Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Ôn Tập Cuối Kì Mkt Địa Phương - Đại Học Duy Tân.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.9 KB, 10 trang )

Ôn tập cuối kì MKT địa phương
Marketing địa phương: là một bộ phận các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển
kinh tế của địa phương
Vai trò của Marketing địa phương:
Thu hút:
 Du khách
 Kinh doanh và công nghiệp
 Cư dân và nhân công
 Thị trường xuất khẩu
Các công cụ để tiếp thị địa phương
• Quảng bá hình ảnh bằng các phương tiện thông tin, truyền thông, giao tiếp truyền khẩu
của con người, bằng sản phẩm hàng hóa của địa phương đó.
• Tổ chức các hoạt động tại địa phương để lôi kéo khách hàng đến địa phương bằng sự
kiện lịch sử, con người, sự kiện thời sự đang hay sẽ diễn ra.
Quy trình tiếp thị địa phương
1. Đánh giá hiện trạng địa phương
2. Xây dựng tầm nhìn và mục tiêu phát triển
3. Thiết kế các chiến lược tiếp thị
4. Hoạch định chương trình thực hiện tiếp thị
5. Thực hiện và kiểm sốt
Các yếu tố quyết định sự thành cơng của tiếp thị địa phương
• Xây dựng thương hiệu
• Trách nhiệm và hiểu biết về vai trò tiếp thị địa phương
• Biết sử dụng cơng nghệ thơng tin để thực hiện kế hoạch tiếp thị
• Biết liên kết mọi khả năng, mọi ngành, mọi địa phương để tạo ra sự đa dạng và hỗ trợ
lẫn nhau, bổ sung cho nhau
• Phải có sự đào tạo lực lượng lao động, nhân tài và chú ý đến tố chất thành phần dân cư
Thị trường mục tiêu của 1 địa phương chia thành 4 nhóm thị trường:
Nhà đầu tư và sản xuất kinh doanh thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước
(FDI) =>tổ chức các hội thảo về đầu tư, thành lập các tổ chức xúc tiến đầu tư, xây
dựng và quảng bá các chính sách, chương trình khuyến khích đầu tư như miễn


thuế, dịch vụ miễn phí...)
 Khách du lịch, hội nghị chính sách thu hút nhóm khách kinh doanh và
không kinh doanh(khách du lịch, thăm người thân…) => văn phòng xúc tiến du
lịch và văn phòng xúc tiến hội thảo kinh doanh, cũng như nhiều chương trình
quảng bá khác
 Người lao động => chính sách khuyến khích những người được đào tạo và làm
việc ở những nơi có trình độ khoa học cao trở về lại địa phương mình làm việc



 Các nhà xuất khẩu => thúc đẩy xuất khẩu thơng qua các chính sách ưu đãi xuất
khẩu, các tổ chức hỗ trợ, xúc tiến xuất khẩu như tìm kiếm thị trường xuất khẩu,
các tổ chức hỗ trợ, thông tin về thị trường thế giới, xây dựng các hình tượng xuất
khẩu cho địa phương
Cách thức Marketing địa phương ( cho ví dụ TN- CHN -TL )
 Marketing Hình tượng của địa phương: ( VD: con rồng kinh tế Châu Á ở
singapore)
 Marketing Đặc trưng nổi bật của địa phương: xây dựng các trung tâm hội thảo
và hội chợ với quy mô lớn và hiện đại thu hút số lượng lớn khách hội nghị và các
nhà kinh doanh hàng năm.. (VD: Trung tâm hội thảo và hội chợ Pusan
(PUEXCO), một trung tâm tầm cỡ quốc tế, đã thu hút khoảng 200.000 lượt khách
hàng năm.)
 Marketing Hạ tầng cơ sở của địa phương: Hệ thống giao thông tiện lợi và hiện
đại như đường bộ, đường xe điện ngầm, tàu hỏa, sân bay, cảng sông, cảng biển,
mạng lưới thông tin liên lạc, và các công viên phần mềm, công viên công nghệ
cao,...
 Marketing Con người của địa phương: sử dụng việc định cư của các nhân vật
nổi tiếng (sinh ra tại địa phương hoặc đến định cư ở dp) này chứng minh sự ưu
việt của địa phương mình cho khách hàng mục tiêu.
Mơi trường địa phương: là toàn bộ các yếu tố, các lực lượng và thể chế, thường

xuyên tác động và ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của địa phương
Yếu tố: bộ phận cấu thành 1 sự vật, sự việc, hiện tượng( Địa lý, con người) => VD:
Văn hóa, bộ máy chính trị, cơ sở hạ tầng, con người(dân cư)
Lực lượng: sức mạnh mang tính quy luật ( kinh tế/ xã hội/ tự nhiên )=> VD: khí hậu,
sự thay đổi của nền kinh tế (Tăng trưởng, bảo hòa, suy thoái)
Thể chế: các tác động chủ quan của con người ( luật lệ / quy định … ) => luật giao
thông, quy định về KD
Môi trường bên trong ( mục đích: xác định điểm mạnh, điểm yếu )=> Ví dụ về hạ
tầng cơ sở (giao thông, cầu cống, công trình…), con người





Sự phát triển của địa phương
Kích thước của khơng gian ( vị trí vĩ mơ, trung bình và vi mơ)
Khả năng tiếp cận giao thơng
Đặc tính của các yếu tố và hiện tượng bên trong địa phương

Môi trường bên ngồi (mục đích: xác định cơ hội, đe dọa )=> ví dụ về thời tiết, xu
hướng phát triển dân số, di cư, cntt bên ngoài tác động đến địa phương mình ntn








Xu hướng phát triển lâu dài của nhận thức về sinh thái

Những thay đổi trong cơ cấu gia đình
Những thay đổi trong lối sống
Làn sóng di cư từ những nơi kém phát triển hoặc có nguy cơ tuyệt chủng
Phát triển công nghệ thông tin và truyền thống

Thương hiệu địa phương: là tập hợp các yếu tố minh họa cấu thành dấu hiệu nhận
biết của địa phương
Lợi ích xây dựng thương hiệu địa phương







Hình ảnh tích cực
Nâng cao hình ảnh văn hóa, di sản tại địa phương
Sự khác biệt, độc đáo
Nâng cao giá trị đời sống địa phương
Khả năng thu hút khách du lịch đến với địa phương
Mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế lâu dài và bền vững

Nhân tố cơ bản ( cho ví dụ )






Sứ mệnh và tầm nhìn

Đặc tính nhận biết và hệ thống nhận diện thương hiệu
Tuyên bố giá trị
Khẩu hiệu, tiêu đề hay còn gọi là châm ngôn kinh doanh
Câu chuyện nhãn hiệu

Định vị địa phương/ lãnh thổ: là làm nổi bật các yếu tố kết hợp với nhau để tạo nên
sự duy nhất và khác biệt của địa phương đó so với các địa phương cạnh tranh khác


Lưu ý
 Tạo ra một tầm nhìn chung cho tương lai: Định hướng phát triển của địa
phương ở thời điểm hiện tại và tiềm năng của khu vực
 Xây dựng một hình ảnh nhất quán: Tăng sự nhận diện và phủ sóng của địa
phương
 Nâng cao nhận thức về định vị: Củng cố hình ảnh của một địa phương tồn
diện và luôn sẵn sàng học hỏi để sánh vai với bạn bè quốc tế


 Gỡ bỏ các quan niệm cố hữu bất lợi: Gia tăng những quan điểm tích cực về
địa phương
 Thay đổi nhận thức về hình ảnh yếu kém: Nâng cao khái niệm và kiến thức
về địa phương trong và ngoài nước
Chiến lược định vị
 Chiến lược marketing phân biệt
 Chiến lược marketing không phân biệt
 Chiến lược marketing tập trung

Marketing không phân biệt
Hệ thống marketing mix => Thị trưởng tổng thể là thị trường mục tiêu
Marketing phân biệt

Hệ thống marketing mix 1 => Khúc thị trường mục tiêu 1
Hệ thống marketing mix 2 => Khúc thị trường mục tiêu 2
Hệ thống marketing mix 3 => Khúc thị trường mục tiêu 3
Marketing tập trung
Hệ thống marketing mix =>

Ví dụ thị trường nhỏ, khơng có sự phân biệt gì? => Chiến lược marketing khơng
phân biệt
Thị trường nhỏ, khơng có sự khác biệt về khách hàng=> Chiến lược marketing
không phân biệt
Quá khác biệt về phân khúc khách hàng => Chiến lược marketing phân biệt
Khách hàng khác nhau trong một loại thị trường => Chiến lược marketing phân
biệt
Khơng đủ kinh phí, thị trường q lớn, không thể bao quát được => Chiến lược
marketing tập trung
Khơng đủ kinh phí chỉ tập trung vào một phân khúc thị trường=> Chiến lược
marketing tập trung


Thương hiệu địa phương

Thương hiệu doanh nghiệp

Quy mô

Quy mô lớn
Ảnh hưởng các yếu tố:kế hoạch
kinh tế,hoạt động văn hóa và xã
hội:
Cơ sở hạ tầng

Điểm nổi bật, đặc trưng
Con người (cư dân,doanh
nghiệp,chính quyền)
Chất lượng cuộc sống

Quy mơ linh hoạt(nhỏ,vừa,lớn)
theo đặc thù doanh nghiệp

Đối
tượng
mục tiêu

Chính phủ
Nhà đầu tư
Du khách
Người dân địa phương
Giới truyền thông

Khách hàng sẽ được xác định bởi
các yếu tố cụ thể như
Độ tuổi
Giới tính
Thu nhập

Mức độ
ảnh
hưởng

Ảnh hưởng đến chính trị và kinh
tế của toàn bộ thành

phố,quận,huyện,xã, phường

Ảnh hưởng đến sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp và các thương
hiệu nhất thuộc doanh nghiệp

Phạm vi
ứng
dụng

Ứng dụng qua định vị,
nhận diện thương hiệu (bảng
biển,Profile)
chiến thuật truyền thông (quảng
cáo,tài trợ)

Ứng dụng nhận diện thương hiệu
văn phịng (phong bì,danh thiếp..)
điểm bán (biển hiệu cửa hàng,
standee,POS…) truyền thông
thương hiệu(quảng cáo, tài trợ..)

Mô tả khách hàng: Phải có thị trường tiêu dùng, thị trường tổ chức ở địa phương
nào, mục đích, ngành nghề ( 3 đặc điểm bất kì, viết ngắn, nhanh )
Thị trường tiêu dùng

Thị trường tổ chức
Tiêu chí phân khúc

Yếu tố nhân khẩu học

(tuổi,giới tính,địa lý,tình trạng hơn nhân,gia đình=số

Ngành


thành viên, vịng đời,trẻ hơn,già hơn,khơng có con,quốc (cơng nghiệp - chi
tịch…)
nhánh, dịch vụ, nông
nghiệp, du lịch, v.v.)
Yếu tố địa lý
Yếu tố địa lý
(khu vực của khách hàng=quốc gia,địa phương,quy
(địa phương, vùng, quốc
mơ-thành phố,thị trấn,làng mạc,khí hậu,mật độ dân số) gia, nước ngồi)
Yếu tố tâm lý và cận tâm lý

Kích cỡ

(lối sống rõ ràng hay khơng rõ ràng, tính cách đầy
tham vọng. uy quyền, dễ thích nghi, đặc điểm cá nhân)

(Số lượng nhân viên)
Sự phụ thuộc vào cơ sở
hạ tầng
(thấp trung bình cao)

Yếu tố về kinh tế xã hội
(thu thập,nghề nghiệp,giáo dục,việc làm,nhóm xã hội)

Kiểu


Hành vi
(theo kiến thức, cách sử dụng, nhận thức về công dụng
và ưu điểm của sản phẩm, sự hải lòng với sản phẩm, cơ
hội mua hàng, vị trí của khách hàng, cường độ sử dụng/
ghé thăm/tiêu dùng. lòng trung thành/trung thành nơi
ở, thái độ, giai đoạn chuẩn bị mua hàng)

Hành vi

Chính sách tiếp thị địa phương: TN-CHN -Tự luận
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Chính sách Sản phẩm ( Ví dụ)
Chính sách Giá
Chính sách Tiếp cận
Chính sách Xúc tiến
Chính sách Con người
Chính sách Quan hệ đầu tư

(lợi nhuận - phi lợi
nhuận, công - tư, hợp
tác xã, thể nhân. Ltd.,
PLC, v.v.)


(giai đoạn ra quyết định,
nhận thức về sự không
chắc chân, quyền ra
quyết định, nhận thức
về lợi thế)


1.Chính sách sản phẩm:( Ví dụ)
 Hữu hình
 Vơ hình
Cấu tạo sản phẩm: ( Ví dụ)
 Chính
 Phụ
Sản phẩm địa phương có hồn hảo hay khơng ?
Sản phẩm địa phương ( Ví dụ)
 Tính đồng nhất ( địa phương nhỏ )
 Tính khơng đồng nhất ( địa phương lớn )
Các yếu tố tạo nên sản phẩm của địa điểm đều có tính qn tính, ổn định và thiếu
linh hoạt





Tên riêng
Mục đích
Thiết bị
Bộ máy chính trị

Tiêu chí đánh giá (TN-CHN)








Chất lượng của địa điểm nói chung, các sản phẩm phụ của địa điểm đó
Vị trí
Chức năng của nó
Điều kiện ở địa điểm
Hình ảnh, sự hấp dẫn
Tầm quan trọng của địa điểm
2. Chính sách giá:
Giá của địa điểm bao gồm (TN-CHN)

 Tài sản (đất đai, tòa nhà, cơ sở vật chất, khu dân cư và phi dân cư, …)
 Tiền thuê nhà (chi phí nhà ở, chi phí kinh doanh …)
 Giá dịch vụ và hàng hóa được cung cấp tại địa điểm (chi phí sinh hoạt-thực
phẩm, dịch vụ …)
 Các cơng cụ tài chính do cơ quan hành chính cơng quản lý (sáng kiến tài
chính-thuế phí, cứu trợ, sáng kiến tài chính-các khoản vay góp,trợ cấp tín
dụng, hoạt động đào tạo
 Lực lượng lao động (giáo dục cơ bản, giáo dục trung học, giáo dục đại học,
năng lượng chuyên môn)


 Năng lượng
3. Chính sách tiếp cận: Đặc điểm chính sách tiếp cận
 Chất lượng và tốc độ(chất lượng và tốc độ của việc di chuyển đến địa phương)

Khả năng tiếp cận được hiểu là:
Vị trí và vị trí địa lý của địa điểm
Khả năng tiếp cận từ và đến những nơi khác
Đánh dấu định hướng tại chỗ
Đặc điểm kết nối giao thông (đường bộ, đường sắt, đường hàng không và
đường thủy )
 Số lượng, tốc độ và chất lượng của kết cấu hạ tầng giao thông về mặt thời
gian và khoảng cách
 Các hoạt động góp phần tạo nên đặc tính thương mại của sản phẩm địa
phương , cái gọi là tổ chức “bán” trực tiếp và trung gian tại địa điểm như một
sản phẩm tổng thể và các sản phẩm phụ cho người mua tiềm năng





4. Chính sách xúc tiến
Chính sách truyền thơng;
(i) sử dụng các phương tiện thơng tin liên lạc, truyền hình, giao tiếp, truyền khẩu;
(ii) tổ chức các hoạt động giới thiệu văn hóa, kinh tế, xã hội, tôn giáo, nhằm thu
hút khách đến địa phương;
(iii) tuyên truyền những sự kiện lịch sử, thời sự, truyền thuyết, với du khách v.v…
Những hoạt động đó sẽ giúp mời gọi, lôi kéo khách đến địa phương để chi tiêu, mua sắm
và sử dụng dịch vụ. Tuy vậy, hiệu quả thật sự của tiếp thị địa phương không chỉ dừng ở
đó mà là tập trung khuyến dụ các doanh nhân trong nước, nước ngoài quyết định đầu tư,
xây dựng doanh nghiệp, tạo ra sản phẩm mới và tạo công ăn việc làm cho địa phương.
Chức năng:
 Thông báo về địa điểm nói chung và về các sản phẩm phụ
 Thuyết phục về lợi thế của địa điểm, thúc đẩy thị trường mục tiêu hoặc các
thị trường “mua” sản phẩm của địa điểm

 Xây dựng thương hiệu của địa điểm
 Khơi dậy sự quan tâm của công chúng trong việc giải quyết các vấn đề của
địa phương
 Nhận được sự ủng hộ của công chúng , đạt được thỏa thuận chung giữa các
chủ thể điều đó ảnh hưởng đến sự phát triển của địa phương
Chính sách truyền thơng; u cầu:
 Tích hợp
 Sáng tạo


 Đổi mới
 Giàu cảm xúc
Hỗn hợp xúc tiến bao gồm các công cụ truyền thông sau:






Marketing trực tiếp
Quảng cáo
Khuyến mãi
Bán hàng cá nhân
Quan hệ cơng chúng
5. Chính sách con người ngồi đội ngũ có khả năng tiếp thị được đào tạo chính
quy chuyên nghiệp, chúng ta cần khai thác và vận động những người dân địa
phương cùng tham gia. Chính họ sẽ đưa câu chuyện địa phương trở nên độc đáo
trước nhà đầu tư và du khách, khuyến khích họ mạnh dạn bỏ vốn làm ăn. Tại sao
ư? Vì, chính người dân tại chỗ, với những đặc thù văn hóa nơi sinh sống, họ cũng
là một sản phẩm địa phương!

6. Chính sách quan hệ đầu tư: chính sách đổi mới, mở cửa nhằm thu hút các đầu


Chính sách tiếp thị địa phương: Tự luận-logic - bài báo cáo thu nhỏ
( ví dụ địa phương nào khơng có biển => ko đc thêm biển, cần kiến thức rộng về
nhiều địa phương, chấm thêm điểm hiểu về địa phương, khai thác địa phương, ví dụ
đà nẵng có chùa linh ứng, cầu rồng, bà nà, càng nhiều dữ kiện ở địa phương => kiến
thức rộng => điểm cao )
Singapore: quang cảnh, trường đại học , đề xuất chính sách địa phương chưa có, có
thể rap ở địa phương khác nhưng phải logic hợp lý
 Dùng kiến thức đề xuất giải pháp địa phương ( phải xuất hiện từ khóa ở
chính sách tiếp thị )



×