Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG
CƠNG TY TNHH MTV KỶ THUẬT PHƯƠNG VIỆT
GVHD: ThS. TÔ LÊ NGUYÊN KHOA
SVTH: NGUYỀN MINH QUANG
MSSV: 1711546184
LỚP:
17DKT1B
Tp.HCM, tháng 9 năm 2021
1
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa q thầy cơ Trường Đại Học Nguyền Tất Thành, đồng kính gửi Ban Giám
Đốc và các Phịng ban Cơng ty TNHH Kỷ Thuật PhươngViệt. Sau một thời gian được
học tập trên giảng đường cùng với sự chỉ dạy tận tụy của quý thầy cô em đã tiếp thu
được nhiều kiến thức trong q trình học. Đó khơng chỉ là nền tảng cho khóa luận tốt
nghiệp của em mà đó cịn là kinh nghiệm, là hành trang quý báu để em có thể tiếp tục
phát triển với chun ngành Kế Tốn của em sau này. Đe có thể tiếp tục nhừng bước đi
sau này em xin chân thành biết ơn quý thầy cô Trường Đại Học Nguyền Tất Thành đã
hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báu cho em trong thời gian học
tập tại trường.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các Phịng ban Cơng ty TNHH Kỷ Thuật
PhươngViệt đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi, hết lòng giúp em hiểu được những
kiến thức thực tế, những kì năng, nghiệp vụ chuyên môn và cung cấp cho em những so
liệu, chứng từ đe em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Hơn nữa, em xin cảm ơn Cô Thạc sĩ Tô Lê Nguyên Khoa, giảng viên trực tiếp
hướng dần, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành, Ban
Giám Đốc và các Phịng ban Cơng ty TNHH Kỷ Thuật PhươngViệt lời chúc sức khỏe,
thành công. Chúc cho Công ty TNHH Kỷ Thuật PhươngViệt ngày càng phát triển mạnh
mẽ hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:............................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TOÁN BÁN HÀNG .................................... 1
1.1
Khái niệm và nhiệm vụ cùa kế toán bán hàng.............................................................1
1.1.1 Khái niệm kế toán bán hàng........................................................................................ 1
1.1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng....................................................................................... 1
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng..................................................................................1
1.1.4 Một số cơ sở lý luận liên quan.................................................................................. 3
1.1 .4.1 Khái niệm và một số lý luận liên quan kế toán bán hàng.................................. 6
1.1 .4.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.............................................. 6
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu..............................................................9
1.3 Luật, chuẩn mực và thông tư liên quan....................................................................... 10
CHƯƠNG 2 : THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KỂ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KỶ THUẬT PHƯƠNG VIỆT.................................................................. 12
2.1
Giới thiệu sơ lược về công ty...................................................................................... 12
2.2
Cơ cấu tố chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt
.............................................................................................................................. 15
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................................... 15
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban...................................................................... 16
2.2.3 Các đặc điểm về tổ chức công tác kế tốn áp dụng tại cơng ty............................ 19
2.3
Cơng việc kế tốn bán hàng........................................................................................ 20
2.3.1 Mơ tả cơng việc kế tốn bán hàng............................................................................ 20
2.3.2 Ket quả của công việc................................................................................................35
2.3.3 Kiểm tra kết quả của cơng việc:............................................................................... 47
CHƯƠNG 3: THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH MTV KỶ THƯẶT PHƯƠNG VIỆT..................................................................48
3.1 . Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH
MTV Kỷ Thuật Phương Việt..................................................................................... 48
3.1.1 . Sự cần thiết................................................................................................................ 48
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện..................................................................................................... 49
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác bán hàng tại Công ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương
Việt................................................................................................................................ 49
3.2.2. Giải pháp về bộ máy kế toán của công ty.............................................................. 49
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 51
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 1
TÀI LIỆU KHAM KHẢO PHỤ LỤC............................................................................. 11
DANH MỤC CÁC sơ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phuơng Việt...
.................................................................................................................................................. 13
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng Ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương
Việt........................................................................................................................................... 15
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế tốn bán hàng................................................................................ 21
Hình 2.1: Phần mềm kế tốn Fast Accounting Online sử dụng tại cơng ty................... 20
Hình 2.2: Phần mềm hạch tốn bán hàng ngày 02/02/2021 ........................................... 25
Hình 2.3: Phần mềm hạch tốn bán hàng ngày 03/02/2021 ........................................... 28
Hình 2.4: Phần mềm hạch tốn bán hàng ngày 05/02/2021 ........................................... 30
Hình 2.5: Phần mềm hạch toán bán hàng ngày 07/02/2021 ........................................... 32
Hình 2.6: Phần mềm hạch tốn bán hàng ngày 15/02/2021 ........................................... 35
Hình 2.7: Trích sổ nhật ký chung.........................................................................................36
Hình 2.8: Trích so nhật ký bán hàng................................................................................... 38
Hình 2.9: Trích sổ cái tài khoản 131................................................................................... 39
Hình 2.10: Trích sổ cái tài khoản 156................................................................................. 40
Hình 2.11: Trích sổ cái tài khoản 511................................................................................. 41
Hình 2.12: Trích sổ cái tài khoản 632................................................................................. 42
Hình 2.13: Trích sổ cái tài khoản 521................................................................................. 43
Hình 2.14: Trích sổ chi tiết tài khoản 131.......................................................................... 44
Hình 2.15: Trích sổ chi tiết tài khoản 5111........................................................................ 45
Hình 2.16: Trích bảng báo cáo bán hàng............................................................................46
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TÁT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
ỌĐ
Quyết định
BTC
Bộ tài chính
TT
Thơng tư
TK
Tài khoản
HTK
Hàng tồn kho
PXK
Phiếu xuất kho
PM
Phần mềm
GTGT
Giá trị gia tăng
NKC
Nhật ký chung
sc
So cái
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới.
Nen kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh tế
chuyến từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước theo định hướng xà hội chủ nghĩa.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điếm vượt bậc đẫ tạo cho nền kinh tế đất
nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới. Tuy
nhiên nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá
trình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất.
Ke tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động
của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế tốn mà người quản lý có thể
nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Với tư cách là công
cụ quản lý kinh tế, kế tốn đã và đang cần có sự đổi mới khơng chi dừng lại ở việc ghi
chép và lưu trừ các dừ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống thơng tin quản
lý. Do đó kế tốn về mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những
thơng tin có ích làm căn cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau ở
bên trong và cả bên ngoài doanh nghiệp. Việc thực hiện cơng tác kế tốn tốt hay xấu
đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Cơng tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi liên hệ
mật thiết, hữu cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thong quản lý có hiệu quả.
Qua q trình tực tập kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt, với sự
dẫn dắt và chỉ bảo tận tình của các anh chị đội ngũ nhân viên kế tốn của cơng ty, em
đã hồn thành phần báo cáo kế tốn bán hàng tại cơng ty.
Báo cáo gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1:CỞ sở lý luận về kế toán bán hàng
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty tnhh mtv kỷ thuật
phương việt
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán tại đơn vị thực tập
Tuy thời gian thực tập tổng họp ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào cơng tác tổ
chức hạch tốn kế tốn. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau này.
Mặc dù đã hết sức co gang song do trình độ nhận thức cịn hạn chế, thời gian tìm hiểu
và thực tập không dài nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiều sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý quý báu của các thầy cô và Công ty TNHH MTV Kỷ Thuật
Phương Việt để khóa luận tốt nghiệp tổng họp được hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG I
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1 Khái niệm và nhiệm vụ ciia kế toán bán hàng
1.1.1 Khái niệm kế toán bán hàng
Ke toán bán hàng là một trong các vị trí kế tốn có vai trị quan trọng trong hoạt động
kinh doanh cùa các doanh nghiệp. Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh
trong các doanh nghiệp. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét góc độ về kinh tế, bán hàng
là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái
tiền tệ.
1.1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng
Người làm kế toán bán hàng là người trực tiếp theo dõi và tổng họp tất cả các hóa
đơn bán hàng của doanh nghiệp. Vai trị này giúp doanh nghiệp có thể thống kê được
những mặt hàng đà bán, đang còn và sự luân chuyển của các mặt hàng. Nhằm giúp doanh
nghiệp phát hiện hàng hóa bán chậm, tồn kho đế có biện pháp xử lý họp lý. Theo dõi
hoạt động bán hàng tại các bộ phận, nhân viên bán hàng, cửa hàng, Ke tốn bán hàng
thực hiện vai trị quản lý tốt đội ngũ nhân lực, có sự điều chỉnh hợp lý về nhân sự. Liên
kết với các bộ phận kế toán khác như kế toán kho, kế toán tống họp, cơng nợ phải thu.
Sự theo dõi, tống họp hóa đơn bán hàng chính là căn cứ đe có the đưa ra các biện pháp
căn chỉnh, mua - bán nguyên liệu hàng hóa một cách phù họp. Bên cạnh đó cũng phải
liên kết với bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng, kế tốn tiền mặt. Theo dõi tình trạng
cơng nợ của khách hàng, các khoản dịch vụ, sản phẩm hàng hóa phải thu tiền.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng
- Làm báo giá, họp đồng, thuộc giá và đặc tính của sản phẩm mà doanh nghiệp kinh
doanh.
1
- Tính tốn đúng đắn giá vốn của hàng hố và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời đế đánh giá
đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghía vụ với Nhà nước.
- Hằng ngày thực hiện ghi chép tất các các nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn bán hàng.
- Lập sổ theo dõi hàng hóa nhập kho và xuất bán.
- Định khoản và phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cập nhật đơn giá hàng xuất, nhập đe báo thay đổi giá cho nhân viên bán hàng.
- Gửi báo giá cho khách hàng.
- Theo dõi, ghi số chi tiết doanh thu.
- Lập tờ khai hàng hóa mua vào theo biếu mầu kê khai thuế GTGT.
- Hàng ngày tong họp toàn bộ số liệu bán hàng - mua hàng trong ngày rồi giao cho bộ
phận quản lý cửa hàng hay bộ phận kế tốn cơng ty.
- Thực hiện việc đối chiếu với thù kho theo định kỳ về số lượng xuất, tồn, đối chiếu với
kế tốn cơng nợ về khoản phải thu cho từng khách hàng, đối chiếu với thủ quỳ, kế toán
ngân hàng về các khoản thanh tốn.
- Định kỳ làm báo cáo tình hình bán hàng hàng tháng cho doanh nghiệp hay khi có yêu
cầu.
- Quản lý thông tin khách hàng, nhà cung câp phục vụ cho công tác bán hàng.
- Ket họp hồ trợ cho bộ phận kế tốn khác nếu có u cầu.
2
- Viết hóa đơn tài chính nếu khách hàng u cầu.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp đe thúc đấy quá trình bán hàng
1.1.4 Một số lý luận liên quan kế toán bán hàng
1.1.4.1 Khái niệm và một số lý luận liên quan kế toán bán hàng
>
Doanh thu bán hàng
-
Doanh thu bán hàng là bao gồm toàn bộ số tiền đã thu được từ việc buôn bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định. Doanh thu
là lợi ích kinh tế thu được nhằm làm tăng vốn cho chủ sở hữu doanh nghiệp.
-
Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội
bộ. Các sản phẩm hàng hóa biếu, tặng hay tiêu dùng nội bộ, dùng để trả lương, thưởng
cho cán bộ công nhân viện, hàng hóa thanh tốn cơng nợ cũng phải được hạch toán đe
xác định doanh thu bán hàng.
>
Giá vốn bán hàng
Giá vốn hàng bản: là giá thực tế xuất bán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ xuất
bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có the giá thành cơng xưởng thực tế của sản phẩm xuất
bán hay giá thành thực tế của dịch vụ cung ứng, hoặc đối với hàng hóa thì giá vốn hàng
bán là giá mua thực tế cộng với chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra. Đối với công ty
sản xuất, giá vốn hàng bán ra là giá thanh tốn hàng mua và tồn bộ chi phí có liên quan
đến việc mua hàng.
>
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp đà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
3
-
Doanh nghiệp khơng nắm giữ quyền quản ký hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-
Doanh thu đà thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
-
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
>
Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng
-
Doanh thu và chi phí tạo ra các khoản doanh thu phải tuân theo nguyên tắc phù hợp.
Nhưng đơi khi ngun tắc phù họp trong kế tốn sè bị trái ngược với nguyên tắc thận
trọng. Lúc này kế toán cần phải căn cứ vào bản chất để có the xác định được các giao
dịch một cách chính xác và họp lý nhất.
-
Doanh thu lãi hoặc lồ chỉ chưa xác định được. Khi doanh nghiệp cịn có trách nghiệm
thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai. (Trừ các nghĩa vụ bảo hành cơ bản nhất). Và
chắc chắn chưa thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lỗ hoặc lãi khơng
phụ thuộc vào việc dịng tiền đã phát sinh hay chưa.
-
Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3:
+ Các loại thế gián thu (thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu, thuế tiệu
thụ đặc biệt)
+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ cho bên chủ hàng chính
+ Các khoản thụ phu bên ngồi giá bán đơn vị khơng được hưởng hoặc các trường
họp khác.
-
Thời điểm để ghi nhận doanh thu kế tốn và doanh thu thuế có thể khác nhau tuỳ vào
trường họp. Doanh thu thuế dùng để xác định số thuế phải nộp theo quy định. Còn
doanh thu kế tốn dùng để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các
quy định. Và tuỳ trường họp không cần phải giống với số đã ghi trên hoá đơn bán
hàng.
4
-
Khi luân chuyển các hàng hoá hay dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán nội bộ. Tuỳ theo
các địa điếm và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận
doanh thu tại các đơn vị. Neu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm mà không cần phải
theo các chứng từ đi kèm. Khi lập báo cáo tài chính, tất cả các khoản doanh thu giữa
các đơn vị nội bộ phải được loại trừ.
-
Doanh thu được ghi nhận là khi doanh thu của kỳ được báo cáo. Những tài khoản nào
khơng có số dư, đến cuối kỳ kế toàn bắt buộc phải chuyển doanh thu để có được kết
quả kinh doanh chính xác nhất.
>
Các khoăn giảm trừ doanh thu
-
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phâm, hàng hoá,
dịch vụ) với lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
^Nguyên tắc:
+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã the hiện khoản chiết
khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì doanh
nghiệp (bên bán hàng) khơng sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh
theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
+ Ke toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi trả
cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán
trên hóa đơn. Trường họp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ
chiết khấu thương mại (doanh thu gộp).
-
Giảm giả hàng bản: là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách
đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hố đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong họp đồng.
5
^Nguyên tắc:
+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thế hiện khoản giảm
giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán
(giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không
sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu
thuần).
+Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đà bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngồi hố
đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
- Hàng bán bị trả lại: là so sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế. Như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Nguyên tắc: Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng đe phản ánh giá trị
của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách.
1.1.4.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn
❖ Phương thức bán hàng
* Cơng tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể được tiến hành theo những
phương thức sau:
> Phương thức bán buôn:
- Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác, các cửa
hàng, đại lý.. .Với số lượng lớn đế các đơn vị tiếp tục bán cho các tố chức khác hay phục
vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế. Có 2 phương thức bán bn.
+ Bán bn qua kho: hàng hóa phải được xuất từ kho của công ty.
6
+ Bán buôn không qua kho: công ty thương mại mua hàng không đưa về nhập kho mà
bán thẳng cho bên mua.
> Phương thức bán lẻ:
- Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tố chức kinh tế,
các đơn vị kinh tế tập the, số lần tiêu thụ của mồi lần bán thường nhỏ, có nhiều phương
thức bán lẻ:
+ Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
+ Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm.
+ Các phương thức bán hàng khác.
❖ Phưong thức thanh tốn
Cơng ty áp dụng 2 phương thức thanh tốn chù yếu như sau:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Là sau khi nhận được quyền sở hữu về hàn hóa,
doanh nghiệp mua hàng thanh tốn ngay tiền hàng cho bên bán (thanh toán bằng tiền
hoặc hiện vật)
- Phương thức thanh toán trả chậm: Thời diem thanh toán tiền hàng sè diễn ra sau thời
điếm ghi nhận quyền sở hữu về hàng hóa. Thơng thường doanh nghiệp bán sẽ đặt điều
kiện tín dụng cho doanh nghiệp mua trong đó quy định về thời hạn thanh toán cho
phép, thời hạn thanh toán được hưởng chiết khấu thanh toán, tỷ lệ chiết khấu thanh
tốn được hưởng (nếu có).
❖ Phuong pháp xác định giá vốn hàng xuất kho tại công ty
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp nhập trước xuất trước, những
mặt hàng nào được nhập vào trước thì sè được xuất trước với đơn giá xuất bằng đơn giá
nhập. Trị giá mua hàng hố xuất kho trong kỳ tính theo đơn giá mua nhập trước. Khi giá
tăng, kết quả theo phương pháp FIFO, giá vốn hàng bán thấp hơn. Điều này trong điều
kiện lạm phát, làm tăng thu nhập ròng và kết quả là mức đóng thuế TNDN cao hơn.
7
❖ Ke toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Thủ tục và chứng từ kế toán sử dụng
- Theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho
vật tư, thành phấm, hàng hóa trên các tài khoản kế tốn “Hàng tồn kho”.
+ Mọi tình hình biến động tăng, giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật tư, thành phẩm,
hàng hóa đều được phản ánh trên các tài khoản: 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157vàTK
158 theo Thông tư 200
+ Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu kiếm kê thực tế vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn
kho với số liệu vật tư, thành phẩm, hàng hóa trên sổ kế toán.
Chứng từ liên quan: phiếu xuất kho, phiêu nhập kho, biên bản kiểm kê vật tự hàng hóa...
Tài khoản sử dụng tại công ty
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ
- Tài khoản 632 - Giá vốn bán hàng
- Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Các tài khoản có liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 3331...
Phương pháp kế toán:
- Các nghiệp vụ làm tăng giá trị hàng tồn kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 111,112,331...
Ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
CĨTK 156-Hàng hóa
Ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 111,112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Ghi nhận các khoản giảm trừ, ghi:
8
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131....
- Bút toán kế chuyến cuối kỳ:
Ket chuyển các khoản giảm trừ
Nợ TK511
Có TK521
Ket chuyển doanh thu bán hàng hóa dich vụ:
Nợ TK511
Có TK911
Ket chuyển giá vốn xuất bán trong kì:
Nợ TK911
Có TK 632
Số kế toán và các báo cáo kế toán có liên quan
Sổ kế tốn:
- Nhật Ký Chung
- Sổ Cái
- Sổ Chi Tiết
- Bảng Tổng Họp Chi Tiết
Báo cáo kế tốn liên quan
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Bảng kê bán trong trong kỳ
Bảng báo cáo chi tiết công nợ
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết ciia đề tài nghiên cứu
-Nói đến bán hàng người ta nghĩ ngay đến một quá trình trao đổi hàng hoá -tiền tệ giữa
hai chủ thể người mua và người bán, trong đó người bán trao hàng cho người mua và
người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền đe có được quyền sở hữu về hàng hố. Trong
9
nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế thị trường như hiện nay, bán hàng là một khâu giữ vai
trò đặc biệt quan trọng,vừa là điều kiện đe tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối
giữa sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hố,
qua đó giúp định hướng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh tốn. Với một doanh
nghiệp việc tăng nhanh q trình bán hàng tứclà tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn
và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó sẽ nâng cao đời sống cho cán bộ
cơng nhân viên trong doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước
- Thời đại tồn cầu hố về kinh tế địi hỏi hạch tốn kế tốn đã trở thành một trong những
công cụ đắc lực không thể thiếu giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về tình hình
kinh doanh và tình hình tài chính tại đơn vị. Và cũng chính vì vậy mà kế tốn có vai trị
quan trọng hơn bao giờ hết trong việc quản lý và kiếm soát các hoạt động kinh tế phát
sinh thông qua một hệ thống thông tin trung thực, chính xác đầy đủ và kịp thời. Đẻ giám
sát được quá trình bán hàng tại doanh nghiệp, xem xét mức độ quay vịng vốn và tốc độ
lưu thơng hàng hố, các doanh nghiệp đều cần thiết tố chức công tác hạch toán kế toán
bán hàng. Ke toán bán hànglà một trong những phần hành quan trọng nhất trong các
phần hành ke
- Qua sự xem xét, tìm hiểu em nhận thấy việc nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng tại
cơng ty là việc cần thiết. Việc hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng sè giúp cho các
doanh nghiệp nắm bắt kịp thời nhùng thông tin phục vụ cho quyết định quản lý nhằm
nâng cao hiệu quả trong kinh doanh, là yếu tố mang tính cấp bách đặt lên hàng đầu của
các doanh nghiệp trong thời đại cạnh tranh ngày nay.
1.3 Luật, chuẩn mực và thông tư liên quan
Luật:
- Luật kế toán do Quốc hội ban hành Luật số: 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2015.
10
- Luật thuế TNDN số 14/2008 ngày 03/06/2008 và Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ
sung một so điều của các Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Luật số 106/2016/QH13 ban hành ngày 06/04/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của
luật thuế GTGT số 13/2008/ỌH12 đã đuọc sửa đổi, bổ sung bởi các luật thuế GTGT
truớc
Chuẩn mực:
- Trích từ chuẩn mực số 1-Chuẩn mực chung Ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ truởng Bộ Tài chính.
- Trích từ chuẩn mực kế toán số 14-Doanh thu và thu nhập khác Ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa
Thơng tư:
- Thơng tư 130/2016/TT-BTC ban hành ngày 12/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Thông tư 62/2020/TT-BTC ban hành ngày 09/07/2020 hướng dẫn kê khai lệ phí
mơn bài
- Căn cứ vào thơng tư 200/2014/TT-BTC Ban hành và công bố theo Quyết định số
200/2014/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH MTV KỶ THUẬT PHƯƠNG VIỆT
2.1
Giói thiệu sơ lược về công ty
Công Ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt là một doanh nghiệp còn khá non
trẻ, chỉ mới thành lập hơn 7 năm (26/08/2013). Những ngày đầu hoạt động số lượng
thành viên còn khá khiêm tốn. Sau hơn 6 năm không ngừng cố gắng vươn lên, đến nay
Công Ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt đã và đang không ngừng mở rộng và phát
triển. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên,
đe có được sự thành cơng như hiện nay, cơng ty đã đặt ra triết lý kinh doanh vô cùng
thực tế là:
Đặt lợi ích của người lao động lên hàng đầu, con người là nguồn tài sản vô giá, là
sức mạnh của Công Ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt. Chất lượng sản phẩm cao
được giao đến tay khách hàng, dịch vụ chuyên nghiệp. Đảm bảo lợi nhuận là một trong
những yêu cầu của sự tồn tại và phát triển.
Đoàn kết trong cơng việc, tính kỷ luật cao là giá trị cốt lõi, truyền thống văn hóa
của Cơng Ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt.
Trách nhiệm với xã hội là một trong những mục tiêu hàng đầu của Công Ty
TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt
Tên Tiếng Việt: Công Ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương Việt
Tên Tiếng Anh: PHUONG VIET TECHNOLOGY co., LTD
Giám đốc: TÒ MỲ VÂN
Mà số thuế: 0313106484
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
Lình vực hoạt động: Kinh doanh trang thiết bị kỷ thuật, công cụ dụng cụ, chuyên
về in ấn, và bảo trì các trang thiết bị.liên quan
Địa chỉ: 87a Lý Te Xuyên, Phường Linh Đông, TP.Thủ Đức, TP.HCM
12
Email:
❖
Tố chức bộ máy ciia công ty
>
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Cơng ty có tổ chức quản lý theo mơ hình hoạt động sau (Xem sơ đồ 2.1 sau)
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH MTV Kỷ Thuật Phương
Việt
Ghi chú:
----------------- ►
Điều hành trực tiếp
------------------
Quan hệ phối hợp
>
Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
Cơng ty có các phịng ban với chức năng như sau:
-
Chủ sở hữu: có quyền quyết định chiến lược kế hoạch phát trien trung gian và dài hạn
đưa ra kế hoạch phát triển hàng năm của công ty thực hiện quyền hạn theo đúng điều
lệ của công ty.
13