ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ DU LỊCH
1. Có những yếu tố nào tác động tới việc lựa chọn
phương tiện vận chuyển của khách du lịch?
*Khái niệm phương tiện vận chuyển và khách du lịch:
+Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch là
phương tiện bảo đảm các điều kiện phục vụ khách du
lịch, được sử dụng để vận chuyển khách du lịch theo
chương trình du lịch (Theo Khoản 16 Điều 4 Luật du lịch
VN 2017 )
+ khách du lịch: là người đi DL hoặc kết hợp đi du lịch ,
trừ trường hợp đi học , làm việc để nhận thu nhập ở nơi
đến (khoản 2 điều 3 LDL 2017)
*những yếu tố tác động tới việc lựa chọn phương tiện
vận chuyển của KDL:
- Vị trí địa lý và mức độ biệt lập của điểm đến
- Khoảng cách và thời gian của hành trình vận chuyển
- Trạng thái tâm lý của khách du lịch, ví dụ một số khách
ngại đi máy bay, ơ tơ....
- Trạng thái và mức độ tiện nghi của phương tiện
- Mức độ an tồn và tính hữu ích của phương tiện
- Các dịch vụ kèm theo được cung ứng
- Mức độ cạnh tranh giữa các dịch vụ.
2. Anh/chị hãy lý giải mối quan hệ giữa điểm đến
du lịch và điểm du lịch gắn với thực tế của Việt
Nam.
*Khái niệm
-điểm DL
+ điểm DL là nơi có tài nguyên DL được đầu tư , khai
thác phục vụ KDL (khoản 7 điều 3 LDL 2017)
+về mặt lí thuyết : Điểm du lịch là cấp thấp nhất trong
hệ thống phân vị, là nơi có TNDL hấp dẫn, có khả năng
thu hút KDL, phục vụ nhu cầu tham quan của KDL, có kết
cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết
-điểm đến DL : có thể là một quốc gia , một vùng hay 1
thành phố , thị trấn , 1 điểm địa lí hấp dẫn KDL , là nơi
diễn ra hầu hết các hoạt động của KDL
1
- về mặt địa lí , điểm DL và điểm đến DL là có sự tương
đồng nhau
- Tương đồng về các yếu tố cấu thành để thu hút khách
và phục vụ KDL trong thời gian họ lưu lại đó
• Tài ngun du lịch (tự nhiên và văn hóa)
• Tiện nghi (CSVCKT DL)
• Khả năng tiếp cận nhanh nắm bắt được xu hướng đang
phát triển
• Hình ảnh
• Giá cả phù hợp với chất lượng dịch vụ
• Nhân lực phục vụ du lịch có trình độ đào tạo chun
nghiệp
- Khác biệt về mặt vận hành và quản lý:
điểm đến du lịch đòi hỏi việc tổ chức quản lý phức tạp
hơn, gồm nhiều thành phần cùng tham gia quản lý, điều
hành phục vụ khách du lịch.
- Khác biệt về tiêu chí phân loại:
+điểm du lịch tài nguyên và điểm du lịch chức năng:
>điểm DL tài nguyên : là nơi có TNDL đặc trưng như
cảnh quan TN, di tích lịch sử, văn hóa dân gian,...
>Điểm DL chức năng là nơi có các cơ sở vật chất kĩ thuật
phục vụ cho hoạt động DL như khách sạn, nhà hàng,
trung tâm thương mại,...
+điểm du lịch địa phương và điểm du lịch quốc gia;
>điểm du lịch địa phương là những điểm Dl có quy mơ
nhỏ , trên bản đồ các vùng DL người ta có thể hiểu điểm
DL là những điểm riêng biệt
>điểm DL quốc gia là những điểm DL có quy mơ lớn, bao
gồm các điểm Dl kết hợp với các điểm dân cư và môi
trường xung quanh. Về độ lớn, trung tâm DL có diện tích
tương đương với diện tích của 1 tỉnh hoặc thành phố
thuộc trung ương
+điểm đến du lịch theo phạm vi địa lý là một vị trí địa lí
mà một khách đang thực hiện hành trình đến đó nhằm
thỏa mãn nhu cầu theo mục đích
chuyến đi của người
đó
2
+điểm đến du lịch theo Vị trí – chức năng: chức năng xã
hội , chức năng kinh tế, chức năng sinh thái , chức năng
chính trị
+đánh giá của thị trường DL : là một quá trình đánh giá
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong DL, dựa trên
các chỉ tiêu như số lượng khách hàng, doanh thu, chất
lượng dịch vụ , giá cả và các yếu tố khác
+ đánh giá của tài nguyên du lịch : là quá trình đánh giá
giá trị các tài nguyên du lịch như sức chứa , mức độ hấp
dẫn , phạm vi ảnh hưởng và khả năng khai thác phục vụ
phát triển DL dựa vào 2 phương pháp đánh giá TNDL là
đánh giá theo từng dạng tài nguyên và đánh giá tổng
hợp các tài nguyên.
3. Anh/chị hãy phân tích và cho ví dụ thực tế để
làm rõ bản chất lịch sử của việc tổ chức lãnh thổ
du lịch.
- tổ chức lãnh thổ du lịch là 1 hệ thống liên kết không
gian của các đối tượng DL và các cơ sở phục vụ có liên
quan dựa trên việc sử dụng tối ưu các nguồn TNDL(tự
nhiên, nhân văn) , cơ sở hạ tâng và các yếu tố khác
nhằm đạt hiệu quả (kinh tế,xã hội,mơi trường) cao nhất.
-có 3 hình thức chủ yếu :
+hệ thống lãnh thổ du lịch
+cụm tương hỗ phát triển du lịch
+vùng du lịch
- Tính lịch sử thể hiện ở tính thời điểm, tính quá trình,
tính cụ thể hướng đến mục tiêu tối ưu hóa (đạt hiệu quả
cao nhất) trong phát triển du lịch gắn với hiểu biết về địa
lý du lịch.
-ví dụ thực tế để làm rõ bản chất lịch sử của việc tổ chức
lãnh thổ DL:
Là việc phân chia các địa bàn thành các khu vực DL như
vùng dl Đông Nam Bộ, vùng DL Tây Bắc , vùng DL tây
nguyên.
D. Nhóm câu hỏi tự luận 04 điểm:
3
1. Anh/chị hãy mô tả và làm rõ về các yếu tố cấu
thành nên tuyến điểm du lịch. Lấy ví dụ cụ thể từ
01 địa phương có du lịch phát triển hoặc 01 vùng
du lịch.
*tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du
lịch , cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến
giao thông đường bộ , đường sắt , đường thủy, đường
hàng không (dựa vào quy định tại khoản 9 điều 4 LDL
2017)
*các yếu tố hình thành nên tuyến điểm DL:
• Điểm hấp dẫn du lịch :là những giá trị thu hút của điểm
du lịch đối với du khách, bất kể là tài nguyên tự nhiên,
nhân văn hay thậm chí là các sự kiện. Điều này ảnh
hưởng nhiều đến quyết định chuyến đi của du khách.
• Điều kiện giao thơng : hệ thống giao thông thuận tiện sẽ thu
hút được nhiều khách đến hơn. Để thu hẹp khoảng cách giữa du
khách và điểm du lịch cần có mạng lưới các phương tiện giao
thông vận chuyển khách đa dạng, thuận tiện, dễ dàng, an tồn
và nhanh chóng.(Bao gồm mạng lưới của các hãng hàng không,
mạng lưới đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường biển)
Dịch vụ lưu trú :Các dịch vụ lưu trú tại điểm đến không
chỉ cung cấp nơi ăn uống đơn thuần, mà còn là nơi thể
hiện chất lượng của “dịch vụ mến khách” nói chung và
văn hóa bản địa nói riêng với những đặc sản đặc trưng
văn hóa vùng miền.
• Cơ sở dịch vụ - kỹ thuật khác phục vụ khách du
lịch :Những cơ sở vật chất, hạ tầng được thể hiện thơng
qua các cơng trình được xây dựng trên hay dưới mặt đất,
đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh sống của một khu vực
cống đồng dân cư, ví dụ như: Ngân hàng, bưu điện, bệnh
viện,...
=>Sự phát triển của ngành du lịch ln gắn bó chặt chẽ
với sự phát triển của tuyến điểm đến du lịch
4
*Ví dụ: Hội An là một trong những thành phố cổ nhất của Việt Nam,
được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Thành phố này có
nhiều di tích kiến trúc cổ, các khu phố cổ và các khu chợ đêm nổi tiếng.
Hội An thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm và là một trong những
điểm đến du lịch quan trọng của Việt Nam.
2. Anh/chị hãy phân biệt cơ sở hạ tầng và cơ sở
dịch vụ – kỹ thuật phục vụ du lịch, đồng thời
liên hệ thực tế của 1 địa phương có du lịch phát
triển để minh họa.
*Khái niệm về cơ sở hạ tầng, và cơ sở dịch vụ - kỹ thuật
DL
-cơ sở hạ tầng DL :là một tập hợp các cơ sở và thiết chế tạo thành cơ sở
vật chất và tổ chức cho sự phát triển của du lịch. Nó bao gồm các dịch vụ cơ
bản, hệ thống đường xá, giao thông, lưu trú, ẩm thực, dịch vụ cho các hoạt
động văn hóa và giải trí, mạng lưới cửa hàng, dịch vụ bảo vệ khách du lịch và
những thứ khác.
-cơ sở dịch vụ - kỹ thuật DL:Điều kiện kết cấu hạ tầng, cơ
sở vật chất kỹ thuật chuyên ngành (khách sạn, nhà
hàng, tổ chức vui chơi giải trí, đi lại, thơng tin liên lạc)
*Tương đồng về vai trò điều kiện cho hoạt động du lịch
được hình thành và phát triển.
* Khác biệt về cách thức tác động:
+Cơ sở hạ tầng là tiền đề và đòn bẩy cho hoạt động kinh
tế du lịch
+ trong khi đó cơ sở vật chất – kỹ thuật là điều kiện đủ
cho việc tạo ra sản phẩm du lịch, cịn điều kiện cần là tài
ngun du lịch.
*ví dụ minh họa :Đà Nẵng là một trong những thành phố lớn của
Việt Nam và là một trong những điểm đến du lịch quan trọng của Việt
Nam. Thành phố này có nhiều điểm đến du lịch nổi tiếng như bán đảo
Sơn Trà, cầu Rồng, bãi biển Mỹ Khê và bãi biển Non Nước. Đà Nẵng
cũng có nhiều khu vui chơi giải trí và các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
3. Anh/chị hãy làm rõ những thuận lợi và thách
thức mà vị trí địa lý của Việt Nam trong mối liên hệ
với khu vực và quốc tế đặt ra đối với quá trình
phát triển du lịch của điểm đến quốc gia.
*Vị trí địa lý của Việt Nam:
5
-phạm vi lãnh thổ:
+diện tích đất liền 331.212,1km2
+biên giới Việt Trung > 1.400km
+biên giới với CHDCND Lào > 2.067 km
+biên giới với campuchia > 1.080km
+ Điểm cực Bắc 23023'B (xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà
Giang).
+ Điểm cực Nam 8034'B (Xóm Mũi, xã Đất Mũi, Ngọc
Hiển, Cà Mau).
=>Lãnh thổ nước ta hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ
(15 vĩ độ).
+ Điểm cực Tây 102010'Đ (dãy Khoan La San, xã Sìn
Thầu, Mường Nhé, Điện Biên).
+Điểm cực Đông 109024'Đ (trên bán đảo Hòn Gốm
thuộc xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh - Khánh Hòa).
-các quốc gia và khu vực giáp ranh:
+phía bắc giáp TQ
+phía Tây giáp Lào và Campuchia
+phía Đơng là biển Đơng thơng với Thái Bình Dương
+phía Nam giáp vịnh Thái Lan
- các tuyến đường tiếp cận :
+đường bộ:
>quốc lội 1A , kéo dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau
=>là tuyến đường quan trọng nhằm kết nối các trung
tâm du lịch quốc gia và vùng
>
+đường sắt : tuyến Bắc- Nam có đường sắt Thống Nhất
(tuyến từ Hà Nội- TP.HCM )
=>tạo mối quan hệ nhiều mặt giữa các vùng , các địa
phương trong nước và giữa nước ta với các nước trong
khu vực cũng như trên thế giới (tuyến xuyên Việt)
+đường sông :
>ở Nam Bộ với hệ thống các sơng ngịi , kênh rệch chằng
chịt (sơng Tiền , sơng Hậu,...)
=>có ý nghĩa quan trọng phát triển các dịch vụ , kinh tế
trong và ngoài nước
6
>ở bắc bộ , (sơng Hồng , sơng Thái Bình)
>ở Trung bộ , có sự hạn chế vì sơng ngắn và dốc , có 1
số con sơng có thể khai thác trong du lịch (sông Nhật Lệ ,
sông Gianh, sông Thu Bồn...)
+đường biển :
>phần lớn tập trung ở miền Trung và Đơng Nam Bộ
>các tuyến đường biển chính : tuyến ven bờ chủ yếu
theo hướng Bắc – Nam
=> tuyến quan trọng nhất là ở Hải Phòng – TP.HCM tuy
nhiên việc khai thác du lịch ở tuyến đường biển này
không đáng kể
+đường hàng không
=> đây là tuyến chủ yếu vừa phục vụ cho du lịch vừa là
điều kiện phát triển kinh tế
+tuyến biên giới : có 4 tuyến
=> là điều kiện giao lưu , hợp tác với các nước lân cận
*Thuận lợi:
+có nhiều nguồn tài nguyên du lịch (văn hóa , tự nhiên)
đặc biệt hấp dẫn với nhu cầu tham quan của KDL
+ thị trường khách du lịch (nội địa và quốc tế đến) :
+điều kiện tiếp cận (cửa khẩu, đường giao thông)
>thuận lợi giao lưu trao đổi , cùng phát triển với các
nước bên ngoài
>tạo điều kiện cho du lịch phát triển
>
*Thách thức:
+về biến đổi khí hậu (thời tiết, nước biển dâng, bão lũ và
động đất)
+ về biến động địa chính trị, về áp lực cạnh tranh từ các
thị trường điểm đến tương đồng
+ nguồn nhân lực du lịch : không ngừng tăng lên về số
lượng tuy nhiên tốc độ tăng của 2 nhóm ( nguồn nhân lực
trực tiếp và gián tiếp) không đồng đều và chưa đáp ứng
được về chất lượng và số lượng
=> cần có sự tính tốn số lượng cho phù hợp với yêu cầu
thực tế , từng bước quản lí , nâng cao nhất chất lượng đào
7
tạo,gắn đào tạo lí thuyết với thực tiến ở các doanh nghiệp
du lịch để nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng được nhu cầu
ngày càng tăng của khách trong nước và quốc tế
8