Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Biện pháp thi công đúc dầm Super T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 24 trang )

Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633

PHẦN I: THUYẾT MINH TỔNG QUÁT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu chung
Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng thuộc mạng lưới đường bộ cao tốc

đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017 - 2020 được Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt Báo cáo NCKT tại quyết định số 2319/QĐ-BGTVT ngày
30/10/2018.
2. Phạm vi, địa điểm gói thầu:m vi, địa điểm gói thầu:a điểm gói thầu:m gói thầu:u:
- Điểm đầu

: Km430+000_ Phía sau nút giao với QL7 (thuộc dự án xây

Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 326/QĐ-

dựng đường bộ cao tốc đoạn Nghi Sơn – Diễn Châu), thuộc

TTg ngày 01/3/2016. Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010.

- Điểm cuối

địa phần xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
: Km479.300 phía sau nút giao với QL8A, thuộc địa phận xã

- Tổng chiều dài
- Địa điểm xây dựng


Đức Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
: Khoảng 49,30 km;
: Tuyến thuộc địa phận các huyện Diễn Châu, Nghi Lộc, Hưng

Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai
đoạn 2017 - 2020 đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 52/2017/
QH14 ngày 22/11/2017. Trong đó đầu tư 654 km, chia thành các dự án thành phần vận hành
độc lập, bao gồm các đoạn: Cao Bồ - Mai Sơn, Mai Sơn - QL45, QL45 - Nghi Sơn, Nghi
Sơn - Diễn Châu, Diễn Châu - Bãi Vọt, Cam Lộ - La Sơn, Nha Trang - Cam Lâm, Cam Lâm
- Vĩnh Hảo, Vĩnh Hảo - Phan Thiết và cầu Mỹ Thuận 2.

Nguyên, tỉnh Nghệ An (44,40km) và huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh (4,90km)
3. Phạm vi, địa điểm cơng trình cầu
-

Điểm đầu phạm vi cầu: Km459+450,35 thuộc địa phận xã Hưng Tây, huyện

Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- Điểm cuối phạm vi cầu: Km459+794,75 thuộc địa phận xã Hưng Tây, huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- Cầu vượt QL46B bắc qua Quốc lộ 46B nằm trên cao tốc tại Km459+633 thuộc địa
phận xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

Hình 1. Bản đồ các đoạn đường bộ cao tốc tuyến Bắc - Nam phía Đơng đầu tư xây dựng giai
đoạn 2017-2020 theo Nghị quyết số 52/2017/QH14
Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc Dự án xây dựng một số

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T


CHƯƠNG 2: CĂN CỨ THIẾT KẾ

Page 1


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng

-

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

đến năm 2030;

-

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tư xây dựng;
-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất

-


định hướng dẫn thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất xây dựng
các dự án đầu tư xây dựng giao thông;

lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
-

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng

-

-

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung,

-

tốc Bắc-Nam phía Đơng;
-

Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý

và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
-

Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một

-

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí


đầu tư xây dựng;
-

Thơng tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ GTVT và Thông tư số

Quyết định số 2319 QĐ-BGTVT ngày 30/10/2018 của Bộ GTVT về việc phê

duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bài
Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đồng bộ cao tốc trên tuyến Bắc-Nam phía Đơng, giai
đoạn 2017-2020;

số điều Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
-

Văn bản số 01/BXD-KTXD ngày 03/01/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác

định chi phí thiết kế bước thiết kế kỹ thuật;

số 59/2015/NĐ-CP và một số khoản của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP);
-

Văn bản số 9035/BGTVT-CQLXD ngày 15/8/2018 của Bộ GTVT về việc triển

khai công tác cắm cọc GPMB và mốc lộ giới các dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao

bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng (trong đó có sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Nghị định

Căn cứ văn bản số 2096/BGTVT-CQLXD ngày 08/3/2019 của Bộ GTVT về công


tác thiết kế, cắm cọc GPMB và MLG các dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng;

cơng trình; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 59/2015/NĐ-CP;

Quyết định số 883/QĐ-BGTVT ngày 8/4/2013 của Bộ GTVT về Ban hành quy

-

Quyết định số 2588/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2018 của Bộ GTVT phê duyệt kết kế

hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu bước thiết kế kỹ thuật - Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi
Vọt:
-

Quyết định số 34/QD-BGTVT ngay 26/02/2013 của Bộ GTVT phê duyệt kết quả

35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số

lựa chọn nhà thầu Gói thầu số 05: Tư vấn khảo sát, lập TKKT, dự tốn xây dựng cơng trình;

11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ

khảo sát, lập hồ sơ và thi công cảm c GPMB & MLGĐB đoạn Km445+000 - Km468+000,

tầng giao thông đường bộ;

Dự án đọan Diễn Châu – Bãi Vọt:

-


Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải

-

Các Quyết định số 977/QĐ-BGTVT ngẫy 11/5/2018 và số 2297/QĐ-BGTVT ngày

Hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì cơng trình đường cao tốc và

29/10/2016 của Bộ GTVT phê duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự tin đầu tư xây

Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13/8/2018 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ

dựng đung bộ cao tốc đoạn Nghi Sơn (Thanh Hoá) – Diễn Châu (Nghệ An) – Bài Vọt (Hà

sung một số điều của thông tư số 90/2014/TT-BGTVT;

Tinh) thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng

-

Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng;
-

Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T


giai đoạn 2017-2020
-

Quyết định số 268 3/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2016 của Bộ GTVT phê duyệt nhiệm

vụ và dự tốn chi phí khảo sát, TKKT, dự tốn, thiết kế và cắm cọc GPMB, mốc LĐB Dự án
Page 2


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
đọan Diễn Châu – Bãi Vọt:
-

Văn bản số 9720/BGTVT-ĐTCT ngày 15/10/2019 và sổ 1678/BGTVT-CQLXD

ngày 27/02/2020 của Bộ GTVT điều chỉnh, bổ sung một số giải pháp thiết kế - Dự án đọan
Diễn Châu – Bãi Vọt:
-

Văn bản số 83/ATGT ngày 28/02/2020 của Vụ An tồn giao thơng về việc tham

gia ý kiến giai đoạn thiết kế kỹ thuật về bổ sơ hệ thống an tồn giao thơng đoạn Km445
000Kin468 000 - Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt;
-

Tờ trình số 482/TTr-BQL DAố ngày 23/9/2019 và Văn bản số 13/BQLDA-KHTH

ngày 03/01/2020 của Ban Quản lý dự án 6 về việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đoạn Km45% -300-Km468-000 thuộc Gói thầu số 5Km445+000-Km468+ 000 Dự án

đọan Diễn Châu – Bãi Vọt:
-

Nhiệm vụ khảo sát và dự toán chi phí Gói thầu số 55 Tư vấn khảo sát, lập thiết kế

kỹ thuật, lập dự toán, cắm cọc GPMR & cọc LGB, lập bổ mới thấu thầu các gói thầu xây lập
don Kn445+ 000 đến K468+000, Dự án đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt;
-

Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy

chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Page 3


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

tháng VIII, tháng IX và tháng X, trung bình mỗi tháng thu được trên 300mm. Tháng có

1. Đặc điểm thời tiết khí hậu

lượng mưa cực đại là tháng IX là tháng có nhiều bão nhất ở vùng này. Mùa ít mưa bắt đầu

- Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu Bắc Trung bộ của miền khí hậu phía Bắc. Về


vào tháng XI và kết thúc vào tháng IV. Tháng ít mưa nhất là tháng XII hoặc tháng I, tháng II,

cơ bản, khí hậu Bắc Trung bộ vẫn giữ những đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc, song liên

lượng mưa trung bình tháng khoảng 10  40mm và số ngày mưa 5  7 ngày.

quan đến vị trí cực nam của vùng này và với đặc điểm riêng của địa hình khu vực mà khí hậu

2. Đặc điểm thủy văn

ở đây thể hiện những nét riêng có tính chất chuyển tiếp giữa kiểu khí hậu miền phía Bắc và

- Chế độ thủy văn khu vực tuyến đi qua là chế độ thủy văn vùng trung du bán sơn địa

miền Đông Trường Sơn. Đặc điểm quan trọng nhất của vùng Bắc Trung bộ là sự xuất hiện

không ảnh hưởng thủy triều. Tại các vị trí tuyến đi qua khu vực đồng chịu ngập lụt nội đồng,

một thời kỳ gió Tây khơ nóng vào đầu mùa hạ, liên quan đến hiệu ứng Phơn của Trường Sơn

ngập khá lớn và kéo dài.

đối với luồng gió mùa Tây Nam xuất hiện vào tháng V,VI,VII. Mùa mưa thường bắt đầu
tăng từ tháng VIII, nhanh chóng đạt cực đại vào tháng IX và mùa mưa còn kéo dài qua tháng

- Tuyến cắt qua hệ thống kênh mương chằng chịt thuộc địa phận huyện Hưng Nguyên
(tỉnh Nghệ An).

XI. Do có đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn phức tạp nên trong khu vực thường xuyên bị


- Qua điều tra xác định được các năm lũ lớn nhất xuất hiện theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là

bão, áp thấp nhiệt đới gây thiệt hại trên phạm vi rộng: Vùng đồng bằng bị tác động của bão,

năm 1978; 2010; 1996; 2007. Với các vùng đồng ruộng trũng, mực nước ngập từ 0,5 – 2,1m;

lụt; Vùng ven biển bị nước dâng, triều cường; Vùng miền núi bị ảnh hưởng của lũ, lũ ống, lũ

thời gian ngập có thể kéo dài 3 - 4 ngày.
- Hưng Nguyên có địa hình thấp trũng mặt khác lại nằm trong khu tiêu của cả hệ thống

quét.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23,6  23,90C. Những tháng giữa mùa

Nam – Hưng – Nghi. Hàng năm vào mùa mưa lũ Hưng Ngun gặp rất nhiều khó khăn trong

đơng khá lạnh, có tới 3  4 tháng (từ tháng XII đến tháng III) nhiệt độ giảm xuống dưới

vấn đề tiêu úng.

200C. Tháng lạnh nhất là tháng I có nhiệt độ trung bình 17,0  17,50C tăng dần từ Bắc xuống

3. Điều kiện địa chất

Nam. Trong 4 tháng đầu và giữa mùa hạ (từ tháng V đến tháng VIII) nhiệt độ trung bình

Địa hình, địa mạo

vượt quá 270C. Nhiệt độ tối cao tuyệt đối vượt quá 39 0C. Tháng nóng nhất là tháng VII có


- Tuyến đi cắt qua khu vực đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ, từ Diễn Châu (Nghệ

nhiệt độ trung bình 29,3 - 34,20C. Biên độ dao động ngày đêm của nhiệt độ vào khoảng 60C.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm rất cao, đạt tới 85%. Tháng ẩm nhất là các tháng cuối

An) đến Bãi Vọt (Hà Tĩnh), hướng tuyến gần như song song với QL.1A và đường sắt Bắc
Nam.

mùa đơng, có độ ẩm trung bình xấp xỉ 90%. Thời kỳ khô nhất là các tháng đầu mùa đơng,

- Đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực xây dựng mang nét đặc trưng của vùng đồng

đặc biệt là ở phần phía Bắc của dự án. Riêng khu vực Nam Thanh Hoá - Nghệ An, thời kỳ

bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng, bị phân cắt chủ yếu bởi

khô nhất xuất hiện vào tháng V, tháng VI và tháng VII, khi có hiện tượng gió Lào ở vùng

hệ thống đê điều, kênh mương thủy lợi và đường giao thông. Thành tạo nên dạng địa hình

này. Thời kỳ khơ nhất khơng phải là các tháng đầu mùa đông như ở Bắc bộ, mà là giữa mùa

này chủ yếu là các trầm tích Đệ tứ, thành phần là sét, bột, cát pha, cát, cuội sỏi.

hạ, thời kỳ khô nhất xuất hiện vào tháng VII, có độ ẩm trung bình 73,4%.

Địa tầng và đặc tính cơ lý của các lớp

- Mưa: Ở Bắc Trung bộ, lượng mưa trung bình năm trong khu vực vào khoảng 1700 


Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm mẫu đất, đá trong phịng, địa

2100mm. Số ngày mưa trung bình tồn năm vào khoảng 139  147 ngày tuỳ từng nơi. Mùa

tầng khu vực khảo sát được phân chia thành các lớp đất, đá theo thứ tự từ trên xuống dưới

mưa kéo dài 6, 7 tháng, bắt đầu vào tháng V, kết thúc vào tháng X ở phần phía Bắc (Thanh

như sau:

Hố) vào tháng XI ở phần phía Nam (Nghệ An). Ba tháng mưa lớn nhất là các tháng VII,
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Lớp kQ: Lớp hữu cơ/ đất đắp nền đường KQ (đất CI):
Page 4


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
Lớp này phân bố trên tồn bộ bề mặt địa hình khu khảo sát, thành phần hỗn tạp, sét, sét
pha lẫn thực vật. Cao độ mặt lớp chính là cao độ bề mặt địa hình, bề dày lớp thay đổi từ
0.3m đến >2m. Cục bộ tại vị trí giao đường quốc lộ chiều dày lớp đất đắp lên đến 2.7m.
Trong quá trình khảo sát khơng lấy mẫu thí nghiệm trong lớp này.

chịu tải quy ước: Ro -1.21 kG/cm, Eo = 15.5 kG/cm2.
Lớp 3e: Sét át dẻo, sét rất dẻo (CL, CH) màu xám vàng, xám trắng, nâu đỏ, trung
thái nửa cứng (đất (2)
Lớp này phân bố trên phạm vi khảo sát với bề dày thay đổi mạnh, tại lỗ khoan


• Lớp 1: Sét it dẻo (CL) màu xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng (đất C2).

QL4613LK1; QL46W-LK3 không gặp lớp này, chiều dày lớp từ 3.5m (QL4613-LK2) đến

Lớp này phân bố ngay dưới lớp KQ trên toàn phạm vi khảo sát, bề dày lớp mỏng, thay

12.7m (QL46B-LK.8), trong lớp đối chỗ lẫn dăm sạn, vỏ sỏ. Trong quá trình khảo sát đã lấy

đổi từ 0.8m (QL46B-LK3) đến 2.1m ( QL46B-LK5), cao độ mặt lớp thay đổi từ -1.85 đến -

mẫu thí nghiệm và thử nghiệm SPT trong lớp này (Kết quả thử nghiệm xem trong phụ lục

0.29m.

bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)

• Lớp 1a: Sét rất dẻo, sét ít dẻo, bụi rất dễo (CH, CL, MIH) màu xám đen, xám ghi,
trạng thái dẻo chảy đến chảy (đất (2)
Lớp này phân bố ngay dưới KQ trên toàn phạm vi khảo sát với bề dày mỏng và tương
đối ổn định, từ 1.4m (QL46B-LK6) đến 3.0m (QL46B-LK3), cao độ mặt lớp thay đổi từ -

+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT Nga- 12-38 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =2.05 kG/cm, Eo=68.1 kG/cm
• Lớp 5a: Bụi sét ( do (ML-CL) màu xám ghi, xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo
cứng (đá C2)

0.95m (QL46B-LK80 đến -1.09m (QL46B-LK3). Trong quá trình khảo sát đã lấy mẫu thí

Lớp 5a có chiều dày khi mơng, từ 1.0m (QL46B-LK3) đến 4.7 (QL46B-LK5), tại lỗ


nghiệm và thí nghiệm SPT trong lớp này (Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng

khoan QL46B-LK8; QL46B-LK9 không gặp lớp này, cao độ mặt lớp từ -12.09m

hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)

(QL46BLK3) đến 27.0m (QL46B-LK5). Trong quá trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và

- Thí nghiệm cắt cánh trong hố khoan: Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong
lớp này ở các độ sâu khác nhau, kết quả thí nghiệm: Suận 14.3kPa, Su’6.3kPa
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30 1-4 búa
Kết quả tính toán sức chịu tải quy ước: Ro (0.59 kG/cm2; Eo =7,9 kG/cm2
• Lớp 3d: Sét rất dẻo, sét it dẻo (CL, CH) màu xám ghi, xám màu loang lổ, trạng thái
dẻo mềm đến dẻo cứng (đất (2)
Lớp 3d phân bố dưới lớp la trên toàn phạm vi khảo sát, bề dày lớp tương đối lớn, thay
đổi từ 8.0m (QL46B-LK3) đến 13.6m (QL46B-LK1), cao độ mặt lớp biến đổi từ -1.261

thi nghiệm SPT trong lớp này.
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT Ngu" 9-24 búa Kết quả tính tốn sức
chịu tải quy ước: Ro =127 kG/cm, Eo 540.8kG/cm*
• Lớp 5d: Sét it dẻo, bụi sét ít dẻo (CL, ML-L) màu xám vàng, xám trắng, màu đỏ,
trạng thái nữa cứng (đất C2)
Lớp này bắt gặp tại lỗ khoan QL46B-LK3; QL46B-LK4 và QL46B-LK7 với bề dày từ
4.8m (QL46B-LK7) đến 8.5m (QL46B-LK3), cao độ mặt lớp từ -13.09m đến -23.04m.
Trong quá trình khảo sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thí nghiệm SPT trong lớp này.

(QL46B-LK8) đến -4,09 (QL46B-LK3). Thành phần chính của lớp là sét ít dẻo, sét rất dễo,

Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)


ngoài ra đối chỗ có lẫn dăm sạn, vỏ sị. Trong q trình khảo sát đã lấy mẫu thi nghiệm và

+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT Nga= 16-32 búa

thử nghiệm SPT trong lớp này. (Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ

+ Lớp 7: Sét ít dẻo (CL) màu xám vàng, xám ghi, nâu đỏ, trạng thái cứng (đất C3)

tiêu cơ lý các lớp đất).

Lớp này phân bố trên phạm vi khảo sát với bề dày thay đổi khá lớn từ 2.6m

+ Thí nghiệm cất cánh trong hố khoan: Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong
lớp này ở các độ sâu khác nhau, kết quả thí nghiệm: Su- 25,8kPa, Su*=13,3kPa.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30= 4-15 búa Kết quả tính tốn sức
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi cơng đúc dầm Super - T

(QL46BLK1) đến 12.0m (QL46B-LK8), cao độ mặt lớp từ -16.9 (QL46B-LK10 đến 27.84m (QL46B-LK7), trong lớp có lẫn nhiều dặm sạn (kết vốn laterit). Trong quá trình khảo
sát đã lấy mẫu thí nghiệm và thử nghiệm SPT trong lớp này.
Page 5


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
(Kết quả thí nghiệm xem trong phụ lục bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất)
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: Giá trị SPT N30-33 đến 250 bủa. Kết quả tính
tốn sức chịu tải quy ước: Ro = 3.24 kG/cm, Eo = 101.4 kG/cm2
• Lớp 9a: Sé bột kết màu xám vàng, xám trắng, xám xanh, phong hóa vừa đến
mạnh, đơi chỗ phong hóa hồn tồn, TCR = (1-86%, RQD = 0-71% (đá C4)
Lớp này phân bố trên hầu hết phạm vi khảo sát từ cao độ giảm dần từ đầu tuyến đến

cuối tuyến, từ -19.5m (QL46B-LK10 đến -34.56m (QL46B-LK9), tại lỗ khoan QL46BLK9
không gặp lớp này. Bề dày lớp chưa xác định do chưa khoan qua, chiều sâu khoan lớn nhất
vào lớp 9a là 15.4 m. Cường độ kháng nén của đá trong lớp 9a: Khô - Ra = 20097 kG/cm;
bão hòa- Ra = 130.90 kG/cm.

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Page 6


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
Giai đoạn hồn thiện (Thiết kế trùng tim)

CHƯƠNG 4: QUY MƠ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
1. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
a)

Quy mô đường cao tốc:
Theo quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định

hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐTTg ngày 01/3/2016, Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng được Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010, Dự án
thành phần ĐTXD đoạn Mai Sơn - QL.45 thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao

Hình 2. Mặt cắt ngang điển hình phần tuyến

tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017 - 2020 có quy mơ giai đoạn hoàn thiện là
6 làn xe cao tốc, Bnền=32,25m.
Giai đoạn 1 đầu tư xây dựng với quy mô 4 làn xe, Bnền =17,0m. Giai đoạn hoàn chỉnh

mở rộng với quy mô 6 làn xe, Bnền = 32,25m.

Thành phần
Mặt cắt ngang
Phần xe chạy:
Dải an toàn (GĐ1) + dải dừng
xe khẩn cấp (GĐHC):
Dải phân cách và dải an tồn
giữa:
Lề đất:
Tổng

b)

Quy mơ cầu
Giai đoạn hồn thiện:

Quy mơ mặt cắt ngang
Giai đoạn 1 (GĐ1)
Giai đoạn hoàn chỉnh (GĐHC)
Bn=17m
4x3,5 = 14,0m
2x0,25 = 0,5m

Bn=32,25m
6x3,75 =22,5m
2x3,0 = 6,0m

0,5 + 2x0,5 = 1,5m


0,75 + 2x0,75 = 2,25m

2x0,5 = 1,0m
17,0m

2x0,75 = 1,5m
32,25m

Giai đoạn 1 (Thiết kế lệch tim)

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Phần xe chạy (cao tốc):
Dải dừng xe khẩn cấp:
Khoảng cách 2 cầu:
Dải an toàn trong:
Dải an toàn ngoài:
Gờ lan can:
Tổng
+ Giai đoạn I:

6 x 3,75m
3,0+4,25m
1 x 1,0m
2 x 0,75m
0,25 + 0,50m
4 x 0,5m

= 22,5m
= 7,25m

= 2,00m
= 1,50m
= 0,75m
= 2,0m
34,75m

Page 7


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633

Phần xe chạy (cao tốc):
Dải phân cách giữa:
Dải an toàn trong:
Dải an toàn ngoài:
Gờ lan can:
Tổng
Tiêu chuẩn thiết kế

4 x 3,5m
1 x 0,5m
2 x 0,5m
2 x 0,5m
2 x 0,5m

= 14,0m
= 0,50m
= 1,0m
= 1,0m

= 1,0m
17,50m

Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án dự án đường phê duyệt tại quyết
định số 2549/QĐ-BGTVT ngày 01/9/2009 và Quyết định số 2654/QĐ-BGTVT ngày
24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt khung tiêu chuẩn kỹ thuật
của dự án đầu tư xây dựng cơng trình đường bộ cao tốc đoạn thành phố Ninh Bình - Thanh
Hóa (Nghi Sơn);
-

Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017;

-

Thiết kế cơng trình chịu động đất TCVN 9386-2012;

-

Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995;

-

Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa TCVN 5664:2009;

-

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng

QCVN 02:2009/BXD;
2. Tải trọng

-

Cầu được thiết kế với hoạt tải HL-93;

-

Vận tốc gió cơ bản

: 45 m/s theo TCVN 11823-03:2017

-

Động đất

: A=0,1037

-

Độ ẩm trung bình năm : 82,7% theo QCVN 02:2009/BXD

-

Khoảng thay đổi nhiệt độ: +5°C ~ +47°C theo QCVN 02:2009/BXD.

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Page 8


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020

Cầu vượt QL46B Km459+633

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU

- Lớp phủ mặt cầu bằng BTN chặt 12.5 dày 7cm, lớp dính bám 0.5kg/m2 và lớp

1. Thiết kế kết cấu cầu

phòng nước dạng phun.

1.1. Nguyên tắc thiết kế

1.4. Kết cấu phần dưới:

- Cơng trình thiết kế vĩnh cửu, phù hợp với quy mô tuyến đường và thiết kế cơ sở
được duyệt.
- Đảm bảo an toàn, bền vững trong quá trình khai thác, đáp ứng được các yêu cầu
thực tế về lưu lượng, tải trọng xe và tuân thủ theo các quy trình hiện tại.

- Trụ cầu thân đặc gồm 2 cột bát giác có kích thước bao ngồi 1.8x1.8m và khơng đổi
từ trên xuống dưới; có cường độ 30Mpa.
- Bệ trụ P5, P6, P7 được đặt trên nền cọc BTCT KT 450x450mm và bệ trụ P1, P2,
P3, P4 được đặt trên nền cọc khoan nhồi D1000mm.

- Thời gian thi cơng ngắn, tính cơ giới hóa cao;

- Xà mũ có kích thước bao ngồi 17.2x3.3x2.68m;

- Hạn chế tối đa ảnh hưởng tới giao thông hiện tại;


- Mố A1 bằng BTCT có cường độ 30MPA, được đặt trên cọc khoan nhồi có kích

- Đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của các cơng trình lân cận;
- Có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hợp lý.
- Ngoài các nguyên tắc nêu trên, từng loại kết cấu phải thoả mãn những yêu cầu

thước 1000mm, kích thước bệ mố 17.3x6.5x1.8m;
- Mố A2 bằng BTCT có cường độ 30MPA, được đặt trên cọc BTCT có kích thước
45x45cm, kích thước bệ mố 17.3x6.5x1.5m;
- Trên mố và trụ bố trí ụ và chốt chống chuyển vị với thanh chốt chống chuyển vị

riêng:
+ Đảm bảo tĩnh không đứng, tĩnh không ngang cho tuyến đường cao tốc tương lai;

được đặt vào ụ và dầm ngang dầm Supper T, hộp chốt được bố trí trên dầm ngang dầm

+ Hạn chế ảnh hưởng tới các cơng trình đã xây dựng gần phạm vi cầu;

Supper T.

- Đảm bảo tính êm thuận cao nhất cho các phương tiện lưu thông trên cầu

1.5. Các chi tiết khác

- Kết cấu thanh mảnh, đảm bảo mỹ quan, thuận lợi cho thi công.
1.2. Sơ đồ cầu
Cầu được thiết kế làm 01 đơn nguyên riêng biệt với sơ đồ cầu là

a. Lớp phủ mặt cầu:
- Bê tông nhựa chặt 12,5 dày t=7cm.

- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2

39,15+40+32+40*4+39,15m. Tổng chiều dài cầu tính đến đi mố L=324,40m.

- Lớp phịng nước dung dịch dạng phun

1.3. Kết cấu phần trên

b. Khe co giãn

- Sử dụng dầm Super T bằng BTCT DUL căng trước độ dài 38,2m, cường độ bê tông
f’c=50Mpa, chiều cao H=1.75m gồm 44 tao cáp DƯL 15.2mm căng trước và 30,2m, cường
độ bê tông f’c=50Mpa, chiều cao H=1.75m gồm 32 tao cáp DƯL 15.2mm căng trước;
khoảng cách giữa các tim dầm là 2.44m, các nhịp dầm có các thơng số:

Khe co giãn cầu: Dùng khe co giãn dạng răng lược.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của khe co giãn xem trong quy định và chỉ dẫn kỹ thuật. Khe co
giãn phải được lắp đặt đảm bảo cho mặt phần xe chạy dốc theo độ dốc dọc cầu.
c. Gối cầu

- Mặt cắt ngang gồm 7 dầm, khoảng cách các dầm 2.44m

- Gối cầu sử dụng gối chậu thép.

- Bản mặt cầu BTCT đổ tại chỗ có chiều dày tối thiểu 180mm và có xét đến ảnh

- Các chỉ tiêu kỹ thuật xem kết hợp trong quy định và chỉ dẫn kỹ thuật.

hưởng độ vồng.
- Bản liên tục nhiệt được bố trí trên các trụ P1, P2, P3, P5, P6, P7;

- Khe co dãn được bố trí trên mố A1, A2 và trụ P4.
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

d. Hệ thống chiếu sáng trên cầu
Hồ sơ khơng bố trí chiếu sáng trên cầu chỉ bố trí trước ống PVC chờ đường dây điện
trong gờ lan can cầu.
Page 9


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
e. Thiết kế chuyển tiếp giữa đường và cầu
Thiết kế chuyển tiếp giữa đường và cầu theo quy định tạm thời của bộ GTVT
(3095/QĐ-BGTVT): Nền đường được thiết kế thông thường. Đào nền đường sau mố theo
phạm vi tính tốn và đắp trả bằng vật liệu thoát nước, đầm chặt K98 và thiết kế bản quá độ
để tăng dần độ cứng nền đường với cầu, đảm bảo mục tiêu xe chạy vào cầu êm thuận.
f. Tứ nón chân khay
Tứ nón gia cố ốp mái bằng BTXM, chân khay bằng đá hộc xây vữa xi măng 10Mpa,
trên nền tự nhiên.

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Page 10


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633

CHƯƠNG 6: VẬT LIỆU XÂY DỰNG CẦU
1 Vật liệu xây dựng công trình

1.1 Bê tơng
H=30cm tại tuổi 28 ngày được qui định như bảng sau (có xét đến độ lệch chuẩn của
cường độ mẫu thí nghiệm).
Cường độ
Loại

mẫu hình trụ

Thành phần kết cấu

sau 28 ngày
(MPa)

Dầm Super T

C35

Bản mặt cầu và dầm ngang của kết cấu nhịp dầm Super T

C30(1)
C30

Cọc khoan nhồi
Tường đỉnh, tường thân, tường cánh, bệ mố, thân trụ, bệ
trụ, xà mũ trụ, sàn giảm tải, cọc BTCT

Mặt đáy tấm ván khuôn đúc sẵn

20


1.3. Thép DƯL
Thép DƯL dử dụng loại tao đơn, đường kính tao 15,2mm có độ tự chùng thấp,

Cấp
Tao

30

cáp

Grade 270 có độ
chùng thấp
15,2mm
1860Mpa
90%x fpu

Đường kính danh định
Giới hạn bền (fpu)
Giới hạn chảy (fpy)

1.4. Thép thường
Thép thường theo tiêu chuẩn TCVN1651-2018. Nhà thầu dự kiến sử dụng thép

25

C20

Bê tông bịt đáy

20


C10
Bê tơng đệm đáy móng
- (1): Bê tơng có độ sụt từ 18+2 cm;

10

Vữa đệm gối cầu có cường độ f’c=40MPa.

1.2 Bê tông bảo vệ cốt thép
Tr khi ch rõ trên bản vẽ, chiều dầy lớp bê tơng bảo vệ, tính từ mặt ngoài cùng bên vẽ, chiều dầy lớp bê tơng bảo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bê, chiều dầy lớp bê tơng bảo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bêu dầy lớp bê tơng bảo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bêy lớp bê tơng bảo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bêp bê tơng bản vẽ, chiều dầy lớp bê tơng bảo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bêo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bê, tính t mặt ngoài cùng bêt ngo ài cùng bêi cùng bê
tơng tớp bê tơng bảo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bêi mặt ngoài cùng bêt ngoài cùng bêi thanh cốt thép chủ chịu lực, được quy định tối thiểu như sau:t thép chủ chịu lực, được quy định tối thiểu như sau: chịu lực, được quy định tối thiểu như sau:u lực, được quy định tối thiểu như sau:c, được quy định tối thiểu như sau:c quy địu lực, được quy định tối thiểu như sau:nh tốt thép chủ chịu lực, được quy định tối thiểu như sau:i thiểu như sau:u như sau:

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

25

35

phân cách giữa, bản quá độ, chân cột đèn

Bệ mố trụ, tường thân mố, cọc khoan nhồi
Thân trụ, xà mũ, mặt ngoài dầm Super T, bản mặt

40

bản mặt cầu, cọc BTCT.
Mặt dưới bản mặt cầu

theo tiêu chuẩn ASTM A416M, cấp 270. Các thông số cáp trong bảng sau


C25

Cấu kiện

phân cách.
Mặt trong dầm Super T, dầm bản rỗng, mặt trên

50

30

Tấm ván khuôn đúc sẵn, gờ chắn bánh, gờ lan can, dải

-

tông bảo vệ (mm)

cầu, bản quá độ, gờ chắn bánh, ụ chân cột điện, dải

- Bê tơng: Cường độ chịu nén của mẫu bê tơng hình trụ trịn đường kính D=15cm, cao

C50

Chiều dầy tối thiểu lớp bê

Cấu kiện

của cơng ty Hịa phát, Việt Ý, Việt Nhật hoặc tương đương.


Loại thanh
Thanh trịn trơn
Thành có gờ

Ký hiệu
CB240-T
CB400-V

Mơ đun đàn hồi

Giới hạn chảy fy

Giới hạn bền fu

(MPa)
200000
200000

(MPa)
240
400

(MPa)
380
570

PHẦN 2: BIỆN PHÁP THI CÔNG BỆ ĐÚC DẦM SUPPER -T

Chiều dầy tối thiểu lớp bê


PHẦN II: BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SUPER T

tơng bảo vệ (mm)

CHƯƠNG 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TRƯỜNG, THIẾT BỊ,

75
50

NHÂN LỰC THI CÔNG
I. Sơ đồ tổ chức công trường.

Page 11


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633

Giám đốc BĐH
kiêm chỉ huy trường

1

Tổ trưởng

Kiểm sốt tổ đội thi cơng

01

2


Thợ lành nghề

Cho công tác gia công và lắp

13

dựng lồng thép và các cơng tác
khác

Chỉ huy phó

3
Quản lý ATLD, VSMT

Quản lý chất lượng

Thợ thông thường
Tổng cộng

06
20

Phụ trách kỹ
thuật

Kỹ sư hiện trường
kiêm khảo sát

II. Thiết bị thi cơng

STT

Đốc cơng
Tổ kích kéo

Tổ vận hành

Máy móc, thiết bị

Kỹ sư kế hoạch

Tổ sắt hàn

Đơn vị

Số lượng

1

Giá long môn

Cái

01

2

Máy đào 0,8m3

Cái


01

3

Máy cắt uốn cốt thép

Cái

02

4

Đầm dùi 1KW

Cái

04

5

Đầm cạnh

Cái

08

6

Máy phát điện 150KVA


Cái

01

7

Máy hàn 16KW

Cái

04

8

Thước thép 5m + quả rọi

Bộ

01

9

Máy tồn đạc điện tử
Khn đúc mẫu D0.15m,

Cái

01


Bộ

01

Bộ

01

Xe

03

10
11

H=0.3m
D0.15m, H=0.3m

12

Xe vận chuyển bê tông

chủ yếu.
Ghi chú

III. Nhân lực
TT

Hạng mục


Mô tả

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Số lượng

Ghi chú
Page 12


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU THI CÔNG

và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”

I. Yêu cầu kỹ thuật:

1.3. Cát :

1. Bê tông và cốt liệu

- Thành phần cốt liệu mịn cho cấp phối bê tơng phải là cát tự nhiên có độ bền, độ cứng

1.1. Xi măng:

và rắn chắc cao. Cốt liệu hạt mịn có hàm lượng và được phải sạch, khơng lẫn tạp chất, hạt

- Xi măng dùng để sản xuất bê tông là xi măng PC40 phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam


sét, các chất hữu cơ và các chất có hại khác, theo tiêu chuẩn “TCVN 7570 : 2006 Cốt liệu

TCVN 2682-2009 (Xi măng Porland).
- Xi măng sử dụng thi công đều có nguồn gốc và chứng chỉ của nơi sản xuất (Số lô, ngày
xuất xưởng, nhãn mác đăng ký...).
- Công tác bảo quản xi măng tuân thủ theo TCVN 6260-1997. Xi măng được chứa
trong kho theo tiêu chuẩn quy định. Xi măng được bảo quản tốt để chống ngấm nước và bị ẩm do
khí hậu mơi trường, xi măng lưu kho khơng vượt q thời gian quy định.
- Việc thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của xi măng tại hiện trường có xác nhận của Tư vấn
giám sát của chủ đầu tư.

cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”.
- Trường hợp đặc biệt khi được Tư vấn giám sát yêu cầu hoặc để đáp ứng các yêu cầu
của “Quy định kỹ thuật thi công - nghiệm thu”, cốt liệu hạt mịn sử dụng cho bê tông cốt thép
phải được rửa bằng nước sạch.
1.4. Các loại thép:
1.4.1. Cốt thép thường
- Các thanh cốt thép:
Tất cả các thanh cốt thép là thanh có gờ và thép trịn trơn được cung cấp theo tiêu

1.2. Đá dăm:

chuẩn TCVN 1651-2018, hoặc tương đương. Việc thí nghiệm tuân theo tiêu chuẩn TCVN

- Cốt liệu khơng được phép có lẫn các tạp chất gây phản ứng có hại với kiềm trong xi

1651-2018.

măng để khơng gây ra việc giãn nở quá mức của bê tông. Tư vấn giám sát sẽ chấp thuận cốt
liệu hạt mà Nhà thầu dự kiến sử dụng nếu Nhà thầu chứng minh được cốt liệu khơng có lẫn

các tạp chất có hại này.
- Cốt liệu phải bao gồm các hạt dai, cứng, bền và khơng bị dính các chất khác. Nhà thầu

- Chứng chỉ của nhà sản xuất:
Nhà thầu phải trình Tư vấn giám sát các tài liệu chứng nhận xuất xứ của sản phẩm
theo từng lô hàng nhập về công trường, nội dung bao gồm:
+ Nước sản xuất.

phải chịu trách nhiệm việc chế biến vật liệu này để đáp ứng các yêu cầu của “Quy định kỹ

+ Nhà máy sản xuất.

thuật thi công và nghiệm thu”. Ba mươi ngày trước khi khởi công, Nhà thầu phải xin ý kiến

+ Tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép.

Tư vấn giám sát về các nguồn cốt liệu sử dụng để cho phép tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.

+ Bảng chỉ tiêu cơ lý được thí nghiệm cho lơ thép sản xuất ra.

Cơng tác thí nghiệm phải được thực hiện khi mang đến công trường, dưới sự chứng kiến của

- Lấy mẫu và thí nghiệm:

Tư vấn giám sát. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về chất lượng cốt liệu đối với việc sản xuất

Với mỗi loại đường kính, mỗi loại mác thép (CB240-T, CB400-V) một lô thép được

bê tông với cường độ quy định trong suốt giai đoạn thi công.


quy định là < 50T.

- Các cốt liệu hạt phải tránh bị lẫn các vật liệu khác và nhiễm bẩn. Nếu cốt liệu bị lẫn

Mỗi lơ thép khi chở đến cơng trường nếu có đầy đủ các chứng chỉ sẽ lấy tối thiểu 15

và nhiễm bẩn bởi các chất khác trong quá trình cất giữ sẽ bị loại bỏ, di chuyển, tái chế hoặc

mẫu thử từ các thanh khác nhau để thử tất cả các tính chất khác nhau được quy định trong

thay thế bằng các vật liệu có chất lượng được chấp thuận. Các cốt liệu phải đủ số lượng để

TCVN 1651:2018.

đảm bảo khơng bị gián đoạn trong q trình đổ bê tơng.
- Đá dăm được kiểm tra theo các tiêu chuẩn “TCVN 7570 : 2006 Cốt liệu cho bê tông
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Khi kết quả thí nghiệm được Tư vấn giám sát chấp thuận mới được phép đưa lơ thép đó
vào thi cơng.
Page 13


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
- Thay đổi:
Chỉ được phép thay đổi kích thước thép khi có phê duyệt bằng văn bản của Tư vấn

Các bó cáp cường độ cao được cung cấp từ nhà máy theo các cuộn có đường kính đủ
lớn để có thể tự duỗi thẳng. Các bó cáp bị xoắn, gấp hoặc hư hại, bị gỉ rỗ nặng không dùng.


giám sát và Tư vấn thiết kế, thép thay thế phải có tiết diện tương đương hoặc lớn hơn loại

1.5.

thép cho trong Bản vẽ.

- Nhà thầu sẽ phải trình lên Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư phê duyệt tất cả các loại neo sẽ

- Khi thay thế các thanh theo mã số không tương đương về diện tích với các thanh theo
đường kính mm, khoảng cách giữa các thanh được điều chỉnh để tạo ra cùng diện tích cốt

được sử dụng cho dự án tương ứng với thiết kế và phải có thí nghiệm, chứng chỉ của Nhà sản
xuất/cung ứng kèm theo.

thép trên cùng một đơn vị khoảng cách. Việc thay thế các thanh có chiều dài tính theo mm
cho các kích cỡ thanh khơng có sẵn từ nguồn Nhà thầu có thể tìm từ nguồn tương tự. Tất cả

- Tất cả các thiết bị neo phải có khả năng giữ chặt thép dự ứng lực khi chịu tải trọng
không nhỏ hơn 92% cường độ kéo đứt đảm bảo tối thiểu của thép dự ứng lực.

thay thế thanh đều phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết
kế.

Nêm, neo

- Tất cả các phần thép lộ ra bên ngồi phải được bảo vệ chống ăn mịn. Các neo sẽ được
giữ khơng để dính bụi bẩn, vữa, bị rỉ sét, hoặc các vật liệu khơng thích hợp khác. Các bộ

- Bảo quản cốt thép:


phận hoặc toàn bộ neo bị hư hỏng sẽ không được sử dụng.

Tất cả cốt thép phải được bảo vệ tránh hư hỏng bề mặt hoặc hư hỏng mang tính cơ học,

1.6.

Nước xây dựng:

tránh gỉ hoặc các nguyên nhân khác kể từ khi nhập hàng cho tới khi lắp đặt cốt thép. Cốt thép

Nước dùng cho bê tông và vữa tuân theo tiêu cuẩn TCVN 4506 : 2012

lưu kho tại công trường phải đặt trên sàn gỗ hoặc không được đặt trực tiếp trên mặt đất, cốt

Nhà thầu sử dụng nguồn nước giếng khoan ngay tại hiện trường để phục vụ thi công

thép phải được che kín.

cho tồn bộ cơng trình và sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.

Trong nhà kho, cốt thép phải được xếp trên bệ để cách đất hoặc trên các mễ hay giá đỡ

1.7.

và phải được bảo quản một cách thiết thực tránh những hư hại về cơ học và tránh cho cốt
thép bị gỉ. Phải đánh dấu và xếp kho sao cho tiện khi cần kiểm nghiệm.
Khi đem ra sử dụng, cốt thép không được bị nứt, không bị ép mỏng bẹt đi hoặc bị bám

- Do việc đổ bê tông 1 phiến dầm thường từ 3 - 4h nên việc sử dụng chất phụ gia là

cần thiết, nhằm tăng cường độ linh động của hỗn hợp bê tông và phát triển nhanh cường độ
để tiến hành căng kéo dự ứng lực được sớm hơn.

bụi, hoen gỉ, bị rỗ, có dính sơn, dầu, mỡ hay bị các tạp liệu ngoại lai khác bám vào.
- Gia công, lắt đặt cốt thép thường phải tuân thủ theo TCVN 4453-1995, 22TCN 27205 và Chỉ dẫn kỹ thuật của dự án: ”mục 07300 – Cốt thép thường”.
1.4.2. Thép DƯL
+ Dùng loại cáp cường độ cao: Gồm 04 tao cáp 15,2mm cho mỗi bệ.

Phụ gia bê tông:

Chất phụ gia đưa vào sản xuất bê tơng phải được làm thí nghiệm và chứng chỉ kèm
theo.
Liều lượng phụ gia phải làm theo chỉ đẫn của nhà sản xuất và số liệu do cơ quan thí
nghiệm tính tốn trên cơ sở dây chuyền thi cơng của nhà thầu và được KSTV chấp thuận.
Các chất phụ gia làm giảm nước, chậm giảm nước, phụ gia chống ăn mòn và các chất

+ Giới hạn bền (fpu): 1860 MPa

phụ gia hố dẻo, chậm đơng cứng theo TCVN 8826-2011 (hoặc ASTM C494 và ASTM

+ Giới hạn chảy (fpy): 1674 MPa

C1017) có thể được sử dụng nếu có văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền, tuân thủ các

+ Đường kính danh định 15,2(mm)

thiết kế cấp phối và yêu cầu về độ sụt được Tư vấn giám sát phê chuẩn.

+ Cáp được luồn vào ống nhựa D27 đặt sẵn.


Clo-rua calxi hay các chất phụ gia có chứa clo-rua calxi khơng được phép sử dụng.

Mặt ngồi của sợi thép khơng có các vẩy sùi, không mỡ phủ, không bẩn do các chất

1.8. Vật liêu bôi trơn ván khuôn

ngoại lai khác làm ảnh hưởng đến dính bám.
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Nhằm tránh cho ván khn dính bám vào bê tơng, cần bơi trơn các bề mặt có tiếp xúc
Page 14


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
với bê tông. Chất bôi trơn đảm bảo các yêu cầu sau;

- Nếu mẫu thử khơng đạt u cầu thì lấy thêm 02 mẫu thử tiếp theo. Nếu 1 trong 2

Tháo dỡ ván khuôn dễ dàng

mẫu thử này không đạt yêu cầu thì loại bỏ (Theo TCVN 11243: 2016 Thép thanh dự ứng lực

Không làm giảm chất lượng bê tông ở chỗ tiếp xúc với ván khuôn.

– phương pháp thử kéo đồng bộ).

Khơng gây nứt nẻ, co ngót tạo thành vết ở bề mặt bê tơng.

2.1.4 Bảo quản thép cường độ cao.


Thích hợp với việc sử dụng các biện pháp phun hay quét.
Trừ các phần khác được Tư vấn giám sát yêu cầu cịn lại các bề mặt bên trong của ván
khn sẽ được phủ bằng một chất chống dính bám là loại Sika Separol hoặc tương đương có

Thép cường độ cao đã được đóng gói cẩn thận tránh bị ẩm dẫn đến han gỉ. Trong vận
chuyển, bảo quản không để va đập mạnh, khơng làm hỏng bao bì, khơng để dây bẩn như dầu
mỡ bẩn, phân hoá học, muối và các tạp chất khác.

sẵn trên thị trường. Các chất chống dính bám được phủ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và

Khi xếp dỡ vận chuyển không để dập xoắn, xây xát, không kéo lê.

không được tiếp xúc với cốt thép, cáp và neo cáp dự ứng lực.

Kho chứa thép cường độ cao phải có mái che, đảm bảo khơ ráo không ẩm ướt.

2. Kiểm tra chất lượng và bảo quản
2.1 Thép sợi cường độ cao.
Trước khi đưa từng cuộn cáp vào sử dụng, cáp thép cường độ cao được kiểm tra đầy

Thép nhập về để riêng từng đợt, kê bó cáp cách sàn khoảng  20cm khơng để đứng
bó cáp.
2.2 Thép thường

đủ các nội dung theo quy định của quy trình, cụ thể có 1 số điểm chính như sau :
2.1.1 Kiểm tra theo các tài liệu và chứng chỉ của thép.

Cốt thép thường phải có chứng chỉ xuất xưởng, phiếu thí nghiệm có đầy đủ các tiêu
chuẩn về giới hạn chảy, cường độ cực hạn, độ giãn dài, thí nghiệm uốn nguội.


2.1.2 Kiểm tra bề mặt bên ngoài của tao thép.

Thép thường cũng phải để riêng theo từng loại (Đường kính, loại thép) tránh lẫn lộn

Kiểm tra sự nguyên đai, nguyên kiện của cuộn cáp.

khi sử dụng. Bảo quản cẩn thận tránh gỉ, khơng để dính các tạp chất có hại như phân hữu cơ,

Dùng mắt kiểm tra xem xét thép có gỉ khơng, có bị dính bẩn hay khơng, có xây xước

muối.

dập nát hay khơng.
Dùng thước kẹp có độ chính xác nhỏ hơn 0.02mmm, kiểm tra kích thước hình học của
tao cáp: Độ ơ van, đường kính ...
Xem xét độ xoắn vặn cuả các sợi thép trong tao cáp, vị trí của sợi trong tao cáp.
2.1.3 Thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của tao cáp.
Phải tiến hành thí nghiệm để xác định được 1 số chỉ tiêu sau:
+ Đo đường kính tao thép, diện tích tao thép
+ Xác định lực phá hoại (Tấn) của tao thép và cường độ chịu kéo Mpa và độ giãn
dài tương ứng.
+ Xác định ứng suất kéo chảy tương ứng.
+ Xác định mô đun đàn hồi E.
- Số lần thử nghiệm của sản phẩm trong cùng một lô sản phẩm cùng loại đường kính
thì cứ 39 tấn thử nghiệm lại một lần bao gồm thanh thép và các loại đai ốc.
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

2.3 Neo bó thép cường độ cao.
Neo phải đạt yêu cầu mới đưa vào sử dụng.

Cần kiểm tra chứng chỉ của neo mỗi khi nhập về và khi đưa vào sử dụng. Kiểm tra sơ
bộ neo theo các yêu cầu sau:
+ Dùng mắt kiểm tra hình dạng neo.
+ Kiểm tra neo có bị gỉ hay khơng.
+ Dùng thước đo đạc các kích thước, thơng số của neo
+ Đo độ vng góc giữa bản neo và đường trục neo
+ Kiểm tra độ thơng thống của lỗ để bơm vữa xi măng
Các phụ kiện của neo gồm: Thớt neo, đầu neo, nêm và cút nối ống bơm vữa đồng bộ.
Có chế độ kiểm tra bảo quán neo tương tự như bảo quản thép cường độ cao.
2.4 Xi măng
Xi măng rời được chở đến cơng trường trong những xe thùng kín, xi măng bao được
Page 15


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
chở đến cơng trường (phải được che mưa) trong những bao đóng kín ghi tên nhà sản xuất,

cần thiết của người chỉ huy có thẩm quyền.

loại xi măng, chứng chỉ xuất xưởng, mã số lô, ngày tháng sản xuất. Xi măng bao được xếp
thành từng đống không quá 8 bao. Nơi để xi măng là nhà kho chống thấm khô ráo hay các

3. Kiểm nghiệm vật liệu
3.1 Thép thường

nhà kho tạm thời khác được Tư vấn giám sát chấp thuận. Dung tích cất giữ phải tương đương
với khối lượng bê tông cần đổ lớn nhất. Các nhà kho này sẽ được sử dụng dành riêng cho

- Với mỗi loại đường kính, mỗi loại mác thép (CB240-T, CB400-V) một lô thép được

quy định là < 50T.

việc cất giữ xi măng, sàn nhà phải được xây cao hơn mặt đất thiên nhiên trong hoặc gần công

- Mỗi lô thép khi chở đến công trường nếu có đầy đủ các chứng chỉ sẽ lấy tối thiểu 15

trường xây dựng. Khi cơng trình hồn thành thì các nhà kho này sẽ vẫn là tài sản của Nhà

mẫu thử từ các thanh khác nhau để thử tất cả các tính chất khác nhau được quy định trong

thầu, Nhà thầu sẽ dỡ bỏ và di chuyển, phá móng và sửa sang khôi phục mặt bằng lại như điều

TCVN 1651:2018.

kiện ban đầu.
Xi măng phải được để cách tường nhà kho ít nhất 1m. Phải bố trí các lối đi để có thể
kiểm tra xi măng. Các lơ xi măng được chuyển đến sau sẽ được cất giữ trong kho tách biệt

- Khi kết quả thí nghiệm được Tư vấn giám sát chấp thuận mới được phép đưa lơ thép
đó vào thi cơng.
3.2 Xi măng

với lơ trước đó và xi măng sẽ được sử dụng theo thứ tự chuyển đến. Bất cứ chuyến hàng xi
măng nào bị đóng bánh hay bị hỏng Nhà thầu đều phải di chuyển ra khỏi công trường bằng

- Xi măng poocland phải đảm bảo đúng kỹ thuật, thời gian xuất xưởng đến khi sử
dụng.

chi phí của mình.


- Nói chung khi tiếp nhận xi măng về cơng trường ngồi kiểm tra thời gian xuất

Nhà thầu sẽ cung cấp loại cân đúng qui cách để kiểm tra trọng lượng của bao xi măng.

xưởng cho tới khi sử dụng cịn phải tiến hành thí nghiệm xi măng. Mỗi đợt xi măng nhập kho

Các cân này sẽ được giữ lại lâu dài ở các nhà kho. Tại bất cứ thời điểm nào Tư vấn giám sát

đều phải tiến hành thí nghịêm tần suất đảm bảo theo quy định của dự án và tiêu chuẩn xây

cũng có thể đến để kiểm tra xi măng trong kho.

dựng Việt Nam hiện hành.

2.5 Đá dăm và cát

3.4 Cốt liệu thô và mịn

Đá dăm và cát được tiến hành kiểm tra, đánh giá, thí nghiệm theo từng đợt, từng loại
và định kỳ. Các chỉ tiêu cơ lý về cường độ, thành phần, tạp chất, mô đun độ lớn ... phải đảm

- Trước khi đặt hàng mua cốt liệu thô (đá dăm) và cốt liệu mịn (cát) thì phải được lấy
mẫu để tiến hành xác định các chỉ tiêu kỹ thuật.

bảo theo các tiêu chuẩn.
Các kho bãi để cát đá phải được tổ chức bảo quản riêng rẽ và không để cốt liệu lẫn rác

- Khi đặt hàng mua cát, đá phải cấp cho chủ hàng bản yêu cầu, kèm theo mẫu cốt liệu
thô và mịn đã được xác định để đưa vào cho phép để đúc dầm bê tông ứng suất trước.


bẩn.

- Mỗi lần đổ dầm, phải làm cơng tác kiểm tra tình trạng của cốt liệu thô và cốt liệu
2.6 Bảo quản chất phụ gia

mịn, ngoài ra phải xác định độ ẩm của cát, đá . Nếu thấy cốt liệu có sự sai khác với cốt liệu

Chất phụ gia phải được chứa trong các bao bì kín, ngồi có mác vữa và thời gian sản

chuẩn, phải có sự điều chỉnh hoặc khơng được đổ dầm khi chưa có ý kiến của Tư vấn giám

xuất. Phải là loại phụ gia sản xuất theo dây chuyền cơng nghiệp ổn định.

sát.

Các thùng phụ gia bao bì bằng kim loại đóng kín có thể để được ngồi trời, các loại
khác phải để trong kho có mái che.
Tuyệt đối khơng được để phụ gia ở mặt thống bừa bãi để tránh lẫn các chất khác
trong khi sử dụng. Sử dụng phụ gia vào mẻ trộn bê tông phải có liều lượng và các chỉ dẫn
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Page 16


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
CHƯƠNG 3: THI CƠNG DẦM SUPER T
I. Cơng tác chuẩn bị.
Trước khi thi cơng dầm super T phải có đầy đủ các tài liệu sau:
-Hồ sơ thiết kế BVTC dầm super T được phê duyệt.

- Tổ chức việc cấp bê tông tươi hoặc lắp đặt trạm trộn bê tông và các thiết bị khác.
- Các vấn đề thí nghiệm mẫu cấp phối bê tông, các vật liệu dùng cho dầm super T và các

Bệ căng ôm bộ ván khuôn đúc dầm bằng thép bản và thép hình tổ hợp. Chiều dài tồn bộ bệ
đúc là 40m. Đầu bệ căng đặt các dầm kích, được tổ hợp từ các thép hình, thép bản có khoan
lỗ luồn cáp 15,2mm để căng kéo các tao cáp DƯL.
Trình tự các bước thi cơng bệ đúc:
Bước1: Thi cơng móng:
- Dùng máy đào đào đất hố móng

cơng tác kiểm tra chất lượng bê tông dầm super T.

- Thi công lớp đá dăm đệm đầm chặt.

-Các mẫu biểu ghi chép theo dõi quá trình sản xuất dầm super T.

- Thi cơng đổ lớp bê tơng lót 10Mpa tạo phẳng.

- Bố trí hệ thống điện từ trạm điện của cơng trường đến vị trí đúc dầm super T.

Bước2: Thi cơng bệ BTCT

- Bố trí hệ thống cung cấp nước ngọt từ bể chứa nước đến vị trí đúc dầm super T.

- Thi công cốt thép, ván khuôn và đổ bê tông bệ đúc BTCT.

- Kiểm tra sự hoạt động của thiết bị máy móc và các thiết bị đồng bộ kèm theo phục vụ thi

* Ván khn ngồi.


cơng.

- Ván khn phải được thiết kế với hình dạng và vị trí chính xác. Các mối nối phải song song

II. Trình tự thi cơng.

hoặc phải vng góc với trục dầm và trám kín để chống rị rỉ vữa. Ván khn phải có vát

1. Bệ đúc và ván khn ngồi
* Thi cơng bệ đúc:
- Tổng số dầm Super T được đúc tại bệ bãi đúc mỗi bãi có 2 bệ đặt song song với đường
công vụ. ở giữa là đường cho xe Mix chở bê tơng từ trạm trộn.

cạnh ở chỗ có góc cạnh.
- Ván khn ngồi với tổng chiều dài 38,98 m được cấu tạo bằng thép bản dày 5mm, có các
sườn tăng cường dọc bằng thép hình U100. Ván khn ngồi chia làm các tấm nhỏ có chiều
dài là 6m và 2m, khi gia công để lắp ráp vào bệ đúc được thuận tiện. Các tấm ván khn
ngồi sau khi chế tạo đạt yêu cầu kỹ thuật được đặt từng tấm vào bệ căng. Liên kết các tấm

- Dầm Super T là dầm DUL căng trước nên phải có bệ căng cáp để chịu lực căng của các cáp

lại bằng đường hàn đối đầu hoặc hàn qua một bản thép dày 6mm. Tại các mối nối, các chi

DUL. Đồng thời bệ đóng vai trị là hệ đà giáo, ván khơn đổ bê tông dầm nên bệ phải bằng bê

tiết nối được mài vát góc 450 và liên kết bằng hàn đối đầu sau đó mài nhẵn mối hàn. Mối

tơng để chịu lực nén tốt.

hàn liên kết phải đủ chiều cao, ngấu và khơng bị rỗ. Q trình hàn liên kết các chi tiết phải


- Cấu tạo bệ căng phải đảm bảo thuận tiện cho việc đặt cốt thép thường và cốt thép DƯL

tn thủ cơng nghệ và trình tự hàn tránh hiện tượng cong vênh.

đúng vị trí đảm bảo thuận tiện và đủ không gian cho việc lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn,

- Sau khi lắp đặt xong kiểm tra kích thước tổng thể của ván khn ngồi.

cung cấp bê tơng, thi cơng bê tơng .
- Vị trí của bệ căng phải ở nơi cao ráo, đảm bảo thoát nước tốt để khu vực xung quanh bệ
căng luôn luôn khô ráo, bệ căng phải đảm bảo tuyệt đối không lún.
- Bệ căng được thiết kế bằng BTCT đổ tại chỗ, bê tơng mác C30. Cốt thép trịn trơn thường
có cường độ fy(min) = 2500 kg/cm2. Cốt thép trịn gai có cường độ fy(min) = 4100 kg/cm2.
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

- Đặt và liên kết các cấu kiện đỡ cánh dầm với nhau và với bệ căng. Liên kết các chi tiết ván
khuôn góc.
- Đặt và liên kết dầm kích với bệ căng..
- Kiểm tra, nghiệm thu kích thước tổng thể tồn bộ hệ thống.

Page 17


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
2. Thi công dầm Super T.

Sai số về chiều dài cốt thép gia công
Sai số theo chiều rộng của (hoặc chiều cao) của sản phẩm


* Gia công lồng thép.

đối với cốt thép D≤16mm
Sai số theo chiều rộng của (hoặc chiều cao) của sản phẩm

- Lồng cốt thép được gia công tại hiện trường trên hệ giá đỡ.
- Vật liệu được cung cấp đến công trường phải theo đúng chủng loại đã quy định trong đồ án
thiết kế.
- Các thanh cốt thép lắp đặt phải đúng kích thước, khoảng cách, hình dạng như trong thiết kế.
- Cốt thép được cắt bằng phương pháp cơ học. Khi uốn cốt thép phải uốn quanh một lõi với

đối với cốt thép 18mm≤D<40mm
Sai số theo chiều rộng và chiều cao của sản phẩm không
lớn hơn 1m đối với cốt thép D≤16mm
Sai số theo chiều rộng và chiều cao của sản phẩm không

±10mm
±5mm
±10mm
±3mm
±10mm

lỏng trong lồng thép cho đến khi lồng cốt thép được đặt vào ván khuôn. Để đảm bảo chiều

lớn hơn 1m đối với cốt thép 18mm≤D<40mm
Sai số về khoảng cách giữa các thanh
Sai lệch về vị trí uốn của thanh
Sai lệch tim của các khung cốt thép
* Lắp đặt lồng thép vào ván khuôn:


dài đoạn không dính bám của các tao cáp, các ống nhựa được kéo dài và tỳ vào ván khuôn

- Trước khi lắp đặt lồng cốt thép, bề mặt ván khn ngồi được vệ sinh sạch sẽ, bôi phụ gia

đầu dầm để không bị dịch chuyển trong khi căng kéo.

chống dính đảm bảo cho việc tách dầm ra khỏi ván khuôn được dễ dàng.

- Các con kê bằng bê tông được buộc vào lồng cốt thép đảm bảo 1m2 có từ 3÷5 con kê.

- Dùng 1 dầm gánh đủ chiều dài và giá long mơn để nâng tồn bộ lồng cốt thép từ giá gia

cường độ bê tông của con kê bằng hoặc lớn hơn cường độ của bê tông dầm.

công đến bệ căng và đặt vào ván khuôn.

tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều và theo đúng bản vẽ.
- Các sợi cáp 15.2mm được cắt đủ chiều dài (39,5m + 2m =41,5m), luồn đủ các ống nhựa
chống dính bám (D18/22) và cuốn băng dính kín đầu các ống nhựa. Các tao cáp được treo

±10mm
25mm
2d

- Các cốt thép phải được giữ đúng vị trí bằng các miếng kệ đệm và các nêm giữ sao cho khi
đổ bê tông chúng không bị xê dịch hoặc bị biến dạng quá mức cho phép, độ thẳng các sợi
cáp và bê dày lớp bê tông bảo vệ.
- Bề mặt cốt thép DUL phải làm sạch trước khi dùng, tránh để các chất gỉ, dầu mỡ, các chất
độc hại có thể gây ăn mịn hoặc làm giảm độ dính bám cốt thép với bê tông cũng như làm

giảm mà sát đầu cốt thép với các chêm chèn nút neo.
- Lắp đặt tấm ván khuôn chắn đầu dầm. Các tao cáp được luồn qua lỗ của ván khuôn chắn
đầu dầm và qua các rãnh của dầm kích, đảm bảo các tao cáp được đóng thẳng đúng vị trí từ
- Việc gia cơng chi tiết các thanh cốt thép và lắp dựng cốt thép dầm super T, thép phải tuân
thủ theo tiêu chuẩn TCVN 1651:2008. Cụ thể các sai số cho phép thể hiện ở bảng sau:
Bản vẽ, chiều dầy lớp bê tông bảo vệ, tính từ mặt ngồi cùng bêng sai sốt thép chủ chịu lực, được quy định tối thiểu như sau: củ chịu lực, được quy định tối thiểu như sau:a cốt thép chủ chịu lực, được quy định tối thiểu như sau:t thép khi gia công
Tên sai lệch

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

đầu này đến đầu kia, các tao cáp không bị xoắn cuộn hoặc đan chéo nhau.
- Sau khi hồn thành cơng việc lắp dựng cốt thép, nhà thầu thông báo với TVGS kiểm tra
đường kính, khoảng cách, vị trí các thanh thép theo bản vẽ thiết kế thi công đã được chấp
thuận.

Mức cho phép

* Căng cáp dự ứng lực:
Page 18


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
- Sử dụng đúng hệ thống kích, neo tương thích như trong thiết kế. Kích căng là các kích căng

- Sợi cáp cần chuẩn bị trên bệ căng, đảm bảo độ chặt chẽ khi kẹp căng, tạo thành hỡnh dạng

sợi đơn.

sợi cỏp thẳng đều. Các sợi cáp cần bảo quản khỏi bị rỉ do ẩm ướt của khụng khí. Khơng được


- Kích và neo trước khi căng phải được kiểm định trước khi sử dụng.

làm dính dầu mỡ, bùn đất, khơng được làm xây xát biến dạng sợi cỏp.

- Các mấu neo và các bộ nối neo phải được lắp đặt theo hình dạng và kích thước vị trí chính

- Trước khi luồn vũng neo vào sợi cỏp để chuẩn bị căng kéo cáp DƯL cần làm sạch đất, cát

xác như quy định trong đồ án.

và lớp mỡ bảo vệ ử từng sợi cáp và vũng neo. Đối với lừi neo trước khi ộp vào neo cần khử

- Chúng phải liên kết định vị chắc vào ván khuôn sao cho trước và trong khi đổ bê tơng

mỡ đến khi có được bề mặt khô sạch tuyệt đối.

không xảy ra hiện tượng xê dịch và biến dạng quá mức cho phép.
- Bề mặt chịu lực của neo phải vng góc với đường trục cốt thép DƯL tương ứng. Tâm của
mấu neo phải trùng với đường trục đó.
- Các tao cáp được căng kéo đơn lẻ từng tao một theo sơ đồ đối xứng (Được nờu củ thể sau)
- Khi cắt các đoạn đầu của cốt thép sau khi kéo căng và neo xong, dùng phương pháp cắt cơ
học. Tuyệt đối nghiêm cấm cắt bằng que hàn.
* Công tác chuẩn bị căng kéo
- Phải có chứng chỉ neo của nhà sản xuất, nếu có điều gỡ nghi ngờ phải yờu cầu thớ nghiệm
lại. Kiểm tra vũng neo và chốt neo kiểm tra trước khi tạo ứng suất.
- Xem xét khuyết tật của ván khuôn dầm, bệ căng nếu có ảnh hưởng đến sức chịu tải thỡ phải
kiểm tiến hành sửa chữa.
- Kiểm tra kết quả thớ nghiệm của thộp CĐC.
- Kiểm tra chứng nhận kỹ thuật của neo.

- Kiểm tra sai số khi đặt sợi thép CĐC.
- Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị căng kéo ( Kích DƯL). đồng hồ áp lực sẽ sử dụng. Nếu quá
thời gian kiểm định thỡ phải kiểm định lại.
- Kiểm tra lỗ luồn bú thộp cường độ cao (Độ sạch, sự thông suốt)
- Kiểm tra quy trỡnh thao tỏc an tồn.
* Lắp đặt bó thép CĐC:

* Thiết bị và trình tự căng:
Thiết bị dùng để căng kéo cáp dự ứng lực:
- Thiết bị bơm: Số lượng 02 bộ
+Tên: 2BQ-500
+Hãng sản xuất : OVM
+Nước sản xuất: Trung Quốc
+Áp suất: 50Mpa, lưu lượng 2 lit/ phút
- Thiết bị kích : 4 bộ
+Tên: YDC -240Q-2000
+Hãng sản xuất : OVM
+Nước sản xuất: Trung Quốc
+Lực kéo 240KN, hành trình piston: 200mm

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

Page 19


Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017÷2020
Cầu vượt QL46B Km459+633
- Neo công tác dùng loại OVM 15-1 hoặc tương đương.

- Sau đó dùng thước đo chiều dài duỗi ra của Pittơng kích tương ứng với từng cấp áp lực.


- Kích và neo phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.

- Sau khi kích đạt áp lực thiết kế, đo tổng độ dãn dài thực tế so với độ dãn dài cho phép theo

- Khi căng kéo, các tao cáp được căng kéo đơn lẻ từng tao một, các tao cáp được căng từ hai

thiết kế.

đầu.

- Hồi kích từ áp lực thiết kế về áp lực 0 để đóng nêm và đo độ tụt nêm (nếu có).
Trình tự căng cáp:

- Kéo từ các tao phía trong ra ngồi đối xứng (theo thứ tự đối xứng) qua tim:

- Tính độ dãn dài của tao cáp thông qua phương pháp nội suy tuyến tính (có xét đến tụt ở hai
đầu kích).
+ u cầu kỹ thuật của quá trình kéo cáp DƯL:
- Trước khi căng kéo cần phải tiến hành kiểm tra tỉ mỉ kết cấu bệ căng,và các thiết bị căng
kéo.
- Khi rải thép tạo DƯL trên bệ đỡ tuyến dài phải tránh không dây bẩn vào cốt thép.
* Lắp đặt ván khuôn trong:
- Ván khuôn trong gồm 4 đốt.
- Các đốt được cấu tạo bằng thép bản dày 6mm, bên trong gia cường bằng các khung thép
hình L75x50x5, L50x50x5 và các sườn liên kết dọc bằng thép hình L50x50, L75x50x50.
Phía trong của ván khn có gắn 14 đầm rung chia làm 2 tầng với khoảng cách đều nhau để
đầm khi đổ bê tông.
- Sau khi lắp đặt xong đầm rung vào ván khuôn thành cần cho chạy không tải để kiểm tra
đầm và độ cứng của ván khn thành, tình trạng triệt tiêu lực rung ngang của dầm.


Tao cáp số 8A -> 8B -> 9A -> 7A -> 9B -> 7B -> 9C -> 7C -> 10A -> 6A -> 10B -> 6B ->
10C -> 6C -> 11A -> 5A -> 11B -> 5B -> 11C -> 5C -> 12A -> 4A -> 12B -> 4B -> 12C ->
4C -> 12D -> 4D -> 13A -> 3A -> 13B -> 3B -> 13C -> 3C -> 13D -> 3D -> 14B -> 2B ->
14C -> 2C -> 14D -> 2D -> 15E -> 1E.
* Phương pháp căng kéo:
- Kích được lắp vào từng tao cáp. Lắp kích sao cho đầu kích tỳ sát vào bệ kích đầu dầm
kích.
- Để khắc phục sự trùng của các tao cáp, trước tiên kích căng so dây với một lực bằng 10%
lực thiết kế .
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đúc dầm Super - T

- Các tấm thép bản đậy trên đỉnh khung có bố trí cửa để có thể chui vào trong liên kết đầm
cũng như kiểm tra và bảo dưỡng đầm trong suốt quá trình sử dụng.
Trình tự lắp đặt:
- Ván khuôn trong chỉ được lắp đặt khi khung cốt thép và cáp đã được đặt đúng vị trí và cáp
DƯL đã căng kéo xong.
- Ván khuôn trong được lắp bằng các giá đỡ nằm song song bên cạnh bệ căng. Trước khi lắp,
cần kiểm tra kích thước, bơi phụ gia chống dính Separol.
- Dùng dầm gánh và cẩu lắp các khúc ván khuôn trong vào trong bệ đúc. Đo đạc kiểm tra
đảm bảo đúng vị trí và kích thước hình học theo thiết kế

Page 20



×