Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

C939 độ linh động của vữa bơm by tnv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.43 KB, 3 trang )

Designation: C 939 – 02

Phương pháp thử tiêu chuẩn
cho độ linh động vữa bê tơng
1
(Phương Pháp phễu hình nón)

Tiêu chuẩn kỹ thuật này được sản xuất theo số hiệu C 939; số này lập tức theo sau số hiệu chỉ năm được thơng qua lần đầu hoặc trong
trường hợp có sửa đổi là năm có sửa đổi lần cuối. Một số trong ngoặc đơn sẽ chỉ năm có phê duyệt lần cuối. Ký hiệu Epsilon (ồ) sẽ
chỉ sự thay đổi biên tập kể từ lần sửa đổi cuối cùng hoặc phê duyệt lai.
Tiêu chuẩn này đã được phê duyệt bởi các cơ quan của Bộ Quốc Phòng.
.

1. Phạm vi áp dụng
1.1 Phương pháp kiểm tra này bao gồm một thủ tục, sử
dụng cả hai trong phịng thí nghiệm và trong lĩnh vực này, để
xác định thời điểm ra ngoài này của một khối lượng nhất định
chất lỏng vữa xi măng thủy lực thơng qua một hình nón dịng
tiêu chuẩn và sử dụng cho preplaced-tổng hợp (PA) bê
tông; Tuy nhiên, các phương pháp thử nghiệm cũng có thể
được sử dụng cho các vữa có hạt chất lỏng khác.

3. Tóm tắt phương pháp thử
3.1 Điều chỉnh khối lượng vữa nhất định thời gian chảy qua
phễu nón chuẩn

1.2 Các cấp phối vữa phải chảy qua sàng 2.36-mm (No. 8)
sieve.
1.3 Phương pháp thử nghiệm này được thiết kế để sử dụng

5. Nhiễu động



4. Ý nghĩa và ứng dụng
4.1 Phương pháp thử nghiệm này được áp dụng cho việc
xác định các loại hỗn hợp vữa lỏng khác nhau.

Các hạt trên sàng Các hạt rắn tồn tại trong hỗn hợp các hạt

với vữa có một thời gian chảy là 35 s hoặc ít hơn.
1.4 Khi thời gian ra ngoài này vượt quá 35 s, độ linh động
được xác định tốt hơn bằng Phương pháp thử C 109 / C 109M.
1.5 Các giá trị được ghi trong đơn vị SI được coi là tiêu
chuẩn. Các giá trị cho trong ngoặc là chỉ thông tin.
1.6 Tiêu chuẩn này khơng nhằm mục đích để giải quyết tất
cả các vấn đề an tồn, nếu có, kết hợp với việc sử dụng
nó. Đây là trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này để
thiết lập thực hành an toàn và sức khỏe priate cách thích và
xác định bility applica- hạn chế quy định trước khi sử dụng.

trên sang 2.36 mm (8) có thể khiến lưu lượng khơng đồng
đều đổ hỗn hợp ở ống xả của hình nón hoặc hồn tồn
ngừng chảy.Khơng đồng đều sẽ dẫn đến dòng chảy của
hỗn hợp đang chạy chậm lại khơng thể hiện được những
tính đồng nhất của nó.
6. Thiết bị
6.1 Phễu hình nón, với kích thước như minh hoạ trong

2. Tài liệu viện dẫn
2.1 ASTM Standards:
C 109 / C 109M Phương pháp thử cường độ nén của Vữa xi măng
thủy lực (Sử dụng 2-in. Hoặc [50 mm] Cube Mẫu vật) 2


C 938 Thực hành chuẩn đối với hỗn hợp bê tông vữa cho

6.2
6.3

bê tông trộn sẵn
1

6.4
6.5

This test method is under the jurisdiction of ASTM Committe C09 on Concrete and

Concrete Aggregates and is the direct responsibility of Subcommittee C09.41 on
Concrete for Radiation Shielding.
Current edition approved Dec. 10, 2002. Published February 2003.Originally
approved in 1981. Last previous edition approved in 1997 as C 939–97.
2
Annual Book of ASTM Standards, Vol 04.01.
3
Annual Book of ASTM Standards, Vol 04.02.

hình 1. Ống xả là bằng thép khơng gỉ. Cơ thể có thể là
thép khơng gỉ,nhơm đúc, hoặc các chất kim loại
noncorrod-ing.
Lưu ý 1-nón với polyethylene mật độ cao được chấp
nhận cho lĩnh vực sử dụng trong các tình huống nơi
chính xác như mơ tả trong phương pháp thử nghiệm
này là không cần thiết.

Ống đong 2000 ml.
Giá đứng hoặc thiết bị khác, khả năng hỗ trợ hình nón
chảy ở một vị trí thẳng đứng, ổn định
Trình độ người thí nghiệm
Dừng lại đọc thơng số không quá 0,2 s

7. Máy trộn vữa, phù hợp với thực hành C 938.
8. Kiểm Tra mẫu
8.1 Các mẫu thử nghiệm vữa không vượt quá 1725 mL

và là đại diện của vữa trong máy trộn.
8.2Khi lấy mẫu và thử nghiệm đang được thực hiện nhằm
mục đích cân đối hoặc so sánh các hỗn hợp hoặc vật liệu đủ
điều kiện, nhiệt độ của vật liệu khơ và trộn
Copyright © ASTM International, 100 Barr Harbor Drive, PO Box C700, West Conshohocken, PA 19428-2959, United States.

1


C 939– 02
Chỉ báo mức
Tùy chọn vị trí

Khối lượng vữa

Điểm bắt bu lông

Ống xả

NOTE 1—Other means of indicating grout level may be used as long as accurate indication of grout level on volume is obtained.

FIG. 1 Cross Section of Flow Cone

Nước phải đảm bảo nhiệt độ của vữa tươi hỗn hợp là 23,0 6
2,0 ° C (73,5 6 3,5 ° F), trừ trường hợp quy định.
9. Hiệu chuẩn thiết bị
9.1 Gắn Phễu vững chắc tránh xa cách rung động. Đảm
bảo phễu thẳng đứng. Giữ cửa xả bằng 1 ngón tay. Cho
1725 ± 5 ml hỗn hợp vào nón. Điều chỉnh điểm đo chỉ ra
mức độ bề mặt nước. Sau đó cho phép hỗn hợp thốt ra
ngồi.
9.2 Trước khi sử dụng đầu tiên của hình nón dịng chảy
với vữa định kỳ kiểm tra tính chính xác của hình nón bằng
cách sử dụng nó với nước như mơ tả trong 8.1. Sau khi kiểm
tra hoặc điều chỉnh gage điểm, bắt đầu dừng lại xem và đồng
thời loại bỏ các ngón tay. Dừng đồng hồ tại break đầu tiên
trong dòng chảy liên tục của các nước. Thời gian chỉ định
bởi các điểm dừng
đồng hồ là thời điểm ra ngoài của nước. Nếu thời gian này là
8±2 s, hình nón có thể được sử dụng để xác định thời điểm ra
ngoài này của vữa.
10.Tiến hành
10.1 Làm ẩm phễu nón bằng nước 1 phút trước khi làm thí
nghiệm với vữa
11.1.5 Average time of efflux to nearest 0.2 s and time
interval from completion of mixing at which the test was
made, and
11.1.6 Temperature, ambient and of the sample at the time

Bịt ngón tay hoặc dụng cụ chặn cửa phễu đổ vữa vào cho đến
chỉ báo định mức bỏ ngón tay và bấm giây nhìn từ phía trên

đến khi nhìn thấy ánh sáng ở vị trí ống xả thực hiện ít nhất 2
lần thử trung bình 1.8s
10.2 Thực hiện trong thời gian 1 phút
11. Báo cáo
11.1.1 Báo cáo các thông tin sau:
11.1.2 Xác định mẫu
11.1.3 Xác định các vật liệu trong mẫu, tỷ lệ, và cho dù

trong phòng thí nghiệm được chuẩn bị hoặc lấy từ các lĩnh
vực
11.1.4 Kết quả trên 2 mẫu thử không quá nhau 2.49s

of test.
12. Precision and Bias
12.1 Precision—The following within-laboratory, multiple-


C 939– 02
operator precision applies. The single laboratory

standard

deviation has been found to be 0.88 s. Therefore, results from
two properly conducted tests on the same material should not
differ by more than 2.49 s.
12.2 Bias—No statement on bias can be prepared because
there are no standard reference materials.
13. Keywords
13.1 flow cone; grout; preplaced—aggregate concrete; time
of efflux


ASTM International takes no position respecting the validity of any patent rights asserted in connection with any item mentioned in this
standard. Users of this standard are expressly advised that determination of the validity of any such patent rights, and the risk of infringement of
such rights, are entirely their own responsibility.
This standard is subject to revision at any time by the responsible technical committee and must be reviewed every five years and if not
revised, either reapproved or withdrawn. Your comments are invited either for revision of this standard or for additional standards and should
be addressed to ASTM International Headquarters. Your comments will receive careful consideration at a meeting of the responsible technical
committee, which you may attend. If you feel that your comments have not received a fair hearing you should make your views known to the
ASTM Committee on Standards, at the address shown below.
This standard is copyrighted by ASTM International, 100 Barr Harbor Drive, PO Box C700, West Conshohocken, PA 19428-2959, United
States. Individual reprints (single or multiple copies) of this standard may be obtained by contacting ASTM at the above address or at 610-8329585 (phone), 610-832-9555 (fax), or (e-mail); or through the ASTM website (www.astm.org).



×