Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Aashto t245 astm d1559 76 xác định độ bền dẻo cháy của bê tông asphan bằng thiết bị marshall

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 10 trang )

Phinmyg phiip thí nghiệm

tiêu chuẩn để

XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN DÈO CHAY CUA BE TONG ASPHAN
BANG THIET BE MARSHALL
AASHTO
(ASTRT

dành

danh

muc T 245

mục D 1559-76)

I.PHANT VIÁP DỤNG
1.1 Phương nhấp này bao gồm việc œ3 dộ bền chảy dẻo của mẫu dúc hình trụ bằng hề tông
asphan rải thâm bằng thiết bị Marshall được gia tải lên mọi phía cửa mặt mẫu. Phương phán
nay dùng cho hỗn

hợp chứa xi măng

bitim, Asphan

pha đầu hoặc nhựa dường và cốt liệu co

kích thước tối đa lì 25,4 mm

3. TIIẾT BỊ


2.1 Bộ khn đúc mẫu- Khn hình trụ dường kính 101,6 mm cao 76,2 mm, tấm dầy và đai
ngcài tuân theo các chỉ tiết dĩ chỉ ra ở hình 1, Kiến nghị nèu có 3 khn.

bé hơn T00 mm, đây 12.7
2.2 Kích dẩy mẫu - Bằng thép dạng dĩt trịn dường kính khơng

mm để đấy mẫu đầm chặt thì khn dúc mẫu kèm dai ngcời.
3,3 Bún đầm-

Búa đầm có mặt đầm

hình trịn (Hình 2) nặng 1.536 kg=9 o ( Kể cả chấu nếu

được trang bị) rới tự do
ở độ củo 457% 1.524 mm.

Gl chu 1+ Búa đầm dược trang bị chấu giữ như
ở hình 2.

Ciủ clui 3< Thay vì búa đầm bằng tay có thể trang bị bữa đầm như đã mô tả ở mục 2,3 2.4 và
2.5 hảo dâm dực hiệu chỉnh để cho kết qửa như khi đầm tav,
2.4 Đế dầm

là một thanh gỗ có kích “hước 203,2 x 203,2 x 457/2 mm

bịt thép tấm có kích

thước 304,8 x 304.8 x 25.1 mm thành gỗ phảih 96 sbi, gO thong hegie các loại khác có trọng
từ (),67- .77 ø/em3 bốn góc dược cố dịnh vào sản hẻ tông- Tấm thép chụp dược œ›
lượng riêng


dịnh chắc chắn lên thanh gỗ. Đế đầm dược lặp đặt sao cho thân và thép chụp khít nhau.

2.5 Bộ gá giữ khn dúc - Được lắp đặt vào dế đầm sao cho tâm cửa khuôn đầm nằm lên tam
cửa thân gỗ và giữ dược khn đầm, dai ngồi và tấm) dấy ở vị trí cố định trong suốt thời gian
đâm chặt mẫu.

3,6 Đầu kéo dứt, gồm lai phần hình trụ trên và dưới có đường kính trong ở doan cong 50.8
mm được gii cơng dược chính xác, Phần nửa dưới dược lắp vào dáy có hai trục hướng vng góc
hoặc thân gỗ kéo đầi lên. Trục huớng dược lấp với nữa bèn sao cho vị trí của lí nữa thật, “hít
vào nhấu mặt Không

thấu rõ mỗi nếi hoặc chuyển đông dõi ra trên các trục hướng.

37 Kích tài trang- Kích tãi trọng (Tình Ðưồm mỘt kích vít me dược lắp đất vào Khủng ty
thí nghiềm để to chuyển động dọc đến 50,8 mmephut, Co thể lắp mồ tơ diễn cho kích máy,
Gn cluf 3< Tùny vì kích trong tái, này thí nghiệm bằng thủy lực lrw cơ học có thế

miễn lì tốc độ chuyển động Khí gắt tải duợc duy trì tai 30,8 mm/phur

tụ đụng


3.8 Võng

ứng biến - một

vịng ứng Điển

(hình


+) cơng

suất

22/3 KN

vì có dò nhĩ

cho đến 4, FŠ KN và 111,2 N giữa 4,35 và 22,3 N dược trang bị dồng hồ thiền phan ké chia,
vạch tới 0025 mm. Đầu trên và đầu dưới cưa vòng ứng biến dược lắn chật vào khung thí
nghiềm và chuyển tải đến đầu kéo dứt.
G1 cu 4 - Thay vì vịng ứng biến có thể dùng bất cứ thiết bị nìo phù hợp. miễn lì cơng suất
và độ nhay dat yéu cau trên.
°
2.9 Đồng hồ do độ chấy - Gồm khớp trục hướng vì đồng hồ ổ trục đệng của dòng hồ trượt
trên khớp trục- hướng với sức kháng nhị cửa ma sát: Khớp trục hướng trược tự do trên khung
trục của đầu kéo. Đồng hồ do chảy dược diều chỉnh về zero thì đặt vào vị trí lên đầu kéo dứt, khi
mỗi mẫu thí nghiệm dược đặt vào giữn của các đầu kéo dứt. Vạch chỉa của đồng hồ do chảy phải
lì 0.25 mm.

Ghi chit 5- Thay vi dong ho do chay, cd thé thay bằng thiên phân kế ghỉ ứng suất biền dạng
dùng để do dộ chảy.

3.10 Tủ sấy hcặc bếp diện - Dùng dễ dun nóng cốt liệu, vật liệu bitum khn mẫu dúc, bứa
darn và các thiết hị khác cần thiết dễ trộn và đúc mẫu cần tới nhiệt độ thích hợp. Kiến nghị rằng
thiết bị gia nhiệt phải được khống chế nhiệt ổn dinh sao cho giữ được nhiệt dộ cần thiết ở 2,8

o€, Phai dùng các tấm chắn hoặc bếp cách cát lên mặt của bếp diện dể giảm tới mức tối thiểu.
qưá nhiệt cục hộ.


TABLE of equivalents for Figues

1] and 3

f

7

|

us

Metric

US

Metric

Us

Metric

US

Metric

Customary | Equivalents | Customary | Equivalents | Customary | Equivalents | Customary | Equivalents
Units, in


mm

Units, in

0,005

O01

1/32

0.8

Units, in

mm

11/16

17.5

24+5/16

3/4

19.0

25
+

Units, in


mm

58,7

4,125

J04,8

63.5

449/32

108.7

69,8

4+ 19/64

109.1

73,

4,5

1143

1/16

1.6


78

22.2

275

1⁄2

32

15/16

23.8

2+7/8

3/16

4.8

1

25.4

76.2

1435/8

117.5


1/4

64

1+7/8

28.6

3125

82.6

A475

120.6

8/32

7l

1+1⁄4

31.8

3+7/16

87,3

S+1/16


3/4

9.5

1+3/8

34,9

3+7/

98,4

5,125

3

128.6

`

130.2

0.496

12.0

LS:

38.1


3+61/64

101,2

0.499

12.67

1.125

413

3.990

10125

6

183.4

12

paz

1.75

tt

4.995


101,47

6,125

158.8

O16

THK

103.7

9/16

3/8

re

mm

HA

1

2

15.0

335


—%

`

4

4/005

1

|

10173

146.0

27

INS,8


|
—————'———

`

TT

A Sine


..

——

Mckee

4

= A |

eens

.

ow
OU



k

ˆ FIGUREI
TABLE

Metere
Equivalents,

› mm


2m

1⁄4

0.11.

a5

1

ng

1.6

U.S.
Customary

Unit, in,

=*

“Me

48



64

ta


7.1

1⁄4



ay

19.9

Metric
Equivalent,

mm.

Us
Customary

Unity, in,

larg

61s

Ins

Ye

23.8


40 8

Im}

1

asd

74 1
RIA

1175
12046

1%

236

%

31.8

a

11.7

318i
413


mM

dnt

2
1⁄4

79

1284

984

40.3
$7.2

Int 2
101 15

4

Int 47

6194

11.6
101.71

3


1%
27

1$

3

1917
GRS.3

\XS

br:

co
RAS

“uicC

ore

am...

toot



len me

4


'
“===—=.———————
ty

I1

Wao
131 I

|

jax

fOM.\_.

7

bier

R73

140

4
1%

nh

mm


gk?

on 8

12.6
l3 67

Ss

Merrie
Equivaients,

1

I”

J43
15.9

Units, in,

1

0 494
q 492
Ma
⁄4

US,

Customary

mm

+ 1%

3.2

Ye

Metric
Equivelents,

Qn

“e)}—
i

hài
Mame
tO 00 2Ó bồ KH sen, sả 0156 542003 5 976k ~=e

FIGURE2

Compactlon

Hanmer

“(


001.24,

`

of Equivelents for Figures t and 3

72

Units, in.

Compaction Mold

EBL

GA,
Customary

état ee et
TN mae see

yy

%

‘a Lg

`...)

23c sẻ 2/255 274777122777
—Ÿ.

222242 Z7
. reper’
Z⁄⁄ “ltl



feel

-

as

“ne

Fosse ems

Sod

|

|...

MLM;

wee

Nv
Ne

1


a caw
ahs!

`

ý

———‹v-†——

Shas.
`
i

:
.

os


vhivhep. Rep
2.11 Các thiết bị gín nhiềt‹ Một bếp diễn nhà có tốc độ gía tine nhiệt liên
sách cát đựn hồng nướii sĩ thiết bị phù hợp Khắc đề hào đăm cấp dù nhiệt cho bất trịn vật liệu

câuy trì dược nhiệt độ cửa cốt liều và vật liệu bitum tại nhiệt dỗ qui dịnh trong suốt thửi giìn trịn,
Nếu dùng bến diện thì nền có tấm lưới hay vật liều tường tự đặt lên bếp diện dể nưãn chăn bếp

tiến xúc trực tiếp với bát trộn.

2.12 May tron - Dùng mấy trộn cơ học, bất cứ loại máy trộn nhào duy trì được nhiệt dộ trộn

cần thiết và trộn phủ đều vật liệu trong khoảng thời gian cho phép. Hơn tính nữa cái chính là
trộn đều được cả mẻ vật liệu. Cũng có thể dùng bát kim leại trịn các dủ dung tích và trộn bằng
tay.

.

2.13 Bếp cách thủy- Bếp cách thủy sâu ít nhất lì 152.4 mm và dược khống chế nhiệt sao cho
duy trì được nhiệt dộ của hếp tại 60 +1C hoặc 37,8 + 1C. Bếp dược trang bị tấm kẽm dục lỗ
ở dáy và giá dể mẫu 50.8 mm trên mặt dáy bếp.
IV

.14 Bếp cách khí - Dùng cho hỗn hợp pha đầu asphan được khống chế nhiệt độ và duy trì
° 722 độ khơng khí tại 251C...
9

1S Các trang hi lat vặt khác

2.15.1 Hiệp chứa mẫu cốt liệu dùng dé dun nóng bằng kim loại có dây Đằng.
2.15.3 Fiưp chứa để dun nóng vật liệu bitum, có thể lì hộp sắt cốc mơ thủy tỉnh.
2.15.3 Dung cụ trộn, bay, đạo

&

2.15.4 Nhiệt kế dùng để xác dịnh nhiệt do của edt ligu, bitum, va bè tông asnhan, Kiến nghị

dùng nhiệt kế tự ahi cd bau kim loại. Giới hạn do từ 9.9-201°€ với độ nhạy lì 2.8.
ce

..


er

~

+

.

`

-

*

c(

^

>

oO



tee

oe

2.15. Nhiệt kế cửa bếp cách thủy va cách khí có độ thay [4 0.2°C 6 giới hạn đo thôi mãn


yêu cầu qui dịnh nhiệt dộ chu hếp.

-

3.15.6 Cân công xuất 2 kơ. Độ nhạy (1.10 ø dể cân mẫu dúc.
t9

.15.7 Cân công suất š kg độ nhạy ] ø dùng để cân một mẻ hỗn hợp.

IV

.15.8 Ging tay cao su để lấy mẫu ra khỏi hếp cách thủy.

§

2,15.9 Găng tay - Để cầm thiết bị nóng.
19

.1§.10 Bút đánh đấu để nhân biệt mẫu

WwW

18.11 Thia day hang dé mic mau.

2.15.12 Thia (mudi) dé xtie mẫu dúc vào khuôn,


- MẪU ĐÚC THÍ NGHIỆM

3.1 Số lượng mẫu đúc - Chuẩn bị ít nhất lì 3 mẫu dúc cho mỗi tổ hợp cối liệu và hệ tông

asphan.
3.3 Chuẩn bị cốt liều- Sấy Khô cốt liều cho đến khi khối lượng ôn định tại 105-1 HIỆC và tách
cốt liệu bằng cách sàng khô thành từng cỡ hạt. Kiến nghị tách thành tìng phần cỡ at sau:
25 dén 19.0 mm
19 đến 9®.Š mim


9.5 đến d75 mm

4,5 dén 2.36 mm
2Š đến I9, imm

Qua sing N° -8 (2.30 nin)
3.3 Xác dịnh nhiệt độ đấm chặt vì nhiệt độ trơn.

3.3.1 Nhiệt độ cần thiết dể bè tịng aspphan và asphún phá đầu được dụn nóng để có độ nhứt
dạt 170 20 cát phải lì nhiệt dộ trộn.
3.3.2 Nhiệt độ mũi tại đó bê tơng asphan phải dược dụn nóng dể có độ nhớt 280430 est fh
nhiệt độ cần để đầm chặt.
3.3.3 Từ biểu đồ dùng cho Asphan pha đầu xác dịnh từ độ nhớt tại 60?C phần trăm khối

lượng dung môi, cũng từ biểu đồ dO nhot tai 60°C qui dinh asphan phía đầu sau khi mất §0 2%
dung mơi. Nhiệt dộ dược xác clịnh từ biểu đồ nhiệt độ nhớt mà tại đó asphan pha cầu phải dược

dun nóng dễ có dỡ nhót địt 380 +3 est sau khi mất §0 26 lượng dung môi ban đầu sẽ là nhiệt
độ đầm chặt.
4 Nhiệt dộ mặt tại đó nhựa dường dược dụn nóng dé đặt độ nhớt theo qui định của Engler
=3 va dO $3 sé la nhiet dO tury img ven nhiét do tron va dam chiit.

._


3F Chuẩn bị bẻ tông,

HT Me dfiu dược trịn nhằm mục dích “Tra mũ” bát trộn và các thiết bị khuấy tồn - Khí

trên xong mẻ này thì đỗ dị và dùng dịo vét sạch xung quanh thành bắt trịn những khơng dược

lau sich Wing gié vai hevic ria bằng dụng mơi chỉ trừ khí thay may tron khí kết thúc thí nghiệm.

4.2 Can khối luựng cửa mỗi cỡ hạt cho mỗi thí nghiệm vìo đa cần cho mỗi mẻ sao cho khi
mẫu đúc dược đầm chặt có chiều cao lì 63,5 1.27 mm. Đặt dĩa cân lên bếp diện hcặc vào tủ
Xấv hoặc đun nóng đến nhiệt dộ không vướt quá nhiệt độ trộn như đã xác dịnh ở mục 3.3 qui

xấp xỉ 38°Œ dối với bề tông Asphan vit han hep nhựa dường, và đối với hỗn hợp Asphan pha
đầu không quá [1Œ, Cho cốt liệu đã sấy vào bát trộn va dae thật đều, Tạo thành hố như kiểu
miệng núi lửa xung quanh là cốt liệu khô và cân một lượng bitum đã sấy lại cần thiết cho vào hỗn
hợp. Đối với hỗn hợp được chế bị từ asphan phá đầu dược cho vào bất tròn và xác dịnh tổng

khối lượng vật chất cộng thêm bát cả bọt khí trước khi trịn tiếp. Phải chú ý khi trộn không bi
mất vật liệu. Tại thời điểm này nhiệt dộ của cốt liệu và bitum nhải năm trong giới hạn nhiệt do
trên như dĩ được xác định ở mục

liêu dược phú đếu hit,

3.3. Tiên cốt liệu, bittim cho thật nhĩnh

và eho đếp khi vật

Để duy trì nhiệt độ tròn đúng phải sử dụng một trong các nhường


pháp như mỗ ti ở mục 2.]]

+, Lễ Tiếp theo sau Rhí trộn, cho hỗn họp zXsphan phía đầu vào tủ sấy có thơng giáo giữa nhiệt
do ti

LÍ,IC

trên

nhiệt

dộ đầm

chất, Tiếp tục bảo dưỡng

trong

bắt

trịn cho :lến khí trong

liome cần mắt đi ẤU “2 dung mơi hoặc hơm, Tiên hợp đệ có thể cứ dễ trong bất trên trong thôi

wan bao dưỡng đế xúc riển qua trình Bá hơi củi dụng mỗi, Tuy nhiền phải de phòng cẩn thần

miất xát Tiểu dã tròn, Cần hến hợp trong thời gian bảo dưỡng NưỚg
và d1

1D phút


khí dt

dược

trong lượng

mytt dị xping

khoang Tễ phút một hạn cầu

SH”

\ 2 Tầm chateau,

`

337


3,5,1 Lan thất sach khn đúc mẫu, mắt đần vì dụn nộng trong nước sôi trên bến dién hevic
Sấv trong tủ sấy ở nhiệt dộ 93,3 và 148,9 oC. Dare
lọc hoặc giấy thấm cắt theo cỡ xuống dưới

day cun Khuôn trước khi đồ hỗn hơn vào, Cho cả mẻ vo khuôn dùng bay hoặc đao tron dé sấy

nồng đầm mạnh 15 lần xung quanh khuôn và đầm 10 lần trên mặt - Tháo dai ngoài, là hằng mặt

mẫu hằng bay trộn cho có hình hơi cong, Nhiệt độ của hỗn hợp nựay trước khi đầm ph

nam


trong giới hạn nhiệt độ đầm chất xác lận được nhưở mục 3.3.

3.5.2 Lắp dai ngoài lại. đặt giấy lọc hoặc giấy thấm lên mặt rồi đầm 50 bứa tì độ cao rơi 457,2

mm. Giữ cho trục của búa đầm vng góc với dáy khn trong thời giam đầm. Gỡ tấm dáy và
dai ngài ra lật ngược khn lại và lắp khn vào hồn chỉnh rồi đầm cùng số búa như thế xuống
mặt mẫu lộn ngược. Sau khi đầm chặt tháo tấm đáy ra. đặt kích đẩy vào một đầu mẫu dúc dặt

khn vào đai ngồi năm trên lên máy thí nghiệm gia ap qui dai bằng cách truyền tai trong qua
một tấm chuyển tiềp va day mẫu dúc vào trong dai ngoài sau do lay dai ra khỏi mẫu dúc. Chuyển

mẫu đúc thật cần thận dể mặt mẫu đúc mịn bằng phẳng và dé qua dém tai nhiệt phịng. Cân
trọng lượng. do kích thước và thí nghiệm mẫu dúc.

Ghi chư 6< Nhìn chúng mẫu đúc phải dược làm lạnh như qui định ở mục 3.5.2. khi muốn

làm lạnh nhanh hơn có thể đùng quạt bàn. Hỗn hợp vừa dính kết dù để tạo hĩhh trụ sau khi đã
chặt dược lấv ngay ra và làm lạnh ở trong khn ngồi trời cho đến khi tạo dáng hình trụ đúng
kiểu

A2R

=


ry
oA

iat


=e




G
Past
fae

vu

e=seeen
eo

=
dae
eee

a
trys

ee
ee
tet


i

ég


!

a:

ts

i!
tả



?

-.j

a
“ˆ

=

:

=

e
3›
:Sỹ
2
*


1

.

so
ae

=

=

+

cE.


“oF

23

=

=>

Bae

Foe,

= iS

as

Sz

=

,

4

2u n2
i

TT

|

=

Ũ

$

3



`

2.


:

:

+

`

i

l

ats

i

=

:=

3

5:



š

Š


|

:



:

'

Tum tuưaxy eae ees! pt

|

A

ao


4, QUI TRÌNH
4L] Chuyến mẫu đã đúc vào nơi có nhiệt độ qui định bằng cách ngâm vào bệ nước 30)-40 phat
hevie đất vìo tù sấy trong 2 giữ, duy trì nhiệt dị của bể nước hoặc tủ sấy tại 60+ I°C cho mẫu

dúc hè tông Asphan, và 47,8 £ ITC cho mẫu nhựa dương. Chuyển mẫu đúc đã chỉ thị từ Asphan
phí đầu vào nơ có nhiệt do qui dinh trong bưồng khí trong ít nhất Bì 2 giờ, duy trì nhiệt độ trong
hường khí tí 2S

1C.


LLau chùi sạch sẽ các trục hướng và các dây kéo trên máy thí nghiệm

trước khi lim thí nghiệm. Nhiệt độ cầu kéo thí nghiệm phải dược duy trì giữa 21,1- 37.8 °C néu
cần thì phải dùng bếp cách thủy. Lấy mẫu dúc từ hếp cách thủy, tủ sấy. bưồng khí rồi dt lên
nửa dưới cầu kéo dứt. đặt nửa trên của đầu kéo dứt vền mẫu dúc và lắp đặt hcàn chỉnh dũng vị
trí của máy thí nghiệm. Đặt đồng hồ do dơ chảy (Nếu dùng) lên một vị trí trên một trục hướng

vì diều chỉnh về zero trong khi giữ chặt ổ trục đối với nữa trên của đầu kéo đứt. Giữ chặt ỗ trục
đồng hồ do chảy chắc chắn dối với nửa trên của đầu kéo trong khỉ bắt đầu gia tải trọng thí
nghiệm.

4.2 Gia tải với tốc độ chuyển động Gn dịnh của đầu kéo lì 5(1.8 mm/phút cho tới khi đạt dược
tải trọng tối đa và giảm tải như đã chỉ dịnh trên đồng hồ. Ghi lại tai trọng tối đa đã dược dánh
đấu trên máy thí nghiệm hoặc chuyển dồi từ số đọc của thiên phân kế. Ghi lại số đọc cửa thiên

phân kế (Nếu dùng) và tải trọng tối đa khi đồng hồ thiên phân kế giãm xuống. Đánh đấu vì ghi
lại giá trị chảy đã chỉ dịnh hcặc tương dương tính bằng phần trăm của một inch (lai mươi lầm
phân trăm của một milimet) nếu dùng thiên phân kế để do chảy. Thời gian chỉ nhí từ khi lấy
mẫu từ hến cách thủy ra cho đến khi gia trọng tối đa không được qưi 30 giây.
Ghi cin( 7- Đối với mẫu khoan

lấy lỗi. hiệu chỉnh

rãi trọng khi độ đây khác 63.5 mm

cách nhân với hệ số dúng lấy từ bàng 1.
Bảng 1 Hè số hiệu chuẩn dộ ổn dịnh (a) (Trang bén)

hằng





“Thể tích củi

pace

:

Vida dee ian

es

k

|

!

"=...

hiện chính

2

Wa

213

3


25,4

5.86

cị kế

270

5,00

220 - 237

28.6

ASS

3338-35)

30.3

4,17

BLS

3,85

341

-2đ4


=

265 - 276

113

277 - 280

3d,9

J90- 301.

36,5

"302-316

"

317-328

39,7

339 - 340

41,3

Bay. 383

2.27


2.08

354-367

1.92

%8 - 379

1.79

3H). 392

1.67

303 - 40S

1.56

ANG - 420

147

đồi sđdã{

hệ

432-43

dd. 456


I.19

471.42

1.14

483. 495

„1/99

49%. SUN
sno.

$22

1.39

1.32
1.28

457-470

`

Hes

1.4



325.555

1.00

0.96

336 - 546

0,93

SA7 - 559

O89

S60 - §73

0.86

574-585

S86 - 508

599.610)

611-625

Mies
"at

Nes


ĐH

(a) Độ ổn dịnh do được của mẫu đúc dược nhân với hệ số dộ đầy của mẫu dó hằng độơn định

được hiệu chỉnh cho mẫu dúc 62.5 mm.

an

{hb) Tương quan giữa thể tích và dộ đầy l dựa trên dường kính mẫu dúc lì TD1.£ mm.
. BẢO CÁO
3.1 Bao eno

SL

goin cic thong tin sau

Lesion thi oehién £XIẫu đúc ở phịng thí nghiểm hay khean iy loi chain

deem).

331


Cửu chủ 8 - Đối véi tài khoan, phải
nêu rõ chiều cao của lỗi khem lấy thí nghi
ệm tính hang
mm.
Š.1:3 Tai trong tối da trung bình tính
bằng Niutm của ít nh


khi cần thiết.

š

lt ba mau dic dure hiệu chỉnh

5.1.3 Giá trị độ chây trung bình tính bằng
phan trim cửa | inch (Hai muri kim
phan tram
cửa một milimet) của 3 mầu dúc.
~
-3,1.4 Nhiệt độ thí nghiệm



×