Phương phấp thí nghiệm tiêu chuẩn để
XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIỀNG LỚN NHẤT CUA
HON HOP BITUM THAM DUONG
AASIUTO danh mục T 209 -90
(ASTM danh mục D 2041 - 78)
1.PHAM VIÁP DỤNG
I.] Phương nhấn này mô tả cách xác dịnh trọng lượng riêng lớn nhất cửa hồn hợp bitum rải
tham chun duce dim chit.
2. TÀI LIÊU THAM KHẢO.
2.) AASHTO T168 Lấy mẫu thí nghiệm hỗn hợp bitum thâm dường.
3. THIẾT BỊ
-
;
3.1 Cần kỹ thuật có đủ độ nhạy để cho dược trọng lượng riẻng cao nhất cửa mẫu hỗn hợp
Kùu um mat dường chưa đầm chặt, tính tốn với tối thiểu 4 số có ý nghĩa, cỗ nghĩa là tối thiểu phải
là3 số thấp phân. Phải có kèm theo các dụng cụ treo. tay cầm thích hợp dé cân được mẫu tại
giữa đĩa cần.
Ghi clui 7 - Nếu Khơng có nhiều chữ số có nghĩa ở số thương (Trọng lượng riêng lớn nhất)
hơm cơ số bị chía (Trọng lượng mẫu có khí) lấy số chữa (Thể tích mẫu) thì có nghĩa lì cần nhải
có dù dộ nhạy để dàm hào trọ nự luợ ng và thể tích mãucó dù 4 số.
3.3 Hộp mẫu- Hộp dựng mẫu có thể lì chiếc bát bằng thủy tỉnh hay bằng kim loại hoặc một
visite hinh dinh muc c6 dung tich 1 thiéu [1 1000 ml. cé nap day va di ctimg dé có thể chống
dỡ dược với độ chân không cục hộ như sau: Khi đìng hát. nắp đậy phải lắp vịng đệm cao su và
một ống mềm để nối. khi dùng bình that cổ phải có ống nối kèm theo nút cao su. Phải thêm một
tấm lưới thép nhỏ nối với đầu ống dể hạn chế việc ồn thất các hạt mịn. Bề mặt trên tất cả các
hộp mẫu phải nhẫn và thật phẳng.
Ghi chit 2- Hop đựng mẫu có thiết diện đáy TOU cm”
silicat. tốt nhất lì đùng nồi dun kép để lim hộp dựng mu.
và dụng tích T.34 lít, thủy tỉnh boro
3.3 Nhiệt kế- Theo qui dịnh của El ASTM. phải E+ loại ngâm trong nude, thang chia dộ tối
thiểu là 0.2°F (0.1°C) và sai số lớn nhất của thang là (l.3”C theo qui định của ASTM. Đặc tính
kỹ thuật EI.
3.4 Bom chân khơng và bơm hút nước: Để húUkhơn khí ra khỏi hộp dựng mẫu.
3.5 Rến cách thủy - Khi dùng bất cần một lượng nưc~ đủ dể nhận chìm cả bất và dụng cu
treo ở trung tâm fin cần. Khí dụng bình dịnh mức nhhề: độ nước cửa bếp cách thủy phải ịn
đính.
4.11EU CHỈNH BÌNH ĐỊNH AFỨC
3ld
Li Dang tieh eta bình định mức tuc xắc fini chink xae bang lene nude da Civ biniy an
“tipsy
Se
3e.
na:
2
l
nhiệt độ 3S <0, 3C (77 21°F). Co thé phai dùng tấm kính dậy dễ bảo đâm cho bình dược đỗ
đđy nước.
Sah sa
§. MÀU THÍ NGHIÊN
S.1 Việc lấy mẫu thí nghiệm phai lin theo AASHTO T 168 “ Lấy mẫu thí nghiệm bitun
mặt dường”.
5.2 Kích thước một mẫu thí nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu sau: Nếu mẫu lớn hơn dung
tích đùng chia thi phai thí nghiệm từng phần cho tìmg thời gian.
—
Kích thước qui ước tơi da của cốt liệu
mm
|
inch
23
|
|
ì
19
34
95
8S
13.5
Khối hrmmự mẫn tơi thiểu (k9)
2.5
1/2
3
l
1s
15
du
|
`
0.3
6. QUT TRING
6.1 Tach riêng các hạt cửa mẫu, chú ý khong fim vỡ các hạt nhỏ nhất, do vậy các hạt cốt liều
nhỏ không lớn hơn 6.4 mm (1/4 inch). Nếu hỗn hợp không đủ mềm để tách ra dược thì phái
để vo một cái chảo bẹt to rồi đem
6.2 Lm
lạnh mẫu đến
ˆ
ˆ
sấy cho tới khí thao tic được.
nhiệt độ trong phịng, cho mẫu vào bình hoặc bắt rồi cần lên. Gọi
=
`
`
`
-
+
*
oe
ˆ
On
trọng lượng thực cửa cần mẫu lì À thêm vừa dù nước
ở nhiệt độ 2S C (77
Os
-
.
=
E) de ngat mau.
6.3 [Tút khơng khí trong hộp mẫu ra để chân khơng có áp suất tuyệt đối 30 nứm FTg hoe nhc
hom trong 1-2 phat. Lac bình chứa và mẫu hoặc liền tục bằng máy, heïc lắc mạnh bằng tay 1-2
phút | fan.
Ghichii 3- Ap suat thinh phan ehin khong tuyét d6i xp xi 30 mm Fig rong duomyg Gi cot
thủy ngắn 730mm Ely doc theo thang do chân khong.
Gii cli 4- Việc hút không khí được làm dễ dàng bằng cách thêm mệt lượng hoạt chất zol
khí hay Í mỊ cửa dụng địch 10 % trong 1000 ml nude.
Š-
r2
atti.
-Oes
pss
$
sả,
s
3
*
+
6.4 Xe“ dinh
bang
bat:
Treo
chige
bat3 viKT wata chứa trong nước ở 3š C <0,Š C (771!
dem dim trong nước sau 1Ơ =1 phút thì cầm lên. Gọi trang lượng cửa mẫu trong nước fC.
“FY
6.5 Xúc đỉnh bằng bình đỉnh mức - Đồ nước vào bình và giữ bình chứ ở nhiệt dộ 2Š
nC
Š
II:
ss
(ers 1°F) trong nước ngắm
x:
‘
aud
sha
Sus
nhiệt độ khơng thấy dối
10]
Figo
62
phút san khi hồn
dtd ebay sche
tất &3, xác
đỉnh trong của bình có nuớc và mẫu,
31s
6.5.1 Thay vi phải lấy nhiệt độ nước ngẫm khong thay doi xac dinh nước trong bình, vì dùng
dường biểu điên trong hình | (Hinh 1) dé diều chính tỷ trọng thích hop @ 25°C. |
7.TÍNH TỐN
7.1 Tính toắn trọng lượng riêng của mẫu tiến hình như sau:
7.1.1 Khi xác định bằng bất:
A
Trong luong rigng =——-
A-C
(1)
Trong dé:
A: Trọng lượng mẫu khơ gió, ơ
C: Trọng lượng mẫu trong nuớc,t
7.1.3 Khi xác dịnh bằng bình định mức
A
Trong luong riéng = ———
(2)
A-D-E
`
Trong đó :
A: Trọng lượng mẫu khơ gió, # D: Trọng lượng bình đồ đầy nước ở nhiệt độ 2§ oC (77 oF)
E: Trọng lượng hình đổ đây nước và mẫu ở nhiệt dộ 25 oC (77oF)_.
7.3 Phương trình dùng cho dồ thị hình 1.
-
A
dw
SP.gfE——————————
(A-F)-(G
+ H)
wy
† —————(3)
0.9970
Trong đó :
Á: Trọng lượng mẫu khơ gió. g.
D: Trọng lượng bình dé dây tại nhiệt độ fam thi nghiém.g.
E: Trong lượng hình đồ đầy nước và mẫu ở nhiệt độ làm thí nghiệm.
H: Số diều chỉnh do bitum dân nở do nhiệt, ø. Xem hình số 2.
,
ae
ưng
2
Kê cử
`
`
3
dụ: Tỷ trọng nước ở nhiệt dộ lun thí nghiệm. Đường cong D trong bình 1, Mgim'.
0.9970 : Tỷ trọng nước ở 25°C (77F), Mg/m” tỷ lệ dw/09970 là dường R trong
hình vẽ 1.
.
Giủ chui Š- Cách lun chúng dể diều chỉnh tịc dụng nhiệt có thể ứng dụng cho các số de
tương ứng, dùng các thùng chứa thích hợp khác.
8. QUE TRINE RO XUNG DOL VEL HON HOP CO COT LIEU XOP KHONG hƯỢC
BOC NHUA HOAN TOAN,
8.) Trong qua trinh hat nuie, néued fH
nhựn hồn tồn, thì chúng sẽ được báo liệt
sau khí đã lim xong theo như mục 6,1 hoặc
không cho lim mất các hạt nhỏ, dùng một
khăn. Đập vỡ nhiều hạt lớn để quan sát độ
mao mach
nước, Mếu
6.Š thì hút
chiếc khăn
ngấm nước
cia est lidu khong
có hiền tượng này
nước ra khỏi mẫu
đặt phía trên mặt
trên các mật vỡ.
duge pho man mong
thì phải Fim như sau:
thí nghiệm. Để ngắn
bình rồi gạt nước qua
8.2 Nếu cốt liệu dã hút nước thì trải mẫu phía trước một quạt diện dể hút ẩm. Cứ cách 15
phút lại đem cân, nếu thấy trong khcảng thời gian này, tốn thất về trọng lương nhỏ hem (,5 ø
thì coi như bề mặt đã khơ. Thời gian cần cho công việc này tốn khoảng 2 giờ và mẫu thí nghiệm
phải được rung xóc nhiều dợt. Nếu các hat bj von thì phải bóp vỡ hăng tay: Chú ý không dược
dể tốn thất các hạt cốt liệu trong hỗn hợp.
8.3 Để tính trọng lượng riêng cửa mẫu. Trọng lượng sau cùng với bề mất đã khô dược thay
thé cho A mau sé của phương trình (1) hoặc (2).
9 ĐỘ CHÍNH XÁC.
`
i
[Tình I -
(ees
Ab
pe
*
ON
i
bi
¿
‘
\
OK
bŠ
4s re
enn
'
Đ
eee
sc....1.1A11.,.,.....
:
pe
X
N
.
rh
FIGURED
Cues and R foe bey +
[linh 3 - Đường công hiệu chỉnh cho dẫn nở nhiệt của Phim
trang phương trình Í:
1g FI)
ay
Then nhương pháp này, các chỉ dẫn dể đánh gii các kết quả thí nghiệm chấn nhân dược,
dược cho trang hãng có tựa đề “Kết quả thí nghiệm trong lượng riêng ”, Các con số trong cột 2
la dd lech tiêu chuẩn theo những diều kiến thí nghiệm cửa cột TL. Các số cho trong cột 3 lì
những giới han không dược vượt quá về sư chẻnh lệch kế quả của hai thí nghiềm lầm đúng.
Kết quả về thí nghiềm trọng lượng riêng
Cách và loi thí nghiệm
Độ lệch tiêu chuẩn (Is) | Miức thấp nhất của 3 kết
quả D 2s
-Kết qủa thí nghiêm thu dược khơng dùng mục 7(n).
(10040
0.01
- Kết qủa thu được có đùng mục 7 áp dụng riênw cho
xác dịnh hằng bắt (h).
0.0064
0,019
- Dê chính xác của mệt người thí nghiệm
0.0064
0018
-Dộ chính xác của nhiều phịng thí nghiêm.
(III93
Dộ chính
x Jc cia một
người
thí nghiệm
...dõ chính
xác của nhiều phịng thí nghiệm
a) Cơ sở dánh giá - 3 lần làm, Š loại vật liệu, 5 phịng thí nghiệm
thi nghiem
Nerv eatues
b) Cơ sở đánh giá - 2 fan Tam, 7 loại vật liệu, 11 phù
EVES ` #tarErgHneif nữvex bắt EhainialĐyng
`
ĐU§S
,