Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Aashto t61 87 astm d168 86 phần cặn cốc của creozot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.25 KB, 3 trang )

PHAN CAN COC CUA CREOZOT
AASHTO
ASTM

danh muc T 61-87 ~
danh muc D 168-86

1. PHAM VI AP DUNG.
1.1 Phương nhấp này gồm xác định phần cặn cốc (Cáchon cố dinh) của các dung dịch
` Creozot, nhựa thin và nhựa than Creozot. Vì nhựa thần có trị số phần cặn thay đổi, nên phương

phấp này không phải là một phương pháp dinh lượn cho tỷ lệ phần trăm của nhựa than trong

các dung dịch nhựa than Creozot. Tuy vậy, hằng cách ghí nhận những số lượng tối đa về phần
cặn như chỉ dẫn trong các tiêu chuñn AWPA P3 và P12. Phương pháp này dùng để hạn chế
lượng nhựa than trong những dung dịch như vậy vài bằng cách đề ra một tối thiểu như trong tiêu
chuẩn P12. nó có thể bảo đâm sự có mặt cửa một lượng nhựa than nào dó.
Trước đấy. thí nghiệm nàv cũng đ dược dùng như lì một phương pháp kiểm tra độ sạch của
loại Creozot AWPA

PỊ (Khơng có nhựa than).

2. TAL LIEU THAM KITAO.
2.1 Tiêu chưnn AWPA

b

(1) P2 dụng dịch nhựa than Creozot, P12 dụng dịch nhựa than

creozot để xử lý cọc và øÖ-xây dựng (2) dùng trong nước biển,


(1) Có thể nhận dược ở Flội bảo quần gỗ của AIỹ., 7735 George Town
Bethesda, Ñid.30014.
(3) Hai lh nung dap ứng yêu cu:

Rd. Suito 444

&

1. Lo nung diện Fieldner, Hoskind kiểuu FA-120. có biến trở thích hợp. hoặc lì một hiến
áp biến thiên dược. và ] hỏi kế. Khi dùng thiết bị này, chén núng platin sẽ dược đặt trên một

giá dỡ được mơ tì ở mục 2.3.

_

2. Là nung Flevi-Dutv, kiểu MIU-§6, 735W với một biến trở thích hợp hoặc là một biến áp
biến thiên dược. vài một hồi kế. Khi dùng lò này, chén nùng phiin dược định vị ở trung tâm lò,
đất vào lỗ bằng nicrom treo trên nắp dược trang bị cùng với thiết bị. Thiết bị này phải được diều
chỉnh nhiệt độ bằng nắp tại chỗ,

3. TOM TAT PITUONG PAP.
3.1 Sau khi tiến hành phương pháp chưng cất các dung dịch nhựa than Creozot cần thí
nghiệm (Tiêu chuẩn AT phĩn 2). phầm căn ở 3

cx~t>

*

~


-

ˆ

~

`

lấy Tự mẫu cho vo cốc phiin đc biết với nắp có lỗ thơng hơi, Sau đó cốc được dit trong lò nung

giữ ở nhiệt dộ 950C trong đúng 7 phút, Trọng lượng cuối cùng cho biết căn cốc sau khi chưng
cất, Phần cần cốc của dụng dịch nhựa than Creo7ot cần thí nghiệm được tính tín
aPlhẫm

trăm của cần sâu khi chưng cất a 335°C .

bí Phim trãm của cốc trong phần căn.

`

ẤĐ€ trong bình cất sẽ dược cân rồi trộn đều, và


4Ý NGHĨA VÀ SỬ DŨNG,


Thí nghiêm

này thơng dụng khi cần có một chỉ số về sự chuẩn


bí nhựa than dung dịch

trong dụng dịch chưng cất nhựa tan, Phường pháp này cịn có thể dùng như một ven t6 tora

sư đồng nhất nguồn cúng cấp vận ti thủy.

5. TRANG THIET BI.

`

5.1 Chén nung -Chén platin (Hình 1) có nắp dậy kín kiểu đão ngước dược hoặc kiểu lồng
vào miệng chén sẽ dược sử dụng. Nắp chén sâu từ 10,0 - 10,2 va có lỗ ở giữa. dường kính 2.0)
mm. Chén khơng có nắp có dung tích từ 25 - 30 ml, và có dường kính ngồi miệng khoảng tư
34,0 - 35,0'mm và dường nươii dây cốc từ đệ

21 mm. chiều cao từ 30 - 15 mm, và trọng lượng

kể cả nắp khoảng 2Š - 35 ơ.
5.2 Gia đỡ cốc - Miột giá dỡ cốc plmin làm bằng dây nicrôm NỸ20. và một vịng bằng đồng
thầu như hình vẻ 2, sẽ dược sử dụng cùng vai lo dién Hoskins.
3.3 Lò nung - Là một lị diện hình ống (L) có đường kính trong từ 38 - 80 mm và chiều sâu
trong khoảng từ 125 - 180 mm, hoặc
:
5.1 Den dot - Den dt ga Bunsen hoc Meker (Ghi chu 1).
Ghủ chú T « Trong trường hợp chưa thống nhất, phương phá] dùng lò nung sẽ dược coi là

phương pháp chuẩn.

é


Š.Š:Cần - Lowi DĐ, phù họp) với cae véu chu cua ivi 231.

6. QUI TRÌNH
6.1 Cần một phần, khoảng ¡ = 0.1 ự phần cặn thu được sau q trình thí nghiệm chưng cất
đã tiến hành theo “Phương pháp thí nghiền chưng cất Creozot AASFTTO 7T 62 ”, lấy trực tiếp

từ bình cất cho vào chén nung tã cân trong lượng không, dậy chặt nắp rồi cần. Cân phải đảm
hảo độ chính xác đến miligam. Nếu việc xác dịnh phải tiến hành sau một thời giìn mudn hon,
thì dỗ phần căn sau khi chưng cất vào một hộp thiếc có nắp dậy chặt, rồi hấp nóng trong một
chậu nước nóng hoặc trên bếp cách thuỷ.

6.3 Nếu dùng lồ ống dứng chạy diện (Ghi chú 1) khống chế nhiệt độ cưả lò bằng một ngẫu
nhiệt ở 950 £ 30C. Nhiệt ngẫu này sẻ dược gắn liền với lị. và điểm gắn nó sẽ phải dặt tâm dưới
cách đấy cốc phưin khoảng 2 - š mịm, dất cốc trong lò diện dúng 7 phút. sau dé lấy ra dể nguội

xuống Tšo€ sau đó cho vào bình hút âm tại nhiệt dộ phịng, rồi cần đến độ chính xác miligam.
6.3 Nếu dùng

Lưèn

Bunsen hệc XIeker (Ghi chú

1), phải có một nưọn lừa tự do cao 200

mm, dặt chén nung lên trên một gi dỡ ram giác và với đầy cư chén nung cách miệng đèn dốt
khoảng 6t - 80 mm. Để chắc chắn dạt dến nhiệt độ mong muốn thí nghiệm có thể dùng chất
chỉ thị Eum côn nhiệt chuẩn là tỉnh thể cronat kali cho vào cốc rồi đặt chúng vào vị trí thích hơn

trong Khi thí nựhiệm, Đặt cốc có chứa vất liệu thí nghiệm vìo tcùn hồ nựon lim chả đến gt trong


đúng 7 phút (xem 7-2). Sau đó chuyển vào bình hút ẩm, để nguội rồi cần đến độ chính xác [
miligam.

393


7. CHỈ DẪN
„#1 Tiến hành thi nghiệm ở một vị trí trong phịng khơng có gió lừa.
7.2 Điều quan trong là dinh chóp trong cưả ngọn lửa dèn đốt Bunsen phải nằm thấp hơm dáy
chén nung. Do đó nhải diều chỉnh chóp non ngọn lửa cao khoang 60 - 60 mm. Đây chén nung

phải nằm cách chúp nón trong cưa ngọn lửa § - ]0 mm.
8. TÍNH TỐN

x

8.1 Tính tỳ lệ phần căn cốc thu dược từ nhần cặn cuả toàn hộ đầu creozot như sau :
AxB

Coke
= ————
100

Trang đá :

A = Tỷ lệ nhần cin tir dau Creozot chưng cất ở 355°C
B = Tỷ lệ cuả coke trong phần cặn..

`


Git chii 2 - Thi du: vi phan can dat 29% & 355°C. va phần căn đó chứa dựng 25% cácbon
cố dịnh.

29x 28
Coke

= ———100

`

9. BAO CAO
Trong háo cáo việc xác dịnh phần cặn cốc dược lấy chinh xac dén 0.1%.

TERA
ID Imi
wa TO Tented
Hichteme wire

PRT

1396

RT

Mateneren © certs



×