Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật và tư vấn kim thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 43 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHÔ TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP

KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH vụ KỸ THUẬT VÀ Tư VẤN
KIM THĂNG LÒNG

GVHD: ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG
SVTH: TRẦN THỊ NGỌC TIÊN
MSSV: 1711544823
LỚP: 17DKT1A

Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHÔ TÀI CHÍNH - KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÈ TÀI:

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY


TNHH DỊCH vụ KỸ THUẬT VÀ TƯ VẤN
KIM THÃNG LÒNG

GVHD: ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG
SVTH: TRẦN THỊ NGỌC TIÊN
MSSV: 1711544823
LỚP: 17DKT1A

Tp HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Đe hồn thành chun đề khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gừi
đến quý thầy, cô giáo trong khoa Tài chính - Ke Tốn trường Đại học Nguyền
Tất Thành lời cảm on chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cô Thái Ngọc Trúc
Phương, người đã tận tình hướng dần, giúp đỡ em hồn thành chun đề khóa

luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phịng ban của Cơng ty TNHH

Dịch vụ Kỳ thuật và Tư vấn Kim Thăng Long, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
được tìm hiêu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty, giúp em có thể
ứng dụng những kiến thức mình đã học vào thực tể, biết được cách làm như thế
nào cho nhanh,chính xác, dễ dàng và thuận tiện nhất.

Trong suốt thời gian thực tập vừa qua, em biết mình cịn nhiều thiếu sót vì vậy

mà cô cũng như công ty đã bở qua và giúp đờ em. Em cảm ơn mọi người rất
nhiều, em chúc mọi người ln dồi dồi sức khỏe, hồn thành tốt công việc và


hạnh phúc trong cuộc sống.

Em xin chân thành cảm ơn!

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1/ Trình độ lý luận:...................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:..................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..........................................................................................

Điểm:.........................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
(Ký tên)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

1/ Trình độ lý luận:...................................................................................................


2/ Kỳ năng nghề nghiệp:............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:..................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..........................................................................................

Điểm:.........................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
(Ký tên)

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỎ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CO SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH DỊCH vụ KỸ THUẬT VÀ TU VÁN KIM THĂNG LONG.......1

1.1 Khái niệm kế toán bán hàng...........................................................................1
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của kể tốn bán hàng................................................ 1
1.3 Chuẩn mực, thơng tư áp dụng trong kế toán bán hàng.................................. 3
CHƯONG 2: THựC TÉ CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH DỊCH vụ KỸ THUẬT VÀ Tư VÁN KIM THĂNG LONG.......7

2.1 Giói thiệu chung về Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Tu’ vấn Kim
Thăng Long...................................................................................................................7

2.1.1 Quá trình thành lập.....................................................................................7


2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp......................................................7

2.1.3 Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.............................................. 8
2.2 Đặc điểm và chính sách kế tốn..................................................................... 10

2.2.1 Đặc điểm về cơng tác kế tốn................................................................... 10
2.2.2 Chính sách kể tốn................................................................................... 11
2.3 Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật

Và Tư Vấn Kim Thăng Long..................................................................................12

2.3.1 Yêu cầu cơng việc..................................................................................... 13

2.3.2 Trình tự tiến hành..................................................................................... 13

2.3.3 Ket quả của cơng việc............................................................................... 13
2.3.3.1 Chứng từ kể tốn bán hàng................................................................... 14

2.3.3.2 Sổ kể toán bán hàng.............................................................................14
2.3.3.3 Các báo cáo kế toán bán hàng.............................................................. 14

2.3.4 Minh họa nghiệp vụ kế tốn bán hàng.................................................... 15
2.4 Liên quan đến cơng việc kế toán khác........................................................ 27

V


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH vụ KỸ

THUẬT VÀ Tư VÁN KIM THẢNG LONG..................................................... 28

3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng
ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long........................... 28

3.1.1 Sự cần thiết............................................................................................... 28
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện................................................................................... 28
3.2 GIẢI PHÁP........................................................................................................ 29

3.2.1 Giải pháp về công tác tô chức bộ máy kế tốn......................................... 29
3.2.2 Giải pháp về cơng tác ke tốn bán hàng tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ

Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long.................................................................. 30
KÉT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

31

a

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, Lưu ĐỒ

sơ ĐÒ
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty

TNHH Kỳ Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long
Lưu đồ 2.1 Mơ tả q trình ln chuyển chứng từ bán hàng tại


công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long
So đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ
Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long

So đồ 2.2: Tổ chức phịng kế tốn tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỳ
Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long

So đồ 2.3 Hình thức kế tốn nhật ký chung tại cơng ty TNHH
Dịch Vụ Kỳ Thuật Và Tư vẩn Kim Thăng Long

Trang

26

13

7

8

11

vii


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIÉT TẮT

TỪ VIÉT TẮT


GIẢI THÍCH

BTC

Bộ Tài Chính

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

HD

Hóa đơn

PT

Phiếu thu

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn


TT

Thông Tư

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tế cho thấy, dưới mồi cơ chế quản lý, công tác và quản lý tiêu thụ sẽ có sự

khác nhau về mặt hình thức. Neu như ở nền kinh te kế hoạch hóa tập trung, sự can

thiệp của nhà nước và các cơ quan hành chính vào việc sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp sâu rộng và quản lý chủ yếu dưới dạng mệnh lệnh. Việc duy nhất
doanh nghiệp cần để tâm chính là Sản xuất cái gì? Cho ai? Bang cách nào? Hoạt

động tiêu thụ hàng hóa trong giai đoạn này chủ yếu là giao nộp cho nhà nước theo
kế hoạch và với một mức giá đã được ấn định trước. Thì ở trong nền kinh tế thị

trường, các doanh nghiệp cần phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động và kết
quả kinh doanh của mình, hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh đã cho thấy rõ vai trò vơ cùng quan trọng của mình đối với doanh nghiệp nói

chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng.

Muốn cho doanh nghiệp bảo toàn được số vốn kinh doanh và quan trọng là hoạt
động có lợi nhuận. Bên cạnh các biện pháp quản lý chung, doanh nghiệp cần nhận

thức và quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh vì nó chính là cơ sở đê doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ


ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước. Từ đó có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững mạnh trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động, khốc liệt.
Đe quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế tốn bán hàng, với tư cách là một

công cụ quản lý kinh tế cũng phải được điều chỉnh và hoàn thiện hơn cho phù hợp
với tình hình mới. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng, vận dụng
những lý luận về kế toán bán hàng và thực tiền hoạt động kế tốn tại Cơng ty
TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long dưới sự hướng dẫn tận tinh

và sự giúp đờ của tất cả anh chị thuộc phịng Ke tốn Cơng Ty em đã thực hiện đề
tài khóa luận tốt nghiệp kế tốn: “Kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ

Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long”.
Cơ sờ khoa học và thực tiễn: Dựa trên thu thập các chứng từ, văn bản, nghị định,

thơng tư, chính sách áp dụng liên quan đến kế toán bán hàng và quan sát các quy

ix


trình thực hiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỳ Thuật Và Tư vấn

Kim Thăng Long.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu cơng tác kể tốn bán hàng đưa ra đánh giá nhận

xét về thực tế và đề xuất số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch toán kế

toán bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cúu: Các chứng từ liên quan đến kế


toán bán hàng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long
Kết cấu đề tài:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ Thuật

Và Tư Vẩn Kim Thăng Long.
Chương 2: Thực tể cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ Thuật

Và Tư Vẩn Kim Thăng Long.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại

công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long.

X


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH vụ KỸ THUẬT VÀ Tư VẤN KIM THĂNG
LONG
1.1 KHÁI NIỆM VÈ KÉ TỐN BÁN HÀNG:

Trích từ chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo

Quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính):

Doanh thu chỉ bao gồm tồng giá trị của các lọi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được


hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lọi ích kinh tế,
khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu

(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đon vị chủ hàng, thì doanh

thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của

cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã

chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phâm hoặc
hàng hóa cho người mua, Doanh nghiệp khơng cịn nam giữ quyền quản lý hàng

hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm sốt hàng hóa, Doanh thu được

xác định tương đối chắc chan, Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích
kinh tế từ giao dịch bán hàng, Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng.
Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí đề tạo ra một sản phâm. Đối với các công ty

thương mại, giá vốn hàng bán là tơng các chi phí để hàng có mặt tại kho gồm giá

mua từ nhà cung cấp, bảo hiêm, thuế GTGT, phí vận chuyển,...
1.2 Ý NGHĨA VÀ Sự CẦN THIẾT CỦA KÉ TOÁN BÁN HÀNG:

Theo quy luật tái sản xuất, quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm:

Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng, các giai đoạn này diễn ra một cách tuần
tự. Ket thúc quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được đem ra tiêu thụ:

Tức là đã thực hiện giá trị và giá trị sử dụng. Trong cơ chế thị trường hiện nay sự

sống còn của doanh nghiệp chính là sản phẩm sản xuất ra có bán được hay không,

1


sản phẩm muốn tiêu thụ được nhiều hay ít phụ thuộc vào tình hình sản xuất có đảm

bảo chất lượng, mẫu mã, giá cả có thích họp với nhu cầu của người tiêu dùng

thường xuyên trong xã hội hay không. Xuất phát từ mối quan hệ giữa sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, trong đó sản xuất là tiền đề quyết định tiêu thụ. Sản phâm sản

xuất ra với khối lượng lớn, chất lượng cao, giá thành hạ thì mới tạo điều kiện cho
quá trình bán hàng được dề dàng. Ngược lại thơng qua việc bán hàng thì sản phẩm
mới được thực hiện giá trị và giá trị sử dụng. Sản phẩm đưa ra tiêu thụ được một

khối lượng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất ra sản phàm phù họp với yêu cầu
của người tiêu dùng và đã được xã hội chấp nhận cả về số lượng cũng như chất

lượng.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phâm gắn với quá trinh
bán hàng. Việc này có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp và

đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Khâu bán hàng là khâu tiêu thụ cuối cùng của
doanh nghiệp, nó đảm bảo ổn định nên tài chính để cho doanh nghiệp tồn tại và tiếp

tục phát triển. Nó cịn giữ vừng trong việc ln chuyển bảo toàn phát triên vốn kinh
doanh. Doanh nghiệp muốn tiếp tục sản xuất thì phải có vốn mua ngun vật liệu,


trả lương cho người lao động, tích luỹ cho ngân sách Nhà nước, đảm bảo tính cân

đối trong nền kinh tể, giữa tiền - hàng, giữa cung và cầu, giữa sản xuất và tiêu dùng.

Bán hàng là thực hiện quan hệ trao đổi, thông qua mua bán thực hiện giá trị và giá
trị sử dụng hàng hoá. Doanh nghiệp giao sản phẩm hàng hoá cho người mua hàng

và được người mua hàng trả tiền theo giá cả qui định hoặc giá thoả thuận giữa
người mua và người bán.

Trong các doanh nghiệp sản xuất kể tốn được coi là cơng cụ có hiệu lực về quản lý

kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán bán hàng là một trong những phần hành kế

toán chủ yếu của Bộ máy kế toán doanh nghiệp. Mặt khác hiệu quả của khâu sản
xuất và khâu tiêu thụ sản phâm khơng tách rời nhau mà nó gắn liền với hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở một thời kỳ nhất định, do vậy công tác kế tốn
bán hàng phải là: thơng qua việc đo lường, tính tốn, ghi chép phản ánh một cách

thường xun, tổng họp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ, bán hàng trong
q trình sản xuất kinh doanh ln đòi hỏi các doanh nghiệp áp dụng nhiều biện

pháp khác nhau để tô chức quản lý các mặt.

2


1.3 CHUẨN MỤC, THƠNG Tư ÁP DỤNG TRONG KÉ TỐN BÁN HÀNG:
Theo chuẩn mục kế toán số 14 - DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC (Ban


hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm

2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002):

Doanh thu áp dụng chuẩn mực này đe ghi nhận doanh thu bán hàng, đoạn 10 chuân

mực 14:
10. Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phâm hoặc hàng hóa cho người mua;

(b) Doanh nghiệp khơng cịn nam giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc người kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tể từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
Thông tư 39/2014/TT-BCT (Ban hành ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trường Bộ Tài Chính) về HĨA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH

VỤ:
Chương III, khoản 1, điều 16: Lập hóa đơn:

1. Nguyên tắc lập hóa đơn
a) Tô chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa,

dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thơng tư này.

b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường

hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mầu; hàng hóa, dịch
vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đôi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng

nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng
hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hồn trả hàng hóa.
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; khơng được

tẩy xóa, sửa chừa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng

mực đỏ; chừ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè
lên chữ in sẵn và gạch chéo phần cịn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in

3


hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần cịn trống trên hóa đơn thì
khơng phải gạch chéo.
c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được

thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.

d) Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều đơn vị trực thuộc trực tiếp bán hàng hoặc

nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm cùng sử dụng hình thức hóa đơn đặt in có cùng ký hiệu

theo phương thức phân chia cho từng cơ sở trong toàn hệ thống thì tơ chức kinh
doanh phải có sổ theo dõi phân bồ số lượng hóa đơn cho từng đơn vị trực thuộc,


từng cơ sở nhận ủy nhiệm. Các đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sừ

dụng hóa đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong phạm vi số hóa đơn được phân
chia.

Trường hợp tồ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được ủy
nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử có cùng ký

hiệu theo phương thức truy xuất ngầu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh
phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngầu nhiên của các cơ sở bán
hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hóa đơn được tính từ số nhỏ đen số lớn
cho hóa đơn truy xuất tồn hệ thống của tổ chức kinh doanh.
Chương III, khoản 2, điều 16: Lập hóa đơn:
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn

a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn

b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã sổ thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của
người mua”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh

doanh, đăng ký thuế.
c) Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, sổ lượng, đơn giá, thành

tiền”: ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra; gạch chéo phần bỏ trổng (nếu
có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có

phần cịn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.
d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”
đ) Tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”

e) Đồng tiền ghi trên hóa đơn

4


Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam.
Chương III, khoản 2, điều 19: Lập hóa đơn khi danh mục hàng hóa, dịch vụ
nhiều hon số dịng của một số hóa đơn:

2. Người bán hàng được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã
bán kèm theo hóa đơn.
a) Nội dung ghi trên hóa đơn

Hóa đơn phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số..., ngày..., tháng.... năm...”. Mục “tên
hàng” trên hóa đơn chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng.

Các tiêu thức khác ghi trên hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16
Thông tư này.
b) Nội dung trên bảng kê
Bảng kê do người bán hàng tự thiết ke phù hợp với đặc diêm, mầu mã, chủng loại

của các loại hàng hóa nhưng phải đảm bảo các nội dung chính như sau:

+ Tên người bán hàng, địa chi liên lạc, mã số thuế

+ Tên hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền. Trường hợp người bán hàng nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất giá
trị gia tăng”, “tiền thuế giá trị gia tăng”. Tổng cộng tiền thanh tốn (chưa có thuế

giá trị gia tăng) đúng với số tiền ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số... Ngày... tháng.... năm” và có đầy đủ các

chừ ký của người bán hàng, chừ ký của người mua hàng như trên hóa đơn.
Trường hợp bảng kê có hơn một (01) trang thì các bảng kê phải được đánh số trang

liên tục và phải đóng dấu giáp lai. Trên bảng kê cuối cùng phải có đầy đủ chừ ký
của người bán hàng, chừ ký của người mua hàng như trên hóa đơn.

Số bảng kê phát hành phù hợp với số liên hóa đơn. Bảng kê được lưu giữ cùng với

hóa đơn để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.

Người bán hàng và người mua hàng thực hiện quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo
hóa đơn theo quy định.
Chương III, khoản 1, điều 20: Xử lý đối vó’i hóa đơn đã lập:

5


1. Trường họp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai,
người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.
Thông tư 219/2013/TT-BTC (Ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính) HƯỚNG DẢN THI HÀNH 1 SĨ ĐIỀU LUẬT THUẾ
GTGT

Doanh nghiệp vận dụng thơng tư này đê xác định thuế suất
Chương II, mục 1, khoản 1, điều 8: thòi điểm xác định thuế GTGT:

1. Đối với bán hàng hóa là thời diêm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Chương II, điều 11: Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ khơng được quy định tại Điều 4,

Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

6


CHƯƠNG 2

THỰC TẾ CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH vụ KỸ THUẬT VÀ Tư VẤN KIM THĂNG
LONG
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY TNHH DỊCH vụ KỸ THUẬT VÀ
Tư VÁN KIM THĂNG LONG:

2.1.1 Quá trình thành lập:

Ngày 08 tháng 05 năm 2014 Sở Đầu Tư Ke Hoạch Thành Phố Hồ Chí Minh Phịng Đăng Ký Kinh Doanh cấp giấy phép thành lập cho Cơng ty có tên pháp nhân

là: Công ty TNHH Dịch Vụ Kỳ Thuật Và Tư Vấn Kim Thăng Long.

Ngành nghề kinh doanh: Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hồ trợ văn phòng
đặc biệt khác.

Địa chỉ: 25/3A Đường Trung Lân 2, Áp Trung Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Mơn,

Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Pax: 0862515970

Điện thoại: 0974543820

Mã số thuế: 0312770212

Email:
Giám đốc: Trần Thị Kim Thi
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:

So’ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và

Tư Vấn Kim Thăng Long

(Nguồn: Tác giả thu thập)

7


2.1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn của Doanh nghiệp:

So' đồ 2.2: Tổ chức phịng kế tốn tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Tư

Vấn Kim Thăng Long

(Nguồn: Tác giả thu thập)
Chức năng và quyền hạn kế toán:

Ke toán trưởng

Chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo, điều hành các hoạt động kế toán doanh nghiệp về


việc ghi chép, xử lý số liệu, thu thập thơng tin tài chính, quản lý tài sản, tiền vốn và
là người tham ưu cho Ban Giám đốc về cơng tác quản lý tài chính
Ke tốn tổng hợp

- Nộp tiền thuế mơn bài
- Thực hiện bút tốn đầu năm tài chính: kết chuyển lãi lồ năm tàu chính cũ
- Tiến hành thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn, các chứng từ kế tốn thơng
qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Tính lương và thực hiện các khoản trích lương

8


- Phân bồ chi phí trả trước ngắn, dài hạn và cơng cụng dụng cụ
- Tính và trích khấu hao TSCĐ
- Thực hiện bút toán phân bổ và kết chuyển
- Lập báo cáo thuế,...
Ke tốn lương:

- Chấm cơng hằng ngày và theo dõi cán bộ cơng nhân viên
- Tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ cơng nhân viên
- Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Ke tốn thuế:

- Hàng ngày tập hợp hóa đơn chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán
- Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN và nộp tiền thuế cho cơ quan thuế
- Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế GTGT, thuế

TNCN, thuế TNDN và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

- Cuối năm lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo thuế

TNDN quý IV và báo cáo quyết toán thuế TNCN
Kế tốn kho:

-Khi có phát sinh các nghiệp vụ phai lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ như: nhập,

xuất hàng hóa, vật tư...
- Theo dõi cơng nợ nhập xuất vật tư, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ.
- Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường họp thiếu
hụt vật tư, hàng hóa.

- Phối hợp với thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc xuất hàng hóa cho
khách hàng.

- Theo dõi lượng nhập, xuất tồn vật tư ở tất cả các khâu, các bộ phận trong hệ thống
sản xuất, kịp thời đề xuất việc lập kế hoạch dự trữ vật tư vv..

- Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn.
Ke toán giá thành:

-Tập hợp các chi phí sản xuất chung (chi phí khấu hao tài sản cố định, công cụ

dụng cụ trả trước; chi phí nguyên vật liệu; chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua
ngồi...), chi phí tiền lương tập hợp chung hoặc phân loại cho từng đơn hàng, công
đoạn - làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.

9



- Dựa trên các khoản chi phí cấu thành để tính: giá thành kể hoạch, giá thành định

mức và giá thành thực tế.
- Kiểm soát các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất.
- Thực hiện việc điều chỉnh giá thành theo biến động chi phí.
- Thực hiện việc hạch tốn các loại tài khoản kế toán liên quan đến giá thành theo

phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
- Tồ chức đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, làm cơ sở để

hạch toán giá thành sản xuất trong một kỳ đầy đủ và chính xác.
Ke tốn bán hàng:

Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh

nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt

hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng; Tính tốn và phản ánh
chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế

giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hố đơn, từng khách hàng,
từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy hàng...); Xác định chính xác giá

mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân bồ chi phí thu mua cho hàng
tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng; Kiểm tra, đơn đốc tính hình thu hồi và
quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ; theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng,

số tiền khách nợ, thời hạn và tính hình nợ; Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các
khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh và kết chuyên (hay phân bổ) chi phí bán
hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh; Cung cấp thơng


tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp; Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp đe thúc đây
quá trình bán hàng
2.2 ĐẶC ĐIỂM VÀ CHÍNH SÁCH KÉ TỐN:

2.2.1 Đặc điểm về cơng tác kế tốn:

- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng theo thơng tư 200/2014/TT-BTC
- Hình thức kế tốn: Nhật ký chung

10


So' đị 2.3: Hình thức kế tốn nhật ký chung tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ

Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long

(Nguồn: Tác giả thu thập)

Ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:

Đối chiếu, kiểm tra:

- Xừ lý số liệu kế toán: Sử dụng phần mềm UNESCO

Hình 2.1: Phần mềm UNESCO


(Nguồn: Tác giả thu thập)
2.2.2 Chính sách kế tốn:

J Ngun tắc đánh giá hàng tồn kho: giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng



S Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình qn gia quyền



S Phương pháp hoạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

11


J Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng: Phương pháp đường thẳng



S Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Được thực hiện theo kế hoạch cho phí

phát sinh
J Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phịng phải trả: là giá trị

ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ chi đe thanh toán nghĩa vụ nợ tại ngày kết

thúc niên độ. Dự phòng phải trả được lập vào cuối niên độ.
2.3 THỰC TẾ CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH


DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ TƯ VÁN KIM THĂNG LONG:

2.3.1 Yêu cầu cơng việc:

• Thực hiện việc cập nhật giá, sản phẩm mới vào phần mềm quản lý kế tốn.
• Tính thuế GTGT của hàng hóa bán ra
• Làm báo giá sản phâm, soạn hợp đồng cho khách hàng khi cần.
• Tập hợp các hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong ngày.
• Nhập các sổ liệu bán hàng vào phần mềm kế tốn.
• Kiêm tra - đối chiếu các số liệu về mua bán hàng hóa trên phần mềm quản lý ke

toán với số liệu thống kê trong kho và cơng nợ.
• Thống kê cơng nợ và thực hiện việc đốc thúc công nợ của khách hàng.

12


Lưu đồ 2.1: Quá trình luân chuyển chúng từ bán hàng tại công ty TNHH Dịch
Vụ Kỹ Thuật Và Tư vấn Kim Thăng Long

(Nguồn: Tác giả thu thập)

13


Mơ tả quy trình bán hàng:

Bước 1: Khách hàng đặt hàng
Bước 2: Nhân viên bán hàng xuất hóa đơn GTGT (3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2


giao cho khách hàng và liên 3 dùng để thanh toán). Đồng thời Thủ kho cũng lập
phiếu xuất kho 2 liên và biên bản giao nhận hàng hóa 2 liên giao cho khách hàng ký

tên.
Bước 3: Nhân viên bán hàng chuyển hóa đơn GTGT (liên 1), phiếu xuất kho và biên

bản giao nhận vừa ký lên phịng kế tốn.
Bước 4: Ke tốn tông hợp đối chiếu nhập - xuất - tồn kho với thủ kho và số tiền trên

hóa đơn với số tiền ghi nhận của nhân viên bán hàng nếu có chênh lệch thì xử lý
cịn khơng có thì ghi nhận doanh thu.

Bước 5: Kế toán dựa vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, đơn đặt hàng để

ghi nhận doanh thu và cập nhật dừ liệu vào phần mềm, theo dõi thu tiền hàng.

Neu việc bán hàng thu được tiền hàng ngay thì kế tốn tiền và thanh toán lập phiếu
thu gồm 2 liên, liên 1 giữ lại công ty, liên 2 đưa cho khách hàng và tiến hành thu

tiền

Neu việc bán hàng phát sinh tổng giá trị trên 20 triệu thì mọi việc thanh tốn cho
doanh nghiệp phải được thực hiện qua chuyển khoản tài khoản công ty
2.3.3 Ket quả cùa cơng việc:

2.3.3.1 Chứng từ kế tốn bán hàng:

Đe hoạch tốn vào phần mềm thì kế tốn bán hàng cần có các loại chứng từ:
J Hóa đơn giá trị gia tăng


■S Phiếu xuất kho
J Bảng kê bán hàng hóa dịch vụ
J Phiếu thu, giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan
2.3.3.2 Sỗ kế tốn bán hàng:

■S Nhật ký chung (Mầu số S03a-DN)
Sổ cái tài khoản (Mầu số S03b-DN) (Tài Khoản 156, 511, 632, 911)

J Sổ chi tiết tài khoản (Mầu số S38-DN) (Tài Khoản 1561, 5111, 5112)

14


×