Phương pháp tiêu chuẩn
để thí nghiệm
TIONG QUAN DG AM - DUNG TRONG CUA BAT
DUNG DAM NEN 10 tb (4,54 kg) VA
CHIEU CAO ROT 18 ineh (457 min)
AASHTO danh muc T 180.90|
{.: WAM VY AP DUNG
1.1 Phuong phap thi nghiệm rày nhằm xác dịnh tương quan gita dé dm va dung trong cia
đất đã đầm nén trong khn có kích-thước định sắn
s với đầm nặng 4,54 kg'và chiều cao rơi là
457 mm. Có 4 phương pháp thay thế như sau:
Phuong phap A - Khuôn A 4 inch (102 mm) dùng dất qua sang
4,75 mm (số 4)- mục
3 và 4.
Phương pháp
°
B - Khuôn A 6 inch (152 mm)
-
dũng vật liều đất qua sàng
4.75 mm (số 4) - mục 5 và 6
Phương pháp C - Khuôn A 4 inch (102 mrn) dùng vật liệu dất qua sàng
19,00 mm - mục
7 và 8
`
Phương pháp D - Khuôn A 6 inch (152 mm) đùng vật liệu dất qua sang.
19.00 mm
- muc
9 va
10
1.2 Phương pháp này dược dine totals ida đặc tính kỹ thuật cửa vật liêu cần phâm
tích. Nếu khơng có an °'.., ro dùng phương pháp nho: thì dùng phương pháp A.
|:
tí
ĐẦu
xe an dụng sau day ap dung cho tat cả các giới hạn. qui dịnh nhằm: mrụcdích xác địnhx
in
qui cách với các đặc tính kỹ thiuật.thì các kết quảiphải dược lầm trịn.số dến hàng dome:
Vi gan ninitt ben
tay phải theo phương pháp lầm trorr sé cha AASHTO R 11. 2
2. THIET BI
‘
2.1 Khuôn- Làm bằng kim loại hình trụ: thành cứngcó dai ngồi tháo lắp duce dé dang. Cac:
60 mm{2
inch], kchu nva dai ngồi.dược thiết kế
khn làm cùng một kim loại (ghi chứ ]).
St
nhurthé
naod6
dể có thể lấp økffiwe
Ghi chu I - Có thể đùng khuôn kiểu khác để thay thế: miễn sao kết quả thí nghiệm tương.
dương với khn thành cứng và có cùng dộ ẩm và dung trọng như nhau.
+
2.1.1 Khuôn A 4 inch cd dung tich 1/30 (0.0333 + 0.0003) ft" (0, 000943 = 0, 000008 rm a
dường kính trong là 4 = 0.016 inch (101.6 + 0,406 mmn) và chiều cao là 4,584 ~ 9.005 inch
(116.43 + 0.1270 mm). Xem hình |
:
2.1.1 Khn À6 inch có dung tích 3.35
0,07500+
0. 00075)ft” (0. 002124~> 09.000021
m a, duong kinh trong fa 6 = 0.026 inch (152.4 + 0.6604 mm). Chiéu cao IA 4.584 ~ 0.005
inch (116.43 = 0.1270 mm).
Xem hinh 2
x
2.1.3 Khn ngài kích thước được phép sử dụng - Khn khong dap ứng u cầu kích thước
của nơi sản xuất dã dùng liên tục có thể dể sử dụng nhưng khơng được sử dụng q 5022 kể cả
thể tích khn. trước khi thí nghiệm cần phải chưẳn hod lai khuGn theo AASHTO T
19.
Hinh vé
ETE
¢
"
—
eo
i
| |
Hil
eel
:
=
IPRH7nnữ00mn
%“B
.<.
i L
=
C\g-t
2
owl
Bg
77-32
a
¡| |
[i
IN
NY
WN.Nà
ị
ge
:
lễ
=
?
Joo
=
- ỈTU
| eee
reige
Š
db i
>
OE
¡j 27 lạc #ĐY.
llš
we,
SKN -2
sla
ae 3% | Tà vì gi
at eos tee
IE erat thes
N|' iyym ee
er
2
Cylindrical Muld and Dasg uly
|
le,
i
on
SỔ
a
ote SẺ
JH..
âm
FIGURED.
a
ae|
xi de
rà
ch:
—
2 cu
ie?
od
ie hi
cP[ &
3. Š:
15986E5
229Đầm
22 † Play: - Đầm bằng kim loại có mặt đãm hình trịn ahah, rã 2/00 = 0, 005 inch:
(50,8 + 0,127 mm),.sai s6 cho-phép:la 0,005 inch (9,127 mm) va trong luong: 10 + 0,02.
=
Ib (4.563 + 0.0091 kg). Đầm dược nắn với trục hướng có dộ cao rơi tự do trên mẫu dất cố
định, 18,00+ 0.06 inch (475,2+ 1,524 mm). Trục hướng ít nhất có 4 lỗ thơng hơiï„ dường:
kính khơng được bé hơn 3/8 inch (9,5 mm) và cách khoảng 3/4 inch (19,00 mm) tính từ
mỗi dau trục hướng và tạo thành một gdc 90°.
2.2.2 Đầm máy - Có trục hướng diều khiển dộ cao rơi tự do là 18.000 + 0,06 inch ( 475,2 #
1.524 mm) trên mặt mẫu dất. về kích thước như dầm
tay, sai số cho phép cửa dáy đầm Tà 0.01
inch (0,25 mm).
b
Chỉ cluí 3 - Với các loại dất khác nhau. puai hiệu chỉnh dam máy trước khi tHí nghiềm và
phải diều chỉnh trọng lượng của đầm dể cho cùng một kết quả dộ ẩm dung trọng như đầm tay.
49
\ ]¬›
mà diều chỉnh bảng tay dể đầm rơi tự do sudt cả đô cao 475 mm. Để diều chỉnh đầm
nøav tư những búa đầu tiền đầm xuống iop dat roi phải nhẹ nhàn để tao ra mot diém
từ đó mà đầm tiếp tục dễ xác dịnh số lần đầm của dất.
ne
793 Mit dim - Hinh tron phing, dutmg kinh 50.8 mm (2 inch). Cổ thể dùng mặt đầm hình
2.2.3
mắt qnat dé thav thé. Trong bao cáo phải chỉ ra là kiểu mắt dầm dã dùng khác với loại mặt trịn
2 inch và phải có điện tích bằng dam mat tron.
: Dung cụ dầy mẫu ra - Dùng một cái kích dể dầy mẫu dất đã đầm chặt ra.khỏi-khn.
. Cân kỹ thuat-Theo AASHTO
M.231-loai G- 20 va G 2
Tủ sấy - Với roie dé lam Gn nhiét. co kha nang doy tri nhiét dé tai 119 + S°C (230 + 9F)
dé am mau dO am.
1.6 Thude thép sac car.
it hat dai 10 incl (254 mm), cé mot canh cat vat va it nhat co mat
phang dai dé bang 9 inci (bing 0,1% dé dài của phần thước dùng dé gat dat.)
2.7 Sàng các cỡ- 5.
2.8 Dụng cụ trụ...
: và 4,75 mm. Theo AASHTO
M
92.
`: chìa, xéng hay các thiết bị trộn cơ khí thích hợp để trộn đều mẫu
với từng lượng: nước mội.
2.9 Hộp dưng rnẫu - Hop dung ni
`
,
tí nghiệm 'dộ ầm dược làm.bằng kim: loại hay-vật liệu
khác phù hợp, có nắp dậy tránh bay hơi t¡¿ *zlơïc trong khi cân mâu:
PHƯƠNG:Pi¿PA:
3. MẪU
=-
3.1 Mu „nu đất ẩm khi lấy từ hiện trường về, phơi rnẫu cho dến khi khô va toi, cd thé phot
12 rió tư nhiền hoặc qua tủ sấy, song không quá 60C (140F). Sau dé dùng tay bẻ vỡ các mành
lớn. tránh không phá vỡ hạt tự nhiền của đất.
3.2 Sang lượng mẫu:thích hợp, dại diện cho mẫu dất dã nghiền- a
bo phar bạt thổ nếu có trên sàng 4,75 mm.
ae
h
năm. Loại
3.3 Chon mau ‘dai diện với khối lượng: 7 lb (Skg)-hay nhiều hơn dất dã chế bị như đã mơ tả
ởmục3.] va 3:2
4:QUI TRÌNH
4.1 Mẫu dã dược chọn phần đại diện. trộn với lượng nước vừa dủ dể có độ ầm khộng 42
thấp hơn dộ ẩm tối ưu.
4.2 Mẫu dất dã chế trị dược cho vào đầm trong khn 4 inch (102mm), (có vịng dai) trong
5 lớp gần bằng nhau để cho chiều cao lớp dất đầm khoảng 5 inch (127 mm), đầm mỗi lớp 25
dập từ dộ cao rơi 18 inch (457 mm), trong khi đàm, khuôn dược dt trên một bệ đặc cứng đồng
ề
đều.
4.2.1 Tháo dai ra. dùng thước gạt phẳng hề mặt cối dất đầm và dem cả khn và mẫu dất
(nound chính xác tới 0.01 Lb hộc kg chính xác tới 5 gam!.
Wt
= (Khối lượng mầu và khuôn - Khối lượng khuôn) x 30 pound/tt°
Wi = (Khéi lượng mẫu và khuôn - Khối lượng khn) x 1059,43 kg/m`
Cho phép sử dụng khn nưồi kích thước qui dinh trên nhưng khơng q 502 sử dụng hè
số nhân cho khuòn như dã xác dinh ở phần 4 (chuẩn hơá do lường) AASHTO T 19.
4.3 Lay mau từ khuòn ra, cắt dọc từ giữa mâu, lấy một lát mau đại diện. dem sấy khô
ở nhiệt
do 110 + 5°C (230~ 9E) và thời gian ít.nhất là.12 giờ, hoặc cho dến khi khối lượng không dổi
để xác dịnh độ ẩm, mẫu dộ ẩm có trọng lượng khơng ít hơn 100g.
4.4 Phần còn lại, nghiền ra cho dến khi ng sàng,4,75 mm và bổ sung thêm dất còn lại để thí
nghiệm, cho thêm nước vào vừa dủ dể có dộ ẩm tăng lên khoảng 1-2% va lai bat dau lặp lại quá
trình thực hiện nhưtrên; cứ tấp tục làn? như thế cho dến khi giảm, hoặc không dối độ ấm trong
một'dơn vị khối' lượng W1/mở hoặc ft.
4.4.1 Trong trường hợp mẫu bị vỡ, phá hủy các cỡ hạt tự nhiên, cần phải làm lại mẫu mới.
PHƯƠNG PHÁP B
5: MẪU THÍ NGHIỆM
5.1 Chon mẫu đại diện theo như phần 3.3 trừ khi trọng lượng là khoảng 16 Lb (7kg).
6. QUI TRÌNH
Thực hiền như phương pháp A mục 4 trừ các diểm sau: cho mẫu dất dược chế bị dể đầm
chặt vào khn 6 inch (152 mm), (có dai kèm theo), chỉa làm 5 lớp, chiều cao lớp dat dam la 5
incir (125 mm); mỗïlớpdãm'
5ớ dập: Đối vớt khuôn mâu cớ dung sai tưần theo mục 2-1.2
Wi = (Khối lượng: mẫu và khuôn - Khối lượng. khuôn) x13.33 Lb/ft”
Wt = (Khoi. lượng mẫu và khuôr - Khối lượng:khuôn) x470,74 kg/m”
Khuôn ngồi kích thước qui dịnh cho phép sử dụng, khơng quá 50%. Dùng:hệ số nhân.cho
khuôn nhưrdãxát dnir ở mục 4 (chuẩn hoa da luong:) AASHTO T 19.
PHƯƠNG PHÁP.C.
7. MẪU THÍ NGHIỆM:
7.1 Nếu mẫu dất ẩm lấy từ hiện trường về, thì dem phơi khơ gió hoặc tủ sấy, song khơng quá
60°C (140F). Rồi sau đó hẻ vụn dất ra, tránh iàm vỡ các hạt tự nhiên cửa vt liệu.
:
7.2 Sàng lượng mẫu đại diện thích hợp qua sàng. 19,0 mm. Nếu có vật liệu thơ cịn trên sàng
19.0 mm thì loại bỏ. `
7.3 Chon mau dai diện và có khối lượng là 12 Lb (5kg) hoặc nhiều. Chuẩn bị mẫu như phần
7.1và7.2
Or
pes
8. QUT TRINH
8.1 Tron raau da chon vot nude téi dd fim khoang 4%
dui dO ẩm tối ưu
2 Nhu da md ta trong phan 4.2 - Phuong phap A
3.2.1 Tháo đai ra. ding thuce gar phane mat dat dam va khudn (pound hoae kg) chinh xác
tới
ñ 01 Lb và 5 gam.
iA
= (Khối lượng khuôn và mau- Kt 107 lugmg kiwdn) x 30 pound/ft
= (Khối lượn thun
xô mau - Khối lượng khuôn) x 1059, 43 kg/m”
Cho phép sử dụng khn ngồi kích thước qui dịnh nhưng không quế 50%. Phải nhân hệ số
cho khn như dã xác dịnh theo mục 4 (chuẩn hố do lường) AASHTO T
19.
9.3 Lay. vat liêu ra. khỏi.khuôn.. bố dọc qua tâm.cối-dất, lấy. mẫu-dại- diện-từ một lắt cắt: cân
trọng lượng sấy khơ ở'110 + 5°C trong ít nhất là 12 giờ hoặc sấy cho đến: khi cớ trọng lượng ồn
dịnh. Xác dinh dộ Ẩm. Lượng-mẫu lấy dể xác dịnh dộ ẩm không được quá 500 gam.
8.4 Dap vun mau cho dén khi qua sàng 19,00 mm và 902 qưa sàng 4.75 mm. có thể ước
lượng bằng mắt, bổ sung: thêm phần đất cịrr lại của mẫu dang phân tích. thêm nước vừa dủ dể
dat độ âm cua dat tăng lên khoảng 1-27% và lặp lại quá: trình như trên cho đến khi giảm. hoặc
không đổi khối lượng ầm W1 trong don vi ft3 hay m3 của dất da đăm nén.
PHUONG PHAP D>
9. MẪU THÍ NGHIÊM
4
9.1 Chọn rnãu dại diện như phần 7.3, khốt luợng khoảng 25 Lb (11 kg)
19 Qu:
TINT
.
tr
2
10.1. Nhu ph
vn 'Gháp Cũ nhai iSSoi hudn.mau. ki. GincE.(152 tan) Chia:Š lên xấp %¡ bằng:
nhau. để cho tÔng:c:
sca
st dr cha
Finely (127 mm). Mỗi ‘lop đã
đăm 56 dập..
W\-
„ mẫu và khuổn - - Khối lượng khuôn) x (537 Lovet?
Wy = (vr
emi
vai Kirwan 2 KhaFlumg kHũn)
470,74 ko/m™
:
Cho phep sư: dữiđg khiêm ngồi kích: thin
qui : di rit ome qua 50%
Phát nhân với hệ số
khn theo nitrxác dịnt mục +(Cđi: hoa!
Eder Teme): AASHTƠTT
19:
TÍN
11: TÍNH TỐN
TỐN VÄ EFÁO CÁO:
:
11.1 Tính tốn dộ âm và dung trọng khô của dất c3 đầm nén cho mỗi thí nghiệm nhự sau
A-B
wi
W=——
x 100 va W=
B-C
W'+ 100
x 100
Trong đó;
= Phan tram đơ âm của dất trong khn đầm
|
2
un
A = Khối lượng của hộp và dất âm
B = Khối luœng sửa nộp 2ä dất khò
C = Kiiõi lượng của nộp
W = Dung trong kha pound/ft hoäc kg;m” dất dã đầm nén
WI = Dung trong ẩm pound/ft` hoác kg/m” của dất dã đầm nén
12. TƯƠNG QUAN GIỮA DG AM VA DUNG TRONG
12.1 Tính tốn phần Li.1 TP II hiện dể xác dinh dộ ẩm và dung trọng khò tươïng tr
-_ (dơm vị khối lượng ) pound/ft” 'ioậc kg/mẺ. Dung trọng khô của dất sẽ về ở trục tung và tương
ứng là dộ ẩm ở trục
hoành.
12.2 Độ ẩm tối ưu - Khi những dung trọng và những độ ẩm tương ứng dã dược xác dinh và
dể vẽ dường tương quan như ở phần 12.1. Nối các diểm-lại ta được đường cong tương quan.
dinh cao nhất' của dường cong chiếu xuống trục hoành ta được dộ ẩm tối ưu.
12.3 Dung trọng: lớn nhất - Dung trợ¡g khô pound/ft” hoặc kg/m” cua dat, tai dO am thich
hợp nhất ta chiếu lên dường. cong và-chiếu sangrtrục tung ta sẽ có giá trị dung lượng lớn nhất.
13. BÁO CÁO
13.1 Báo cáo gồm các phần sau dây:
:
`
13.1.1 Phương pháp dã sử dụng (A;:B;C;D)
13.1.2 DO Am tdi ưu. 2'(số nưuyên)
13.1.3 Dung trọng lớn nhất Lb/t
(số nguyên), kg/m" chinh xac tai 0,2 kg.
13.1.4
Trong phuong phap C’va.D ché nao lơại-bỏ hay: thay
thế vật liệu trên sang 19,60 mmm
phải báo cáo rỡ.
13.1.5 Kiéu mat dam néu như dùng khác loại mặtdầm trịn, có dường kính 2 inch (50.8 mm)
thì phải ghỉ vào báo cáo.
14: ĐỘ CHÍNH:XÁC
Hà
14.1 Độ lặp (nội) (một người thínghiệm) - Lai kết quả thu được của của cùng người, cùng
mẫu. cùng thiết bị cửa phịng thí nghiệm và khác ngày thí nghiệm, có thể nghỉ +gờ nếu như kết
quả khác nhau lớn hơn 10%. có nghĩa là dung trọng khơng làm q 212 Lb/ft
14.2 Độ trùng lặp (ngoai) (nhiều phịng thí nghiệm) - hai kết quả thu được -a lai rigười thí
nghiệm khác nhau, cửa hai phịng thí nghiệm khác nhau, có thể bị nghỉ ngờ nếu như kết qua
khác nhau lớn hơn I5%, tương ứng 415 Lb/ft3.
Hình vẽ :
Ca
ww
-
ROA
33 —-~—--—-
5
“4
TÀI SE yt tay
'8Ị San tại
“EY nec ata
‘cre 1D (em ot
‘Chom cami
1P 42
1"
"Sree
7+.
an-u~!
—_—_._...
a
terme
ot tora
nn!
acer)
Loumntennt
*
k3 esg
ec Em seoras—
ee
12322enaees'`
“+ <=Ix00422671%
ƒ' =—|S25210
223
fees reyes Hoot
SSeS ILC SES
*
ST bag gas
‘ars oe?
eu s.à H77
.
13
af
Pome ca,
FICS VE 9
54
ore
Ũ
FP me (2353. 13690")
93)
tệ
ts
“Th mm (IKDC 29.
eo?
Mem tixy0en io)
4 we 19 TO 0
S592")
nooo
fens:
PLATT
Urine
BY
a
——T124
,
`
`
ä
oo -Hadriral NG
`"...
eed Fee
TTY TEE 2 s1 9902] cà
Mae