Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Tài liệu thi thực hành môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 134 trang )

I.Đề thi 1.
1.PHẦN LÍ THUYẾT
Câu 1: (1,5 điểm)
- Trình bày các đặc điểm của lực căng bề mặt của chất lỏng: phương, chiều và độ lớn.
- Viết cơng thức tính lực căng bề mặt của chất lỏng. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong
công thức.
Câu 2: (1,5 điểm)
- Hiện tượng mao dẫn là gì?
- Trình bày đặc điểm của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình khi chất lỏng dính ướt với thành bình,
khi chất lỏng khơng dính ướt với thành bình.
2. PHẦN THỰC HÀNH
Có nhiều phương pháp đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng. Trong bài thực hành này, ta xác định
hệ số căng bề mặt của nước dựa vào hiện tượng mao dẫn xảy trong khe hẹp giữa hai tấm thủy tinh
phẳng.
Cho các dụng cụ sau:
- Hai tấm thủy tinh.
- Hai tấm nhựa mỏng, bề dày d = 0,3 mm.
- Một đĩa.
- Một thước có độ chia nhỏ nhất đến milimet.
- Một chai nước.
- Hai cái kẹp.
Câu 1: (2,0 điểm)
- Trình bày thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn trong khe hẹp giữa hai tấm thủy tinh.
- Khi nào hiện tượng mao dẫn xảy ra rõ rệt?
Câu 2: (1,5 điểm)
Lập công thức tính độ cao h của cột nước dâng lên giữa hai bản thủy tinh.
Câu 3: (2,5 điểm)
- Đo độ cao h của cột nước dâng lên trong khe hẹp giữa hai tấm thủy tinh ở 3 vị trí khác nhau,
ghi vào bảng số liệu.
- Tính hệ số căng bề mặt của nước của mỗi lần đo (lấy 3 chữ số thập phân), biết khối lượng
riêng của nước là


kg/m3, gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2.
- Tính giá trị trung bình .
- Tính sai số .
Câu 4: (0,5 điểm)
Viết kết quả phép đo hệ số căng bề mặt của nước.
Câu 5: (0,5 điểm)
Nêu các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo.
Hướng dẫn giải
1. Phần lý thuyết
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề
0,5
(1,5 điểm) mặt chất lỏng ln có phương vng góc với đoạn đường này và
tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề
mặt chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường
đó


F: lực căng bề mặt (N)
l: độ dài đoạn đường mà lực căng bề mặt tác dụng (m)
: hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m)
Câu 2
Hiện tượng mức chất lỏng bên trong các ống có đường kính trong nhỏ
(1,5 điểm) luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên
ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.
Nếu thành ống khơng bị dính ướt: mức chất lỏng bên trong ống sẽ hạ
thấp hơn mức chất lỏng bên ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có

dạng mặt khum lồi.
Nếu thành ống bị dính ướt: mức chất lỏng bên trong ống sẽ dâng cao
hơn bề mặt chất lỏng và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum
lõm.
2.Phần thực hành
Câu
Nội dung
Câu 1
Đặt hai tấm nhựa mỏng giữa hai tấm thủy tinh tạo thành một khe
(2,0 điểm)
hẹp, dùng kẹp kẹp chặt hai tấm thủy tinh.
Đổ vào đĩa một lớp nước mỏng, nhúng một cạnh của hai tấm thủy
tinh chạm mặt nước của đĩa.
Do hiện tượng mao dẫn, nước dâng lên trong khe hẹp giữa hai tấm
thủy tinh.
Hiện tượng mao dẫn xảy ra rõ rệt khi khoảng cách giữa hai tấm
thủy tinh rất nhỏ.
Câu 2
Trọng lượng cột nước dâng lên:
(1,5 điểm)
Lực căng bề mặt tác dụng lên cột nước:
Cột nước cân bằng:
Câu 3
(2,5 điểm)

(vì

)

Lập bảng giá trị, điền đầy đủ các số liệu.

Lần đo
h
1
2
3
Trung bình
Đo độ cao cột nước: h1, h2, h3 (khoảng từ 4 cm đến 6 cm).
Tính hệ số căng bề mặt

Câu 4
(0,5 điểm)
Câu 5
(0,5 điểm)

(khoảng từ 0,065 N/m đến 0,080

N/m)
Tính giá trị trung bình (khoảng 0,073 N/m)
Sai số của phép đo
(khoảng 0,003 N/m)
Kết quả đo:
N/m
- Đặt hai tấm thủy tinh không thẳng đứng.
- Bề mặt hai tấm thủy tinh không sạch.
- Bề mặt hai tấm thủy tinh không phẳng.
-…

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


(1 ý cho 0,25 điểm, 2 ý trở lên cho 0,5 điểm)

II. Đề thi thứ 2
1.PHẦN LÍ THUYẾT
Câu 1: (1,5 điểm)
- Áp suất khí quyển là gì?
- Trình bày ngun nhân gây ra áp suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 2: (1,5 điểm)

- Đẳng quá trình là gì?
- Phát biểu định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.
- Viết hệ thức của định luật.
2.PHẦN THỰC HÀNH
Có nhiều phương pháp đo áp suất khí quyển. Trong bài này, ta xác định áp suất khí quyển dựa vào q
trình nén đẳng nhiệt của một lượng khơng khí trong một ống thủy tinh.
Cho các dụng cụ sau:
- Hai ống thủy tinh thẳng, đường kính ngồi bằng nhau, đường kính trong khác nhau.
- Một ống cao su.
- Một nút cao su để đậy ống.
- Một thước thẳng có độ chia nhỏ nhất tới milimet.
- Một chai nước
Câu 1: (2,5 điểm)
Trình bày và giải thích một phương án thí nghiệm để xác định gần đúng áp suất khí quyển
Câu 2: (2,0 điểm)
Tiến hành thí nghiệm 3 lần, đo các đại lượng cần thiết, ghi giá trị vào bảng số liệu.
Câu 3: (1,5 điểm)
- Tính áp suất khí quyển ở mỗi lần đo. Biết khối lượng riêng của nước là
kg/m3, gia tốc
2
rơi tự do là g = 9,8 m/s .
- Tính giá trị trung bình.
- Tính sai số của phép đo.
Câu 4: (0,5 điểm)
Viết kết quả phép đo áp suất khí quyển.
Câu 5: (0,5 điểm)
Nêu các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo.
Hướng dẫn giải
1.PHẦN LÍ THUYẾT
Câu

Nội dung
Câu 1
Áp suất khí quyển là áp suất của khí quyển Trái Đất tác dụng lên
(1,5 điểm) mọi vật ở bên trong nó và lên trên bề mặt Trái Đất.
Nguyên nhân là do trọng lượng của cột khơng khí tác dụng lên
mọi vật cũng như lên mặt đất.
Áp suất khí quyển phụ thuộc vào nhiệt độ và độ cao
Câu 2
Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí mà
(1,5 điểm) một thơng số trạng thái được giữ khơng đổi.
Trong q trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ
lệ nghịch với thể tích.

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


hay

hằng số hay

2.PHẦN THỰC HÀNH

Câu
Nội dung
Câu 1

Nối hai ống thủy tinh thông với nhau bằng ống cao su
(2,5 điểm) Đổ nước vào ống, chờ cân bằng, đo độ cao h 1 từ mặt thống đến
miệng ống.
Dùng nút bịt kín đầu ống nhỏ, nâng ống kia cao lên, khi đó:
- Khối khí trong đầu ống nhỏ bị giam và bị nén đẳng nhiệt
- Mặt thoáng hai bên chênh lệch Δh.
- Độ cao cột khí bên trong ống nhỏ là h2.
Tính áp suất khí quyển theo phương trình đẳng nhiệt

Dùng thước đo Δh, h1 và h2 sẽ tính được áp suất khí quyển.
Câu 2
Lập bảng số liệu
(2,0 điểm) Đo Δh
Đo h1
Đo h2
Câu 3
Tính pa mỗi lần đo
(1,5 điểm) Tính giá trị trung bình
Tính sai số
Câu 4
Ghi kết quả của phép đo
(0,5 điểm)
Câu 5
- Đặt các ống không thẳng đứng
(0,5 điểm) - Đọc mực nước khơng chính xác

0,5
Điểm
0,5
0,5

0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

III.Đề thi thứ 3
1.PHẦN LÍ THUYẾT
Câu 1: (1,25 điểm)
Hãy kể tên hai chất bán dẫn tiêu biểu và nêu các đặc điểm của điện trở suất của chất bán dẫn.
Câu 2: (0,5 điểm)
Nêu bản chất dòng điện trong chất bán dẫn.
Câu 3: (0,75 điểm)
Điôt bán dẫn là gì? Vẽ kí hiệu của điơt.
Câu 4: (0,5 điểm)
Nêu đặc tính và cơng dụng của điơt bán dẫn.
2.PHẦN THỰC HÀNH
Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điơt bán dẫn
Dụng cụ thí nghiệm
- Điơt chỉnh lưu D4007
- Nguồn điện U (AC – DC: 0-3-6-9-12V)

- Điện trở bảo vệ R0 = 820Ω
- Biến trở con chạy R (loại 0 - 100Ω) hoặc biến trở núm xoay (loại 10Ω x10)
- Đồng hồ đo điện đa năng hiện số dùng làm chức năng miliampe kế một chiều A.
- Đồng hồ đo điện đa năng hiện số dùng làm chức năng vôn kế một chiều V.


- Bảng lắp mạch điện.
- Bộ dây dẫn nối mạch điện có hai đầu phích cắm.
A
K
Câu 1: (1,0 điểm) Khảo sát dịng điện thuận chạy qua điơt
mA
a) Mắc mạch theo sơ đồ mạch điện Hình 1:
Chú ý:
- Nguồn điện U ở vị trí 6V một chiều.
V
- Miliampe kế A ở vị trí DCA 20m.
- Vơn kế V ở vị trí DCV 20.
R0
b) Cắm phích lấy điện của nguồn vào ổ điện ~220V. Bật
công tắc nguồn.
R
c) Điều chỉnh con chạy của biến trở R đến vị trí sao cho số
chỉ của vơn kế V có giá trị U = 0. Sau đó thay đổi con chạy để
U
tăng dần hiệu điện thế U (tới khoảng 0,7 V). Ghi các giá trị
cường độ dòng điện Ith hiển thị trên miliampe kế A tương ứng
với các giá trị hiệu điện thế U vào bảng.
Hình 1
Câu 2: (1,0 điểm) Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điơt

a) Tắt cơng tắc nguồn, rút phích lấy điện của nguồn.
Mắc mạch theo sơ đồ mạch điện Hình 2:
Chú ý:
A
K
μA
- Nguồn điện U ở vị trí 6V một chiều.
- Miliampe kế A ở vị trí DCA 200μ.
- Vơn kế V ở vị trí DCV 20.
V
b) Cắm phích lấy điện của nguồn vào ổ điện ~220V. Bật
công tắc nguồn.
c) Điều chỉnh con chạy của biến trở R đến vị trí sao cho số
R0
chỉ của vơn kế V có giá trị U = 0. Sau đó thay đổi con chạy để
R
tăng dần hiệu điện thế U. Ghi các giá trị cường độ dòng điện Ing
hiển thị trên miliampe kế A tương ứng với các giá trị hiệu điện
U
thế U vào bảng.
Câu 3: (1,5 điểm) Lập bảng số liệu hiệu điện thế và cường độ
dịng điện trong hai thí nghiệm.
Câu 4: (1,0 điểm) Vẽ đặc tuyến vôn - ampe của điôt D4007 lên
Hình 2
giấy kẻ ơ li.
Câu 5: (1,0 điểm) Dịng điện qua điơt bán dẫn có tn theo định luật Ơm khơng? Vì sao?
Câu 6: (0,5 điểm) Dựa vào đặc tuyến vôn – ampe của điôt bán dẫn, hãy xác định giá trị hiệu điện thế mà
ở đó điơt bắt đầu dẫn điện (ngưỡng dẫn của điôt).
Câu 7: (1,0 điểm) Nhận xét đặc tuyến vôn – ampe của điôt bán dẫn.
Hướng dẫn giải

1.PHẦN LÍ THUYẾT

Câu
Câu 1
(1,25 điểm)

Nội dung

Hai chất bán dẫn tiêu biểu:
- Silic
- Gemany
Đặc điểm điện trở suất của chất bán dẫn:
- Điện trở suất của chất bán dẫn có giá trị trung gian giữa điện trở suất
của kim loại và điện trở suất của điện môi.
- Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc mạnh vào tạp chất.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25


Câu 2
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,75 điểm)
Câu 4
(0,5 điểm)


- Điện trở suất của chất bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị
tác dụng của các tác nhân ion hóa.
Dịng điện trong chất bán dẫn là dòng các êlectron dẫn chuyển động
ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều
điện trường.
Điôt bán dẫn là một lớp chuyển tiếp p – n.
Kí hiệu điơt:
Đặc tính của điơt bán dẫn: dịng điện chỉ chạy qua điơt theo một chiều từ
bán dẫn p sang n.
Công dụng của điôt bán dẫn: dùng chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành
dòng điện một chiều.

2.PHẦN THỰC HÀNH
Câu
Nội dung
Câu 1
Mắc đúng mạch điện như sơ đồ Hình 1.
(1,0 điểm)
Câu 2
Mắc đúng mạch điện như sơ đồ Hình 2.
(1,0 điểm)
Câu 3
Bảng thực hànhĐiơt phân cực thuận
(1,5 điểm)
U(V)
I(mA)
0,00
0,10
0,20
0,30

0,40
0,50
0,55
0,60
0,65
0,70
0,73

Câu 4
(1,0 điểm)

Đặc tuyến vôn – ampe

0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,02
0,70
1,90
5,40
14,6
29,4

0,25
0,5
0,25
0,25
Điểm

1,0
1,0

Điôt phân cực ngược
U(V)
I(μA)
0,00
0,00
0,10
0,00
0,20
0,00
0,40
0,00
0,80
0,00
1,00
0,00
1,50
0,00

I(mA

1,0+0,5

1,0

)

O


0,25
0,25
0,25

U(

V)


Câu 5
(1,0 điểm)
Câu 6
(0,5 điểm)
Câu 7
(1,0 điểm)

Dịng điện qua điơt bán dẫn khơng tn theo định luật Ơm.
Đặc tuyến vơn – ampe không phải là đường thẳng qua gốc tọa độ.
Ngưỡng dẫn của điôt cỡ 0,6 V.
Nhận xét:
- Cường độ dịng điện I chạy qua điơt phân cực thuận có giá trị bằng 0
trong khoảng hiệu điện thế U có giá trị từ 0 đến 0,4 V.
- Cường độ dòng điện I chạy qua điôt phân cực thuận bắt đầu tăng trong
khoảng hiệu điện thế U có giá trị từ 0,4V đến 0,6 V.
- Cường độ dòng điện I chạy qua điôt phân cực thuận tăng rất mạnh
trong khoảng hiệu điện thế U có giá trị từ 0,6V đến các giá trị lớn hơn.
- Cường độ dòng điện I chạy qua điơt phân cực ngược có giá trị gần như
bằng 0 với mọi giá trị hiệu điện thế U từ 0 đến khoảng 1V.


0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5

0,5
IV. Đề thi thứ 4
1.Phần lý thuyết
Câu 1: (1,0 điểm)
Một học sinh đo gia tốc rơi tự do bằng cách đo nhiều lần quãng đường vật rơi s và thời gian vật
rơi t. Kết quả sau nhiều lần đo:
;
. Hãy xác định giá trị trung bình, sai
số tuyệt đối và viết kết quả đo của phép đo gia tốc rơi tự do này.
Câu 2: (2 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Hai ống thủy tinh bằng nhau.
- Một ống cao su.
- Một nút cao su.
- Một thước milimet.
- Một bình nước
Hãy trình bày và giải thích một phương án thí nghiệm để xác định gần đúng áp suất khí quyển.
2. Phần thực hành
Xác định suất điện động, điện trở trong của pin điện hóa
Khảo sát cơng suất tiêu thụ trên biến trở
Dụng cụ thí nghiệm
- Một pin điện hóa

- Đế đỡ pin
- Biến trở núm xoay R (loại 10Ω x 10).
- Hai đồng hồ đo điện đa năng.
- Điện trở R0 = 10 Ω.
E, r
- Bộ dây dẫn.
R0
- Bảng lắp mạch
Câu 1: (1,0 điểm)
V
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
R

Xây dựng cơ sở lí thuyết xác định suất điện động, Ađiện trở trong của pin điện hóa và công suất
tiêu thụ trên biến trở R.
Câu 2: (1,0 điểm)
Tiến hành thí nghiệm, lập bảng số liệu hiệu điện thế U giữa hai đầu biến trở và cường độ dòng
điện I chạy qua biến trở.


Câu 3: (1,0 điểm)
Vẽ đồ thị U = f (I).
Câu 4: (1,0 điểm)
Căn cứ vào đồ thị, xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa.
Câu 5: (1,0 điểm)
Tính giá trị cơng suất tiêu thụ P trên biến trở ứng với mỗi cặp giá trị (U, I).
Câu 6: (1,5 điểm)
Vẽ đồ thị P = f (I). Nhận xét sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ vào cường độ dòng điện chạy
qua biến trở.
Câu 7: (0,5 điểm)

Xác định giá trị cực đại công suất tiêu thụ P trên biến trở.
Hướng dẫn giải
1. Phần lý thuyết

Câu
Câu 1
(1,0 điểm)

Nội dung

Điểm
0,25
0,5
0,25

Câu 2
(2,0 điểm)

Nối hai ống thủy tinh thông với nhau bằng ống cao su.
Đổ nước vào ống, chờ cân bằng, đo độ cao h1 từ mặt thoáng đến miệng
ống.
Dùng nút cao su bịt kín đầu một ống, nâng ống kia cao lên, khi đó khối
khí trong ống bị giam và bị nén đẳng nhiệt.
- Mặt thoáng hai bên chênh lệch Δh.
- Độ cao cột khí trong ống bịt kín là h2.
Áp dụng phương trình đẳng nhiệt:

Câu
Câu 1
(1,0 điểm)


Sơ đồ mạch điện:

Nội dung

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Dùng thước đo h1, h2, Δh sẽ tính được áp suất khí quyển.
2. Phần thục hành

0,25
0,25

Điểm

E, r

R0

V
A

R

0,5

0,5


Câu 2
(1,0 điểm)

Bảng số liệu

Câu 3
(1,0 điểm)

Đồ thị U = f(I)

R (Ω)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10

U (V)
1,40
1,35
1,34
1,33

1,26
1,25
1,20
1,14
1,00
0.75

I (mA)
14
15
17
19
21
25
30
38
50
75

0,5+0,5

1

U(V)
1,55

0

Câu 4
(1,0 điểm)

Câu 5
(1,0 điểm)

Câu 6
(1,0 điểm)

150 I(mA)

Căn cứ vào đồ thị: E = 1,55 V
r = 0,5 Ω
Tính P

R (Ω)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
P(mW)

U (V)
1,40
1,35
1,34
1,33

1,26
1,25
1,20
1,14
1,00
0.75

0,5
0,5
1

I (mA)
14
15
17
19
21
25
30
38
50
75

P (mW)
19
20
23
25
27
31

36
43
50
56

0,5


60

0

70

I(mA)

Công suất tiêu thụ P trên biến trở không biến đổi tuyến tính theo cường
độ dịng điện I.

Câu 7
(1,0 điểm)
V. Đề thi thứ 5
1.PHẦN LÝ THUYẾT.

0,5
1

Câu 1: (1 điểm)
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 2: (1 điểm)

Phát biểu và viết công thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
Câu 3: (1 điểm)
Trình bày khái niệm về chiết suất tuyệt đối. Nêu ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối.
2.Phần thực hành
THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CHIẾT SUẤT
Cho các dụng cụ sau:
- Khối chất trong suốt hình hộp chữ nhật.
- 3 chiếc đinh ghim.
- Giấy trắng.
- Thước chia milimet.
- Tấm xốp.
Thí sinh thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Hãy đề xuất một phương án thí nghiệm dùng các dụng cụ nêu trên để xác định chiết suất của
khối chất trong suốt (xem chiết suất của khơng khí gần bằng 1).
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm 3 lần, lấy các số liệu cần thiết.
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu, hãy xác định chiết suất của khối chất trong suốt (lấy chính xác đến 2 chữ
số thập phân).
Câu 4: Tính giá trị trung bình của chiết suất, sai số của phép đo.
Câu 5: Ghi kết quả của phép đo.
Câu 6: Sai số của phép đo do những nguyên nhân chủ yếu nào gây ra? Trình bày các cách làm giảm sai
số của phép đo.
Hướng dẫn giải
1.Phần lý thuyết
Câu 1:-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


-Nguyên nhân của hiện tượng khúc xạ ánh sáng là sự thay đổi tốc độ truyền ánh sáng.
Câu 2:- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
- Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một
hằng số:

Câu 3: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của mơi trường đó với chân
khơng.Chiết suất tuyệt đối của một mơi trường nói lên khả năng chiết quang của một mơi trường (theo
thuyết sóng ánh sáng chiết suất tuyệt đối của một môi trường cho biết tốc độ ánh sáng trong mơi trường
đó nhỏ hơn bao nhiêu lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không).
3. Phần thực hành
Câu 1. Phương án
- Vẽ lên tờ giấy một đường trịn tâm I có bán kính khoảng 60mm. Vẽ hai đường kính PQ và MN vng
góc với nhau.
- Đặt tờ giấy lên tấm xốp.
- Đặt khối chất trong suốt lên tờ giấy sao cho một mặt phẳng thẳng đứng của nó nhận MN là pháp tuyến
tại điểm I.
- Cắm đinh ghim số 1 theo phương vuông góc với tờ giấy sát với mặt phẳng của khối chất trong suốt tại
điểm I.
- Cắm đinh ghim số 2 song song với đinh ghim số 1 tại điểm S trên đường tròn.
- Đặt mắt ngắm hai đinh ghim trên qua khối chất trong suốt, tìm vị trí cắm đinh ghim số 3 ở sát mặt kia
của khối chất trong suốt tại điểm I’ sao cho đinh ghim này che khuất khơng cho mắt nhìn thấy ảnh của
hai đinh ghim kia.
- Bỏ khối chất trong suốt đi, kẻ các đoạn thẳng SI (tia tới) và II’ (tia khúc xạ). Kéo dài II’ để nó cắt
đường trịn tại điểm S’.
- Kẻ đoạn SH và S’H’ vng góc với MN.
- Dùng thước đo độ dài SH và S’H’.
- Tính chiết suất của khối chất trong suốt theo công thức n 
Câu 2. Tiến hành thí nhiệm 3 lần, ghi số liệu vào bảng.
Lần đo
SH
1
2
3
Câu 3. Giá trị của chiết suất khoảng 1,50.(1 điểm)


n1  n2  n3
(0,5 điểm)
3
n  nmin
n  max
(0,5 điểm)
2
Câu 5. Kết quả: n n n (1 điểm)
Câu 4. n 

SH
S'H '

S’H’

n

SH
S'H '


Câu 6. Nguyên nhân của sai số (0,5 điểm)
- Chọn góc tới i quá nhỏ hoặc quá lớn.
- Đinh ghim số 3 và ảnh của đinh ghim 1 và 2 không thẳng hàng.
Cách làm giảm sai số (0,5 điểm)
- Chọn góc tới vừa phải từ 300 đến 600.
- Ngắm cho đinh ghim số 3 và ảnh của đinh ghim 1 và 2 thật thẳng hàng.
VI. Một số bài thực hành khác tham khảo
BÀI 1. KIỂM NGHIỆM QUY TẮC TỔNG HỢP HAI LỰC ĐỒNG QUY
Cho các dụng cụ sau

 Bảng sắt có chân đế.
 Hai lực kế có gắn nam châm để cố định trên bảng sắt.
 Một dây cao su và dây chỉ bền.
 Một thước đo.
 Phấn đánh dấu.
a. Nêu cơ sở lí thuyết để tổng hợp hai lực đồng quy.
b. Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
c. Tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết và lập bảng số liệu, tính các sai số.
d. So sánh kết quả tính tốn lí thuyết của quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy với kết quả thực nghiệm và
kết luận.
BÀI 2. KIỂM NGHIỆM QUY TẮC TỔNG HỢP HAI LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
Cho các dụng cụ sau
 Bảng sắt có chân đế.
 Ba dây cao su (hoặc hai lò xo, một dây cao su).
 Một thanh thép nhỏ.
 Một hộp các quả cân có khối lượng bằng nhau.
 Một thước đo.
 Phấn đánh dấu.
a. Nêu cơ sở lí thuyết để tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
b. Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
c. Tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết và lập bảng số liệu, tính các sai số.
d. So sánh kết quả tính tốn lí thuyết của quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều với kết quả thực
nghiệm và kết luận.
BÀI 3. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO.XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI
TỰ DO
Cho các dụng cụ sau
 Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng, gắn thước và quả dọi, dây dọi.
 Nam châm điện, cổng quang điện gắn trên giá đỡ.
 Gối đỡ vật.
 Đồng hồ đo thời gian hiện số.

 Trụ (bằng sắt) làm vật rơi tự do.
 Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
a) Lập cơng thức tính gia tốc rơi tự do của vật rắn.
b) Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm.
c) Tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết và lập bảng số liệu, tính các sai số.
d) Xác định gia tốc rơi tự do , tính sai số
và viết kết quả đo.


e) Vẽ đồ thị s(t2) và v(t), từ đó nghiệm lại tính chất của chuyển động rơi tự do.
f) Trình bày các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo và cách làm giảm sai số.
BÀI 4. THỰC HÀNH: ĐO HỆ SỐ MA SÁT

Cho các dụng cụ sau
 Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi góc nghiêng, có thước đo góc và quả dọi.
 Nam châm điện, cổng quang điện gắn trên mặt phẳng nghiêng
 Thước kẻ vuông để xác định vị trí ban đầu của vật.
 Trụ kim loại đường kính 3cm, cao 3cm dùng làm vật trượt.
 Đồng hồ đo thời gian hiện số.
a) Lập công thức xác định hệ số ma sát trượt.
b) Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm.
c) Tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết và lập bảng số liệu, tính các sai số.
d) Xác định hệ số ma sát trượt , tính sai số
và viết kết quả đo.
e) Trình bày các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo và cách làm giảm sai số.
BÀI 5. THỰC HÀNH: ĐO HỆ SỐ CĂNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG
BÀI 1
Cho các dụng cụ sau
 Lực kế 0,1N có độ chia nhỏ nhất 0,01N.
 Vịng kim loại có dây treo

 Hai cốc đựng nước, thông nhau bằng ống cao su.
 Thước kẹp.
 Giá treo lực kế.
a. Lập công thức xác định hệ số căng bề mặt của nước.
b. Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm.
c. Tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết và lập bảng số liệu, tính các sai số.
d. Xác định hệ số căng bề mặt của nước , tính sai số
và viết kết quả đo.
e. Trình bày các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo và cách làm giảm sai số.
BÀI 2
Cho các dụng cụ sau
 Hai tấm thủy tinh.
 Hai bìa nhựa trong nhỏ dùng để kẹp giữa hai tấm thủy tinh tạo khoảng hở.
 Khay đựng nước.
 Kẹp cố định hai tấm thủy tinh.
 Thước đo thẳng.
 Khăn/ Giấy lau (mềm).
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m3, gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
a. Lập công thức xác định hệ số căng bề mặt của nước.
b. Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm.
c. Tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết và lập bảng số liệu, tính các sai số.
d. Xác định hệ số căng bề mặt của nước , tính sai số
và viết kết quả đo.
e. Trình bày các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo và cách làm giảm sai số.
1. Cơ sở lý thuyết:

Đáp án


- Do thành thủy tinh bị nước dính ướt hồn toàn nên bề mặt nước giữa hai

tấm thủy tinh là mặt lõm, làm xuất hiện một áp suất phụ
hướng lên
trên (do mặt nước trong giữa hai tấm kính có xu hướng tạo thành mặt
phẳng để có diện tích bề mặt nhỏ nhất). Khi đó tổng căng bề mặt
.
- Áp suất phụ này làm cho áp suất tại bề mặt nước giữa hai tấm thủy tinh bị
giảm, nhỏ hơn so với áp suất khí quyển p0 trên bề mặt nước bên ngoài. Do
nước bị dồn từ ngoài vào trong và dâng lên đến độ cao H, sao cho trọng
lượng P của cột nước gây ra áp suất
bù lại với áp suất phụ
:

đó

Với D = 1000 kg/m3, g = 9,8 m/s2
- Cố định khoảng cách a = 0,5.10-3 m. Đo độ chênh lệch mực nước dâng lên H, ta tìm được hệ số căng bề
mặt của nước.
2. Các bước tiến hành đo:
- Đổ nước vào khay chứa, dùng khăn mềm lau sạch hai tấm thủy tinh.
- Dùng 2 miếng nhựa trong kẹp giữa hai tấm thủy tinh để tạo khoảng hở a, sau đó dùng kẹp cố định trên
đầu hai tấm thủy tinh.
- Nhúng hai tấm thủy tinh vng góc với mặt nước và tiến hành đo khoảng cách H như hình vẽ trên.
- Lặp lại các bước thí nghiệm trên, đo khoảng cách H ở lần 2, lần 3...
2. Các bước tiến hành đo:
- Đổ nước vào khay chứa, dùng khăn mềm lau sạch hai tấm thủy tinh.
- Dùng 2 miếng nhựa trong kẹp giữa hai tấm thủy tinh để tạo khoảng hở a, sau đó dùng kẹp cố định trên
đầu hai tấm thủy tinh.
- Nhúng hai tấm thủy tinh vuông góc với mặt nước và tiến hành đo khoảng cách H như hình vẽ trên.
- Lặp lại các bước thí nghiệm trên, đo khoảng cách H ở lần 2, lần 3...
3. Đo và tính tốn

Lần đo
H (m)
=
1
2
3
4
=
(N/m)
5

Đề bài :
Từ dụng cụ đã cho là chiếc thước thẳng có độ chia nhỏ nhất đến mm, hãy xác định hệ số ma sát
giữa một dây xích nhỏ và mặt bàn (Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm, bảng số liệu
cách tính sai số và những chú ý trong q trình làm thí nghiệm để giảm sai số).
Lời giải


• Cơ sở lý thuyết:
Ta đặt xích lên bàn, một phần ở trên bàn và một phần tự do thòng thẳng xuống thẳng
đứng. Điều chỉnh xích sao cho phần tự do là dài nhất mà xích chưa trượt. Dùng thước đo
chiều dài tự do là L1, đo toàn bộ chiều dài của xích là L. Để xích trượt khỏi bàn thì lực ma
sát của phần xích nằm ngang trên bàn phải nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng xích tự do P1
Ta có:

hay



từ đó ta tìm được hệ số ma sát giữa xích và mặt bàn là


• Tiến hành thí nghiệm:
Trước hết ta điều chỉnh bàn sao cho mặt bàn nằm ngang (khơng để bàn bị dốc, bị nghiêng). Sau
đó ta đặt dây xích lên mặt bàn (một phần ở trên bàn và một phần tự do thòng thẳng xuống thẳng
đứng). sau đó ta điều chỉnh xích sao cho phần tự do là dài nhất mà xích chưa trượt. Dùng thước
đo chiều dài tự do là L1, đo toàn bộ chiều dài của xích là L. Tiến hành thí nghiệm 5 lần rồi ghi
các kết quả vào bảng dưới đây
•Bảng số liệu :
Chiều dài L của dây xích :L=………………. ………….mm
Lần đo L1(mm)
mm
mm
mm
1
2
3
4
5
•Tính sai số của phép đo :
- Giá trị trung bình của hệ số ma sát:
=……………………….( mm)
- Tính sai số tương đối của phép đo:
……………=……….(%)
- Tính sai số tuyệt đối trung bình của hệ số ma sát:
=…………………..( mm)
Viết kết quả đo:k=
=………… ……..( mm)
•Những chú ý khi tiến hành thí nghiệm để giảm sai số:



1. Ta có thể điều chỉnh mặt bàn nằm ngang băng cách dùng thước chiều cao các cạnh của bàn
nếu nền nhà phẳng
2. khi tiến hành thí nghiệm ta nên để dây xích nằm theo đường thẳng song song với mép bàn
3. Khi tiến hành thí nghiệm tránh để các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như :Quạt thổi từ trên
xuống, nếu dây xích băng sắt thì tránh để gần nam châm…
4. Vì thước có độ chia nhỏ nhất là mm do đó người đọc kết quả thí nghiệm phải chú ý đọc chính
xác tránh nhầm lẫn.
2.2.2. BÀI TẬP THÍ NGHIỆM 2:
Đề bài:
Cho các dụng cụ sau:
Một ống thủy tinh thẳng, dài có đường kính trong 2-3mm
Cốc đựng chất lỏng
Một thước có độ chia nhỏ nhất đến mm
Hãy trình bày và giải thích một phương án thí nghiệm để xác định khối
lượng riêng của chất lỏng trên. (Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm, bảng số liệu, cách
tính sai số và những chú ý trong quá trình làm thí nghiệm để giảm sai số).
Lời giải:
• Cơ sở lý thuyết:
Nhúng thẳng ống thủy tinh vào chất lỏng, đo chiều cao ban đầu của cột khí
trong ống.
Bịt đầu trên ống, từ từ nâng thẳng đứng ống lên gần đến ngang mặt thống
chất lỏng, đo lại chiều cao cột khí.
Xem như trong q trình di chuyển ống, nhiệt độ cột khí trong ống không
thay đổi. Áp dụng định luật Bôilơ-Mariôt sẽ xác định được khối lượng riêng chất
lỏng ban đầu.
Pa: áp suất khí quyển
h: chiều cao cột chất lỏng trong ống thủy tinh so với mặt thoáng của nước trong cốc
h1, h2: chiều cao cột khí trong ống trước và sau khi di chuyển ổng thủy tinh.
• Tiến hành thí nghiệm
Trước tiên ta đặt cốc đựng chất lỏng ở trạng thái cân bằng sau đó nhúng thẳng ống thủy tinh vào

chất lỏng và đo chiều cao ban đầu của cột khí trong ống. Sau đó bịt đầu trên ống rồi từ từ nâng
thẳng đứng ống lên gần đến ngang mặt thoáng chất lỏng, đo lại chiều cao cột khí.
h2
h1

h


Tiến hành thí nghiệm 5 lần rồi ghi các kết quả vào bảng dưới đây
• Bảng số liệu :
g = 9,8
. Pa=……………….(N/m2)
Đơn vị độ cao là (10-3 m)
Lần TN
h
h1
h2
1
2
3
4
5
•.Tính sai số của phép đo:
- Tính giá trị trung bình:
=………………….(kg/m3 )
- Tính sai số tương đối của phép đo:
=…………=……..(%)
- Tính sai số tuyệt đối trung bình:
=…….........(kg/m3 )
- Viết kết quả cuối cùng:

= …………. ……….(kg/m3 )
Những chú ý khi tiến hành thí nghiệm để giảm sai số:
- Trong quá trình nâng ống thủy tinh lên thì ta phải nâng từ từ sao cho co thể coi là nhiệt độ
không đổi và phải bịt kín đầu trên của ống để khơng có sự trao đổi khí, khi đó định luật
Bơi Lơ – Mariốt được nghiệm đúng và giảm được sai số.
- Quá trình giữ ống cố định để đọc kết quả thì phải giữ thẳng ống, người đọc kết quả phải đọc
chính xác kết quả đo. Tránh đọc nhầm kết quả.
2.2.3.BÀI TẬP THÍ NGHIỆM 3:
Đề bài :
Cho lị xo có độ cứng k, Quả cầu rỗng có khối lượng riêng D, một cốc nước có khối lượng riêng
D0. Với dụng cụ là một chiếc thước thẳng có độ chia nhỏ nhất là mm,
Hãy xác định thể tích phần rỗng của quả cầu. (Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm,
bảng số liệu, cách tính sai số và những chú ý trong q trình làm thí nghiệm để giảm sai số).
Lời giải :
• Cơ sở lý thuyết:
Gọi V là thể tích tồn bộ quả cầu ,V0 là thể tích phần rỗng của quả cầu
Khi treo quả cầu vào lị xo ta có:


(1)
Khi treo quả cầu vào lò xo và nhúng vào trong nước
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy với dụng cụ đã cho ta hồn tồn có thể tìm được V0
• Tiến hành thí nghiệm
Trước tiên ta treo quả cầu vào lị xo, đợi quả cầu nằm cân bằng khi đó ta đọc kết quả độ dãn của
lò xo . Sau đó ta tiếp tục tiến hành thí nghiệm treo quả cầu vào lị xo rồi nhúng tồn bộ quả cầu
vào trong nước (chỉ có quả cầu chìm trong nước) khi đó ta đọc kết quả độ dãn của lị xo .

k


k

m

m

Tiến hành thí nghiệm 5 lần rồi ghi các số liệu vào bảng sau:
• Bảng số liệu

Lần TN
1
2
3
4
5

L1( m)

g= 9,8 0,1(m/s2 )
D=……… …..(kg/m3 )
D0=………….(kg/ m3)
( m)
( m)
( m) L2( m)

- Tính giá trị trung bình :

• Tính sai số của phép đo:
(m3 )


( m)

( m)

( m)


- Tính sai số tuyệt đối trung bình :
=………………(m3 )
- Tính sai số tương đối của phép đo :
=………………=…………(%)
Viết kết quả của phép đo:
=…………… ………( m3)
Những chú ý khi tiến hành thí nghiệm để giảm sai số:
- Trong quá trình tiến hành thí nghiệm ta chú ý khi lị xo cân bằng thì mới đọc giá L1, L2. Và phải
đọc chính xác các giá trị.
- Khi tiến hành thí nghiệm ta hạn chế các yếu tố ảnh hưởng khách quan bên ngoài như: Khơng để
quạt chạy mạnh.
2.2.4. BÀI TẬP THÍ NGHIỆM 4:
Đề bài :
Giả sử bạn cần phải lấy nước từ vòi để chứa đẩy một bể lớn có dung tích biết trước nhờ một ống
dẫn mềm có đầu cuối là một ống kim loại hình trụ. Bạn muốn biết trước thời gian hồn tất cái
cơng việc chán ngất đó. Liệu bạn có thể tính ra thời gian đó khơng, nếu bạn chỉ có trong tay một
cái thước? (Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm, bảng số liệu, cách tính sai số và những
chú ý trong q trình làm thí nghiệm để giảm sai số).
Lời giải:
• Cơ sơ lý thuyết
Khi hướng vòi nhựa mềm lên cao theo phương thẳng đứng, t a có thể dùng thước đo được chiều
cao h của tia nước. Vận tốc nước chảy ra khỏi miệng vịi được tính theo cơng thức

Tích của vận tốc v vừa tìm được với diện tích tiết diện ngang của đầu kim loại (đường kính của
đầu kim loại được đo bằng thước) cho lưu lượng Q của nước, tức lượng nước chảy ra trong một
giây:

Bây giờ ta có thể tính được thời gian nước chảy đầy bể, vì thể tích V của nó đã biết trước:

• Tiến hành thí nghiệm
Trước tiên ta đo đường kính đầu kim loại bằng thước, sau đó ta hướng vịi nhựa mềm lên cao
theo phương thẳng đứng, cho dòng nước chảy ra, đánh dấu rồi đo khoảng cách h.
h

d


Tiến hành thí nghiệm 5 lần rồi ghi các số liệu vào bảng sau:
• Bảng số liệu :
g= 9,8 0,1(m/s2 )
V=……… …..(m3 )
Lần TN
1
2
3
4
5

d( m)

( m)

( m)


( m)

h( m)

( m)

( m)

( m)

• Tính sai số của phép đo:
- Tính giá trị trung bình :
=……………….(s)
- Tính sai số tương đối của phép đo :
=……………..=……….(%)
- Tính sai số tuyệt đối trung bình :
=…………(s)
- Viết kết quả cuối cùng :
=………. ……..(s)
Những chú ý khi tiến hành thí nghiệm để giảm sai số:
- Khi đánh dấu để đo độ cao h thì ta phải đánh dấu và đo chính xác, khí điều chỉnh vịi nước thì ta
phải điều chỉnh cho vòi nước thật sự thẳng đứng để giảm sai số.
- Q trình ta đo đường kính d, ở đây ta dùng thước thẳng do đó khi đo d ta phải xác định chính
xác đường thẳng đo qua tâm ống kim loại.
2.2.5. BÀI TẬP THÍ NGHIỆM 5:
Đề bài:
Một người muốn xác định khối lượng của một chiếc xuồng mà anh ta đang ở đó. Hỏi người đó sẽ
làm như thế nào nếu trong tay chỉ có một sợi dây thừng, một bút bi nhỏ và biết số cân nặng của
chính mình. (Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm, bảng số liệu, cách tính sai số và

những chú ý trong q trình làm thí nghiệm để giảm sai số).
Lời giải:
• Cơ sở lý thuyết:
Giả sử ràng một người đứng trên mui xuồng cố định. Tổng động lượng của người và xuồng khi



×