THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT…: LỖI DÙNG TỪ, LỖI VỀ TRẬT TỰ TỪ VÀ CÁCH SỬA
1. Mục tiêu
2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận diện được các lỗi dùng từ, lỗi trật tự từ trong câu và biết cách sửa lỗi.
- HS phân biệt được lỗi dùng từ, lỗi trật tự từ trong câu với một số biện pháp tu
từ thường được dùng trong các văn bản văn học.
- HS biết cách tra từ điển để hiểu nghĩa của từ, tránh được những lỗi sai khi
dùng từ.
- HS biết được bối cảnh giao tiếp để từ đó biết cách dùng từ, đặt câu hợp lí.
3.Năng lực
3.1.Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
3.2.Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập về lỗi dùng từ,
lỗi về trật tự từ và cách sửa.
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực
tiễn.
4.Phẩm chất:
- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
5.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
5.1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
5.2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống
câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện
nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài
học Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa.
3. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS
4. Sản phẩm: HS chia sẻ.
5. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã gặp phải lỗi dùng từ nào trong quá trình viết
văn chưa hoặc đọc một bài văn, một câu chuyện cười về lỗi dùng từ? Hãy chia
sẻ về lỗi em đã gặp đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS đứng lên chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã làm đúng, nhắc nhở HS làm chưa đúng.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong quá trình viết hoặc
nói, chúng ta có thể gặp một số lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ. Vậy những lỗi
thường gặp đó là gì và cách sửa như thế nào? Bài học hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.
1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về lỗi dùng từ và cách sửa.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu
hỏi liên quan đến bài học.
3. Sản phẩm học tập: HS trả lời các kiến thức
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức
sách giáo khoa, thảo luận. Chỉ ra
nguyên nhân, cách sửa và lấy ví dụ.
+ Nhóm 1: Lỗi lặp từ
+ Nhóm 2: Dùng từ khơng đúng
nghĩa
+ Nhóm 3: Dùng từ khơng đúng
phong cách ngơn ngữ của kiểu, loại
văn bản
+ Nhóm 4: Lỗi trật tự từ và cách sửa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe câu hỏi, chỉ ra trạng ngữ
trong câu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và
nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức và ghi lên bảng.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I.
Lí thuyết
Lỗi
Nguyên nhân
Lặp từ
Một từ ngữ được dùng
nhiều lần trong một câu,
một đoạn kiến câu,
đoạn đó trở nên nặng
nề, rườm rà được coi là
lỗi lặp từ.
Dùng
Người viết không hiểu
khơng
ý đúng nghĩa của từ ngữ
đúng
mình dùng, nhất là các
nghĩa
thành ngữ từ hán Việt,
thuật ngữ khoa học.
Dùng từ Người biết chưa Ý thức
khơng
được những rằng buộc
đúng
của ngữ cảnh hay tính
phong
đặc thù, đại từ, văn bản
cách
từ đó lựa chọn từ ngữ
ngơn ngữ khơng thích hợp, năm
của kiểu, giảm hiệu quả giao tiếp.
loại VB
Nhiều cụm từ, câu trong
Lỗi trật
tiếng Việt chỉ khác nahu
tự từ
do trật tự sắp xếp giữa
các từ.
Lỗi
Lặp từ
Dùng từ
không
Cách sửa
Bỏ từ ngữ bị lặp hoặc
thay bằng đại từ hay từ
ngữ đồng nghĩa.
Cần biết sử dụng
thường xuyên từ điển
- GV bổ sung: Khi nói hoặc viết,
khơng nên lạm dụng từ Hán Việt, làm
cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,
thiêu trong sáng, khơng phù hợp với
hồn cảnh giao tiếp.
đúng
nghĩa
tiếng Việt, từ điển Hán
việt, từ điển thuật ngữ
chuyên ngành uy tín.
Dùng từ Người viết cần quan
khơng
tâm đến hồn cảnh giao
đúng
tiếp, phải nắm giữ đặc
phong
điểm phong cách ngôn
cách
ngữ của kiểu, loại văn
ngôn ngữ bản được sử dụng.
Lỗi trật
Phải nắm vững quy tắc
tự từ
ngữ pháp, hiểu được
mục đích giao tiếp,
thường xuyên luyện tập
cách sử dụng tiếng việt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a, Mục tiêu:
Cũng cố lại kiến thức về tiếng Việt
b. Nội dung:
GV chiếu bài tập, học sinh suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập:
HS hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nhiệm vụ 1: Bài tập 1
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm:
+ Nhóm 1,3: ý a, b
+ Nhóm 2, 5 : ý e, d
+ Nhóm 4, 6: ý e, g, h
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc và hoàn thành bài tập
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bài 1:
a, Nhà thơ Cơ-ba-y-ơ-si ít-sa là một
trong những nhà thơ tiêu biểu nhất
của thơ hai-cư Nhật Bản.
Lặp từ, thừa một từ “nhà thơ”
Cô-ba-y-ơ-si ít-sa là một trong những
nhà thơ tiêu biểu nhất của thơ hai-cư
Nhật Bản.
b, Đề tài, chủ đề, cảm hứng cũng như
nội dung của các bài thơ hai-cư rất
đa dạng, khác nhau.
Nghĩa của từ “nội dung” bao hàm các
từ “đề tài, chủ đề, cảm hứng”
- GV mời HS Anh ấy nhất cho mỗi
câu hỏi để trả lời, yêu cầu cả lớp lắng
nghe, nhận xét.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời HS Anh ấy nhất cho mỗi
câu hỏi để trả lời, yêu cầu cả lớp lắng
nghe, nhận xét.
Đề tài, chủ đề, cảm hứng của các bài
thơ hai-cư rất đa dạng, khác nhau.
Nội dung của các bài thơ hai-cư rất đa
dạng, khác nhau.
c, Bài thơ Thu hứng là một trong
những thi phẩm nổi tiếng của Đỗ
Phủ.
Từ “bài thơ” và “thi phẩm” là từ đồng
nghĩa è chỉ nên dùng một từ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Thu hứng là một trong những thi
nhiệm vụ
phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ.
- GV Đánh giá kết quả thực hiện
d, Nhà thơ đã mượn trí tưởng tượng
nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
của mình để tái hiện bằng ngôn từ
một khung cảnh thiên nhiên tràn đầy
sức sống.
Từ “mượn” sử dụng khơng hợp lí
trong tình huống này.
Nhà thơ đã dùng trí tưởng tượng của
mình để tái hiện bằng ngôn từ một
khung cảnh thiên nhiên tràn đầy sức
sống.
e, Được sinh ra trong một gia đình tri
thức, từ nhỏ, nhà văn X đã là một cậu
bé say mê đọc sách.
Dùng sai nghĩa của từ “tri thức”
Được sinh ra trong một gia đình trí
thức, từ nhỏ, nhà văn X đã là một cậu
bé say mê đọc sách.
g, Bài thơ Mùa xn chín của Hàn
Mặc Tử kết lại bằng hình ảnh của
nhân vật trữ tình- người phụ nữ nhọc
nhằn gánh thóc trên bãi cát trắng.
Dùng thuật ngữ chưa chính xác
Bài thơ Mùa xn chín của Hàn Mặc
Tử kết lại bằng hình ảnh của nhân vật
người phụ nữ nhọc nhằn gánh thóc
trên bãi cát trắng.
Hình ảnh hoa triêu nhan vướng dây
gàu khiến nhân vật trữ tình trong bài
thơ của Chi-y-ơ rất ư bất ngờ.
Dùng khơng đúng phong cách từ ngữ
h, Hình ảnh hoa triêu nhan vướng
dây gàu khiến nhân vật trữ tình trong
bài thơ của Chi-y-ô rất bất ngờ.
Nhiệm vụ 2: Bài tập 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1:GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS quan sát bài tập 2
và xem trường hợp nào mắc lỗi về
trật tự từ và sửa lỗi cho trường hợp ấy
- GV Yêu cầu các nhóm thảo luận và
viết câu trả lời nên bảng phụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc và hoàn thành bài tập
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời các nhóm hồn thành đáp
án vào bảng phụ và dán lên bảng. Các
nhóm nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
a, Một bộ phận độc giả đông đảo đã
không cảm nhận được cái mới ngay
trong thơ Hàn Mặc Tử.
- Vị trí của từ "ngay" được đặt chưa
hợp lý khiến người đọc có thể hiểu
sai. Dựa vào những hiểu biết về văn
học sử thì ý mà câu văn truyền đạt là
thơ Hàn mặc tử có nhiều cái mới
khiến nhiều độc giả không thể ngay
lập tức cảm thụ được. Mặt khác, từ
"đông đảo" cũng có thể đặt trước từ
"độc giả" nhấn mạnh hơn sự thách
thức của cái mới trong thơ Hàn mặc
tử đối với công chúng.
- Đề suất phương án sửa: một bộ phận
đông đảo độc giả đã không cảm nhận
được cái mới trong thơ Hàn Mặc Tử.
b, Là thể thơ ngắn nhất thế giới, haicư được xem như một đặc sản của
văn chương Nhật Bản.
Câu văn không mắc lỗi về cho tự từ.
c, Nói chung, người đọc thơ trữ tình
cần quan tâm đến mạch sự kiện hơn
là mạch cảm xúc của bài thơ.
- Ở đây, trật tự từ là nỗi kiến thức khi
người viết không hiểu đúng bản chất
của thơ trữ tình muốn nhấn mạnh cảm
xúc hơn là sự kiện.
- Đề śt phương án sửa: Nói chung,
người đọc thơ trữ tình cần quan tâm
đến mạch cảm xúc hơn là mạch sự
kiện của bài thơ.
d, Rất nhiều hình ảnh đời thường
xuất hiện trong thơ hai-cư Nhật Bản.
Câu văn không mắc lỗi về trật tư từ.
e, Thơ Đường luật mặc dù chặt
chẽboos cục nhưng vẫn có những
khoảng trống liên hệ khơi gợi.
- Các từ ngữ chưa đặt đúng vị trí
theo quan hệ ngữ pháp, cặp
quan hệ từ “mặc dù...nhưng”
cũng có thể sắp đặt lại để câu
văn gọn và sáng ý hơn.
- Đề xuất phương án sửa: Mặc
dù bố cục thơ Đường luật chặt
chẽ nhưng vẫn có những
khoảng trống khơi gợi liên
tưởng.
g, Điều làm thích thú người đọc ở bài
thơ là cách độc đáo gieo vần
- Đề suất phương án sửa: điều làm
người đọc thích thú ở bài này là cách
gieo vần độc đáo.
h. Trong bài thơ Tiếng thu, đóng vai
trị quan trọng là các từ láy tượng
thanh.
- Về thức vậy cô này có thể xét là
khơng có lỗi cho từ từ. Tuy nhiên
cũng có thể sắp xếp lại trật tự từ trong
câu để câu văn trở nên chỉn chu,
chuẩn mực hơn thành các bài tập..
Nhiệm vụ 3: Bài tập 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 4:
Sưu tầm các trường hợp vi phạm lỗi
dùng từ hoặc trật tự từ trong một số
văn bản báo chí. Phân tích lỗi sai và
đưa ra phương án sửa chữa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS nghe yêu cầu và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Tìm lỗi sai trong văn bản báo
chí
và thảo luận.
- GV gọi HS giơ tay nhanh nhất để trả
lời và có tính điểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen
ngợi học sinh đã trình bày bài tập
trước lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Hướng dẫn về nhà:
- GV dặn dị HS:
+ Hồn thành các bài tập trong sách bài tập Ngữ văn 10 tập 1.
+ Soạn bài: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ.