thúc một chu kỳ hoạt động kinh doanh và mở ra một chu kỳ sản xuất kinh
doanh mới ( Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp )

Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được

chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).

Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc diem chính sau đây:


+ Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đong ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.

+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người

mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng, số doanh thu này là cơ sở đe doanh

nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.

Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc

chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường

của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền

lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia...”
( Theo chuẩn mực kế toán số 01)

“Doanh thu bản hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản

phẩm dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán”

( Theo chuẩn mực KT số 14)

4



1.1.2. Ngun tấc kế tốn bản hàng
Theo thơng tư 200/2014/TT- BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh thu bán

hàng cụ thê như sau:

Doanh thu là lọi ích kinh tế thu được làm tăng vốn của chủ sở hữu doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng.

Doanh thu và chi phí tạo ra khoản thu đó phải được ghi nhận đong thời theo
nguyên tắc phù họp.

Doanh thu lãi hoặc lồ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn có
trách nhiệm như các nghĩa vụ trong tưong lai và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh

tế; việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc
vào việc đã phát sinh dịng tiền hay chưa.

Doanh thu khơng bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.
Thời điểm ghi nhận doanh thu kế tốn và doanh thu tính thuế có the khác nhau
tuỳ vào tính huống cụ the.

Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo.
Phương pháp hạch tốn kế tốn bán hàng (Thơng tư 200/2014/TT-BTC

1.2.

ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
1.2.1. Chứng từ, so sách kế toán sử dụng


1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Áp dụng chế độ kế toán cho DN vừa và nhỏ theo Thông tư số 200/2014/TT-

BTC ngày 22/12/2014 của BTC thì chứng từ sử dụng trong kế tốn bán hàng bao
gồm:

- Phiếu xuất kho cung cấp số lượng hàng hóa xuất kho, dùng đe ghi nhận và
theo dõi chặt chè số lượng hàng tồn kho.

- Phiếu giao hàng cung cấp thông tin về số hàng thực tế giao cho khách hàng,
làm căn cứ đe so sánh đối chiếu với hóa đơn và phiếu xuất kho.

- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng dùng làm căn cứ đề xác định
doanh thu

-

Phiếu thu, Giấy Báo Có
5


-

Họp đồng cung cấp, họp đồng mua bán, giấy cam kết

-

Bảng tổng họp số lượng nhập, xuất, tồn kho


-

Bảng kê bán lẻ

-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Giấy báo nợ, giấy báo có cùa ngân hàng

-

Hóa đơn GTGT hàng trả lại, hàng giảm giá

-

Bảng kê thanh toán

1.2.1.2. Sổ sách kế toán sử dụng
-Sổ chi tiết TK 511,3331, 1111, 1121, 131
-Sổ cái TK 511, 3331, 1111, 1121, 131
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng

* Tài khoản sử dụng
• TK 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác như:

TK 511 - Chiết khấu thương mại
TK 131 - Phải thu của khách hàng
TK 156 - Hàng hóa
TK 157 - Hàng gửi đi bán
TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra

1.2.2. Sơ đồ hạch toán ke toán bán hàng
* Ke toán bản hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

6


KÉ TỐN GIÁ VĨN HÀNG BÁN
(Theo phtroiig pháp kê khai thường xuyên)

6 3 2
154, 155
Giá vón hàng bán
911
Trị giá vốn cùa sán phẩm, dịch vụ
xuất bán
Kết chuyền giá vốn hàng
156. 157
bán vả các c/phí khi xác
Trị giá vốn cũa hàng hoá xuầt bân________
định kết quả kinh doanh
138. 152, 153, 155, 156...
Phần hao hụt. mất mát hàng tồn kho
được tinh vào giá vốn hàng bán
6 :> 7

Chi phí sân xuất chung cố định không
được phân bồ được ghi vào giá vốn
hàng bán trong kỳ
15 4
Giá thành thực tế của săn phẩm chuyền
thành TSCĐ sứ dụng cho SXKD________

155, 156

Hàng bán bị trá lại nliập^
kho

Chi phi xirợt quá mức binh thường cùa
TSCĐ tự chế và chi phi khơng họp lý
tính vào giá vốn hàng bán

2 17

Bán bắt động sân đần hr
2 14 7
Trích khẩu hao bất
động sản đẩu tư
2 4 1
Chi phi tự XD TSCĐ xưọt q mức binh thường
khơng được tính vào nguyên giá TSCĐ

111, 112, 331, 334
Chi phi phát sinh liên quan đến BĐSĐT không
được ghi tăng giá trị BĐSĐT
242

Nếu chưa phản bồ

3 3 5
Trích trước chi phi dề tạm tinh giã vốn BĐS dã^
bán trong kỳ

2294

Hồn nhập dự phịng
giâm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phịng giâm giá hàng tịn kho

7


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường

xuyên
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)

* Ke toán bản hàng theo phương pháp kiếm kê định kỳ
KÉ TỐN GIẢ VĨN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kiêm kê định kỳ)

111, 112, 331

6 ỉ ỉ

63 2

Giá vòn hàng bán
Kết chuyền giá vốn hảng

Mua hàng hoá

1 56
Kẽt chuyên giá trị
„ hàng hố tơn kho
đâu kỳ

911

Trị giá vỏn hàng
bản tiêu thụ trong kỳ'
hoá xuất bán trong
kỳ của các đơn vị
thương mại
155. 157
Kết chuyển thành phẩiỊỊ.
hàng gừi đi bán cuôi kỳ

Kết chuyên giá trị hàng
hố tơn kho ci kỳ

155, 157
Két chun thành phám. hàng gĩri di bán
đầu kỳ
2294
63 1
Giá thành thực tê thành phàm nhập kho:

dịch vụ hoàn thành cũa các đơn vị cung
cap dịch vụ

Hồn nhập dụ phịng
giâm giá hàng tịn kho

Tri ch lập dự phịng giâm giá hàng tơn kho

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định
kỳ

(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)

8


1.3. Mục đích, ý nghĩa cua kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp

Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp ngày càng có sự chủ động
trong hoạt động kinh doanh của mình. Họ tiến hành sản xuất, kinh doanh, tạo ra các
sản phẩm và cung cấp dịch vụ nham thoả mãn nhu cầu của thị trường thông qua quá

trình bán hàng với mục tiêu lợi nhuận.

Bán hàng là việc quyền sở hữu sản phấm, hàng hoá gắn với lợi ích hoặc rủi ro
cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, thơng qua bán

hàng thì giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện, hàng hố chuyển từ

hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (T - H - T’), doanh nghiệp thu hồi được vốn
bỏ ra, vịng ln chuyển vốn được hồn thành, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn nói

riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung, đồng thời góp phần thoả mãn nhu cầu tiêu

dùng của xã hội. Tình hình bán hàng phản ánh năng lực kinh doanh và uy tín của
doanh nghiệp.

Đe thực hiện q trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, các doanh nghiệp phải chi

ra các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình

thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ làm giảm von chủ sở hừu, đồng thời doanh nghiệp cũng thu được các khoản doanh

thu và thu nhập khác, đó là tống giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ phát sinh

từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Như vậy, hạch toán bán hàng đồng thời là quá trình ghi nhận doanh thu bán hàng

và thực hiện hạch toán kết quả bán hàng. Hoạt động kinh doanh thương mại đặc biệt

chú trọng đến công tác tố chức bán hàng và do đó, nghiệp vụ bán hàng cùng với việc

hạch toán bán hàng và kết quả bán hàng có ý nghía vơ cùng quan trọng đối với cơng
tác quản lý và cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
Đối với công tác quản lý doanh nghiệp, việc hạch toán bán hàng và kết quả

bán hàng cung cap số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý hoạt động sản xuất kinh


doanh
Đối với cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp thương mại, việc hạch toán

nghiệp vụ bán hàng có ý nghĩa quan trọng, nó tính tốn và kiếm tra việc sử dụng tài

9


sản, tiền vốn ... nhằm cung cấp thông tin đảm bảo cho hiệu quả, quyền chù động kinh
doanh và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tồ chức họp lý q trình hạch tốn

nghiệp vụ này cịn sè giúp tiết kiệm chi phí hạch tốn mà vẫn đảm bảo đầy đủ các nội
dung, yêu cầu của công tác kế tốn và hơn nữa có thể tránh được những sai sót có thể

xảy ra trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp.

1.4. Cơ sở pháp lý trong hạch toán ke toán bán hàng
1.4.1. Luật kế toán

- Luật ke toán số 88/2015/QH13 cùa Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2015
- Luật so 13/2008/QH12: Luật Thuế giá trị gia tăng của Quốc hội ban hành ngày 03
tháng 06 năm 2008

1.4.2. Chuẩn mực kế toán
1.4.2.1. Ke toán nghiệp vụ bán hàng theo quy định của VAS 01 “Chuẩn mực

chung ”

“Chuẩn mực chung ( ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QD- BTC


ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
Các ngun tắc kế tốn cơ bản
+ Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài

sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán
vào thời diêm phát sinh, không căn cứ vào thời điếm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền

hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình

tài chính của doanh nghiệp trong q khứ, hiện tại và tương lai
+ Cơ sở phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.

Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí liên quan đen doanh thu gồm chi phí

của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó.
+ Giả gốc : Tài sản nói chung và sản phấm điều hồ nói riêng phải được ghi

nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương

đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điếm
tài sản được ghi nhận. Giá gốc của mặt hàng điều hồ khơng được thay đối trừ khi
có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
10


+

Phù hợp


Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu từ việc bán điều hồ thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên

quan đến việc tạo ra khoản doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi
phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi chí phải trả nhưng

liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Nguyên tắc liên quan đến phản ánh doanh thu, chi
phí phải ghi nhận cùng lúc đe cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cái nhìn chính

xác hơn về tình hình bán hàng.
+

Nhất qn

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp

dụng thống nhất ít nhất trong một kỷ kế toán năm và với kế toán bán hàng cũng vậy,
do mồi phương pháp lại cho 1 kết quả khác nhau nên khi đã chọn phương pháp nào

thì kế tốn phải áp dụng nhất qn trong các kỳ kế tốn
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình

lý do và ảnh hưởng của sự thay đối đó trong phần thuyết minh của BCTC
+

Thận trọng

Cơng ty kinh doanh nhiều mặt hàng và dù đó là mặt hàng gì cũng phải tuân thủ


nguyên tắc thận trọng, đối với kế toán bán hàng cũng vậy, cũng cần phải xem xét, cân
nhắc, phán đoán cần thiết đe lập các ước tính kế tốn trong điều kiện khơng chắc
chắn. Ngun tắc thận trọng đòi hỏi:

a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn

b. Không đánh giá cao hơn giá trị cùa các tài sản và các khoản thu nhập
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
d. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả

năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí”
( Chuẩn mực kế toán VAS 01)

1.4.2.2. Ke toán nghiệp vụ bán hàng theo quy định của VAS 14 “Doanh thu và thu

nhập khác ”

“Mục đích cùa chuẩn mực này là quy định và hướng dần các nguyên tắc và
phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: các loại doanh thu, thời điểm
11


ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi

sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Bán hàng sè phát sinh doanh thu, và việc ghi nhận doanh thu trong các trường
họp sẽ tuân thủ theo nguyên tắc nào thì trong chuẩn mực kế toán số 14” doanh thu
và thu nhập khác” sè quy định và hướng dần.

+ Xác định doanh thu'.

Theo VAS số 14, đoạn 05, 06, 07, 08 ( ban hành công bố theo QD số 149/2001/QD-

BTC ngày 31 thàng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu và sẽ thu
được

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với
bên mua và bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu được hoặc sè thu được sau khi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu

thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại
Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không nhận ngay thì doanh thu

được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong

tương lai và giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lài xuất hiện
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghía thu được trong tương lai

Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về bản

chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu
Khi hàng hố, dịch vụ được trao đổi lấy hàng hóa dịch vụ khơng tương tự thì
việc trao đơi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Và doanh thu được xác
định bằng giá trị họp lý của hàng hóa dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị


họp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý
của hàng hóa, dịch vụ đem trao đôi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền và tương đương

tiền trả thêm hoặc thu thêm

Doanh thu được ghi nhận theo giá bán hàng hóa. Giá bán hàng hóa của DN
được xác định trên nguyên tắc phải đảm bảo bù đắp được giá vốn, chi phí bỏ ra đồng

thời đảm bảo cho DN có khoản lợi nhuận định mức.

12


+ Ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
sau:

-

DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản

phấm, hoặc hàng hóa cho người mua

-

DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiêm sốt hàng hóa


-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

-

DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

Doanh thu chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp thu được lợi ích
kinh tế từ giao dịch. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch hoặc được
ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp”
( Chuẩn mực kế toán VAS 14)

1.4.2.3. Ke toán nghiệp vụ bán hàng theo quy định của VAS 02 “Hàng tồn kho

“Chuẩn mực được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QD-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ Tài Chính

Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc
Có 4 phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
Phương pháp tỉnh theo giá đích danh: Được áp dụng đối với DN có ít loại

hàng hoặc ổn định và nhân diện được
Theo phương pháp này, sản phẩm vật tư hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó đe tính. Đây là phương án tốt nhất, nó

tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp doanh thu thực tế.
Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa giá trị

hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhưng do phương pháp

này, là giá nhập của lơ hàng là bao nhiêu thì khi xuất đúng lơ hàng đó lấy giá nhập

của nó làm giá xuất nên sẽ gây khó khăn cho cơng tác kế tốn bán hàng khi doanh

nghiệp có nhiều mặt hàng mà khơng nhớ hết giá nhập, khó khăn trong việc theo dõi
vì có nhiều mặt hàng thì phải theo dõi nhiều giá khác nhau

Phương pháp tỉnh giá bình quân gia quyền: Giá trị cùa từng loại hàng tơn kho

được tính theo giá trị trung bình của từng mặt hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị
13


từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá trung bình có thể
được tính theo thời kì hoặc mồi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của

DN. Neu kế tốn bán hàng cũng tuân theo phương pháp này thì rất đơn giản, dễ làm
nhưng chỉ tính tốn vào cuối kỳ, như vậy làm ảnh hưởng đến việc quyết tốn nói

chung, cịn nếu áp dụng theo bình qn thời điếm thì chính xác và cập nhật, tuy nhiên

lại tính tốn nhiều lần, trong khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng.
Phương pháp nhập trước - xuất trước: Phương pháp này được áp dụng dựa

trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước, và hàng ton
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần tới thời điểm cuối kỳ. Theo

phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập kho
ở thời điểm đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở gần


thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ hàng cịn tồn kho
Phương pháp này giúp cho kế tốn tính ngay được trị giá vốn hàng bán, đảm
bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo. Trị giá vốn của

hàng tồn kho cũng sát với giá của thị trường của mặt hàng đó. Do vậy mà chỉ tiêu

hàng tồn kho có ý nghĩa thực tế hơn”
( Chuẩn mực kế toán VAS 02)
1.4.3. Thơng tư, nghị định kế tốn

1.4.3.1. Thơng tư áp dụng
- Thông tư số 75/2015/TT-BTC sửa đổi, bồ sung Điều 128 Thông tư 200/2014/TT-

BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành ngày 18 tháng 05 năm 2015

- Thông tư số 53/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dần chế độ kế toán doanh nghiệp của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 21 tháng 03 năm 2016
- Thông tư so 200/2014/TT-BTC hướng dẫn che độ kế tốn doanh nghiệp của Bộ

trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. Theo thông tư trên, kế
tốn bán hàng gồm:

a. Ke tốn bản bn

Trong q trình bán hàng cùa doanh nghịêp có các hình thức bán buôn sau :

14



×