Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh quạt huỳnh thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 82 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH KẾ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH QUẠT HUỲNH THẢO

GVHD : ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
SVTH

: PHẠM THANH TRÚC

MSSV : 1711546133
LỚP

: 17DKT1B

Tp.HCM, tháng 10 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẮT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH KẾ TỐN



NGƯYEN T ATTHANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY

TNHH QUẠT HUỲNH THẢO

GVHD : ThS. VƯƠNG SỸ GIAO

SVTH

: PHẠM THANH TRÚC

MSSV : 1711546133

LỚP

: 17DKT1B

Tp.HCM, tháng 10 năm 2021


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Theo chúng ta biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong co chế


thị trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu thị trường, tổ chức sản
xuất kinh doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc biệt là quản lý tài chính trong
doanh nghiệp.Vì thế kế tốn là bộ phận đóng vai trị rất quan trọng trong bộ máy cơ
cấu tố chức của doanh nghiệp, dù là một cơng ty có quy mơ nhỏ hay lớn thì cũng
cần có nhân viên ke tốn. Neu doanh nghiệp nhỏ cần ít nhất một hai nhân viên ke
tốn thì một doanh nghiệp càng lớn bộ máy kế toán cần được tổ chức lớn hơn bao

gồm nhiều nhân viên phụ trách mồi công việc khác nhau và luôn hướng về một mục
đích là lợi nhuận và đưa cơng ty ngày càng lớn mạnh.
Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp sản xuất là tập

trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của khâu luân chuyến hàng

hóa trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù dấp những chi phí bỏ
ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh, vấn đề đặt

ra là làm sao de to chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được quá trình luân chuyến

hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng von kinh doanh. Trong đó biện pháp quan
trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế tốn bán hàng. Đó

cũng là một trong những lý do tơi chọn đề tài “Kế tốn bán hàng tại công ty
TNHH Quạt Huỳnh Thảo”.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:

Hệ thống hóa nhùng vấn đề lý luận về kế tốn bán hàng.

Tìm hiếu thực trạng tổ chức cơng tác kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng.

Đe ra nhận xét chung và đề xuất một so biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng nghiên cứu: tại Công ty TNHH Quạt Huỳnh Thảo.

Phạm vi nghiên cứu: tại phịng kế tốn.

Số liệu nghiên cứu: số liệu quý 02 năm 2021.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập được trong quá trình thực tập tại
doanh nghiệp, tài liệu về cơ cấu to chức và các tài liệu khác có liên quan đen kế

toán bán hàng.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hàng ngày của các nhân
viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến ke
toán bán hàng.

Hướng dần của giảng viên.

5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐU ỌC:
Biết được cách thức lập một hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng,
phiếu xuất kho mà kế toán thực hiện trước khi xuất hàng giao cho khách hàng.

Nắm rõ được quy trình kế toán bán hàng bằng phần mềm và cách luân chuyển

chứng từ của từng bộ phận cho thích hợp.
Cách sắp xếp và lưu trừ các chứng từ kế toán, sổ sách kế toán dưới dạng file


mềm và in ra giấy.
Đưa ra một số nhận xét nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng.

Hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
6. KẾT CẤU BÁO CÁO:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng.
Chương 2: Thực trạng cơng việc ke tốn bán hàng tại công ty TNHH Quạt

Huỳnh Thảo.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại công

ty TNHH Quạt Huỳnh Thảo.
7. CAM KẾT:
Tôi xin cam kết những thơng tin trong khóa luận tốt nghiệp hoàn toàn đúng sự

thật, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Vương Sỳ Giao. Những nội dung

nghiên cứu, kết quả thực hiện trong khóa luận tốt nghiệp này là trung thực và chưa

cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu,
hình ảnh phục vụ cho việc trình bày khóa luận tốt nghiệp được thu thập từ tài liệu

do ke toán Công ty TNHH Quạt Huỳnh Thảo cung cap. Neu phát hiện có bất kỳ sự

gian lận nào tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm.

ii



LỜI CẢM ƠN
Xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại Học Nguyễn Tất Thành cùng q thầy

cơ đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức về kế tốn đe em có

thể thực tập thực tế về kế tốn như ngày hơm nay. Trong thời gian tìm hiểu thực tế
về cơng tác kế tốn của Cơng ty em đã vận dụng và học hỏi những kiến thức để bản

thân có the hồn thành tốt bản khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đờ nhiệt tình của ban lãnh đạo Cơng Ty

TNHH Quạt Huỳnh Thảo đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thực tế về cơng
tác kế tốn tại công ty trong thời gian thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
các cơ, chị trong phịng kế tốn đà nhiệt tình giúp đờ em vượt qua khó khăn mà em
gặp phải khi mới tiếp cận thực tế còn khá nhiều sự bỡ ngỡ.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Vương Sỳ Giao

đã giúp đỡ hướng dẫn và cho em nhiều sự góp ý đe em có thế hồn thành bài báo
cáo thực tập này.

Do kiến thức của em còn hạn chế nên em cịn nhiều thiếu sót em rất mong q

thầy cơ và ban lãnh đạo cơng ty đóng góp thêm ý kiến.
Em xin chân thành cảm ơn.

iii


NHẬN XÉT


(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)

1/ Trình độ lý luận:.....................................................................................................

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:.............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:...................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:...........................................................................................

Điểm:.........................................
Tp.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021

(Ký tên)

ThS. Vương Sỹ Giao

iv


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)

1/ Trình độ lý luận:.....................................................................................................

2/ Kỷ năng nghề nghiệp:.............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:...................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:...........................................................................................


Điểm:.........................................

Tp.HCM, ngày ... thảng ... năm 2021

(Ký tên)

V


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... í
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG............................ 1
1.1 Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng....................................... 1

1.1.1 Các khái niệm.................................................................................................. 1

1.1.2 Đặc điểm, phân loại của kế toán bán hàng....................................................... 1
1.1.3 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.......................................................... 4
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của kế tốn bán hàng.............................................. 4
1.3 Các luật, chuẩn mực và thơng tư................................................................... 5

CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH QUẠT HUỲNH THẢO...............................................

19

2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Quạt Huỳnh Thảo............................... 19


2.1.1 Thông tin doanh nghiệp thực tập................................................................... 19
2.1.2 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Quạt Huỳnh Thảo................................... 21
2.2 Tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp............................................... 21

2.2.1 To chức bộ máy kế tốn................................................................................ 21
2.2.2 Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn.................... 21

2.2.3 Đặc diem và chính sách ke tốn cùa cơng ty............................................... 23
2.3 Thực trạng cơng việc kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Quạt Huỳnh
Thảo......... .............
25

2.3.1 Yêu cầu của công việc.................................................................................... 25
2.3.2 Trình tự tiến hành.......................................................................................... 26

2.3.3 Ket quả của cơng việc....................................................................................28
2.3.4 Kiêm tra kêt quả cùa công việc......................................................................33
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KỂ
TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH QUẠT HUỶNH THẢO.............. 35
3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty
TNHH Quạt Huỳnh Thảo............... ................
...35

3.1.1 Sự cần thiết..................................................................................................... 35
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................ 36
3.2 Giải pháp......................................................................................................... 36

3.2.1 Giải pháp về tổ chức bộ máy kế tốn............................................................. 36
3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn bán hàng.........................................................37
vi



KẾT LUẬN............................................................................................................. 39
PHỤ LỤC................................................................................................................ 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 71

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG HIỆU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐÒ

sơ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1: Ke toán bán hàng gửi đi bán..................................................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đo kế toán doanh thu bán hàng....................................................... 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................... 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đo kế tốn thu nhập khác................................................................ 15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa.......................................... 16
Sơ đồ 1.7: Ke tốn chi phí phát sinh liên quan đen hàng bán bị trả lại.................. 17
Sơ đồ 1.8: Sơ đo kế toán giá vốn hàng bán........................................................... 17
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng............................................................ 18
Sơ đồ 2.1: Sơ do tổ chức cùa công ty.................................................................... 21
Sơ đồ 2.2: Sơ do tố chức bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................... 21

LƯU ĐỒ

Trang


Lưu đồ 2.3: Lưu đồ chứng từ quy trình bán hàng.................................................. 27

HÌNH ẢNH

Trang

Hình 2.1: Quạt thơng gió Composite..................................................................... 20
Hình 2.2: Tấm Cooling Pad................................................................................... 20
Hình 2.3: Một số dự án cơng ty đã thực hiện........................................................ 20
Hình 2.4: Giao diện phần mem Smartsign........................................................... 24

viii


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TẤT

TÙ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

BTC

Bộ tài chính

CNV

Cơng nhân viên

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

ix



CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN
VÈ KÉ TỐN BÁN HÀNG

1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng

1.1.1. Các khái niệm

Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là hoạt động thực hiện việc trao đoi sản phấm hay dịch vụ của người
bán chuyển cho người mua để nhận lại từ người mua tiền hay vật phẩm, hoặc giá trị

trao đổi đã thỏa thuận - (PGS. TS Nguyễn Xuân Hưng, 2015)
Bản chất của quá trình bán hàng

Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh

nghiệp đem bán sản phàm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền
hoặc có quyền thu tiền của người mua.
Hàng hóa cung cấp nhầm đe thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã

hội bao gom bán ra ngồi. Trường hợp, hàng hóa cung cấp cùa các đơn vị trong

cùng một công ty, tổng công ty được gọi là hàng bán trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giừa người
bán và người mua trên thị trường hoạt động.

Bán hàng liên quan đến khả năng phải làm việc bên ngoài doanh nghiệp.


Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu - (theo điều 78 Thông tư 200/2014/TT-

BTC ngày 22/12/2014).
Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tống giá trị của các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp đã thu được hoặc sè thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sè không
được coi là doanh thu.

1.1.2. Đặc điểm, phân loại của kế toán bán hàng


Đặc điểm
Q trình bán hàng là sự mua bán có thỏa thuận giừa doanh nghiệp đồng ý bán
và khách hàng đồng ý mua;
1


Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lượng hàng hóa và nhận được từ khách
hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ phải thu. Khoản tiền này được gọi là

doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đà bỏ ra trong q trình
kinh doanh;
Căn cứ vào so tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả sẽ hạch toán kết

quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.


■ Phân loại

+

Các phương thức bán hàng:

Bán hàng trong nước

> Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp

Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng

hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có
quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hố đã hồn thành, doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.

> Ke toán bán hàng theo phương thức họp đồng thương mại

Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gừi hàng đi cho khách hàng

theo các điều kiện của họp đồng kinh tế đã ký kết. số hàng gửi đi vần thuộc quyền
kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi
ích và rủi ro được chuyển giao tồn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được

thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
> Ke toán bán hàng theo phương thức bán lẻ
Khách hàng mua hàng tại công ty, cửa hàng giao dịch của cơng ty và thanh
tốn ngay cho nên sản phẩm hàng hóa được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách

trực tiếp.

> Ke toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng

hoa hồng
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là

phương thức bên giao đại lý, ký gửi (bên đại lý) để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên
nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đà quy định và được hưởng thù

lao dưới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng

2


giá quy định của bên giao đại lý thì tồn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý

phải tính nộp NSNN, bên nhận đại lý khơng phải nộp thuế GTGT trên phần hoa
hồng được hưởng.

> Ke toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điếm mua. số tiền còn lại, người mua

chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi xuất nhất định. Xét về
bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hừu cùa đơn vị bán, nhưng
quyền kiểm soát và lợi ích kinh tế sẽ thu được cùa tài sản đã được chuyển giao cho
người mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả


ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên
khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác

nhận.

> Ke toán bán hàng theo phương thức hàng đối hàng

Phương thức hàng đối hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản

phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hố khác khơng tương tự, giá trao đổi là giá
hiện hành cùa hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường.

> Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ

Là việc mua hàng hóa, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị
phụ thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau hay trong cùng một tập đồn,

cơng ty, liên hiệp...Ngồi ra tiêu thụ nội bộ còn bao gom giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, xuất trả lương, xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, biếu tặng, quảng cáo,
tiếp thị.

Bán hàng xuất khẩu

> Xuất khẩu trực tiếp

Doanh nghiệp tự đứng ra thực hiện việc bán hàng hóa dịch vụ cho khách hàng
nước ngoài.

> Xuất khẩu ủy thác
Doanh nghiệp thuê tố chức thực hiện hoạt động xuất khâu của doanh nghiệp

trên sơ sở hợp đong ủy thác.

+

Các phương thức thanh toán

3


- Thanh toán trực tiếp (thanh toán ngay): Sau khi khách hàng nhận được hàng,
khách hàng thanh toán ngay tiền cho doanh nghiệp thương mại có the bằng tiền

mặt, bằng chuyến khoản hay thanh tốn bằng hàng hóa hàng đoi hàng.
- Thanh toán trả chậm (thanh toán sau): Khách hàng đã nhận được hàng nhưng

chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại. Việc thanh tốn chậm có the

thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận.
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng
Vai trị của kế tốn bán hàng

Ke tốn bán hàng có vai trị quan trọng khơng chi đối với doanh nghiệp mà
cịn cả nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán hàng mới có thu

nhập đe bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện đế mở rộng hoạt động kinh doanh,
nâng cao đời sống của người lao động.

Nhiệm vụ kế toán bán hàng

Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ tình hình bán hàng của doanh


nghiệp trong kỳ. Ngồi ra, kế tốn bán hàng cần phải theo dõi, ghi chép cả giá
trị và số lượng trên từng mặt hàng, từng địa diem bán hàng,...

Tính tốn và phản ánh chính xác tong giá thanh toán của hàng bán ra gom
doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo
từng đơn vị trực thuộc.

Xác định chính xác giá mua thực te của từng mặt hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.

Kiếm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Đối với hàng hoá
bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền

khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.

Tập hợp đầy đủ, chính xác và kịp thời các khoản chi phí bán hàng phát sinh và
kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ đe xác định kết quả
kinh doanh.

Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thơng tin cần thiết về tình hình bán

hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp.
1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán bán hàng

4



Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phấm gắn với q
trình bán hàng vì thơng qua việc bán hàng thì sản phẩm mới thế hiện được giá trị và

giá trị sử dụng. Việc này có ý nghĩa hết sức quan trọng đoi với bản thân doanh

nghiệp và đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Khâu bán hàng là khâu tiêu thụ cuối
cùng của doanh nghiệp, nó đảm bảo on định nền tài chính đe cho doanh nghiệp tồn
tại và tiếp tục phát triển. Nó cịn giừ vững trong việc ln chuyến bảo tồn phát
triển vốn kinh doanh. Doanh nghiệp muốn tiếp tục sản xuất thì phải có vốn mua

ngun vật liệu, trả lương cho người lao động, tích luỳ cho ngân sách Nhà nước,
đảm bảo tính cân đối trong nền kinh tế giữa tiền hàng, giữa cung và cầu, giừa sản
xuất và tiêu dùng. Bán hàng là thực hiện quan hệ trao đoi, thông qua mua bán thực

hiện giá trị và giá trị sử dụng hàng hoá. Doanh nghiệp giao sản phẩm hàng hoá cho
người mua hàng và được người mua hàng trả tiền theo giá cả qui định hoặc thoả

thuận giừa người mua người bán.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kế toán được coi là cơng cụ có hiệu lực về

quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp thành phẩm và bán hàng là một trong những
phần hành kế toán chủ yếu của Bộ máy kế toán doanh nghiệp. Mặt khác hiệu quả

của khâu sản xuất và khâu tiêu thụ sản phâm khơng tách rời nhau mà nó gắn liền

với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở một thời kỳ nhất định, do vậy

cơng tác kế tốn thành phấm và bán hàng phải là: thông qua việc đo lường, tính
tốn, ghi chép phản ánh một cách thường xun, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế


phát sinh về tiêu thụ, bán hàng trong q trình sản xuất kinh doanh ln đòi hỏi các
doanh nghiệp áp dụng nhiều biện pháp khác nhau đe tố chức quản lý các mặt.

1.3. Các luật, chuẩn mực và thơng tư


Luật

Luật kế tốn do Ọuốc hội ban hành Luật số: 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11

năm 2015.
Luật số 106/2016/QH13 ban hành ngày 06/04/2016 sửa đổi một số điều của luật
thuế GTGT số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung bởi các luật thuế GTGT

trước.

-

Luật thuế TNDN số 14/2008 ngày 03/06/2008 và Luật số 71/2014/ỌH13 sửa
đối, bố sung một số điều của các Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

5




Chuẩn mực
Trích từ chuẩn mực số 01-Chuẩn mực chung Ban hành và công bố theo Quyết

định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài


chính.
Theo nguyên tắc phù họp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù họp

với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí

tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh
thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí

phải trả nhưng liên quan đến doanh thu cùa kỳ đó.
Trích chuẩn mực kế tốn số 14-Doanh thu và thu nhập khác Ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa khi thoả mãn 5 điều kiện
sau:
(a)Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho người mua;
(b)Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu

hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá;
(c)Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d)Doanh nghiệp đà thu được hoặc sẽ thu được sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao

dịch bán hàng;
(e)Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Thơng tư


Thơng tư 130/2016/TT-BTC ban hành ngày 12/08/2016 cùa Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.

Thơng tư 65/2020/TT-BTC ban hành ngày 09/07/2020 hướng dẫn kê khai lệ phí

mơn bài.
Căn cứ vào thông tư 200/2014/TT-BTC Ban hành và công bố theo Quyết định

số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài

Chính:

6


+

Khi bán hàng, bên bán phải lập hóa đơn bán hàng (theo mầu của Bộ Tài chính
hóa đơn có thuế GTGT khấu trừ hoặc hóa đơn có thuế GTGT trực tiếp hoặc hóa

đơn tự in đã đăng ký và xét duyệt).
Quy định về xử lý đối với hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã lập:
(trích Điều 20 và điểm 2.8 Phụ lục 4 của Thông tư số 39/2014/TT BTC ngày

31/3/2014 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 1/6/2014)
+

Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập


sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.
+

Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa,

cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người mua, người bán và
người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người

mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hoi
hóa đơn phải the hiện được lý do thu hồi hóa đơn. Người bán gạch chéo các

liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.
+

Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng

dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì
người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi
rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ
điều chỉnh (tăng, giảm) so lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia
tăng, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn

điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế

đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh khơng được ghi số âm (-).
+

Trường hợp người bán đã xuất hố đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó

người mua phát hiện hàng hố khơng đúng quy cách, chất lượng phải trả lại

tồn bộ hay một phần hàng hố, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải

lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy

cách, chất lượng, tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) (nếu có). Trường hợp người

mua là đối tượng khơng có hố đơn, khi trả lại hàng hoá, bên mua và bên bán
phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá
khơng có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu,
ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.

7


a. Chứng từ kế toán

Các chứng từ kế toán chủ yếu gồm:
Đơn đặt hàng

Họp đồng mua bán
Lệnh giao hàng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho (Mầu số 02-VT)
-

Hoá đon GTGT (Mầu số 01GTVT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Hoá đơn (GTGT hoặc bán hàng)
Biên bản gửi hàng đại lý

Biên bản trả hàng,...
b. Ngun tắc hạch tốn kế tốn trong cơng tác bán hàng
THI: Bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường

Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 111/112/131
Có TK511
Có TK3331
Ghi nhận giả von

Nợ TK 632
Có TK 155/156
TH2: Bán hàng qua kho theo phưong thức chuyển thẳng

Xuất kho gửi hàng cho khách hàng
NợTK 157

Có TK 155/156

Khi khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh tốn:
Ghi nhận giá von

Nợ TK 632
Có TK 157
Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 111/112/131

8



Có TK511
Có TK3331
TH3: Mua và bán ngay

Mua về bán ngay cho người tnua

Nợ TK 632

Nợ TK 1331
Có TK 111/112/331
Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 111/112/131
Có TK511
Có TK3331
TH4: Kế tốn doanh thu bán hàng đại lý



Ke toán tại bên giao đại lý

Hàng gởi cho Đại lý bán

Nợ TK 157
Có TK 156/155

Khi nhận được bảng kê của đại lý, cơng ty lập hóa đơn


Nợ TK 131
Có TK511
Có TK333 (3331)

Giá von
Nợ TK 632
Có TK 157
Nhận hóa đơn của đại lý về tiền hoa hồng đại lý

Nợ TK 641
NợTK 133

Có TK 131
Nhận tiền của đại lý nộp (sau khi trừ đi khoản thanh toán hoa hồng đại lý)

Nợ TK 111/112
Có TK 131


Kế tốn bên nhận đại lý

9


Thu tiền bán hàng bao gồm thuế GTGT

Nợ TK 111
Có TK331(cty)
Định kỳ đại lý lập HĐ phần hoa hồng được hưởng gửi cho cơng ty


Nợ TK331
Có TK511
Có TK 333

Thanh tốn tiền hàng cho cơng ty
Nợ TK331
Có TK 111/112
TH5: Bán hàng trả chậm, trả góp

Xác định doanh thu trên hóa đơn

Nợ TK 131
Có TK511
Có TK3331
Có TK3387
Ghi nhận giá vốỉĩ

Nợ TK 632
Có TK 155/156
Định kỳ khách hàng trả tiền
NợTK 111/112

Có TK331

Cuối thảng kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 3387
Có TK515
TH6: Bán hàng theo phưong thức trao đổi hàng - trao đổi khơng tưong tự
Hàng hóa A và B


Doanh thu

Nợ TK 131
Có TK511
Có TK333

10


Giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155/156 (A)

Khi nhận hóa đơn GTGT của hàng hóa B
NợTK 1557156(B)

Nợ TK 133
Có TK 131

Thanh tốn phần chênh lệch
Nợ TK 131
Có TK 111

c. Ket cấu tài khoản
4- Ke tốn tổng họp thành phẩm, hàng hóa

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 155 thành phàm
TK 155" Thành phẩm" sử dụng đế phản ánh giá gốc thành phẩm hiện có và tình
hình biến động trong kho của doanh nghiệp. Ket cấu và nội dung phản ánh:


155 thành phẩm
Trị giá thành phâm nhập kho

Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho

Trị giá cùa thành phấm thừa khi kiêm Trị giả của thành phẩm thiếu hụt khi



kiêm kê

Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn

Ket chuyển trị giá thực tế của thành

kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp

phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh

hạch toán hàng ton kho theo phương

nghiệp hạch toán hàng ton kho theo

pháp kiểm kê định kỳ).

phương

pháp

kiểm




định

kỳ

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành

phàm tồn kho cuối kỳ.

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 156-Hàng hóa
Tài khoản 156 ” hàng hóa”: Phản ánh tình hình hàng hóa của doanh nghiệp. Ket cấu

và nội dung phản ánh:

11


156 Hàng hóa
Số dư đầu kỳ: Trị giá hàng tồn đầu

kỳ
Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa

Trị giá của hàng hóa xuất kho trong kỳ;

đơn mua hàng;

Chi phí thu mua phân bố cho hàng hóa đã


Chi phí thu mua hàng hóa;

bán trong kỳ;

Trị giá của hàng hóa thuê ngồi gia cơng; Chiết khấu thương mại hàng mua;
Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả được hưởng;
lại;

Các khoản giảm giá hàng mua được

Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiếm hưởng;
kê;

Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;

Ket chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiếm
kỳ trường hợp doanh nghiệp kế toán

kê;

hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho

định kỳ.

đầu kỳ trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng ton kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ .

Số dư cuối kỳ: Trị giá hàng tồn cuối kỳ


Tài khoản kế toán sử dụng: TK 157-Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị

sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi,
trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhung chưa được chấp nhận

thanh toán.

12


157

331,111

Mua hàng xong gửi bán ngay

632
Hàng gởi đi bán đã xác định
------ —----------------------:—►
được tiêu thụ

156

156
Xuất kho hàng gửi đi bán

Hàng gởi bán nhập lại kho

1381


632
Hàng gửi bán bị tổn thất

Hàng đã bán bị trả lại
còn gửi bên mua

chờ xử lý

SDCK

Sơ đồ 1.1: Ke toán bán hàng gửi đi bán
4- Ke toán doanh thu, thu nhập khác

+

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Là tong giá trị mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sè thu được trong một kỳ kế tốn
của hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.

Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này

theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng

ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn. TK 511 có 6 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác.

13


3332,3333,..

511

Các khoản thuế gián thu

111,112

Bán hàng thu bằng tiền

tính trừ vào doanh thu (nếu

------------------------------ ►
không tách riêng khi ghi

113

Khách mua hàng trá

nhận doanh thu)

bằng thẻ tín dụng


521

Cuối kỳ kết chuyến chiết
—77—, ---------- “7------ T~'—►
khâu thương mại, hàng bán

131

bị trả lại, giảm giả hàng

Bán chịu
------------ ►

341

911
Doanh thu bán hàng thuần

Doanh thu được chuyên
thẳng để trả nợ

641,642

Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn doanh thu bán hàng

+


Ke toán doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu phát sinh trong hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp bao gom: tiền lãi, tiền bản quyền, cố tức, lợi nhuận

được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác cùa doanh nghiệp.
TK sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính: được ghi nhận khi thỏa
mãn 2 điều kiện sau:

-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

-

Doanh thu được thực hiện tương đối chắc chắn.
911____

515

Cuối kỳ kết chuyển

◄-------- -------- -—

111,112,138,156,152
Tập hợp chi phí phát sinh

------ ----- -—-------- ►
liên quan


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

+

Ke tốn thu nhập khác
14


×