Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh sx tm ck xd minh hiệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 51 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHÔ TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH sx TM
CK XD MINH HIỆP THÀNH

GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
SVTH : NGUYÊN NGỌC LAN TRÂN

MSSV: 1711547072
LỚP

: 17DKT1B

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHÔ TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:



KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH sx TM
CK XD MINH HIỆP THÀNH

GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ THANH TRẦM
SVTH : NGUYÊN NGỌC LAN TRÂN

MSSV: 1711547072
LỚP

: 17DKT1B

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Đe hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô trong

khoa Tài chính - Ke tốn trường Đại học Nguyễn Tất Thành lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, gửi đến cô Nguyền Thị Thanh Trầm, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
chỉ dạy em xuyên suốt quá trình làm báo cáo lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Vì kiến thức bản thân cịn có hạn, nên trong q trình hồn thiện khóa luận tốt nghiệp

này em cịn nhiều sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp đe giúp em

hồn thiện hơn từ q thầy cơ.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ khoa Tài chính - Ke toán và Ban Giám hiệu
trường Đại học Nguyền Tất Thành thật dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành

công tốt đẹp trong công việc.

TP.HCM, tháng 09 năm 2021
Sinh viên

1


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:...............................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: ....................................................................................................

3/Nội dung báo cáo: ..........................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:...................................................................................................

Điểm:............................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...

(Ký tên)

11


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận: .............................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: ....................................................................................................


3/Nội dung báo cáo: ..........................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:...................................................................................................

Điêm:............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...

(Ký tên)

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẰƯ

CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG................................. 1
1.1. Khái niệm:................................................................................................................1

1.1.1. Khái niệm bán hàng:..............................................................................................1
1.1.2. Khái niệm về kế toán bán hàng:............................................................................ 1
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán bán hàng:.................................................4
1.3. Luật, chuẩn mực, thông tư:.................................................................................. 4

1.3.1. Luật:.......................................................................................................................... 4
1.3.2. Chuẩn mực:............................................................................................................. 4

1.3.3. Thơng tư:................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2 THỤC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY

TNHH sx TM CK XD MINH HIỆP THÀNH........................................................... 9
2.1. Giới thiệu về công ty:..............................................................................................9
2.1.1. Thông tin về công ty:.............................................................................................. 9
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty:........................................................................................ 11

2.1.3. Tổ chức hệ thống kế toán:................................................................................ 11

2.1.3.1. Sơ đồ to chức phịng kế tốn:......................................................................... 11
2.1.3.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn:.................11
2.2. Đặc điểm và chính sách kế tốn:........................................................................ 12
2.2.1. Đặc điểm:.............................................................................................................. 12
2.2.2. Chính sách kế tốn:.............................................................................................. 12

2.3. Thực tế cơng tác kế tốn tại bán hàng tại cơng ty TNHH sx TM CK XD

Minh Hiệp Thành:...........................................................................................................13
2.3.1. Yêu cầu công việc................................................................................................ 13
2.3.2. Trình tự tiến hành:................................................................................................ 14
2.3.3. Ket quả cơng việc:................................................................................................ 15
2.3.4. Kiếm tra kết quả công việc:................................................................................. 18

IV


CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH sx TM CK XD MINH HIỆP

THÀNH............................................................................................................................. 19
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty

TNHH sx TM CK XD Minh Hiệp Thành:................................................................ 19

3.1.1. Sự cần thiết về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty:.................................... 19
3.1.2. u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty:............................................. 19
3.2. Giải pháp:................................................................................................................ 19

3.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:............................. 19
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty:........................................20

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 21

PHỤ LỤC..........................................................................................................................22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 41

V


DANH MỤC CÁC sơ ĐỊ
Trang

sơ ĐỊ
Sơ đồ

1.1: Sơ đồkế tốn doanh thu bán hàng............................................... 2

Sơ đo

1.2: Sơ đồkế toán giá vốn hàng bán.................................................... 3

Sơ đồ 1.3: Các khoản giảm trừ doanh thu....................................................... 4

Sơ đồ

2.1: Sơ đồtổ chức công ty................................................................... 12

Sơ đồ

2.2: Sơ đồtổ chức phịng kế tốn....................................................... 12

LƯU ĐỎ

Trang

Lưu đồ 2.1: Quy trình kế tốn bán hàng...................................................... 15

VI


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIÉT TÁT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

CK

Cơ khí

DN

Doanh nghiệp


DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KQKD

Ket quả kinh doanh

KH

Khách hàng

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XD


Xây dựng

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, lợi nhuận luôn là mục tiêu

hàng đầu mà các DN hướng tới. Đe đạt được mục tiêu này, phải có sự phối hợp ăn ý

giữa các bộ phận với nhau, từ bộ phận quản lý tới bộ phận sản xuất. Vì vậy việc to
chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, có hiệu quả đã trở thành quá trình bao trùm
nền sản xuất.

Với bất kì tố chức kinh doanh nào, kế tốn ln được coi là một bộ phận vô cùng

quan trọng, đặc biệt là trong thời kỳ thương mại hóa phát triển mạnh mẽ. Ke tốn
được chia thành nhiều vị trí như: kế tốn tiền mặt, kế toán kho, kế toán sản xuất, kế
toán cơng cụ dụng cụ,... Neu nói kế tốn sản xuất đóng vai trị quan trọng về việc ghi

chép và quản lý các khoản chi trong quá trình sản xuất thì kế tốn bán hàng có vai trị

quan trọng trong việc quản lý đầu ra các thành phấm của công ty.
DN kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở DN có the tồn tại và phát triển ngày

càng vừng chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận

thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng, vận dụng lý luận đà được
học kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH sx TM


CK XD Minh Hiệp Thành, em đã chọn đề tài “Ke tốn bán hàng tại cơng ty TNHH
sx TM CK XD Minh Hiệp Thành” đe nghiên cứu và viết chuyên đề.

Nội dung đề tài được chia làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về ke toán bán hàng
Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty TNHH sx TM CK XD
Minh Hiệp Thành

Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty
TNHH sx TM CK XD Minh Hiệp Thành

viii


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Khái niệm bán hàng:
_ Bản hàng là bước cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của một DN, đó là việc

chuyển giao quyền sở hữu và sử dụng một sản phẩm nào đó cho KH và thu về một
số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm. Nhìn chung, đầy là khâu chuyển giao hàng

hóa từ hình thái vật chất sàn hình thái tiền tệ.

_ Các phương thức bán hàng trong DN hiện nay:
• Bán bn: qua kho và vận chuyển thẳng.
• Bán lẻ: thu tiền tập trung; thu tiền trực tiếp; tự phục vụ và tự động.

1.1.2. Khái niệm về kế toán bán hàng:

_ Kẻ toán bản hàng là vị trí có nhiệm vụ quản lý, ghi chép tất cả các công việc liên

quan đến nghiệp vụ bán hàng của DN, từ ghi hóa đơn bán hàng, sổ chi tiết DT hàng
bán, thuế GTGT phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý
hóa đơn chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định,...

_ Ke toán bán hàng được chia làm 4 nhóm nghiệp vụ:
• Ke tốn DT bán hàng;
• Ke tốn DT từ hoạt động tài chính;
• Ke tốn thu nhập khác;
• Ke tốn các khoản giảm trừ DT.

_ Doanh thu bản hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)'. là toàn bộ số tiền thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh DT như bán sản phấm, hàng hóa, dịch vụ cho

KH bao gồm các khoản phụ thu và phí thu bên ngồi giá bán (nếu có)

1


511

3332,3333, ...

Các khoản thuế gián thu

521


111,112,

Bán hảng thu bằng tiền

tính trừ vào doanh thu (nêu
không tách riêng khi ghi
nhận doanh thu)

r

_____ 113
Khách mua hàng trả

*

bằng thẻ tín dụng

Cuối kỳ kết chuyển chiết
khâu thuơng mại, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán

1 1

Bản chịu
_____ 341
Doanh thu được chuyên

911

thăng đê trả nợ


Doanh thu bán hàng thuần

641,642, ...

Các khoản tiền hoa hồng, phí
◄----- ;——------- —7—7------ 7—7—
ngân hàng trích từ doanh thu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng

_ Giá vốn hàng bản (TK632): trong hoạt động thương mại tài khoản này chủ yếu theo
dõi giá gốc của hàng hóa bán ra, hao hụt của hàng hóa do cơng ty chịu trách nhiệm,

chi phí dự phịng giảm giá hàng tồn kho,.... Theo thơng tư 200 của Bộ Tài chính, có
3 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho đe tính vào GVHB trong kỳ:
• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO);
• Phương pháp đơn giá bình qn gia quyền;
• Phương pháp thực tế đích danh.

2


331, 111, ...

632

Mua xong bán ngay

gởi bán


r

Hàng gởi bán

Kết chuyến giá vốn

k

hàng đã bán trong kỳ

157

Mua xong

911

r

đã bán được

156
Gởi bán

Xuất kho bán trực

Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

Các khoản giảm trừ DT (TK 521) bao gồm :

• Chiết khấu thương mại (TK5211): là khoản chiết khấu thương mại mà DN giảm

trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sè

dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng).

• Hàng bán bị trả lại (TK5212): là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả

lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
• Giảm giá hàng bán (TK5213): là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là

khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.

3


111,131

511

521
Kết chuyển khoản giảm trừ DT

Khoản CK thương mại

33311


632

156, 157

GV cùa hàng bi trả lại

Sơ đồ 1.3: Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết ciia kế toán bán hàng:

Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán bán hàng được thể hiện qua các mặt sau:

_ Hạn chế sai sót về số lượng hàng hóa nhập xuất kho.
_ Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh

nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về tình hình bán hàng, từ đó tìm những thiếu
sót trong q trình mua, bán, dự trừ hàng hóa để đưa ra những phương án, điều chỉnh

nhằm thu được lợi nhuận cao nhất.
_ Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán

hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh vả tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt vĩ mơ nên kinh tế; đồng

thời nhà nước có thê kiêm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nước.
1.3. Luật, chuẩn mực, thơng tư:

1.3.1. Luật:


_ Luật Ke tốn số 88/2015/ỌH13, Quốc hội ban hành
_ Luật Thuế GTGT số 13/2018/QH12, Quốc hội ban hành
1.3.2. Chuẩn mực:

_ Chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mục chung (Ban hành và công bo theo Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính)

4


_ Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và Thu nhập khác (Ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính)

1.3.3. Thơng tu:

_ Thơng tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014
>Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt
Đối với sản phấm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trường, ke tốn phản

ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản

thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh
thu (ke cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tong giá thanh tốn)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh


thu bao gom cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
>Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế

gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trường),
kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế,
các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi

nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tống giá thanh tốn)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh

thu bao gom cả thuế phải nộp. Định kỳ ke toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, ghi:
5


Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nuớc.

>Điều 18. Tài khoản 131 - Phải thi của khách hàng

Đối với sản phấm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trường, kế tốn phản

ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản

thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (ke cả thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu cùa khách hàng (tống giá thanh tốn)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, ke toán ghi nhận doanh

thu bao gom cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
>Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa
Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 156-Hàng hóa (1561).
Đồng thời kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng:

- Neu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh tốn)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

- Neu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định

kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá thanh tốn)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

>Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

6


Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản

ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản

thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận
doanh thu (ke cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh tốn)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh

thu bao gom cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

>Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

a) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,
ghi:

- Trường hợp sản phấm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (521 1, 5213)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)

Có các TK 111,112,131,...

- Trường hợp sản phấm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua,
ghi:

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (521 1, 5213)

Có các TK 111, 112, 131,...

b) Ke toán hàng bán bị trả lại

- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phấm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại:

7



+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hóa

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:
Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phấm)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)

Có các TK 111, 112, 131,...
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với

người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại


Có các TK 111, 112, 131,...

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có các TK 111, 112, 141,334,...

c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyến tong số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521

8


CHƯƠNG 2

THỰC TÉ CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY

TNHH sx TM CK XD MINH HIỆP THÀNH
2.1. Giới thiệu về công ty:
2.1.1. Thông tin về công ty:

Logo

Tên giao dịch tiếng Anh

ííìl


Minh Hiep Thanh Production-Trading and

Construction Mechanical Engineering Co.,Ltd
Tên giao dịch tiếng Việt

Công ty TNHH sx TM CK XD Minh Hiệp

Thành
1174 Quang Trung, Phường 8, Quận Gò vấp,
Địa chỉ
TP.HCM

Mã số thuế

0303571235

Người đại diện pháp luật

Nguyễn Tiến Thành

Ngày thành lập

07/12/2004

Số điện thoại

(028)54270322

Fax


(028)38958284

Email



Ngành nghề kinh doanh

Sản xuất, gia công kim loại, CNC, các loại cừa;
xây dựng cơng trình; bán sắt thép

9


+ Hình ảnh minh họa sản phấm/dịch vụ:

Tơn lợp

o


2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty

2.1.3. Tổ chức hệ thống kế tốn:
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn:

Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung, vì tồn bộ cơng


việc kế tốn được tổ chức thực hiện tại phịng kế tốn. Phịng kế tốn có 3 người. Sau
đây là sơ đo:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
2.1.3.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn:

+ Ke tốn trưởng: Huỳnh Thị Hoa

Hướng dần chì đạo và kiếm tra cơng việc của các kế tốn viên

11


_ Xem xét, ký duyệt các chứng từ, sổ sách liên quan đến bộ phận kế tốn trong cơng
ty-

+ Ke toán viên: Phạm Hồng Trâm

_ Kiểm tra và lập nhập kho hàng mua, xuất kho bán hàng, tính lương nhân viên
_ Hệ thống hóa các thơng tin chứng từ kế toán vào sổ sách kế toán.
_ Tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính.
_ Lập báo cáo tài chính
+ Ke tốn viên: Bùi Thị Quỳnh Giao

_ Quan sát, thu nhận và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: giám sát, thực

hiện các khoản thu chi, tiền gửi ngân hàng, tính tốn giá thành sản xuất.
_ Thực hiện các công việc liên quan đen quyền và nghĩa vụ nộp thuế cùa DN: kê khai

thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác hàng quý.

2.2. Đặc điểm và chính sách kế tốn:
2.2.1. Đặc điểm:

_ Chế độ kế tốn: Theo Thơng tư số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính

_ Hình thức kế tốn: Nhật ký chung
_ Xử lý dừ liệu kế tốn: Excel
2.2.2. Chính sách kế toán:

_ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
_ Phương pháp đánh giá hàng xuất kho: nhập trước xuất trước (FIFO)
_ Kê khai thuế GTGT: theo quý

_ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp số dư giảm dần theo thơng tư
45/2013/TT-BTC

_ Niên độ kế tốn: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12

_ Kỳ kế toán: năm

12


2.3. Thực tế cơng tác kế tốn tại bán hàng tại công ty TNHH sx TM CK XD

Minh Hiệp Thành:

2.3.1. u cầu cơng việc
+ Mục đích cơng việc:


_ Theo dõi đúng số lượng hàng bán.
_ Thu thập, xử lý, cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán hàng

như DT, chi phí
_ Hiếu biết thêm các loại hóa đơn, so sách chứng từ.
+ Nhiệm vụ chính ciia cơng việc:

_ Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác đầy đủ tồn bộ tình hình bán hàng của DN

trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa bán trên tổng số và trên từng loại mặt
hàng, từng phương thức bán hàng.

_ Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh tốn của hàng hóa gồm DT, thuế

GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng khác nhau, từng KH hay từng đơn vị trực
thuộc.

_ Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế đã phát sinh
trong kỳ và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ

để xác định KQKD.
+ Ket quả công việc:

_ Đem lại hiệu quả thiết thực cho cơng tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động kinh
doanh nói chung của DN.

_ Giúp cho người sử dụng những thơng tin của kế tốn nắm được tồn diện hoạt động
kinh doanh của DN, giúp cho người quản lý ra quyết định kịp thời cũng như trong


việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
+ Các yêu cầu cho vị trí cơng việc:

_ Trình độ: Tốt nghiệp Cao đắng, Đại học chuyên ngành Ke toán.
_ Kinh nghiệm: từ 1 đến 2 năm.
_ Kỳ năng: thành thạo vi tính văn phòng.

13


2.3.2. Trình tự tiến hành:
+ Lưu đồ/ sơ đồ quy trình cơng việc:

14


+ Diễn giải:

Bước 1: Nhận được đơn đặt hàng từ KH, phòng Kinh doanh căn cứ theo yêu cầu của

KH lập lệnh bán hàng. Chuyển lệnh bán hàng cho phòng Ke tốn.
Bước 2: Phịng Ke tốn xem xét lệnh bán hàng và lập ra 2 liên phiếu xuất kho. 1 liên
giữ lại, 1 liên gửi cho Văn phòng - Xưởng.

Bước 3: Văn phịng - xưởng đóng gói hàng, lập 2 liên phiếu giao hàng. 1 liên giao
cho KH, 1 liên đưa sang phịng Ke tốn.

Bước 4: Phịng Ke tốn đối chiếu phiếu xuất kho và phiếu giao hàng đe lập ra 2 liên
hóa đơn GTGT và phiếu thu. 1 liên hóa đơn GTGT và phiếu thu được gửi cho KH


cùng với phiếu giao hàng. 1 liên cịn lại của hóa đơn GTGT được lưu trừ tại phịng

Ke tốn của cơng ty.

Bước 5: Sau khi giao hàng và thu tiền của KH, phịng kế tốn ghi nhận DT. Sau đó
lên sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết.
Bước 6: Phòng ke toán lưu lại hồ sơ, chứng từ liên quan để có thể đối chiếu sau này.

2.3.3. Ket quả cơng việc:
+ Liên quan đến chứng từ kế toán:

_ Phiếu xuất kho
_ Phiếu thu
_ Hóa đơn GTGT
+ Liên quan đến bút tốn:

Nghiệp vụ 1: Ngày 08/10/2020, cơng ty TNHH Tồn Thịnh Construction mua
890kg thép lá mạ màu, đơn giá 20.300/kg, VAT 10%, chưa thanh toán.

(Tồn kho: lOOOkg đơn giá 16.000/kg)
Chứng từ kế tốn:

_ Phiếu xuất kho (phụ lục 1)
_ Hóa đơn GTGT (phụ lục 2)
_ Phiếu thu (phụ lục 3)
So kế tốn:
_ Sơ Nhật ký chung (phụ lục 7)
_ Sổ Cái tài khoản 131 (phụ lục 9)

15



×